You are on page 1of 17

CHẤT TẠO MẦU

Mã chất tạo màu 100 – 199; trong đó: 100 – 109 màu vàng, 110 – 119 màu cam,
120 – 129 màu đỏ, 130 – 139 xanh da trời và tím, 140 – 149 xanh lá cây, 150 – 159
nâu & đen, 160 – 199 vàng và các màu khác.

Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Màu tự nhiên được chiết tách từ rễ và thân của cây nghệ
(Curcuma longa và Curcuma domestica). Nghệ là dịch trích
thô, trong khi curcumin là hợp chất đã được tinh chế. Nó tạo
ra màu vàng cho bột cà ri. Được sử dụng rộng rãi ở Ấn Độ
và các nước châu Á khác trong các thuốc đông y và có nhiều
lợi ích. Liều lượng hàng ngày: £ 1 mg/kg trọng lượng cơ thể
Curcumin, củ
E100 đối với circumin và 0,3 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với Nghi ngờ
nghệ
nghệ. Nó an toàn khi sử dụng và chỉ lưu ý khi dùng với số
lượng lớn, một số người có thể bị buồn nôn hoặc tiêu chảy.
Nghệ có thể làm cho các vấn đề về túi mật trở nên tồi tệ hơn.
Không sử dụng nghệ khi bạn có sỏi mật hoặc tắt nghẽn ống
dẫn mật hoặc nếu đang mang thai vì nó là một chất kích
thích tử cung.

Riboflavin được tìm thấy tự nhiên trong một số thực phẩm,


nhưng nó được sản xuất tổng hợp để dùng trong thương mại
Riboflavin, và có thể được sản xuất từ nấm men Candida
E101 Vitamin B2, flaveri và Candida famata. Nó tạo ra màu vàng đến cam An toàn
Lactoflavin trong thực phẩm, cũng được dùng như một nguồn cung cấp
vitamin và chất tăng cường thực phẩm. Liều lượng hàng
ngày: £ 0,5 mg/kg trọng lượng cơ thể.

Là một phân tử sinh học được tạo thành từ riboflavin (E 101)


Riboflavin-5′- nhờ enzyme riboflavin kinase. Nó có thể được sử dụng ưu
E101a Chưa biết
Phosphate tiên hơn Riboflavin bởi tan tốt hơn, tuy nhiên nó lại mắc
hơn. Liều lượng hàng ngày: £ 0,5 mg/kg trọng lượng cơ thể.

E102 Tartrazine, FDC Tartrazine là chất nhuộm tổng hợp màu vàng (một màu tổng Nguy hiểm
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Yellow 5 hợp chứa một nhóm azo). Liều lượng hàng ngày: £ 0,5
mg/kg trọng lượng cơ thể. Không tác dụng phụ nào được biết
đến với tartrazine tinh khiết, ngoại trừ những người không
dung nạp được salicylate (aspirin, hoa quả, trái cây); trong
trường hợp đó tartrazine gây ra các triệu chứng không dung
nạp. Khi kết hợp với benzoate (E210-215), tartrazine liên
quan đến một tỉ lệ lớn các trường hợp về hội chứng ADHD
(hiếu động quá mức) ở trẻ em. Bệnh nhân hen suyễn cũng có
thể gặp phải các triệu chứng sau khi tiêu thụ tartrazine, bởi vì
nó là một tác nhân giải phóng histamine đã được biết đến.
Nó cũng có liên quan đến sự hư hại DNA và các khối u của
tuyến giáp.

Do có các ảnh hưởng độc hại nên bị cấm từ những năm 1980
ở châu Âu. Alkanin là một chất nhuộm tự nhiên được thu từ
dịch trích các cây thuộc họ lưu ly Alkanna tinctoria được
Alkannin,
tìm thấy ở miền nam nước Pháp. Alkanin là một chất chống
E103 Chrysoine Nguy hiểm
oxi hoá và có tác dụng kháng khuẩn chống
Resorcinol
lại Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis.
Nó cũng được biết đến với đặc tính giúp làm lành vết
thương, chống khối u và chống huyết khối.

Chất tạo màu vàng thực phẩm, thuộc nhóm azo. Liều lượng
Quinoline Yellow hàng ngày: £ 0,5 mg/kg trọng lượng cơ thể. Có thể gây dị
E104 Tránh dùng
WS ứng (đóng vai trò như chất giải phóng histamine) và viêm da.
Nó cũng có thể gây nên sự hiếu động thái quá ở trẻ em.

Thuốc nhuộm azo cho ra màu vàng, trước đây được dùng để
tạo màu thực phẩm. Nó được dùng làm chất màu thực phẩm,
trong mực in, làm chất nhuộm màu sinh học, tác nhân phá
mảng bám trên răng, một môi trường chắn bức xạ. Hiện nay
E105 Fast Yellow AB Nguy hiểm
ở châu Âu và Mỹ nó đã bị loại khỏi danh sách và bị cấm sử
dụng trong thực phẩm và đồ uống, vì dữ liệu độc tính cho
thấy nó có hại. E105 liên quan đến bệnh hen suyễn không dị
ứng do di truyền.

Riboflavin-5′- Một loại chất màu thực phẩm liên quan rất gần với E101 và
E106 Chưa biết
Sodium nó là một muối natri. Nó lập tức chuyển thành riboflavin tự
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Phosphate do sau khi tiêu hoá. Nó được tìm thấy trong nhiều loại thực
phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cũng như các sản phẩm
mứt, sữa, kẹo và các sản phẩm từ đường.

