You are on page 1of 21

06.07.

2020

NỘI DUNG
• Thuốc trị thiếu máu
• Thuốc tác động lên quá trình đông máu
o Thuốc phòng và điều trị chứng huyết khối
o Thuốc ly giải huyết khối
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN o Thuốc gây đông máu
MÁU VÀ HỆ TẠO MÁU o Thuốc cầm máu
o Thuốc chống kết tập tiểu cầu
• Các chất thay thế huyết tương
• Thuốc trị lipid huyết

2
1

1 2

THUỐC
NGUYÊN NHÂN TÊN GỌI
LIÊN QUAN
Do
rối loạn ở tủy

THIẾU MÁU Rối loạn về


sản xuất hồng Do erythropoietin Erythropoietin
cầu
Do sự nhân đôi Thiếu máu
Vitamin B9,
tế bào hồng cầu hồng cầu to
Hồng cầu bị vitamin B12
bị ức chế (đại thể)
-thiếu số lượng
Do màng tế bào Thiếu máu
Vitamin E
hồng cầu bị vỡ tiêu huyết
Mất máu
Do rối loạn Thiếu máu
Kém chất lượng Sắt
tổng hợp Hb nhược sắt
Rối loạn về hủy Rối loạn hủy hoại
hoại hồng cầu ở lách

3 4

1
06.07.2020

VITAMIN B12

5 6

Vitamin B12 CẤU TẠO VITAMIN B12

Hư hỏng thần kinh →


thiếu máu ác tính

(metyl vit. B12)

(vit. B12a)

(vit. B12)
7 8

7 8

2
06.07.2020

VITAMIN B12
VITAMIN B9
❖ ĐỊNH TÍNH

• Phổ UV, SKLM

❖ THỬ TINH KHIẾT

• Tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy

❖ ĐỊNH LƯỢNG

• Phương pháp UV, đo ở bước sóng 360 nm

9 10

CẤU TẠO VITAMIN B9


VAI TRÒ CỦA ACID FOLIC = VITAMIN B9

Thông thường v.B9 tồn tại ở dạng polyglutamat,


biến đổi thanh mono rồi mới hấp thu
12

11 12

3
06.07.2020

VITAMIN B9
❖ NGUỒN GỐC: Rau xanh, men bia, gan… ION SẮT
❖ TỔNG HỢP
• Tự nhiên: vi khuẩn ruột
• Tổng hợp: hóa học
❖ CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• enzyme trong tổng hợp DNA cả hồng cầu, tế bào
• Thiếu acid folic có thể gây ra dị tật ống thần kinh ở
trẻ sơ sinh

13

13 14

ION SẮT VÀ DẪN CHẤT


CHẾ PHẨM SẮT
• Hấp thu ở ruột dưới dạng muối Fe2+ với các gốc:
sulfat, fumarat, gluconat, clorid, ascorbat • Dạng uống:
• acid ascorbic (vitamin C) tạo thuận lợi cho sự hấp thu Ascorbat – Fe2+
Fumarat – Fe2+
• Vận chuyển bởi transferritin. Sulfat – Fe2+
Succinat – Fe2+
• Dự trữ ở gan dưới dạng ferritin Gluconat – Fe2+

• Hồng cầu chứa 5g sắt (~70% lượng sắt trong cơ thể) • Dạng tiêm: phức hợp hydroxyd ferric polymaltose 1,79
mmol
• Nhu cầu: nam 1 mg/ngày, nữ 2 mg/ngày

16
15

15 16

4
06.07.2020

Ferrous ascorbat Ferrous fumarat

17 18

17 18

Ferrous gluconat ERYTHROPOIETIN

19

19 20

5
06.07.2020

1.4 Erythropoietin (EPO)


- là một kích tố (hormon) do thận tiết ra khi áp lực
từng phần của oxy ở các mô bị suy giảm để tăng Hb
bù đắp sự giảm Hb
- cấu tạo là glycoprotein
- vai trò: tăng sự tạo hồng cầu từ mô dòng hồng cầu
ở tủy xương

ERYTROPOIETIN

21 22

ERYTHROPOIETIN
• CHỈ ĐỊNH: thiếu máu trên các bệnh nhân ung thư
(hóa trị bằng nhóm alkyl hóa, platin…)

