Professional Documents
Culture Documents
1
• Giới thiệu
5
• Bài báo khoa học
1
01 Giới thiệu
2
Chất chống oxy hóa là gì?
Chất chống oxy hóa (Antioxidant) là nhóm các loại vitamin, enzyme và các
hoạt chất có nguồn gốc tự nhiên giúp vô hiệu hóa sự tấn công các gốc tự do
gây hại, bảo vệ tế bào cơ thể – căn nguyên gây nên lão hóa và nhiều căn bệnh
nguy hiểm.
4
Tại sao chúng ta phải cần đến
chất chống oxy hóa?
Gốc tự do có mặt ở hầu hết
mọi không gian từ môi trường
bên trong đến bên ngoài cơ
thể, chúng được xem là sản
phẩm phụ (phế phẩm) của tế
bào trong quá trình trao đổi
chất và khí oxy của cơ thể.
5
Những nguyên nhân làm tăng lượng gốc tự do
cho cơ thể ?
Chế độ ăn Lối sống
uống không không lành
điều độ, mạnh như
không đủ thức khuya, ăn
chất nhiều thức ăn
nhanh, căng
thẳng, …
Các chất chống oxy hóa chính giúp điều chỉnh các gốc tự do trong cơ thể con
người là vitamin A, C và E và khoáng chất selen.
7
Nguồn thực phẩm chứa khoáng chất Selen
8
Thực vật có hoạt tính chống oxi hóa
Trà xanh
9
Cây sa kê (Artocarpus altilis) Nha đam (Aloe vera)
12
Vì chất dinh dưỡng và sức khỏe, Viện Dinh dưỡng Quốc gia, 2-7
VITAMIN A
Acid retinoic kích thích biệt hóa tế bào biểu mô, sinh tiết nhày, ức chế
sự sừng hóa tế bào biểu mô.
Levine M, Padayatty SJ. Vitamin C. In: Ross AC, Caballero B, Cousins RJ,
Tucker KL, Ziegler TR, eds. Modern Nutrition in Health and Disease,
15 11th ed. Baltimore, MD: Lippincott Williams & Wilkins; 2014: 293-295
VITAMIN C
Tên khác: Acid ascorbic
Tan tốt trong nước
VITAMIN C, E:
Phương pháp DPPH
18
03 Cơ chế kháng
oxy hóa
19
GỐC TỰ DO
Free radicals
20
Định nghĩa
21
Ví dụ
22
Hình thành gốc tự do trong cơ thể
23
Tác hại
24
CƠ CHẾ
KHÁNG OXY HÓA
25
1. Cơ chế chuyển nguyên tử hydro ( HAT)
26
04 Các phương pháp thử
hoạt tính kháng oxi hóa
Phương pháp DPPH
Phương pháp ABTS
Phương pháp năng lực khử
27
Phương pháp DPPH
Nguyên tắc
28
Phương pháp DPPH
Khả năng bắt gốc tự do của chất chống oxy hóa thể hiện qua giá trị IC50.
IC50: nồng độ của mẫu mà tại đó nó có thể ức chế 50% gốc tự do.
Giá trị IC50 càng thấp, khả năng chống oxy hóa của chất thử nghiệm càng cao.
