You are on page 1of 42

21/07/2022

VITAMIN
 Đại cương : định nghĩa, nguồn gốc, phân
VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT loại, chức năng của vitamin trong cơ thể

 Các vitamin thông dụng


Ths. Phan Thị Thanh Thủy
 Vitamin tan trong dầu: A, D, E, K
 Vitamin tan trong nước: B1, B6, B9, B12, C

1 3

PHẦN 1: VITAMIN ĐẠI CƯƠNG


1.Định nghĩa
Vitamin là
 những hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học
 không thể thiếu được đối với cơ thể người cũng
như động vật
 có vai trò quan trọng trong chuyển hóa các chất
và đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường.

2 4

1
21/07/2022

VITAMIN VAØ CAÙC NGUYEÂN TOÁ VI


LÖÔÏNG
ĐẠI CƯƠNG
Giống nhau
2. Nguồn gốc
 Không có giá trị về mặt năng lượng
Trừ vitamin D và K, tất cả những vitamin còn lại
 Cần thiết cho sự phát triển
đều được cung cấp từ thức ăn với số lượng nhỏ
vì cơ thể không tự tổng hợp được hoặc nếu có  Tác động ở liều thấp
chỉ một lượng rất nhỏ không đủ cho nhu cầu  Cơ thể không thể tự tổng hợp được
hằng ngày.
Khác nhau
 Vitamin là chất hữu cơ

 Các nguyên tố vi lượng là chất vô cơ

5 7

VITAMIN VAØ THÖÏC PHAÅM


VITAMIN VÀ ENZYM
Cấu trúc của một enzym
Giống nhau Apoenzym:bản chất protein, quyết định tính đặc hiệu
 Vitamin có cấu trúc gần với acid béo chưa no Coenzym: bản chất không phải là protein, gồm một chất xúc
tác gắn với một acid hữu cơ. Chất xúc tác là vitamin hoặc kim
Khác nhau loại nhưng thường là vitamin.
 Lượng vitamin các loại cần thiết hàng ngày
khoảng 1 – 1000 mg
 Lượng thực phẩm (protid, lipid, glucid) cần thiết
hàng ngày có thể đến 1000 g

6 8

2
21/07/2022

Danh pháp Kháng vitamin (anti – vitamin)


 Dựa theo tác động dược lý  Chất có cấu trúc giống vitamin nhưng ức chế tác
- Vitamin E: tocopherol = toco (sinh đẻ)+pherein(mang lại) động của vitamin do:
- Vitamin A: axeropherol do chữa được bệnh khô mắt - Phá hủy cấu trúc của vitamin
(xerophtalmie) - Cạnh tranh ở các phản ứng mà vitamin xúc tác
- Vitamin PP: pellagre préventive do phòng được bệnh pellagra làm ngưng chuyển hóa ở một giai đoạn nhất định
 Dựa theo chữ cái latin: A, C, D, E, B1, B2…
 Dựa theo tên khoa học
- Vitamin D3: cholecalciferol
- Vitamin K1: Phytomenadion
- Vitamin B1: thiamin
- Vitamin B2: riboflavin
9 11

PHÂN LOẠI VITAMIN Kháng vitamin dùng nghiên cứu


Dựa theo tính hòa tan
 Vitamin tan trong dầu: A, D, E và K thiên nhiên

 Vitamin tan trong nước: vitamin nhóm B, vitamin C


Pyrithiamin gây bệnh tê phù trên chuột Thiamin

Acid ascorbic

Gluco-ascorbic gây bệnh Scorbut trên chuột


10 12

3
21/07/2022

Vitamin Chức năng


Kháng vitamin dùng trong trị liệu A Dạng alcol: phân chia tế bào.
Dạng aldehyd: phối hợp opsin thành sắc tố
nhậy sáng của tế bào gậy ở võng mạc.
Dạng acid: có vai trò trong sự sừng hóa.
D Làm tăng Ca huyết, vôi hóa xương.
Dicoumarin chống đông máu Vitamin K1 gây đông máu
E Tác nhân chống oxy hóa, chống lão hóa.

K Tạo prothrombin là yếu tố (II) của quá trình


đông máu.

Acid folic C Tạo collagen, chuyển acid folic thành


Methotrexat chống ung thư
13 15 tetrahydrofolic, tạo feritin.

Vitamin Chức năng

B1 Coenzym tham gia chuyển hóa glucid, hô


hấp tế bào, dẫn truyền thần kinh.

B2 Coenzym của FAD, vai trò oxy hóa sinh học,


vận chuyển e- trong chuỗi hô hấp tế bào.

B3 Coenzym của NAD, vận chuyển electron, cần


thiết cho sự hô hấp của mô.

B5 Là thành phần coenzym A, vận chuyển nhóm


bicarbonat, tổng hợp triglycerid,
phospholipid, cholesterol nên có liên quan
14 16
đến hoạt tính của vỏ thượng thận.

4
21/07/2022

Vitamin Chức năng  Retinol


 Ester của retinol
B6 Coenzym cho nhiều phản ứng có liên quan  Retinal
đến acid amin.  Acid retinoic
 Retinoid thơm
B8 Coenzym trong phản ứng chuyển carboxyl từ 1/ điểm khác nhau trong cấu trúc của các vitamin A này
acetylcoenzym A thành acid béo.
2/ Vai trò của từng loại vitamin A
B9 Có vai trò trong việc tổng hợp purin, acid
nucleic cần thiết để tạo máu.

B12 Cùng với acid tetrahydrofolic trong việc tạo


nên ADN, tạo thuận lợi cho sinh tổng hợp
methionin.
17 19

18 20

5
21/07/2022

GIỚI THIỆU RETINAL


 Retinal là các aldehyd tương ứng với các retinol
 Vitamin A là tên chung của một số chất có cấu trúc
 11-cis-retinal phối hợp với opsine (protein) để tạo
hóa học và hoạt tính tương tự nhau.
nên rhodopsin là chất nhạy cảm với ánh sáng của
tế bào gậy ở võng mạc mắt, giúp nhìn rõ khi cường
 Vitamin A chứa một dạng retinol thích hợp
độ ánh sáng yếu.
(C20H30O, vitamin A alcol) và có hoạt tính vitamin A
tương ứng không dưới 95% chất ghi trên nhãn.

 Nó có thể bao gồm retinol hay ester retinol tạo

thành từ các acid béo ăn được chủ yếu là acid


acetic hay palmitic.
21 23

ACID RETINOIC
Ester của retinol

Tretinoin (13-trans acid retinoic)

Retinol acetat

isotretinoin(13-cis acid retinoic)

Acid tretinoic hữu hiệu trong các chỉ định trị liệu về da,
Retinol palmitat chữa rối loạn sừng hóa, mụn trứng cá
22 24

6
21/07/2022

RETINOID THƠM (AROTINOID) RETINOL


Liên kết đôi liên hợp

Nhân benzen)
etretinat

VÒNG CYCLOHEXEN
acitrenin

Retinoid thơm được dùng để chữa vảy nến nhưng có khả năng
gây quái thai nên cần có biện pháp tránh thai khi dùng thuốc
25 27

RETINOL
CẤU TRÚC
 Vitamin A có cấu trúc của diterpen gồm 4 đơn vị
isopren (-C5H8) ghép lại, trong phân tử có 4 liên kết
9,13-dimethyl-1-(2,16,17-trimethylxyclohex-1-enyl)nona-2’,4’,6’-tetraen-1-ol

Vòng hexenyl đôi liên hợp ở mạch nhánh và một ở nhân.


Retinol có trong gan cá nước mặn
18 19
16

vitamin A2
Nhân β-ionon
3-dehydroretinol có trong gan cá nước lợ,
26 hoạt tính khoảng bằng 1/3 vitamin A1 28

7
21/07/2022

NGUỒN GỐC Tính chất


 Trong thiên nhiên thường ở dạng este của acid béo  Tinh thể màu hơi vàng, thực tế không tan trong
trong gan cá, trứng, bơ sữa... nước, dễ tan trong alcol, cloroform, ether, ether
dầu hỏa, dầu béo.
 Provitamin A (tiền vitamin A) hay carotenoid thường
có ở phần xanh của cây, vỏ quả có màu da cam: cà
rốt, cà chua, gấc...
 Caroten có các dạng α, β, γ dạng β - caroten phân
hủy thành hai phân tử vitamin A

29 31
β – caroten

Liên quan cấu trúc – tác dụng


 Nhân β – ionon: cần thiết cho tác dụng.
Nhóm methyl ở nhân: nếu thay H hoạt tính giảm

30 32

8
21/07/2022

Liên quan cấu trúc – tác dụng Liên quan cấu trúc – tính chất
 Mạch nhánh  Nhóm alcol bậc nhất: có thể được ete hóa, ester
- Số nguyên tử C: 9C, gắn vào vị trí 1 của nhân β-ionon
hóa, dưới dạng este thì chế phẩm bền vững hơn.
Khi oxy hóa thành aldehyd thì retinal tham gia
- Ở vị trí 9,13 mang nhóm CH3 vào chức năng thị giác hoặc thành acid retinoic
- Các liên kết đôi liên hợp và liên hợp với liên kết đôi của tham gia vào quá trình biệt hóa tế bào
nhân, sự dịch chuyển các liên kết đôi làm mất hoạt tính  Hệ thống liên kết đôi liên hợp: làm cho phân tử
(dù vẫn còn liên hợp) có khả năng oxy hóa lớn và không bền, đặc biệt
khi tiếp xúc với ánh sáng, không khí
 Hệ thống liên hợp gắn với alcol bậc nhất: dễ cho
điện tử, vitamin A có thể cho phản ứng cộng với
halogenid kim loại, chất ái điện tử để tạo chất có
màu
33 35

Liên quan cấu trúc – tác dụng TÍNH CHẤT


 Mạch nhánh  Phản ứng Carr và Price : retinol trong cloroform
- Bỏ liên kết đôi ở dây nhánh: không còn hoạt tính
phản ứng với stibi clorid (antimoin clorid) trong môi
trường cloroform không có vết ethanol tạo sản
- Chuyển liên kết đôi thành liên kết ba: mất hoạt tính
phẩm có màu xanh.
 Nhóm aclcol bậc nhất: khi oxy hóa đến –COOH phân tử
 Phản ứng này được dùng để định tính vitamin A
vẫn giữ được hoạt tính
theo phương pháp đo quang ở bước sóng 587nm,
tuy nhiên định lượng sẽ không đặc trưng vì vitamin
D và sản phẩm phân hủy của vitamin A cũng cho
phản ứng này.

34 36

9
21/07/2022

Phản ứng Carr và Price KIỂM NGHIỆM


SbCl3
SbCl3  Định tính
Phổ UV, phản ứng tạo màu.