Yellow 2G là một chất nhuộm azo màu vàng và là một loại


nhựa than đá tổng hợp. Vì là thuốc nhuộm azo, E107 liên
quan đến dị ứng, tính hiếu động thái quá và bệnh hen suyễn.
Việc sử dụng bị hạn chế và chất này có thể bị cấm trong
E107 Yellow 2G Tránh dùng
tương lai gần. Nó không được liệt kê trong danh sách các
phụ gia được chấp nhận bởi Tổ chức Tiêu chuẩn Thực phẩm
Anh. Việc sử dụng nó cũng bị cấm ở Áo, Nhật, Na Uy, Thuỵ
Điển, Thuỵ Sĩ và Mỹ.

Sunset Yellow là một thuốc nhuộm azo và là nhựa than tổng


hợp, có hữu ích trong thực phẩm lên men mà cần phải xử lí
nhiệt. Nó được sử dụng để tạo ra sự thay đổi màu sắc trong
một số sản phẩm. Bị cấm ở Na Uy. Liều lượng hàng ngày: £
2,5 mg/kg trọng lượng cơ thể. Nó có thể gây ra tình trạng
Sunset Yellow
không dung nạp cho người không dung nạp salicylate
FCF, Orange
E110 (aspirin). Thêm vào đó, nó là một chất giải phóng histamine Nguy hiểm
Yellow S, Yellow
và có nhiều tác dụng phụ khác: khó chịu dạ dày, chứng mề
6
đay, tiêu chảy, nôn mửa, tê, da bị sưng, đau mắt và chảy
nước, hen suyễn và ho, thay đổi lớn trong hành vi và tâm
trạng, đau đầu, sự tấn công của các cơn xoang, táo bón, rối
loạn huyết áp, rối loạn giấc ngủ, nó cũng liên quan đến tính
hiếu động thái quá ở trẻ em.

Orange GGN là chất màu thực phẩm màu cam có nguồn gốc
từ muối dinatri. Là màu xanh, Brilliant Blue FCF thường
được tìm thấy trong kem, đậu đóng hộp, súp gói, chất tạo
màu thực phẩm đóng chai, kem lòng trắng trứng, sản phẩm
được thêm mùi mâm xôi màu xanh, sản phẩm sữa, kẹo và đồ
E111 Orange GGN Nguy hiểm
uống. Ở châu Âu, nó bị cấm sử dụng trong thực phẩm từ
1/1/1978 (EU directive 76/399/EEC). Nó không có mặt trong
danh sách phụ gia thực phẩm của Danh mục tiêu chuẩn quốc
tế cho thực phẩm. Nhìn chung nó bị cấm sử dụng cho thực
phẩm do các dữ liệu độc tính chỉ ra nó rất độc hại.
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Cochineal là màu đỏ tự nhiên có nguồn gốc từ côn
trùng Dayctylopius coccus, loại côn trùng ăn các loại xương
rồng khác nhau. Cơ thể và trứng của chúng được sử dụng để
chiết tách axit carminic tạo ra màu carminic. Nó rất dễ tan,
Dịch chiết xuất
chịu oxi hoá, ánh sáng và bền nhiệt. Được sử dụng trong phô
cochineal, Axit
mai, nước sốt rau mùi tây, kem, súp, kẹo singum, rau xanh
E120 carminic, Tránh dùng
và trái cây bảo quản trong dịch lỏng. Liều lượng hàng ngày:
Carmine, Natural
£ 5mg/kg trọng lượng cơ thể. Cochineal không độc hại và
Red 4
không gây ung thư. Tuy nhiên, chất màu này có thể dẫn đến
phản ứng sốc phản vệ trong một số ít người bị dị ứng với
carmine. Nó cũng (hiếm khi) gây ra kích ứng da khi sử dụng
các sản phẩm mỹ phẩm có chứa chất này.

Citrus Red 2 là một chất màu thực phẩm tổng hợp được chiết
xuất từ một số loài địa y, còn biết đến với tên cỏ orchella.
Citrus Red 2 tạo ra màu cam đến vàng, và có thể là bột màu
đỏ thẫm. Được dùng trong các hạt nước thịt, nước bạc hà,
E121 Citrus Red 2 Nguy hiểm
kem, món tráng miệng, đậu Hà Lan đóng hộp và kẹo. Ở Hoa
Kỳ được phê duỵệt sử dụng duy nhất trong việc tạo màu cho
vỏ của quả cam. Nó được liệt kê là chất gây ung thư IARC
nhóm 2B, nghĩa là nó có thể gây ung thư cho con người.

Carmoisine là chất nhuộm azo tổng hợp ở dạng bột màu đỏ


đến nâu sẫm, thường ở dạng muối dinatri. Màu caramel là
một trong những màu thực phẩm được sự dụng rộng rãi và
lâu đời nhất, và được tìm thấy trong hầu hết các thực phẩm
được sản xuất công nghiệp: bột nhão làm bánh, bia, bánh mì
nâu, bánh mì ngọt, socola, bánh qui, thuốc ho, ruợu mùi đậm
như brandy, rum, whisky, bánh kẹo làm từ bột có mùi
Carmoisine,
socola, lớp phủ bề mặt, món sữa trứng, lớp trang trí, chất làm
E122 Azorubine, Food Nguy hiểm
đầy, khoai tây chiên, hỗn hợp tráng miệng, bánh rán, lớp phủ
Red 3
trên cá, món tráng miệng đông lạnh, mứt trái cây, viên
đường nén, chất làm lên màu nước thịt, kem, dưa chua, nước
sốt và lớp phủ, nước ngọt (đặc biệt cola), kẹo, giấm, và rượu
vang. Liều lượng hàng ngày: £ 4mg/kg trọng lượng cơ thể.
Hiện tại bị cấm ở Canada, Nhật, Na Uy, Hoa Kỳ. Nó gây ra
phản ứng gây dị ứng và khó chịu, đặc biệt với những người
khó chịu với aspirin. Các phản ứng khác có thể bao gồm
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
chứng phát ban tương tự mề đay và sưng da. Bệnh nhân hen
suyễn đôi khi có phản ứng xấu với chất này, nó cũng liên
quan đến chứng hiếu động quá mức ở trẻ em.

Amaranth là thuốc nhuộm azo màu đỏ thẫm đến tím và


thường ở dạng muối trinatri. Nó có nguồn gốc từ cây cỏ nhỏ
cùng tên. Liều lượng hàng ngày: £ 0,5 mg/kg trọng lượng cơ
thể. Từ năm 1979, nó đã bị cấm ở Mỹ bởi Cục Quản lí Thực
Amaranth, FDC phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) vì bị nghi ngờ là chất
E123 Nguy hiểm
Red 2 gây ung thư. Nó có thể tạo ra tình trạng không dung nạp với
những người không dung nạp được salysilate. Thêm vào đó,
nó là một chất giải phóng histamine và có thể làm tăng các
triệu chứng hen suyễn. Khi kết hợp với benzoate, nó cũng có
thể liên quan đến chứng quá hiếu động ở trẻ em.

Ponceau 4R là một thuốc nhuộm azo tổng hợp cho ra màu


đỏ. Được sử dụng trong bia, nước tương tổng hợp và bánh
kẹo. Màu caramel và chất tạo màu caramel là màu tan được
trong thực phẩm. Liều lượng hàng ngày: £ 4mg/kg trọng
Ponceau 4R, lượng cơ thể. Ponceau 4Rđược xem là chất gây ung thử ở
Cochineal Red A, một số nước, bao gồm Mỹ, Na Uy, Phần Lan và hiện tại nó
E124 Nguy hiểm
Brilliant Scarlet được liệt kê như chất cấm bởi FDA của Mỹ. Nó có thể tạo ra
4R tình trạng không dung nạp với những người không dung nạp
được salysilate (aspirin). Thêm vào đó, nó là một chất giải
phóng histamine và có thể làm tăng các triệu chứng hen
suyễn. Khi kết hợp với benzoate, nó cũng có thể liên quan
đến chứng quá hiếu động ở trẻ em.

Ponceau SX là thuốc nhuộm azo tổng hợp tạo ra màu đỏ,


thường ở dạng muối dinatri. Được sử dụng trong môi trường
Ponceau SX, acid như nước ngọt. Nó được cho phép trong mứt trái cây và
E125 Tránh dùng
Scarlet GN anh đào maraschino. Ponceau SX có thể gây các phản ứng dị
ứng ở những người nhạy cảm. Bị cấm ở châu Âu từ năm
1978.

Ponceau 6R là thuốc nhuộm azo tổng hợp tạo ra màu đỏ,


E126 Ponceau 6R thường ở dạng muối dinatri. Nó tan trong nước và ít tan Tránh dùng
trong cồn. Được sử dụng là chất màu thực phẩm và thuốc
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
nhuộm mô tế bào bản kính. Bị cấm ở châu Âu từ năm 1978.

Erythrosine là thuốc nhuộm từ nhựa than đá có màu hồng


anh đào đến đỏ. Liều lượng hàng ngày: £ 0,1mg/kg trọng
lượng cơ thể. Một vài nghiên cứu cho thấy liều lượng cao
Erythrosine, FDC gây ung thư ở chuột. Ức chế hoạt động của pepsin và chức
E127 Tránh dùng
Red 3 năng tuyến giáp bị thay đổi. Làm tăng chứng hiếu động thái
quá cũng như có liên quan đến sự đột biến. Erythrosine làm
gia tăng tính nhạy cảm ánh sáng đối với những người nhạy
cảm với ánh sáng mặt trời.

Red 2G là một thuốc nhuộm azo tổng hợp cho ra màu đỏ. Nó
cũng bị cấm ở châu Âu, Áo, Canada, Nhật, Na Uy, Thuỵ
Điển, Israel và Malaysia. Các thí nghiệm trên động vật gần
E128 Red 2G Nguy hiểm
đây cho thấy aniline bị xem là chất gây ung thư và gây độc
cho gen. Tổ chức bảo vệ trẻ em ở Châu Âu đề xuất loại chất
này ra khỏi thức ăn của trẻ em.

Allura Red AC là một thuốc nhuộm azo tạo ra màu đỏ, và


thường ở dạng bột muối natri. Nó được đưa ra để thay thế
Amaranth làm màu thực phẩm. Liều lượng hàng ngày: £
7mg/kg trọng lượng cơ thể. Bị cấm ở Thuỵ Sỹ. Nó gây ra sự
Allura Red AC, không dung nạp với những người không dung nạp salicylate.
E129 Nguy hiểm
FDC Red 40 Thêm vào đó, nó là một chất giải phóng histamine, và có thể
gia tăng các triệu chứng của bện hen suyễn. Khi kết hợp với
benzoate, nó cũng liên quan đến chứng hiếu động thái quá
của trẻ em. Một trong các sản phẩm thoái hoá của nó gây ra
ung thư bàng quan ở động vật khi dùng ở nồng độ cao.

Indanthrene blue
RS, Indanthrone blue là một chất nhuộm hữu cơ. Bị cấm ở châu
E130 Nguy hiểm
Anthraquinone Âu từ năm 1978.
blue

Patent Blue V là thuốc nhuộm tổng hợp từ nhựa than đá tạo


ra màu xanh tím. Là muối canxi hoặc natri và xuất hiện dạng
E131 Patent Blue V Nguy hiểm
bột màu tím. Dùng chủ yếu trong bánh socola cũng như các
sản phẩm sữa, phômai, yoghurt, mứt, sản phẩm trái cây, cá
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
và các sản phẩm khác. Liều lượng hàng ngày: £ 15mg/kg
trọng lượng cơ thể. Nó có thể gây các phản ứng dị ứng, với
các triệu chứng từ nổi mẩn ngứa và mề đay đến nôn mửa, hạ
huyết áp và sốc phản vệ trong các trường hợp hiếm gặp;
không đề xuất dùng cho trẻ em.

Indigo dye là thuốc nhuộm từ nhựa than đá với màu xanh


Indigo carmine, biển đặc trưng. Nó được chiết xuất từ ốc biển Phoenician và
E132 Indigotine, FDC nhiều loài thực vật. Liều lượng hàng ngày: £ 5mg/kg trọng Tránh dùng
Blue 2 lượng cơ thể. Các phản ứng dị ứng hiếm gặp đã được mô tả.
Nó cũng có chức năng như một chất giải phóng histamine.

Brilliant blue FCF là chất nhuộm tổng hợp có nguồn gốc từ


Brilliant Blue hắc ín than đá và thường ở dưới dạng nuối dinatri. Một vài
E133 Tránh dùng
FCF, FDC Blue 1 phản ứng dị ứng đã được báo cáo. Không được khuyến nghị
dùng cho trẻ em vì nó có thể gây chứng hiếu động thái quá.

Chlorophyll là chất màu xanh lá được tìm thấy trong hầu hết
thực vật, tảo và khuẩn lam. Là chất màu khá không bền, có
xu hướng mờ dần một cách dễ dàng (xem E141). Khó thu
nhận ở dạng tinh khiết và trong thương mại chlorophyll
Chlorophylls,
E140 thường chứa các tạp chất thực vật khác. Các nguồn thông An toàn
Chlorophyllins
thường là cây tầm ma, rau bina và cỏ; chlorophyll được chiết
ra bằng acetone, ethanol, xăng nhẹ, methylethylketon và
dichloromethane. Lutein, E161b, cũng có thể được trích
cùng. Không có tác dụng phụ được ghi nhận.

Chúng có nguồn gốc từ Chlorophyl (E140), bằng cách thay


Copper thế đồng cho maggiê làm tăng tính bền. Liều lượng hàng
complexes of ngày: £ 15mg/kg trọng lượng cơ thể. Không có tác dụng phụ
E141 An toàn
chlorophylls and được biết đến. Đồng được giải phóng khi E141 bị gia nhiệt;
chlorophyllins tuy nhiên, nồng độ đồng từ hợp chất này không đạt đến mức
gây độc.

Green S là thuốc nhuộm triarylmethan từ hắc ín than đá cho


ra màu xanh. Nó là một thuốc nhuộm quan trọng, có nghĩa là
E142 Green S Tránh dùng
nó có thể sử dụng để nhuộm tế bào sống. Liều lượng hàng
ngày: £5mg/kg trọng lượng cơ thể. Nó bị cấm sử dụng như là
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
phụ gia thực phẩm ở Canada, Mỹ, Nhật và Na Uy. Green S
gây ra các phản ứng dị ứng và là một trong số các chất tạo
màu bị đề xuất loại khỏi thức ăn của trẻ em vì nó có thể gây
ra chứng khích động thái quá.

Là chất màu thực phẩm triarylmethane xanh biển. Hợp chất


này có tác dụng tạo khối u ung thư ở động vật thí nghiệm,
Fast Green FCF,
E143 cũng như tác động gây đột biến cho cả người và vật thí Nguy hiểm
FDC Green 3
nghiệm. Bị cấm sử dụng trong thực phẩm ở châu Âu và một
số nước khác.

Plain caramel, caustic caramel, spirit caramel. Được dùng


trong rượu whisky. Màu caramel có nguồn gốc từ nhiều
nguồn sản phẩm mà bản thân là chất gây dị ứng phổ biến,
E150a Plain caramel như lactose, dextrose, dịch tinh bột thuỷ phân, sirô mạch An toàn
nha. Như vậy, người nhạy cảm hoặc dị ứng với các sản phẩm
thực phẩm được khuyên tránh các thực phẩm chứa màu
caramel.

Được sử dụng trong rượu Cognac. Màu caramel có nguồn


gốc từ nhiều nguồn sản phẩm mà bản thân là chất gây dị ứng
Caustic sulphite phổ biến, như lactose, dextrose, dịch tinh bột thuỷ phân, sirô
E150b An toàn
caramel mạch nha. Như vậy, người nhạy cảm hoặc dị ứng với các sản
phẩm thực phẩm được khuyên tránh các thực phẩm chứa
màu caramel.

Caramel ammonia, caramel bánh nướng, caramel bánh kẹo,


caramel bia. Được dùng trong bia, nước xốt, bánh kẹo.
Nhóm màu caramel được sử dụng rộng rãi và lâu đời nhất.
Liều lượng hàng ngày: £ 200mg/kg trọng lượng cơ thể. Màu
Ammonia caramel có nguồn gốc từ nhiều nguồn sản phẩm mà bản thân
E150c Nghi ngờ
caramel là chất gây dị ứng phổ biến, như lactose, dextrose, dịch tinh
bột thuỷ phân, sirô mạch nha. Như vậy, người nhạy cảm
hoặc dị ứng với các sản phẩm thực phẩm được khuyên tránh
các thực phẩm chứa màu caramel. Vấn đề về đường ruột có
thể xảy ra sau khi tiêu hoá một lương lớn màu này.

E150d Sulphite ammonia Caramel ammonia sulfite, caramel axit, caramel nước ngọt. Nghi ngờ
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
caramel Được sử dụng trong nước ngọt. Caramel là một nhóm chất
màu được sử dụng rộng rãi và lâu đời nhất. Liều lượng hàng
ngày: £ 200mg/kg trọng lượng cơ thể. Màu caramel có
nguồn gốc từ nhiều nguồn sản phẩm mà bản thân là chất gây
dị ứng phổ biến, như lactose, dextrose, dịch tinh bột thuỷ
phân, sirô mạch nha. Như vậy, người nhạy cảm hoặc dị ứng
với các sản phẩm thực phẩm được khuyên tránh các thực
phẩm chứa màu caramel. Vấn đề về đường ruột có thể xảy ra
sau khi tiêu hóa một lương lớn màu này.

Brilliant Black BN là màu azo từ hắc ín than đá tạo ra màu


tím-đen và thường ở dưới dạng muối tetranatri. Liều lượng
hàng ngày: 1-5mg/kg trọng lượng cơ thể. Bị cấm ở Mỹ, Bỉ,
Đan Mạch, Pháp, Đức, Thụy Sỹ, Áo, Thụy Điển, Nhật, Phần
Black PN, Lan và Na Uy. Nó gây ra sự không dung nạp với những
E151 Brilliant Black người không dung nạp salicylate. Thêm vào đó, nó là một Tránh dùng
BN chất giải phóng histamine, và có thể gia tăng các triệu chứng
của bện hen suyễn. Khi kết hợp với benzoate, nó cũng liên
quan đến chứng hiếu động thái quá của trẻ em. Trong ruột,
nó có thể bị biến đổi bởi vi khuẩn thành các hợp chất có thể
gây nguy hiểm, vì thế mà ADI khá thấp và hạn chế sử dụng.

Nó là chất nhuộm diazo tổng hợp cho màu nâu đến đen.
Thường dùng dưới dạng muối tretranatri. Ngừng sử dụng
trong thực phẩm ở Mỹ và châu Âu từ 1984. Nó không được
phép sử dụng ở Úc và Nhật. Màu đen 7984 được sử dụng
Black 7984, Food
E152 trong mỹ phẩm. Màu đen 7984 có thể gây ra phản ứng dị Tránh dùng
Black 2
ứng hoặc chứng không dung nạp, đặc biệt ở người không
dung nạp aspirin. Nó là chất giải phóng histamine, và có thể
làm cho các triệu chứng hen suyễn trở nên tệ hơn. Có thể gây
ra chứng hiếu động thái quá ở trẻ em.
Carbon black là chất màu tự nhiên thường có nguồn gốc từ
Carbon black,
E153 thực vật bị cháy. Được sử dụng trong y tế như là chất chống Nên tránh
Vegetable carbon
tiêu chảy. Nó có thể gây ung thư cho con người (Nhóm 2B).

Brown FK, Brown FK là sự kết hợp của sáu chất màu tổng hợp azo khác
E154 Nguy hiểm
Kipper brown nhau với natri chloride và/hoặc natri sulfate, tạo ra màu nâu
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
đến đen. Nó bị cấm ở liên minh châu Âu. Nó gây ra sự
không dung nạp với những người không dung nạp salicylate.
Thêm vào đó, nó là một chất giải phóng histamine, và có thể
gia tăng các triệu chứng của bện hen suyễn. Khi kết hợp với
benzoate, nó cũng liên quan đến chứng hiếu động thái quá
của trẻ em. Một số hợp chất trong hỗn hợp có thể gây đột
biến, do vậy việc sử dụng bị giới hạn trong một số sản phẩm.

Brown HT is chất màu azo tổng hợp tạo ra màu nâu. Nó bị


cấm ở Áo, Bỉ, Đan Mạch, Đức, Pháp, Mỹ, Na Uy, Thụy Sỹ
Brown HT, và Thụy Điển. Nó gây ra sự không dung nạp với những
E155 Chocolate brown người không dung nạp salicylate. Thêm vào đó, nó là một Nên tránh
HT chất giải phóng histamine, và có thể gia tăng các triệu chứng
của bệnh hen suyễn. Khi kết hợp với benzoate, nó cũng liên
quan đến chứng hiếu động thái quá của trẻ em.

Chất màu tự nhiên được chiết xuất từ nhiều thực vật. Tuy
nhiên, nó được sản xuất thương mại chủ yếu từ cà rốt.
Carotene tồn tại ở nhiều dạng đồng phân, gồm một loạt các
chất có thành phần hoá học giống nhau nhưng khác nhau ở
Alpha-carotene,
cấu trúc không gian. Các thành phần thực tế khác nhau giữa
E160a Beta-carotene, An toàn
các loài thực vật. Liều lượng hàng ngày: £ 5mg/kg trọng
Gamma-carotene
lượng cơ thể. Ở nồng độ cao có thể gây vàng da. Vì carotene
là một nguồn vitamin A (2 caroten tương đương 1 vitamin
A), nồng độ cao sẽ gây các triệu chứng của độc tính vitamin
A.

Chất màu tự nhiên được chiết xuất từ hạt của cây annatto
(Bixa orellana). Annatto là tên của dịch chiết thô, trong khi
bixin là màu tan trong chất béo còn norbixin là màu tan trong
Annatto, Bixin, nước. Liều lượng hàng ngày: £ 2,5 mg/kg trọng lượng cơ
E160b Nên tránh
Norbixin thểđối với annatto, £ 0,065mg/kg trọng lượng cơ thể đối với
bixin. Annatto có thể gây dị ứng và chàm. Khó xác định
thành phần nào trong hỗn hợp là nguyên nhân gây ra các
phản ứng phụ.

Paprika oleoresin, Chất màu tự nhiên được chiết xuất từ ớt chuông, Capsicum
E160c An toàn
Capsanthin, annuum. Hỗn hợp này chủ yếu chứa capsacain và
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Capsorubin, capsorubin. Tác dụng phụ chưa được biết.
Paprika extract,
Capsicum (bell
pepper) extract

Chất màu tự nhiên có trong nhiều cây trái màu vàng và đỏ.
Trong thương mại nó được chiết tách từ cà chua. Cũng có
E160d Lycopene trường hợp không dung nạp hoặc phản ứng dị ứng với An toàn
glycopen trong thức ăn, trong đó có thể gây tiêu chảy, buồn
nôn, đau bụng hoặc chuột rút, đầy hơi, ói mửa và chán ăn.

Chất màu tự nhiên có trong nhiều thực vật. Betanin, hoặc


Beetroot Red, là chất màu đỏ glycoside thực phẩm thu được
từ củ cải; và aglycone của nó (betanidin) thu được bằng cách
Beta-apo-8′- thuỷ phân phân tử đường. Không có tác dụng phụ được biết
E160e An toàn
carotenal (C 30) đến với nồng độ dùng trong thực phẩm. Nồng độ cao dẫn
đến vàng da. Vì E160e là một nguồn vitamin A, nồng độ cao
sẽ gây các triệu chứng của độc tính vitamin A. Có thể gây
ung thư.

Ethyl ester of
Chất màu tự nhiên có trong nhiều thực vật. Nó được sản xuất
beta-apo-8′-
E160f từ E160e hoặc chiết tách từ thực vật trong thương mại. Liều Nghi ngờ
carotenic acid (C
lượng hàng ngày: £ 5mg/kg trọng lượng cơ thể.
30)

Flavoxanthin là chất màu tự nhiên có trong nhiều thực vật.


Trong thương mại nó được chuẩn bị từ Ranunculus
E161a Flavoxanthin An toàn
sp. (Buttercup), và tạo ra màu vàng. Rất hiếm khi sử dụng.
Liều lượng hàng ngày: £ 5mg/kg trọng lượng cơ thể.

Lutein là chất màu tự nhiên được tìm thấy trong rau lá xanh,
cúc vạn thọ và lòng đỏ trứng. Nó được chuẩn bị từ cỏ hoặc
E161b Lutein An toàn
cây tầm ma trong thương mại, và cho ra màu vàng. Tác dụng
phụ chưa được biết đến.

Cryptoxanthin là chất màu tự nhiên được tìm thấy trong


nhiều thực vật bao gồm vỏ cam, đu đủ, lòng đỏ trứng, và
E161c Cryptoxanthin Chưa biết
được chuẩn bị từ loài Physalis trong thương mại. Tác dụng
phụ chưa được biết đến. Có hoạt tính vitamin A.
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Rubixanthin chất màu xanthophyll tự nhiên được tìm thấy
Rubixanthin, trong quả tầm xuân. Nó được chuẩn bị từ loài tầm xuân và
E161d Chưa biết
Natural yellow 27 cho màu cam đỏ. Liều lượng hàng ngày: £ 5mg/kg trọng
lượng cơ thể. Tác dụng phụ chưa được biết đến.

Violaxanthin chất màu xanthophyll tự nhiên được tìm thấy


Violaxanthin, trong nhiều loại thực vật khác nhau bao gồm cây hoa bướm.
E161e Zeaxanthin Nó được chuẩn bị từ loài Violavà cho màu cam. Liều lượng Chưa biết
diepoxide hàng ngày: £ 5mg/kg trọng lượng cơ thể. Tác dụng phụ chưa
được biết đến.

Rhodoxanthin là chất màu xanthopphyl được tìm thấy một


lượng nhỏ trong các loại cây khác nhau bao gồm Taxus
baccata. Nó được chuẩn bị từ một số loài cây khác nhau
E161f Rhodoxanthin Chưa biết
dùng trong thương mại và tạo ra màu tím. Liều lượng hàng
ngày: £ 5mg/kg trọng lượng cơ thể. Tác dụng phụ chưa được
biết đến.

Canthaxanthin là chất màu tự nhiên được chế biến từ nấm,


loài giáp xác và cá mặc dù nó được đổng hợp từ carotene
trong thương mại. Liều lượng hàng ngày: £ 0,03 mg/kg trọng Còn nghi
E161g Canthaxanthin
lượng cơ thể. Không có tác dụng phụ được biết đến khi sử ngờ
dụng trong thực phẩm. Có vấn đề với mắt là tác dụng phụ
thường gặp khi dùng trong các chế phẩm thuộc da.