29
Phương pháp DPPH
Chuẩn bị
Hóa chất Thiết bị
Dụng cụ
30 Bình nón, bình định mức, giấy lọc, phễu lọc, giấy nhôm
Phương pháp DPPH
Cách thực hiện Chuẩn bị dd thử
Mẫu thử DD thử
Thành 10 ml bằng
Cân 1g Định mức
dd Methanol 99 %
25 ml dd 1, 2, 3, 4, 5 & 6 ml
Hòa tan Hút
Methanol 99% vào 6 bình
100 rpm
Siêu âm 2.5 h Dịch lọc
31
Phương pháp DPPH
Cách thực hiện DPPH
100 ml dd
Hòa tan
Methanol 99%
Cân 2 mg
• Tương tự chuẩn bị các dd có nồng độ khác nhau: 12.5 µg, 25µg, 50 µg, 100 µg, 200µg, 400µg
33
Phương pháp DPPH
Cách thực hiện DD chuẩn
Ascorbic acid
4 ml dd
Lắc
thuốc thử DPPH
Nhiệt độ phòng
Bảo quản 30 phút
Tránh ánh sáng
DD thử
4 ml dd
Lắc
thuốc thử DPPH
Nhiệt độ phòng
Bảo quản 30 phút
Tránh ánh sáng
35
Phương pháp DPPH
Công thức tính:
36
Phương pháp DPPH
37
Phương pháp DPPH
38
Phương pháp DPPH
39
Phương pháp DPPH
40
Phương pháp DPPH
41
Phương pháp ABTS
Nguyên tắc
Khảo sát khả năng loại bỏ gốc tự do ABTS+ của chất nghiên cứu được tạo ra trong pha
nước, so với chất chuẩn Trolox (chất tương tự vitamin E hòa tan trong nước).
ABTS được tạo ra bằng phản ứng của chất oxy hóa mạnh (VD: Thuốc tím hoặc Kali
persunfat) với muối ABTS. Sự khử gốc ABTS xanh lam do chất chống oxy hóa nhường
hydro được xác định bằng cách đo quang ở bước sóng 734 nm. Phương pháp này thường
được biểu thị bằng khả năng chống oxy hóa tương đương Trolox (TEAC).
42
Phương pháp ABTS
Cách thực hiện
Tiến hành:
60 µl chất chống oxy hóa chiết xuất hoặc chuẩn đối chứng được trộn với 1000 µl
ABTS đã chuẩn bị và giữ trong bóng tối ở nhiệt độ phòng. Sau 30 phút đo độ hấp thụ
tại 734 nm.
43
Phương pháp ABTS
Kết quả
44
Phương pháp năng lực khử
Nguyên tắc
Mẫu thử sẽ khử ion Fe3+ trong phân tử kali ferricyanid (K3[Fe(CN)6]) thành ion Fe2+ trong
phân tử kali ferrocyanid (K4[Fe(CN)6]). Khi bổ sung FeCl3, Fe3+ sẽ phản ứng với ion
ferrocyanid tạo thành phức hợp ferris ferrocyanid (K4[Fe(CN)6]3) màu xanh dương. Khi đó,
độ tăng cường độ màu xanh tỷ lệ với hàm lượng chất chống oxy hóa có trong nguyên liệu.
Mức độ tăng cường độ màu này được đo ở bước sóng 690 nm, so sánh với chất chuẩn là
dung dịch acid ascorbic.
45
Phương pháp năng lực khử
Cách thực hiện
1 ml mẫu thử ở các nồng độ khảo sát được bổ sung thêm 2,5 ml dung dịch đệm
phosphate 0,2M (pH = 6,6), ủ ở nhiệt độ 500C, 20 phút. Sau đó, mỗi ống nghiệm được
bổ sung thêm 2,5 ml dung dịch tricloacetic acid 10%. Lấy 2,5 ml dung dịch trên, thêm
2,5 ml nước cất hai lần, bổ sung 0,5 ml dung dịch FeCl3 0,1%. Đo độ hấp thụ ở bước
sóng 700 nm, giá trị mật độ quang OD phản ánh khả năng khử của mẫu. Giá trị mật độ
quang càng cao chứng tỏ năng lực khử của mẫu càng cao.
46
05 Bài báo
khoa học
47
48
Nguyên liệu: Lá trầu không
Lá
Mẫu lá
49
Phương pháp
Phương pháp bắt gốc tự do DPPH
50
Kết quả và bàn luận
51
Kết quả và bàn luận
52
Kết quả và bàn luận
53
Kết quả và bàn luận
54
Kết quả và bàn luận
55
Kết quả và bàn luận
56
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE