You are on page 1of 10

NỘI DUNG TUẦN 5 (06 – 28.03.

2020)

1.1. KHUÔN MẪU VÀ TẬP TIN KHUÔN MẪU


1.1.1. Khuôn mẫu (Master)
Slide Master có chức năng kiểm soát việc thực hiện thay đổi tổng thể về bố cục trình bày
slide. Nếu có sự thay đổi nào người dùng chỉ cần thay đổi một lần trên Slide Master, PowerPoint
sẽ tự động cập nhật vào các slide đang có và áp dụng các thay đổi này cho bất cứ slide nào được
thêm vào.
Cách tạo Slide Master:
Chọn thẻ View  nhóm Master Views  chọn Slide Master. Trên Slide Master có năm
khung giữ chỗ (Placeholders): tiêu đề slide, khung văn bản, ngày giờ, thông tin cuối slide và số
thứ tự slide. Bên dưới Slide Master là các layout khác nhau mà người dùng có thể chỉnh sửa
riêng biệt từng layout.

Hình 3-1: Tạo Slide Master

1.1.2. Slide mẫu (Slide Master)


1.1.2.1. Thành phần trong Slide Master
Thành phần trong Slide Master gồm
- Master title: vùng tiêu đề của một slide.
- Master text: vùng nội dung trong một slide.
- Header & Footer: vùng thể hiện nội dung footer, số silde và ngày tháng năm tạo/chiếu
slide.
Hình 3-2: Các thành phần trong Slide Master

1.1.2.2. Làm việc với Slide Master


Để sử dụng Slide Master, thao tác thực hiện như sau:
Tại mỗi slide, click chuột phải chọn Layout  lựa chọn slide nhánh của Slide Master phù
hợp với nội dung sẽ nhập.

Hình 3-3: Sử dụng Slide Master (cách 1)

Hoặc chọn slide  thẻ Home  nhóm Slides  mở lệnh Layout  lựa chọn slide nhánh
của Slide Master phù hợp với nội dung sẽ nhập.
Hình 3-4: Sử dụng Slide Master (cách 2)

Thanh công cụ Slide Maser hiển thị trước thẻ Home có các Icon như sau:

Hình 3-5: Thẻ Slide Master

Các chức năng của thanh công cụ Slide Master


- Insert Slide Master: chèn thêm một Slide Master.
- Insert Layout: chèn một Layout có dạng mặc định là Custom Layout (giống Slide Master
nhưng không có khung văn bản).
- Delete: xóa một Slide Master hoặc một Layout trong Slide Master.
- Preserver: khi một Slide Master không được sử dụng trong bất kỳ một slide nào sẽ bị
xóa. Chức năng này giúp Slide Master ngăn chặn vấn đề này.
- Rename: đổi tên Slide Master hoặc các Layout.
- Master Layout: chọn các khung giữ chỗ cho Slide Master.
- Insert Placeholder: chèn một khung giữ chỗ vào Layout, có các loại khung giữ chỗ:
Content, Text, Picture, Chart, Table, SmartArt, Media, Clip Art.
Muốn thay đổi font chữ, màu theme, hiệu ứng hoặc font nền: chỉnh sửa trong nhóm Edit
Theme hoặc Background.
Muốn chỉnh sửa màu chữ, cỡ chữ hoặc các chỉnh sửa khác cho khung nào thì chọn khung
đó  chọn thẻ Home  chọn định dạng mong muốn.
1.1.2.3. Chèn Header và Footer cho slide
Muốn hiển thị các khung ngày giờ, thông tin cuối slide và số thứ tự slide, người dùng chọn
thẻ Insert  nhóm Text  lệnh Header&Footer.
Hình 3-6: Chèn ngày giờ, số thứ tự vào slide trình chiếu

1.1.3. Tạo tập tin khuôn mẫu (Presentation Template)


Template (mẫu) là tập hợp các slide được thiết kế sẵn và được người dùng lưu lại để tái sử
dụng nhiều lần. PowerPoint có rất nhiều Template có sẵn, người dùng có thể download về để tạo
tập tin trình chiếu. Người dùng có thể tự tạo Template theo ý muốn và sở thích của mình, thao
tác thực hiện như sau:
- Chọn thẻ File  New  Blank Presentation để tạo một tập tin trình chiếu.
- Chọn thẻ View  Slide Master để tạo định dạng chung cho tất cả các slide (Màu chữ, cỡ
chữ, kiểu chữ, căn lề, màu nền, …).
- Chọn thẻ File  chọn Save  Computer  Browse  chọn nơi lưu trữ tập tin  đặt tên
cho tập tin  Khung Save as type, chọn định dạng tập tin PowerPoint Template (*.potx) 
nhấn nút Save để lưu tập tin.
Hình 3-7: Lưu slide thành tập tin khuôn mẫu

Bài tập tổng hợp

Bài Tập 1:
Tạo một tập tin trình chiếu (presentation) thể hiện nội dung như sau :