Zeaxanthin là một chất màu tự nhiên có mặt trong nhiều thực


vật. Trong thương mại nó được chuẩn bị từ một số loài thực
E161h Zeaxanthin vật khô, và tạo ra màu vàng. Liều lượng hàng ngày: £ 0,4 Chưa biết
mg/kg trọng lượng cơ thể. Không có tác dụng phụ được biết
đến.

Citranaxanthin là một chất màu tự nhiên có mặt trong nhiều


thực vật. Trong thương mại nó được chuẩn bị từ một số loài
E161i Citranaxanthin Chưa biết
thực vật khô, và tạo ra màu vàng. Không có tác dụng phụ
được biết đến.

Astaxanthin là một chất màu tự nhiên được tìm thấy trong


E161j Astaxanthin nấm men, tôm hùm đất, loài giáp xác, cá hồi, vi tảo và lông Chưa biết
chim mặc dù nó đuợc chuẩn bị từ cả nguồn tự nhiên và tổng
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
hợp trong thương mại. Nó cung cấp màu đỏ cho thịt cá hồi
và màu đỏ cho động vật có vỏ như tôm khi nấu chín. Bị hạn
chế chỉ dùng trong các thực phẩm cho động vật ở Mỹ và
châu Âu. Nhưng có rất nhiều chế phẩm bổ sung có chứa
astaxanthin như là một chất chống oxi hoá mạnh, được coi là
“vua của các hợp chất carotenoid” và được mô tả có nhiều
tác động tích cực đến sức khoẻ con người.

Beetroot Red là một chất màu tự nhiên được chiết xuất từ


phần thịt và nước ép củ cải đường tạo ra màu đỏ. Nó là loại
màu nhạy cảm với ánh sáng và do đó chủ yếu được sử dụng
Beetroot Red, trong thực phẩm đông lạnh do hạn dùng của nó ngắn nếu
E162 An toàn
Betanin dùng trong các sản phẩm bày bán trên kệ. Được sử dụng
trong thạch, thịt tươi cắt sẵn, thịt gia cầm, chất tạo ngọt nhân
tạo. Không tác dụng phụ được biết đến. Nó được bài tiết
trong nước tiểu.

Anthocyanin
(Cyanidin, Anthocyanin là một nhóm lớn các chất màu tự nhiên có
Delphinidin, nguồn gốc từ trái cây, quả anh đào, hoa mặc dù chúng được
Malvidin, chiết ra từ bắp cải đỏ và vỏ nhỏ để dùng trong thương mại.
Pelargonidin, Nhiệt độ, ánh sáng và pH có thể ảnh hưởng đến màu sắc.
E163 Peonidin, Liều lượng hàng ngày: £ 2,5 mg/kg trọng lượng cơ thể cho An toàn
Petunidin, Grape hỗn hợp anthocyan. Không có tác dụng phụ được tìm thấy.
peel extract, Nó có thể được tiêu thụ bởi người ăn chay và tất cả các tôn
Anthocyan giáo trừ người Do Thái khi chất màu này có nguồn gốc từ
Mixture, Black nho.
currant extract)

Canxi carbonate là một khoáng chất có trong tự nhiên, đá vôi


Canxi carbonate, là dạng phổ biến nhất. Nó cũng có thể được tìm thấy trong đá
E170 Canxi hydrogen cẩm thạch và san hô, tạo ra màu trắng. Nó được dùng làm Chưa biết
carbonate chất đông tụ trong thực phẩm và trong các chế phẩm bổ sung
khoáng chất. Vô hại với liều lượng vừa phải.

Titan dioxide là một khoáng chất tự nhiên được chiết xuất từ


E171 Titan dioxide quặng ilmenite và tạo màu trắng. Là sắc tố trắng được sử Chưa biết
dụng rộng rãi nhất nhờ vào độ sáng của nó và chỉ số khúc xạ
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
rất cao, chỉ thua một vài vật liệu khác. Nó có phạm vi ứng
dụng rộng từ sơn tới kem chống nắng đến tạo màu thực
phẩm. Cẩn thận khi titan dioxide có trong các hạt có kích
thước nano như trong kem chống nắng.

Sắt oxide là khoáng chất tự nhiên được làm ra từ bột sắt


Sắt oxide và sắt
trong thương mại tạo ra màu vàng, đỏ, cam, nâu hoặc đen.
hydroxit: Oxide
E172 Chỉ sử dụng trong lớp phủ bề mặt. Sắt không được hấp thụ Chưa biết
sắt đen, sắt đỏ, sắt
vào cơ thể. Liều lượng hàng ngày: £ 0,5 mg/kg trọng lượng
vàng
cơ thể.

Nhôm là kim loại tồn tại trong tự nhiên có màu bạc-trắng.


Nó được nấu chảy từ quặng boxit. Là một phụ gia thực phẩm
nó được dùng chỉ để trang trí bề ngoài nơi mà nó được tìm
thấy trong phần bao phủ của kẹo trái cây bọc đường và lớp
trang trí bánh kẹo phủ đường, trong trang trí bánh. Có bằng
E173 Nhôm Nên tránh
chứng cho thấy sự tích tụ nhôm trong tế bào thần kinh là một
mối độc hại tiềm tàng. Nó được tìm thấy ở nồng độ cao bất
thường trong tế não của những người mắc bệnh Alzheimer.
Có thể gây ra hoặc tăng cường sự bất thường cho xương như
chứng loãng xương.