• CHÚ Ý : DOPING

24
23

23 24

6
06.07.2020

CÁC THUỐC LIÊN QUAN ĐẾN ĐÔNG MÁU


GÂY ĐÔNG MÁU CHỐNG ĐÔNG MÁU THUỐC GÂY ĐÔNG MÁU
THUỐC
[cơ chế] [cơ chế]
aspirin, clopidogrel, flurbiprofen,
Kết tập
tiểu cầu
ticlopidin HCl, dipyridamol THUỐC TÁC ĐỘNG CHỈ ĐỊNH
[chống kết tập tiểu cầu]
Cần cho quá trình
Uống: Coumarin và dẫn chất: Ngừa và trị chứng chảy
Liên tioclomarol, Na warfarin VITAMIN K1 tổng hợp
quan máu do thiếu vitamin K1
đến
(coumadine), prothrombin
acenocoumarin
quá Tạo Vitamin K [tổng hợp
Dẫn chất indanedion: chống ly giải điều trị các chứng chảy
trình thrombin prothrombin]
phenindion [kháng vit. K] APROTININ
đông fibrin máu do ly giải fibrin
máu Tiêm: heparin [tạo phức với AT III
(AntiThrombin III) thành chất chống ly giải Rong kinh, băng huyết
chống đông] ACID
fibrin Xuất huyết tiêu hóa
Aprotinin, Acid tranexamic TRANEXAMIC
Tạo fibrin
[chống ly giải fibrin]
Tiểu ra máu
Tại chỗ
adrenalon HCl, pectin, Ca Duy trì sự ổn chảy máu do dòn mao
Cầm alginat, H2O2 định của thành mạch, giảm mất máu khi
máu Toàn
thân
etamsylat,hemocoagulase ETAMSYLAT mạch. giải phẫu, bệnh do sử
Streptokinase, urokinase,
Hiệu chỉnh sự kết dụng chất chống đông
Ly giải huyết alteplase, reteplase [hoạt hóa tập tiểu cầu máu.
khối plasminogen thành plasmin (men
ly giải cục máu đông)]

25 26

VITAMIN K1 = PHYTOMENADION = PHYLLOQUINON Thuốc gây đông máu


Vitamin K1 (phytomenadion)

Cấu trúc naptoquinon


Chuỗi phụ phytyl

28

27 28

7
06.07.2020

APROTIMIN 58 acid amin ACID TRANEXAMIC

H COOH

H2N
H

29 30

THUỐC CHỐNG ĐÔNG MÁU Thuốc chống đông đường uống


TÁC ĐỘNG THUỐC CHỈ ĐỊNH
• Coumarin và dẫn chất
Chống
Coumarin và dẫn o Có cấu trúc tương tự vitamin K
Đông đường Ngừa và trị huyết khối
chất
uống o Là dẫn xuất của 4-hydroxycoumarin
Chống đông Ngừa và trị huyết khối o Chỉ định
Heparin
đường tiêm
• Ngừa và trị các chứng huyết khối
Chống phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đau thắt
kết tập Clopidogrel ngực khi bệnh nhân không sử dụng o Chống chỉ định
tiểu cầu được aspirin • Cơ địa dễ chảy máu
nhồi máu cơ tim cấp, nghẽn mạch
Streptokinase
máu phổi cấp
• Tiền sử loét dạ dày tá tràng, phình hay giãn thực
quản
Ly giải huyết nhồi máu cơ tim cấp trong 6 giờ đầu
khối Anistreplase tiên ở bệnh nhân • Bệnh nhân mới phẫu thuật
< 75 tuổi • Cao huyết áp ác tính
nhồi máu cơ tim cấp trong 12 giờ sau
Reteplase • Suy gan, suy thận nặng
triệu chứng đầu tiên
32

31 32

8
06.07.2020

THUỐC CHỐNG ĐÔNG ĐƯỜNG UỐNG


COUMARIN O O
TICLOMAROL
ACENOCOUMARINE
CH2
CH CHOH O O NO2
OH
S
Cl OH CH3

Cl O

O O
O O
pyridin
+
CH3
OH CH3
OH
O
O

WARFARINE (Na)
34

33 34

Thuốc chống đông đường tiêm Thuốc chống đông đường tiêm
Heparin Heparin
• Cấu tạo: phân tử đường có gốc amin mang các nhóm – • Dạng bột trắng, dạng muối Na tan hoàn toàn trong nước
COO-, SO3- • Chiết xuất từ ruột lợn hay phổi của bê
• Phân tử lượng khoảng 20.000, từ 10-20 đơn vị như hình • Heparin Na đạt tiêu chuẩn: ≥ 150 UI/ mg chế phẩm
• Tác dụng chống đông tùy thuộc vào độ dài phân tử • Heparin phân tử lượng thấp
o PTL trung bình 8000
o Hoạt lực ≥ 70 UI/mg chế phẩm

35 36

35 36

9
06.07.2020

Heparin Heparin
• Tác dụng
o Heparin tạo phức với antithrombin III (gắn vào cực
• Định tính dương của lysin) tạo thành chất chống đông
o Chống đông trên máu toàn phần o Gắn được với protamin -> giải độc heparin (td
o Năng suất quay cực antidote)
o Sắc ký điện di, vô cơ hóa, định tính Na+ • Chỉ định
• Thử tinh khiết o Huyết khối và các bệnh sinh huyết khối
o Độ trong, màu sắc dd, • Chống chỉ định
o pH, tạp protein, Nitơ, Ca, kl nặng, tro sulfat o Xuất huyết do rối loạn đông máu
o Nội độc tố vi khuẩn o Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn cấp
• Định lượng o Suy thận nặng, cao huyết áp không kiểm soát được
o Đo hoạt lực theo pp vi sinh vật o Tai biến mạch máu não xuất huyết
37 38

37 38

Antithrombin III

39 40

39 40

10
06.07.2020

Thuốc ly giải huyết khối

Streptokinase Streptococcus

Urokinase
41 42

41 42

Thuốc ly giải huyết khối


• Chỉ định
o Streptokinase: nhồi máu cơ tim cấp
o Alteplase: nhồi máu cơ tim cấp, nghẽn mạch máu phổi cấp tính
o Anistreplase: nhồi máu cơ tim cấp/ bệnh nhân dưới 75 tuổi
trong 6h đầu
o Reteplase: nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 12h đầu
o Urokinase: huyết khối, nghẽn động mạch, tĩnh mạch
• Chống chỉ định
o Tai biến mạch máu não hay tổn thương thần kinh TW nặng
o Chảy máu tiến triển hay nguy cơ xuất huyết
o Rối loạn đông máu
o Cao huyết áp không kiểm soát
o Chấn thương nặng hay đang phẫu thuật
Được tạo ra từ kỷ thuật di truyền (tái tổ hợp AND)
43 44

43 44

11
06.07.2020

Thuốc chống kết tập tiểu cầu Asprin


H CH3 N • Tính chất
COOH
F
OCOCH3 COONa o Bột tinh thể trắng, vị chua
S Cl
o Khó tan trong nước
Aspirin Flurbiprofen Ticlopidin o Tan dễ trong cồn, methanol, DMHC
• Tác dụng
OH O
CH 3

N
H
C Cl o Aspirin ức chế COX-1 và COX-2 nên ngăn chặn sự hình
C

N
N N
OH
N
thành prostaglandin và thromboxan.
. H2SO 4
HO N
N N S o Sự ức chế không thuận nghịch ở liều nhỏ 30-300 mg
(liều thông dụng là 81mg)
OH

Dipyridamol Clopidogrel
45 46

45 46

FLUBIPROFEN
Điều chế aspirin F
H CH3

COONa

H2SO4dđ

70oC KIỂM NGHIỆM


Acid salicylic Anhydrid acetic Aspirin Acid acetic Định tinh: IR, vô cơ hóa, ion Na+
Định lượng: HPLC-UV 254nm

47
48

47 48

12
06.07.2020

TICLODIPIN HYDROCLORID Clopidogrel


N

S Cl

KIỂM NGHIỆM
Định tinh:
- Phổ UV: dd 2mg/100ml cực đại 214 nm, dd 40
• Ức chế kết tập tiểu cầu thế hệ mới: ức chế trực tiếp ADP
mg/100ml cực đại 268 nm
gắn trên receptor của tiểu cầu
- IR • Không tác dụng phụ trên dạ dày
- + acid citric + anhydric acetic dduu 80oC→ đỏ • Giảm tỷ lệ tử vong trên bệnh nhân xơ vữa động mạch, nhồi