1. Vị trí địa lí


- Nam Bô ̣ nằm ở phía cuối của lãnh thổ Viê ̣t Nam, Phía Tây giáp Vịnh Thái Lan, phía
Đông và Đông Nam giáp biển Đông, phía Bắc và Tây Bắc giáp Campuchia và một
phần phía tây Bắc giáp Nam Trung Bộ.
- Địa chất chủ yếu là đất đỏ bazan và đất phù sa cổ. Nhiều núi cao, đồng bằng, vịnh,…
2. Khí hâ ̣u
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo
- Nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào
- Khí hậu hình thành trên hai mùa (mùa mưa và mùa khô).
Yêu cầu:
- Số slide hợp lý.
- Các dòng chữ trong các slide xuất hiện lần lượt cách nhau 2 giây, xuất hiện theo thứ tự hợp
lý và có hiệu ứng tùy chọn.
- Các slide được thiết lập hiệu ứng chạy tự động và liên tục.
Bài Tập 2:
1. Tạo Slide Master theo yêu cầu sau:
- Sử dụng Theme Organic.
- Chèn logo Đại học Tài Chính - Marketing ở góc phía trên bên trái mỗi Slide.
- Font: bảng mã Unicode, nội dung tiêu đề size 36, nội dung size 24.
- Các dòng văn bản cách nhau 1,5
- Footer: họ tên sinh viên
- Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide – các slide tự động chuyển tiếp sau 10 giây.
- Tạo hiệu ứng tùy chọn cho các nội dung trên slide.
- Chèn vào ngày tháng (được tự động cập nhật) và số slide cho bài trình chiếu.
2. Áp dụng slide master đã tạo ở câu 1, hãy tạo slide chứa nội dung sau:
Slide 1: ẨM THỰC THẾ GIỚI
Slide 2:

Slide 3:

3. Thiết lập chế độ in cho slide vừa tạo: in handout 3 sildes trên 1 trang, giấy đứng.
Bài Tập 3:
1. Tạo Slide Master (đặt tên Ho ten sinh vien – MSSV.potx) theo yêu cầu sau:

- Chèn logo của trường ở góc phía trên bên trái mỗi Slide
- Font: bảng mã Unicode, nội dung tiêu đề size 36, nội dung size 26
- Footer: họ tên sinh viên
- Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide, các nội dung trên sile.
- Chèn vào ngày tháng (được tự động cập nhật) và số thứ tự slide.
2. Áp dụng slide master đã tạo ở câu 1, hãy tạo tập tin chứa nội dung sau (số lượng slide và
cách bố trí slide, chèn hình ảnh minh họa thích hợp):
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 Tiết kiệm điện
Các bạn nên nhớ rút phích cắm ra khỏi ổ hoặc tắt nguồn tất cả các thiết bị điện khi
không sử dụng.
 Giảm sử dụng túi nilông
Hãy sử dụng giấy, các loại lá… để gói sản phẩm thay vì sử dụng loại túi này.
 Tận dụng ánh sáng mặt trời
Nên lắp đặt các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời để giảm thiểu ô nhiễm.
 Ưu tiên sản phẩm tái chế
Sử dụng giấy tái chế để cứu rừng cây.
Tái chế rác thải càng nhiều càng tốt khi có thể
 Áp dụng khoa học hiện đại vào đời sống
Như sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện làm giảm tiêu thụ điện năng
3. Thiết lập chế độ in cho slide vừa tạo: in handout 2 sildes trên 1 trang, giấy ngang.
Bài Tập 4:
1. Tạo Slide Master theo yêu cầu sau:
- Sử dụng Theme Retrospect.
- Font: bảng mã Unicode, nội dung tiêu đề size 36, nội dung size 24.
- Tiêu đề các slide (trừ title slide) có màu đỏ, in đậm và nghiêng.
- Footer: họ tên sinh viên
- Chèn vào ngày tháng (được tự động cập nhật) và số slide cho bài trình chiếu.
- Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide (Transitions) – các slide tự động chuyển tiếp
sau 8 giây
- Tạo hiệu ứng cho các nội dung trên slide.
2. Áp dụng slide master đã tạo ở câu 1, hãy tạo slide chứa nội dung sau (tìm kiếm hình ảnh
minh họa thích hợp cho từng nội dung trong slide):
Slide 1:

Slide 2:

Slide 3: Slide 4:
Bài Tập 5:
1. Tạo Slide Master theo yêu cầu sau:
- Sử dụng Theme Droplet.
- Font: bảng mã Unicode, nội dung tiêu đề size 36, nội dung size 24.
- Footer: họ tên sinh viên
- Chèn vào ngày tháng (cố định ngày) và số slide cho bài trình chiếu.
- Tạo hiệu ứng chuyển tiếp Wipe giữa các slide.
- Các đối tượng trong mỗi slide xuất hiện lần lượt cách nhau 2 giây, xuất hiện theo thứ
tự hợp lý và có hiệu ứng tùy chọn.
- Các slide được thiết lập hiệu ứng chạy tự động và liên tục.
2. Áp dụng slide master đã tạo ở câu 1, hãy tạo slide chứa nội dung sau (tìm kiếm
hình ảnh minh họa thích hợp cho từng nội dung trong slide)
Slide 1: Slide 2:

Slide 3: Slide 4:

Slide 5: Slide 6:

3. Tạo các liên kết sau đây:


- Tạo liên kết “Thực trạng môi trường” trong slide 2 tới slide 3.
- Tạo liên kết “Vai trò môi trường” trong slide 2 tới slide 4.
- Tạo liên kết “Ý thức con người” trong slide 2 tới slide 5.
- Tạo liên kết “Nguyên nhân ô nhiễm” trong slide 2 tới slide 6.

You might also like