Bạc là một kim loại tự nhiên thu được bằng cách nghiền
quặng chứa bạc. Chỉ sử sụng trong lớp phủ bề mặt. Việc tiêu
E174 Bạc thụ lâu dài, thường xuyên có thể dẫn đến tổn thương thận và Tránh dùng
làm đổi màu xám-xanh cho mắt, mũi, vách ngăn mùi, cổ
họng và da.

Vàng là một kim loại tự nhiên quí thu được bằng cách
nghiền đá chứa vàng. Ban đầu nó được dùng trong thực
phẩm để tạo màu sắc kim loại cho bề mặt. Được dùng trong
các sản phẩm bơ sữa, lớp phết mỡ, trái cây chế biến, ngũ cốc
E175 Vàng ăn sáng, mì ống nấu sẵn, các sản phẩm bánh, snack, sô cô la, Chưa biết
mứt, các sản phẩm từ đậu nành, mayonnaise, giấm và các
sản phẩm khác. Về mặt hoá học, vàng không có hoạt tính và
do vậy gần như vô hại, tuy nhiên không có yêu cần ăn uống
chất này nên có lẽ tốt nhất nên tránh.
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Lithol Rubine BK là màu azo tổng hợp tạo màu đỏ hung và
có dạng bột màu đỏ. Được sử dụng trong nhiều loại thực
phẩm gồm hỗn hợp sữa trứng, yoghurt, thạch, sữa thêm mùi,
chất ngọt nhân tạo, kem đóng hộp, phô mai, cũng như trong
Litholrubine BK,
E180 các axit giúp giảm cân hoặc thuốc viên tiêu hoá. Chỉ sử dụng Tránh dùng
Pigment Rubine
cho lớp phủ bề mặt của phô mai. Những người bị hen suyễn,
viêm mũi hoặc mề đay dạ dày sẽ bị những triệu chứng này
hoặc trở nên nặng hơn khi hấp thụ chất này. Bị cấm ở một số
nước.

Tannin là màu tự nhiên có nguồn gốc từ các cành và nốt sần


của cây gỗ sồi. Nó được tổng hợp từ quả đấu để dùng trong
thương mại. Nó tạo ra màu vàng đến trắng. Có nhiều tác
dụng có lợi nhưng cảnh báo ở nồng độ cao. Tannin cần tránh
dùng cho những người bị bệnh thiếu máu, vì nó cản trở sự
hấp thụ sắt. Ngoại trừ trà, việc sử dụng lâu dài và quá liều
E181 Tannin các loại thảo dược chứa nồng độ tannin cao không được đề Chưa biết
xuất. Tannin không được tìm thấy trong danh sách phụ gia
cho phép của Châu Âu nhưng điều này không có nghĩa là nó
không được phép sử dụng trong mọi trường hợp – đơn giản
vì nó không được liệt kê là phụ gia thực phẩm mà là một
thành phần trong thực phẩm. Nồng độ cao có thể gây các vấn
đề cho dạ dày hoặc gây thắt động mạch.

Orcein, Orchil,
Chất màu được chiết xuất từ một vài loài địa y. Orcein là
E182 Citrus Red2, Chưa biết
thuốc nhuộm màu nâu đỏ, orchil là màu xanh tím.
Lacmus, Archil
Phẩm màu đỏ dâu Allura Red được cấp phép bởi BYT.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

1.Tên sản phẩm Phẩm màu đỏ dâu Allura Red

 Tạo màu cho sản phẩm, giúp sản phẩm bắt mắt hơn
2.Công dụng
 Phẩm màu đỏ dâu Allura Red An toàn với sức khỏe

3.Ứng dụng Trong sản xuất sản phẩm như: Nước ngọt, nước giải khát, bánh

4.Hàm lượng/liều lượng Cho 0,005 – 3% / kg sản phẩm, cho trực tiếp vào sản phẩm

5.Hướng dẫn sử dụng Cho Phẩm màu đỏ dâu Allura Red vào giai đoạn đầu của quá tr

6.Bảo quản Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

7. Xuất xứ Ấn Độ

8.Công bố ATTP số 9436/2016/APTP-XNCB

Amaranth VMC 102:55 Màu đỏ diêu


Liên hệ
Chính sách bán hàng:
- Giao hàng toàn quốc, khách hàng thanh toán tiền vậnc huyên
- Được kiểm tra sản phẩm khi nhận hàng.
- Thanh toán khi nhận hàng.
- Nhận hàng từ 3-6 ngày (đối với đơn hàng lớn

Danh mục: ☆ Hóa chất thực phẩm, Màu thực phẩmTag: màu đỏ

amarank, màu đỏ dâu

 Mô tả
 Đánh giá (0)
 Thông tin thanh toán
Rate this post

Phẩm màu thực phẩm Màu đỏ dâu Amaranh được cấp phép bởi BYT.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

1.Tên sản phẩm Phẩm màu thực phẩm Màu đỏ dâu Amaranh

 Tạo màu cho sản phẩm, giúp sản phẩm bắt mắt hơn
2.Công dụng
 Phẩm màu thực phẩm Màu đỏ dâu Amaranh An toàn với sức khỏ

3.Ứng dụng Trong sản xuất sản phẩm như: Nước ngọt, nước giải khát, bánh kẹo,…

4.Hàm lượng/liều lượng Cho 0,005 – 3% / kg sản phẩm, cho trực tiếp vào sản phẩm

5.Hướng dẫn sử dụng Cho Phẩm màu thực phẩm Màu đỏ dâu Amaranh vào giai đoạn đầu của quá

6.Bảo quản Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

7. Xuất xứ Ấn Độ

8.Công bố ATTP số 9436/2016/APTP-XNCB

You might also like