Định lượng: Môi trường khan máu cơ tim, đột quỵ do bệnh tim mạch
50
49

49 50

51

51 52

13
06.07.2020

CÔNG NỒNG ĐỘ
DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN
DỤNG ĐẲNG TRƯƠNG%
Bù nước, NaCl
0,9
điện giải điều chỉnh quá trình thẩm thấu
VAI TRÒ CỦA NƯỚC
01 TRONG CƠ THỂ NaHCO3 1,4
Chống Ringer Lactat:
DUNG DỊCH THAY THẾ điều hòa cân bằng acid – base
02 HUYẾT TƯƠNG
toan
của huyết tương do ion lactat
huyết
(CH3CHOHCOO-) chuyển hóa
thành HCO -3
Cung Dextrose (glucose) 5
cấp MORIAMIN Cung cấp acid
chất amin
dinh
dưỡng INTRALIPID Cung cấp lipid

53 54

CHẤT KEO
CHẤT KEO
THAY THẾ HYDROXYETHYL
THAY THẾ HYDROXYETHYL DEXTRAN
DEXTRAN HUYẾT AMIDON
HUYẾT AMIDON
TƯƠNG
TƯƠNG
Các trường hợp sốc do mất Sốc do mất máu khi
nuôi cấy vi khuẩn
Chỉ định máu, chấn thương, nhiễm phẫu thuật, chấn
Leuconostoc Xử lý tinh bột bằng
độc, bỏng, nhiễm trùng. thương
Nguồn mesenteroides hay L. phương pháp hóa học,
Mẫn cảm, giảm tính đông
gốc dextranicum trong môi thành phần chủ yếu là Chống chỉ
máu (nhất là nguyên nhân
trường có glucose và pectin (>90%) định
liên quan đến tiểu cầu)
saccharose
Từ 2013 bị cấm dùng
Do có độ nhớt cao nên có - Nếu bị vẩn đục thì đun
cho trường hợp
tác dụng duy trì áp lực nóng, sau khi đun nếu
Tác nhiễm trùng huyết,
động mạch đảm bảo cho Giữ nước và tăng thể dung dịch trong suốt thì
dụng Chú ý bỏng do nguy cơ tổn
sự lưu thông tuần hoàn, tích huyết tương có thể dùng được
thương thận, gây tử
không có tác dụng dinh - Không ảnh hưởng bởi các
vong (sốc vẫn dùng
dưỡng nhóm máu
được)

55 56

14
06.07.2020

Điều chế
Dextran Vi khuẩn Leuconostoc mesenteroides
Môi trường glucose và saccharose

Tinh chế trong cồn

Tẩy màu bằng than hoạt

Dextran phân tử lớn


Thủy phân thành những phân
tử nhỏ hơn (40.000-70.000) để
58
làm chất thay thế huyết tương
57

57 58

Dextran Hydroxymethylamidon
Kiểm nghiệm • Là dẫn chất của tinh bột
- tạp chất, đường khử, độc tố, protein lạ
- Xác định phân tử lượng trung bình
- Natri clorid dùng đẳng trương phải ≤ 0,5%
Tác dụng
Tăng thể tích máu trong trường hợp mất máu,
chấn thương, nhiễm độc, bỏng, nhiễm trùng
Không ảnh hưởng tới nhóm máu
Chế phẩm: dextran 60, dextran 40

59 60

59 60

15
06.07.2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN


LIPID HUYẾT Phân loại
• Nhóm Statin: atorvastatin, simvastatin,
Trị số Cholesterol HDL LDL Triglycerid
mg%
rosuvastatin
Bình < 200 > 40 < 130 < 200 • Nhóm Fibrat: fenofibrat, clofibrat
thường
• Nhóm Resin: Cholestyramin
Nguy cơ > 240 < 35 > 160 > 400
• ………………………………