 Thử tinh khiết


SbCl3 pH: > 2, peroxyd (phương pháp thể tích)
OH-
+
 Định lượng
Phương pháp đo phổ UV

37 39

VITAMIN A
 Chỉ định
Dự phòng và trị liệu chứng thiếu vitamin A do suy dinh
dưỡng hoặc hấp thu kém.
 Tác dụng phụ
Cấp tính: rối loạn tiêu hóa, mất ngủ, tăng áp lực nội
sọ, co giật, khô da, ngứa, rụng tóc. Cần ngưng
ngay thuốc và dùng corticoid nếu cần thiết.
Mạn tính: gây ngưng phát triển, xơ gan

38 40

10
21/07/2022

Phương pháp định lượng vitamin A Cấu trúc của dây nhánh trong phân tử vitamin A

A. PP quang phổ tử ngoại B

B. đo huỳnh quang C

C. PP acid-base trong môi trường khan D

D. PP acid-base trong môi trường khan

41 43

Dạng caroten thủy phân cho được 2 phân tử vitamin A


Dạng vitamin A cho tác dụng làm sáng mắt

A. Alpha A. Retinol
B. Beta
B. Retinal
C. Gama
C. Retinoic acid
D. Delta
D. Arotinoid

42 44

11
21/07/2022

NGUỒN GỐC
Thực vật: vitamin D2 hay ergocalciferol được điều chế
bằng cách chiếu tia tử ngoại vào ergosterol có nguồn gốc
thực vật như men bia, nấm.

Động vật: vitamin D3 hay cholecalciferol có trong dầu


gan cá, ở người chất này được tạo thành bằng cách
chiếu tia tử ngoại từ ánh sáng mặt trời chất 7-
dehydrocholesterol ở trong da. Sau đó chất này được
hydroxyl hóa ở vị trí 25 tại gan rồi hydroxyl hóa một lần
nữa ở vị trí 1 tại thận tạo thành 1,25-dihydroxycalciférol
là dạng có hoạt tính
45 47

VITAMIN D
 Vitamin D là tên được dùng để chỉ các chất có cấu
trúc tương tự nhau, bao gồm
 Tiền vitamin D:
 ergosterol
 dehydro—7—cholesterol
 dihydro-22,23-ergosterol
 dehydro-7-stigmasterol
 Vitamin D:
 Vitamin D2 (ergocalciferol)
 Vitamin D3 (cholecalciferol)
 Vitamin D4 (dihydroergocalciferol)
 Vitamin D5 (sitocalciferol)
46 48

12
21/07/2022

CẤU TRÚC CẤU TRÚC CỦA CÁC VITAMN D


 Có cấu trúc sterol Tiền vitamin D Vitamin D R
Ergosterol Vitamin D (ergocalciferol)
20 22 24

23
17
Dehydro – 7 – cholesterol Vitamin D3 (cholecalciferol)

Dihydro – 22,23 – Vitamin D4


ergosterol (dihydroergocalciferol)

Dehydro – 7 – stigmasterol Vitamin D5 (sitocalciferol)

Provitamin D (sterol) Vitamin D

Nhân cyclopentanoperhydrophenatren: 17C, 4 vòng A, B, C, D


49 51

CẤU TRÚC
 Có cấu trúc sterol

Provitamin D (sterol) Vitamin D


 Nhân có thể bão hòa hoặc mang nối đôi ở 5-6 và 7-8, nhóm
–OH gắn ở vị trí 3, 2 nhóm methyl (-CH3) gắn ở 10, 13
 Để sterol trở thành provitamin, nhân B cần có hệ thống nối
đôi liên hợp ở 5-6, 7-8
50 Các vitamin D vòng B mở, tạo nối đôi liên hợp (trien) 52

13
21/07/2022

Ergosterol Precalciferol = seco-9,10-steroid

Liên quan cấu trúc – tác dụng


 Nhân sterol:
- Vòng B phải mở
- Nhóm –OH ở C3, β
- Hệ thống 3 nối đôi liên hợp: 5-6, 7-8, 10-19
Đun nhẹ
 Mạch nhánh R: ảnh hưởng tới cường độ tác
dụng, nếu mạch C ngắn hơn hoặc dài hơn hay
mất liên kết đôi đều làm giảm hoạt tính.

53 55 Calciferol - trans Calciferol - cis

TÍNH CHẤT
ĐIỀU CHẾ
 Tinh thể hình kim không màu, không tan trong nước, tan
Vitamin D3: chiết từ nguyên liệu thiên nhiên
trong alcol, aceton, ether, cloroform.
Vitamin D2: bán tổng hợp bằng cách chiếu xạ
 Nhiệt độ nóng chảy chậm: 115-118 °c, tức thời: 120 °c.
vào provitamin D2 (ergosterol)
 Bền trong môi trường kiềm, trung tính ngay khi đun nóng

đến 100 °c. Không bền trong môi trường acid, ánh sáng.

54 56

14
21/07/2022

HÓA TÍNH HÓA TÍNH


 Phản ứng Liebermann do - OH ở vị trí β: tác dụng  Phản ứng đặc trưng của nhân sterol: phản ứng
với acid sulfuric đậm đặc cho màu đỏ, khi có thêm Pesez dùng để phân biệt vitamin D với các sterol
anhydrid acetic trong cloroform thì màu đỏ chuyển khác: hòa trong acid tricloacetic thêm dung dịch
dần sang tím rồi xanh lơ. furfurol:
 Hê thống liên kết đôi liên hợp: cho phản ứng màu  Calciferol: cho màu hồng
với SbCl3 trong cloroform tạo sản phẩm có màu  Vitamin D2: cho màu đỏ tím
hồng, hấp thu ánh sáng UV nên có thể định tính và
 Vitamin D3: cho màu vàng cam
định lượng.
 Các sterol khác: không phản ứng

57 59

Phản ứng liebermann KIỂM NGHIỆM


 Định tính
Nhiệt độ nóng chảy (82-87°C), phổ IR, sắc ký lớp mỏng.

 Thử tinh khiết


Màu đỏ
Năng suất quay cực, độ hấp thu UV, tạp chất liên quan
(7-dehydrocholesterol).

 Định lượng
Màu xanh lơ Phương pháp sắc ký lỏng

58 60

15
21/07/2022

Vitamin D3 ðýợc ðiều chế bằng cách chiếu tia tử ngoại vào
Chế phẩm A. Ergocalciferol
 Vitamin D (ergocalciferol)
 Vitamin D3 (cholecalciferol), phối hợp vitamin A B. Ergosterol
 Alfacalciferol (1α-OH-D3): dùng cho người suy thận
 Calcifediol (25-OH-D3): dùng cho người suy gan C. Dehydro—7—cholesterol
 Calcitriol (1,25-(OH)2-D3: dùng cho người suy gan thận
D. Dihydro-22,23-ergosterol

61 63

Ðể có ðýợc hoạt tính sinh học, vitamin D3 cần ðýợc hydroxyl


hóa ở vị trí

A. 1 tại thận, 2 tại gan

Calcifediol B. 2 tại gan, 25 tại phổi

Alpha calciferol
C. 1 tại thận, 25 tại gan

D. 2 tại gan, 1 tại thận

62
Calcitriol

16
21/07/2022

Cấu trúc R của vitamin D2


Phản ứng dùng ðể phân biệt vitamin D với các sterol khác

A. Pesez

B. Liebermann
C. Carr và Price
A
B.
D. Diazo hóa

C.
D.

65 67

Ðặc ðiểm trong cấu trúc của vitamin D

A. Mạch nhánh R không ảnh hýởng gì ðến cýờng ðộ tác dụng

B. Nếu mạch nhánh R càng dài thì tác dụng càng tãng

C. Hệ thống nối ðôi không cần liên hợp ở vòng B

D. Nhóm –OH ở C3, β

66 68

17
21/07/2022

VITAMIN E NGUỒN GỐC


 Vitamin E là nhóm (4 chất) dẫn chất của tocol, trong  Thực vật: mầm của lúa mì, đậu nành, bắp, xà
đó dạng α-tocopherol (C29H50O2), có hoạt tính mạnh
lách, hạt hướng dương, dầu thực vật...
nhất.
 Cấu trúc chung  Động vật: sữa, trứng, thịt bò, lợn, cá...

CH3
R

69 71

CẤU TRÚC
 Vitamin E dẫn xuất từ nhân chroman. Nhân
chroman gắn các nhóm thế tạo thành tocol.

70 72

18
21/07/2022

CẤU TRÚC Liên quan cấu trúc – tác dụng


 Dây nhánh có 16 carbon dạng terpen  Nhân chroman

thiotocopherol

Ester acetat mạnh


gấp 3 lần tocopherol

Thay bằng nhân coumarin hay


73 75 thiochroman tác dụng không đáng kể

α - TOCOPHEROL Liên quan cấu trúc – tác dụng


 Dây nhánh
8 - Số nguyên tử carbon ở mạch chính: 13C cho hoạt tính
7
mạnh nhất
5 - Dây không phân nhánh: không có hoạt tính
- Thay dây nhánh bằng vòng hoặc –CH3: không có hoạt tính

74 76

19
21/07/2022

ĐIỀU CHẾ α - TOCOPHEROL TÍNH CHẤT


 Chiết suất: từ dầu của các hạt đang mọc mầm  Dầu nhờn, màu vàng sáng, không tan trong
nhưng khó khăn do hiệu suất thấp. nước, acid loãng và kiềm loãng, tan trong ether,
 Tổng hợp: từ 1938 theo phương pháp Karrer alcol tuyệt đối, benzen, cloroform.

 Bền với acid, kiềm, chịu nhiệt đến 40°C


ZnCl2
 Bị tia UV phá hủy, dễ bị oxy hóa mất hoạt tính.
-HBr

Phytyl bromid
Trimethyl hydroquinol

77 79

TÍNH CHẤT
Nhân chroman: hấp thu UV nên có thể định tính, định lượng
dựa vào phổ này.

Nhóm - OH ở vị trí 6 :
 Phản ứng este hóa với acid acetic, palmitic (dạng bền nhất)
Vitamin E
 Phản ứng oxy hóa

 Phản ứng với FeCl3/HCl: tạo thành p-benzoquinon hay α-


tocopherylquinon (vàng đậm)
C
H3
O C
H OH-
HC
3
3

R FeCl3
H
O
HCl
C
H3
78 80

20
21/07/2022

TÍNH CHẤT
KIỂM NGHIỆM
Phản ứng với HN03: tạo ortho benzoquinon hay
tocopherol đỏ, chất này lại phản ứng với Định tính
o-phenylendiamin thành hợp chất azo.
 Phổ IR, năng suất quay cực, phổ hấp thu UV, sắc

Tính khử: vitamin E là chất khử mạnh, bảo vệ tốt ký lớp mỏng.
các chất dễ bị oxy hóa khác.
Thử tinh khiết
 Độ hấp thu UV, pH, kim loại nặng, tro sulfat.

Định lượng
 Phương pháp sắc ký khí.
Vitamin E (oxy hóa) Vitamin E (khử)
81 83

VITAMIN E
Tác dụng
 Phòng ngừa được sự oxy hóa các thành phần tế bào, tác
động như tác nhân chống oxy hóa
 Chống lão hóa (giảm xơ vữa động mạch, nhìn kém),
nhanh liền sẹo các vết thương, bỏng.

Biểu hiện của thiếu vitamin E


 Thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, sẩy thai. Thiếu
máu hoặc tan hồng cầu ở trẻ sinh non.
 Nhu cầu hàng ngày: 12-15 mg
82 84

21
21/07/2022

VITAMIN E
Chỉ định
 Điều trị và phòng ngừa chứng thiếu vitamin E do
hấp thu qua hệ tiêu hóa kém.
Tác dụng phụ
 Khi tiêm có thể bị phản ứng phản vệ do tá dược
là dầu thầu dầu.
 Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa và kháng với Nhóm chức nào trong vitamin E cho phản ứng oxy hóa
vitamin K (tăng thời gian đông máu).

85 87

Hãy cho biết nhân của vitamin E có tên là gì? Mô tả nhân này?
Hãy gắn các gốc R1, R2, R3 để vitamin E cho tác dụng
mạnh nhất

88

22
21/07/2022

Mô tả cấu trúc dây nhánh của vitamin E

- số lượng C mạch chính


- Tổng số carbon
- Vị trí các nhánh của dây nhánh
- Có nối đôi không

89 91

Dây nhánh của vitamin E

VITAMIN K
 Các vitamin K có cấu trúc quinon:
2 – metyl naphtoquinon – 1,4

a.Số nguyên tử carbon ở mạch chính: 13C cho hoạt tính mạnh
nhất
b.Dây không phân nhánh hoạt tính vẫn giữ

c.Thay dây nhánh bằng vòng hoặc –CH3 có hoạt tính


Naphtalen Naphtoquinon – 1,4 2-metyl naphtoquinon-1,4
d.Dây nhánh gắn vào vị trí 2 trên nhân chroman

90 92

23
21/07/2022

VITAMIN K THIÊN NHIÊN


VITAMIN K TỔNG HỢP
 Nguồn gốc thực vật: vitamin K1 là phytomenadion hay
α—phylloquinon, với R là dây phylyl (C20)  Menadiol (Vitamin K4) và các dẫn chất ester

 Nguồn gốc động vật: vitamin K2 là farnoquinon


với R là dây difarnesyl C30

 Các amin tương tự menadiol (Vitamin K5, K6)


93 95

VITAMIN K TỔNG HỢP Vitamin K tổng hợp


 R là H
 Menadion (Vitamin K3) và các dẫn chất hòa tan
trong nước

Vitamin K5 Vitamin K6
1-hydroxy-2-methyl-4-aminophtalen 2-methyl-1,4-diaminophtalen

94 96

24
21/07/2022

CẤU TRÚC CHUNG

97 99

NGUỒN GỐC Liên quan cấu trúc-tác dụng


 Thực vật: bông cải xanh, xà-lách xon, rau xanh...  Nhân menadion
antraquinon
chứa vitamin K1

 Động vật: bột cá, gan, sữa, thịt chứa vitamin K2.
Nhân A không được thế
Nhân B: oxy phân cực tạo hỗ biến ceto-enol

ceto enol

Thay O bằng S, N: không hoạt tính


Vị trí 2 là nhóm CH3, thay bằng H, Cl, dây
98 100
nhiều C cho hoạt tính kháng vitamin K

25
21/07/2022

Liên quan cấu trúc – tác dụng Điều chế vitamin K


 Dây nhánh R vị trí 3:  Từ menadiol, gắn mạch nhánh để tạo vitamin K1
- Vitamin K3 không có dây nhánh vẫn có tác dụng
O
- Dây nhành dài làm cho vitamin tan trong dầu EtOH
Vitamin K1
- Dây nhánh phải đủ dài, nhưng đến C30H44 thì Ag2O
hoạt tính kém vitamin K1
- Dây nhánh bão hòa và không gắn nhóm metyl
Phytonadiol
làm cho hoạt tính kém dây phylyl Menadiol
- Khi vitamin K3 mang nhóm –SO3Na là Vikasol tan
được trong nước dùng pha tiêm dưới da

101 103

Điều chế vitamin K TÍNH CHẤT


 Tổng hợp menadion (vitamin K3), menadiol  Vitamin K1 : dầu lỏng sánh, màu vàng tươi,
α d = 0,976, kết tinh ở -20 0C.

CrO3 Zn/H+
 Vitamin K2: tinh thể màu vàng tươi, nhiệt độ nóng
AcOH Ag2O
β-methyl naphtalen Menadion
chảy 53-04 °c.
Menadiol

 Từ menadion, kết hợp bisulfit để tạo vitamin K3  Vitamin K3: bột kết tinh màu vàng sáng, mùi mạnh,
dạng bisulfit vị nóng, nóng chảy ở 105-107 0C.

102 104

26
21/07/2022

TÍNH CHẤT
KIỂM NGHIỆM VITAMIN K1
Phản ứng của cấu trúc quinon: phản ứng oxy hóa - khử.
Định tính
 Phản ứng khử: Hydrogen có thể khử vitamin K3  Phổ UV, sắc ký lớp mỏng, phản ứng tạo màu.
(naphtoquinon) có màu thành vitamin K4 (naphtohydro— Thử tinh khiết
quinol) không màu, trong không khí ẩm thì chất này chuyển  Cảm quan dung dịch, pH, menadion và tạp chất
lại thành quinon có màu. liên quan, tro sulfat.
Định lượng
 Phương pháp sắc ký lỏng

105 Vitamin K3 có màu Vitamin K4 không màu 107

Tính chất Các chất kháng vitamin K


 Phản ứng oxy hóa: do liên kết đôi giữa 2 nhóm  Cấu trúc
ceton linh động, nên vitamin K3 bị oxy hóa thành Monocoumarin (dẫn xuất warfarin
dạng dimer dưới ảnh hưởng ánh sáng, không khí X
-H
không có hoạt tính -NO2
-I
-Cl

As
Dicoumarin
Nhân hydroxy – 4 coumarin
Không khí

106 108
Vitamin E

27
21/07/2022

Hãy cho biết tên của các vitamin K sau

Các chất kháng vitamin K


1
 Cấu trúc
Các indan - indon

Enol
Ceton

3 4 5 6
109 111

Kể tên một số chất kháng vitamin K?


Hãy cho biết nguồn gốc của các vitamin K

Coumarin
Vitamin E
Indan – indol

110 112

28
21/07/2022

Sự biến ðổi cấu trúc trong nhân A của vitamin K

a. Thế amin vị trí 5 cho tác dụng tốt


b. Không ðýợc thế

c. No hóa cho tác dung ðối kháng

d. Gắn –CH3 vị trí 7 cho tác dụng mạnh gấp ðôi

113 115

Sự biến ðổi trong cấu trúc nhân B của vitamin K


NGUỒN GỐC
 Thực vật: trong men, mầm lúa mì, cám gạo, đậu
nành, đậu phộng...

a. Thay O bằng S hoặc N giữ nguyên tác dụng  Động vật: trong gan, thận, thịt lợn, lòng đỏ
trứng, sữa…
b. Bỏ R mất tác dụng

c. Thay nhóm –CH3 bằng Cl cho hoạt tính kháng vitamin K

d. Hydro hóa nối ðôi 2-3 tạo dẫn chất ðối kháng

114 116

29
21/07/2022

VITAMIN B1 Liên quan cấu trúc – tác dụng


 Nhân thiazol β-hydroxyetyl, alcol
bậc 1 dễ ester hóa
C tự do, nếu gắn
thành dạng phosphat
nhánh, mất tác dụng
là coenzym tham gia
xúc tác, nếu là α, OH
Pyrimidin Thiazol bậc 2, ko hoạt tính

Dây C ngắn, nhiều


hơn 3C, mất hoạt tính
Thiamin (vitamin B1)
117 119

Liên quan cấu trúc – tác dụng Liên quan cấu trúc – tác dụng
 Nhân pyrimidin Nhóm –NH2 tự do, thế  Nhân thiazol
thành methylamino CH3NH
Nhóm –CH3, -C2H5 có hoạt mất tác dụng, thay bằng
tính, nhóm butyl cho hoạt nhóm –OH có hoạt tính
tính đối kháng kháng vitamin Pyridin
Pyrithiamin kháng vitamin

Hydro hóa

Đổi ngược lại thành 2 – amino – 4 – methyl, Thiazolidin không có tác dụng
phân tử không có hoạt tính
118 120

30
21/07/2022

Liên quan cấu trúc – tác dụng TÍNH CHẤT


 Cầu nối metylen  Phản ứng với tác nhân mang tính kiềm: thiamin
Nếu hai nhân thiazol và pyrimidin nối với nhau trực chuyển thành dạng base với đồng phân pseudo-base
tiếp không qua dây nhánh metylen hay cầu nối có rồi mở vòng thiazol không còn hoạt tính.
có 2 phân tử metylen mất tác dụng
NaOH

Pseudo base

121 123

TÍNH CHẤT TÍNH CHẤT


Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, hơi đắng.  Oxy hóa trong môi trường kiềm: chuyển sang dạng
Dễ tan trong nước, tan được trong glycerol, khó tan pseudo - base rồi khử nước và đóng vòng tạo thành
trong alcol, thực tế không tan trong ether. thiocrom không còn tác dụng sinh học
Nhóm OH trong β-hydroxyetyl ester hóa với acid
palmitic, stearic K3[Fe(CN)6]

Acid stearic
122 124
Thiocrom

31
21/07/2022

 Thiocrom phát huỳnh quang nên phản ứng này được dùng
để định tính và định lượng
 Tác dụng khử do nito của thiazol trong thiamin ở dạng bậc
KIỂM NGHIỆM
IV Định tính
 Các chất khử có thể chuyển thiamin thành dihydrothiamin
không còn có tác dụng. Điều này giải thích tại sao trong các  Phổ IR, phản ứng xác định ion Cl-, phản ứng tạo
sản phẩm đóng hộp có chứa chất bảo quản là các chất khử thiocrom.
thì hàm lượng vitamin giảm đi nhanh.
Thử tinh khiết
 Độ trong - màu sắc, pH, nitrat, sulfat, kim loại nặng,
nước, tro sulfat

Định lượng

Dihydrothiamin  Phương pháp môi trường khan.


125 127

VITAMIN B1
TÍNH CHẤT Tương kỵ
 Do đó cũng cần thận trọng khi chọn chất bảo quản  Thiamin.HCl bền trong dung dịch acid (pH 2,5 - 4)
cho ống tiêm vitamin B1 là các tác nhân khử hóa nhưng không bền trong dung dịch kiềm  tương kỵ :
tương tự như natri hydrosulfit. Na phenobarbital, bicarbonat, amoni bậc IV.
Tác dụng
 Có vai trò trong sự chuyển hóa glucid, dẫn truyền
luồng thần kinh, là coenzym của sự decarboxyl hóa các
acid a—cetonic như acid pyruvic và a-cetoglutaric.

Acid pyruvic độc cho tế bào thần


kinh và gây viêm đa dây thần kinh
Vitamin B1

126 128

32
21/07/2022

Vitamin B1
Triệu chứng thiếu vitamin B1
 Bệnh béri-béri xảy ra ở người nghiện rượu, ăn
ngũ cốc được xay xát quá kỹ nên mất phần lớn
vitamin ở cám.

129 131

VITAMIN B1
Chỉ định

 Điều trị chứng thiếu vitamin B1

 Viêm đa thần kinh.

 Dự phòng chứng thiếu vitamin B1 do thiếu dinh


dưỡng, chế độ ăn, hấp thu kém.
Chống chỉ định

 Không dung nạp vitamin B1 thường xảy ra sốc khi


tiêm tĩnh mạch do đó nên tiêm bắp nếu cần
130 132

33
21/07/2022

Nhân pyridin: làm cho vitamin có tính base, ứng dụng


VITAMIN B6 trong sản xuất nguyên liệu, kiểm nghiệm:

Muối hydrocloric tan là dạng dược dụng


+HCl

acid silico—vonframic
tủa định lượng
phosphovonframic

định lượng bằng acid/ mt khan


Dẫn xuất của pyridin

Bột kết tinh trắng. Dễ tan trong nước, tan được


trong alcol, thực tế không tan trong ether
133 135

NGUỒN GỐC
TÍNH CHẤT 3

 Thực vật: trong mầm ngũ cốc, rau cải xanh, trái 1
Nhóm -OH ở vị trí 3:
cây.  Tác dụng với các muối diazoni tạo phẩm màu azoic,
tuy nhiên màu không bền nên chỉ được dùng đế
 Động vật: thịt, sữa, gan, thận, lòng đỏ trứng. định tính, nếu muốn định lượng thì phải cho thêm
các ion kim loại thích hợp đế tạo ra phức chất kim
loại có màu vững bền.
Thí dụ: tác dụng với muối diazoni của sulfathiazol
trong môi trường ethanol-nước, pH 6,5-7 có thêm
kẽm clorid:
 pyridoxol cho màu đỏ tím
 pyridoxal cho màu vàng da cam
 pyridoxamin cho màu đỏ vững bền
134 136

34
21/07/2022

TÍNH CHẤT
 Do nhóm hydroxymetyl ở vị trí 5: este hóa với acid
phosphoric tạo ra coenzym của các men chuyển
vận nitơ: transaminase.
 Do có H ở vị trí 6: tác dụng vói 2,6-dicloroquinon
clorimid cho màu xanh.

137 139 Màu xanh

TÍNH CHẤT
 Do nhóm -OH ở vị trí 3 và nhóm hydroxymetyl ở vị trí KIỂM NGHIỆM
4: chỉ có pyridoxol tạo este vững bền với acid boric,
Định tính
pyridoxal và pyridoxamin thì không.
Phản ứng này được dùng để phân biệt pyridoxol với hai  Phổ IR, phản ứng của ion clorid, phổ UV, sắc ký lớp
chất kia. mỏng, phản ứng của ion clorid.
Thử tinh khiết

+ 2  pH, tạp chất liên quan, kim loại nặng, giảm khối lượng
do sấy, tro sulfat.
Định lượng
 Phương pháp môi trường khan

138 140

35
21/07/2022

Acid folic
 Trong môi trường tự nhiên acid folic tồn tại dưới dạng
polyglutamat trong đó acid pteroic liên kết với nhiều
phân tử acid glutamic. Do đó có thể nói acid glutamic
cần thiết cho hoạt tính vitamin
 Trong các polyglutamat thì dạng 3 acid glutamic (acid
pteroyl – triglutamic) và 7 acid glutamic (acid pteroyl –
heptaglutamic) là dạng có hoạt tính sinh học
 Nếu thay acid glutamic bằng acid aspartic (ít hơn một
–CH2) thì được antivitamin

141 143

VITAMIN B9 TÍNH CHẤT


 Tên khác: Acid folic, pteroyglutamic  Bột kết tinh vàng nhạt hoặc cam, thực tế không tan
trong nước và phần lớn các dung môi hữu cơ. Acid folic
tan trong acid loãng và trong các dung dịch kiềm. Dạng
kết tinh bền với nhiệt, không khí trong môi trường trung
tính hay kiềm, không bền trong môi trường acid, ánh
sáng và tia UV.
Acid glutamic  Phổ hấp thu đặc trưng phụ thuộc phỉ của dung dịch và
có cực đại trong vùng UV

a.p-amino
Xanthptein benzoic

142 Acid pteroic 144

36
21/07/2022

KIỂM NGHIỆM VITAMIN B12


 Vitamin B12 là tên chung của một số chất có cấu trúc
Định tính hóa học và hoạt tính tương tự nhau. Dẫn chất thông
dụng nhất là cyanocobalamin và hydroxocobalamin
 Năng suất quay cực, phổ UV, sắc ký lớp mỏng

Thử tinh khiết


 Amin tự do, nước, tro sulfat

Định lượng
 Phương pháp phổ UV

145 147

Hệ thống nối đôi liên


hợp, có chứa Co

Aminopropanol

monophosphat

Base dimethyl-
5,6-benzimidazol

146 148
Đường D-ribose

37
21/07/2022

NGUỒN GỐC TÍNH CHẤT


 Chỉ có ở động vật trong thịt, sữa, fromage.
 Tinh thể hoặc bột kết tinh màu đỏ đậm, rất dễ hút
ẩm. Phân hủy ở trên 300 °c. Tan trong nước, ether và
alcol, thực tế không tan trong aceton và cloroform.
 Do sự hiện diện của Co: vô cơ hóa bằng K2SO4 tạo
thành CoSO4 cho màu xanh lơ với amoni cyanat.
 Do base dimethyl—5,6-benzimidazol: cho sản phẩm
phân hủy là dimetyl ortophenylen diamin, chất này
ngưng tụ với acetylaceton tạo màu đỏ tía.
 Do hệ thống nối đôi liên hợp, có chứa Co: vitamin B12
hấp thu mạnh bức xạ UV và khả kiến, có thể áp dụng
tính chất này để định tính và định lượng.
149 151

ĐIỀU CHẾ
 Cyanocobalamin:
KIỂM NGHIỆM
 Lên men vi khuẩn Streptomyces griseus với các chất để Định tính
hướng quá trình tổng hợp ra vitamin B12 như muối Co,
muối phosphat, KCN.  Phổ UV, sắc ký lớp mỏng
 Kết tủa vitamin B12 thô rồi tinh chế bằng cách sắc ký.
Thử tinh khiết
 Hydroxocobalamin: chuyển đổi giữa
hydroxocobalamin và cyanocobalamin.  Tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy.

Định lượng
OH CN
CN - trong tối  Phương pháp phổ UV, đo ở 360 nm
Co Co
150 H2O, hν 152

38
21/07/2022

ĐIỀU CHẾ
Tổng hợp hóa học
 D – glucose  L – sorbose  L – cetogulonic
acid ascorbic (vitamin C)

Tổng hợp bằng phương pháp vi sinh


 Từ acetobacter suboxydant

153 155

VITAMIN C
NGUỒN GỐC
 Chủ yếu ở thực vật: trái xanh, xà lách, chanh,
cam, chuối, đậu ve, sữa, yaourt...

furan dihydrofuran Vitamin C (acid ascorbic)

Dạng L – ascorbic, dạng D không có tác dụng


Nhân furan gắn nhóm thế bị giảm hoặc mất tác dụng
Thay nhóm –OH (5,6) bằng nhóm methyl, giữ được hoạt tính
Nhóm dienol cần thiết cho hoạt tính

154 156

39
21/07/2022

TÍNH CHẤT TÍNH CHẤT


 Oxy hóa khử không thuận nghịch tạo ra acid 2,3—
 Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, màu
sẫm dần khi để ngoài không khí ẩm. Dễ lan trong dicetogulonic, furfurol, C02, nước.
nước, tan trong alcol, thực tế không tan trong ether.
 Nếu không có chất oxy hóa thì acid ascorbic bền vững. Ở
Nhiệt độ nóng chảy là 190 °c kèm theo sự phân
dạng dung dịch khi có mặt không khí thì acid ascorbic dễ
hủy.
bị oxy hóa. Các tác nhân xúc tác sự oxy hóa là ánh sáng,
Hấp thu bức xạ UV
nhiệt độ, chất kiềm, vết đồng, sắt, các enzym.
 Do nhóm endiol liên hợp với nhóm carbonyl nên
acid ascorbic có thể được định tính bằng cách đo  Acid ascorbic có thể khử thuốc thử Fehling, bạc nitrat,
dung dịch này ở nồng độ 0,001% trong acid
2,6-diclorophenol indophenol, làm mất màu iod.
hydrocloric 0,01N, cực đại hấp thu ở 243 nm

157 159

TÍNH CHẤT
TÍNH CHẤT
Oxy hóa—khử thuận nghịch
Tính acid Tính chất này rất quan trọng đối với tác dụng sinh
 Acid ascorbic được xem như acid mạnh mặc dù học của acid ascorbic, nó có thể cho 2 nguyên tử
không chứa nhóm —COOH. Có thể phản ứng với hydro để trở thành acid dehydroascorbic, ở dạng này
kim loại Na giải phóng hydro nó có thể nhận lại 2 hydro để trở lại acid ascorbic.
 Như vậy acid ascorbic tham gia vận chuyển hydro,
tức là tham gia vào các hệ xúc tác quá trình oxy
hóa—khử xảy ra trong cơ thể.

158 160

40
21/07/2022

ĐẠI CƯƠNG
KIỂM NGHIỆM
 Các khoáng chất là những yếu tố cần thiết cho sức
Định tính
khỏe con người. Các khoáng chất được dùng dưới
 Phổ IR, pH, phổ UV, phản ứng với bạc nitrat.
dạng dược phẩm nhằm bổ sung cho cơ thể khi không
Thử tinh khiết
được cung cấp đầy đủ bởi thức ăn.
 Năng suất quay cực, acid oxalic, đồng, kim loại
 Khoáng chất có nhu cầu lượng > 100 mg/ngày như
nặng, tro sulfat.
Ca, Fe, P, &,... gọi là khoáng đa lượng.
Định lượng  Khoáng chất có nhu cầu < 100 mg/ngày như Se, Zn,
 Phương pháp iod Mn,... gọi là khoáng vi lượng hay vi chất dinh dưỡng.
161 163

KHOÁNG CHẤT THỪA KHOÁNG CHẤT


 Hậu quả nghiêm trọng hơn thừa vitamin vì phạm vi
điều trị của các chất này hẹp.
 Thừa Fe gây ngộ độc Fe ở trẻ dưới 5 tuổi khá phổ
biến do uống quá liều dẫn đến tử vong.
 Thừa iod khi dùng liều trên 6 mg / ngày gây ức chế
hoạt động của tuyến giáp, nhược năng giáp trạng.
Người mẹ mang thai bổ sung iod không hợp lý gây
thừa iod thì hậu quả xảy ra đối với thai nhi: nhược
năng giáp, sinh ra trẻ bị đần độn như khi thiếu chất
này, phì đại tuyến giáp bẩm sinh

162 164

41
21/07/2022

CƠ QUAN CÓ ÁI LỰC VỚI KHOÁNG CHẤT


Cảm ơn các bạn đã theo dõi ^^
 Các khoáng chất cũng có sự ưu tiên hướng vào các cơ

quan và chức năng khác nhau, cũng cần có sự kết hợp


để đạt được kết quả mong muốn.
 Da: S, Se, Zn

 Tiêu hóa: Ni - Co

 Cơ co giật: K, Ca, Mg

 Hệ thần kinh thực vật: loạn trương lực, co giật: P, Mg,

Mn - Co
165 167

CHỨC NĂNG KHOÁNG CHẤT


 Các khoáng chất cũng có ưu tiên ảnh hưởng đến các
quá trình xảy ra trong cơ thể:
 Chuyển hóa glucid, protein: Cr
 Chống oxy hóa: Cu, Se, Zn
 Cân bằng acid — base: Cl, K, Na
 Khoáng chất giúp cải thiện các tình trạng của cơ thể
 Suy nhược: Cu - Au - Ag
 Thiếu máu: Co, Cu, Fe
 Nhiễm trùng: Bi, Cu, Cu - Au - Ag, Mn - Cu, Mn - Cu - Co
 Dị ứng: Mn
166

42

You might also like