61 62

61 62

Nhóm statin Atorvastatin


• Định tính: IR
• Tác dụng giảm cholesterol mạnh • Định lượng: HPLC

• Nên sử dụng vào buổi tối • Chỉ định

• Cơ chế o Giảm cholesterol toàn phần, giảm LDL, giảm


triglycerid
• Ức chế HMG-CoA reductase, ngăn chặn quá trình
tổng hợp cholesterol • Tác dụng phụ

o Nhức đầu, nôn, buồn nôn, có thể tăng hay hạ đường


huyết, chứng cơ niệu

63 64

63 64

16
06.07.2020

Atorvastatin Fluvastatin

65 66

65 66

Simvastatin
Pravastatin

• Định tính: năng suất quay cực, IR

• Định lượng: HPLC-UV 238 nm

Định tính: IR • Chỉ định: cholesterol toàn phần, giảm LDL, triglycerid

Định lượng: HPLC-UV 238 nm • Chống chỉ định: suy thận nặng
67 68

67 68

17
06.07.2020

Rosuvastatin Nhóm fibrat


• Chỉ định chung cho bệnh tăng lipid máu nhưng
ưu tiên tăng triglycerid

• Cơ chế: giảm triglycerid huyết là chủ yếu

• Giúp:
o Tăng HDL-C tốt hơn statin
• Thuốc hạ lipid mới
o Giảm LDL-C kém hơn statin
• Hạ cholesterol tốt (>30%)

• Giảm thể tích mảng xơ vữa động mạch

69 70

69 70

Bezafibrat Fenofibrat

Phenol
Benzamid
• Định tính: IR

• Định tính: IR • Thử tinh khiết: năng suất quay cực, tạp chất liên

• Định lượng: HPLC-UV quan, nước, tro sulfat, mất khối lượng do sấy khô

• Chỉ định: tăng lipid máu • Định lượng: HPLC-UV

• Chỉ định: tăng lipid máu


71 72

71 72

18
06.07.2020

Ciprofibrat Clofibrat

Cyclopropan
• Định tính: IR

• Thử tinh khiết: năng suất quay cực, tạp chất liên
quan, nước, tro sulfat, mất khối lượng do sấy khô • Định tính: IR, UV

• Định lượng: HPLC-UV • Định lượng: sắc ký khí

• Chỉ định: tăng lipid máu


73 74

73 74

Gemfibrozil Colestyramin
• Định tính: IR, ion Cl-

• Định lượng: HPLC-UV

• Tác dụng: nhựa tạo phức với muối mật, làm giảm
cholesterol

• Chỉ định: cholesterol cao khi cải thiện bằng ăn uống


• Định tính: IR
không hiệu quả. Ngừa tiên phát.
• Định lượng: HPLC – UV 276 nm
• Chống chỉ định: suy gan, thận trọng ở bệnh nhân táo
bón mãn tính
75 76

75 76

19
06.07.2020

Câu 1: Công thức sau ðây là của Câu 2: Heparin chỉ dùng dạng tiêm
chất vì
A. tạo phức với men ở ruột
B. bị hủy bởi dịch ruột
C. bị hủy bởi men ptyalin
D. không hấp thu qua màng tế bào
A. dipyridamol
B. aspirin
C. ticlopidin
D. warfarin

77 78

Câu 3: Dextran thường dùng có Câu 4: Công thức sau ðây là của chất
trọng lượng phân tử trong khoảng
A. 40.000 – 60.000
B. 40.000 – 70.000
C. 40.000 – 80.000
D. 30.000 – 70.000
A. simvastatin
B. atorvastatin
C. pravastatin
D. fluvastatin

79 80

20
06.07.2020

Câu 5: Atorvastatin được định lượng bằng Câu 6: Thuốc chống đông máu có cấu trúc
phương pháp coumarin và dẫn chất

A. HPLC A. ticlodipin
B. oxy hóa – khử B. warfarin
C. acid - base C. heparin
D. phýõng pháp brom D. clopidogrel

81 82

Câu 7: Warfarin có thể định tính bằng Câu 8: Thuốc hạ lipid huyết tạo phức không
phản ứng tan với acid mật làm giảm cholesterol

A. Rosuvastatin
A. với (CH3CO)2O cho màu ðỏ
B. Ciprofibrat
B. với K2Cr2O7 cho màu xanh
C. Cholestyramin
C. với Fe (III) cho màu tím

D. mất màu nước brom


D. benfluorex hydroclorid

83 84

83 84

21

You might also like