Professional Documents
Culture Documents
Mã chất tạo màu 100 – 199; trong đó: 100 – 109 màu vàng, 110 – 119 màu cam,
120 – 129 màu đỏ, 130 – 139 xanh da trời và tím, 140 – 149 xanh lá cây, 150 – 159
nâu & đen, 160 – 199 vàng và các màu khác.
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Màu tự nhiên được chiết tách từ rễ và thân của cây nghệ
(Curcuma longa và Curcuma domestica). Nghệ là dịch trích
thô, trong khi curcumin là hợp chất đã được tinh chế. Nó tạo
ra màu vàng cho bột cà ri. Được sử dụng rộng rãi ở Ấn Độ
và các nước châu Á khác trong các thuốc đông y và có nhiều
lợi ích. Liều lượng hàng ngày: £ 1 mg/kg trọng lượng cơ thể
Curcumin, củ
E100 đối với circumin và 0,3 mg/kg trọng lượng cơ thể đối với Nghi ngờ
nghệ
nghệ. Nó an toàn khi sử dụng và chỉ lưu ý khi dùng với số
lượng lớn, một số người có thể bị buồn nôn hoặc tiêu chảy.
Nghệ có thể làm cho các vấn đề về túi mật trở nên tồi tệ hơn.
Không sử dụng nghệ khi bạn có sỏi mật hoặc tắt nghẽn ống
dẫn mật hoặc nếu đang mang thai vì nó là một chất kích
thích tử cung.
E102 Tartrazine, FDC Tartrazine là chất nhuộm tổng hợp màu vàng (một màu tổng Nguy hiểm
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Yellow 5 hợp chứa một nhóm azo). Liều lượng hàng ngày: £ 0,5
mg/kg trọng lượng cơ thể. Không tác dụng phụ nào được biết
đến với tartrazine tinh khiết, ngoại trừ những người không
dung nạp được salicylate (aspirin, hoa quả, trái cây); trong
trường hợp đó tartrazine gây ra các triệu chứng không dung
nạp. Khi kết hợp với benzoate (E210-215), tartrazine liên
quan đến một tỉ lệ lớn các trường hợp về hội chứng ADHD
(hiếu động quá mức) ở trẻ em. Bệnh nhân hen suyễn cũng có
thể gặp phải các triệu chứng sau khi tiêu thụ tartrazine, bởi vì
nó là một tác nhân giải phóng histamine đã được biết đến.
Nó cũng có liên quan đến sự hư hại DNA và các khối u của
tuyến giáp.
Do có các ảnh hưởng độc hại nên bị cấm từ những năm 1980
ở châu Âu. Alkanin là một chất nhuộm tự nhiên được thu từ
dịch trích các cây thuộc họ lưu ly Alkanna tinctoria được
Alkannin,
tìm thấy ở miền nam nước Pháp. Alkanin là một chất chống
E103 Chrysoine Nguy hiểm
oxi hoá và có tác dụng kháng khuẩn chống
Resorcinol
lại Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis.
Nó cũng được biết đến với đặc tính giúp làm lành vết
thương, chống khối u và chống huyết khối.
Chất tạo màu vàng thực phẩm, thuộc nhóm azo. Liều lượng
Quinoline Yellow hàng ngày: £ 0,5 mg/kg trọng lượng cơ thể. Có thể gây dị
E104 Tránh dùng
WS ứng (đóng vai trò như chất giải phóng histamine) và viêm da.
Nó cũng có thể gây nên sự hiếu động thái quá ở trẻ em.
Thuốc nhuộm azo cho ra màu vàng, trước đây được dùng để
tạo màu thực phẩm. Nó được dùng làm chất màu thực phẩm,
trong mực in, làm chất nhuộm màu sinh học, tác nhân phá
mảng bám trên răng, một môi trường chắn bức xạ. Hiện nay
E105 Fast Yellow AB Nguy hiểm
ở châu Âu và Mỹ nó đã bị loại khỏi danh sách và bị cấm sử
dụng trong thực phẩm và đồ uống, vì dữ liệu độc tính cho
thấy nó có hại. E105 liên quan đến bệnh hen suyễn không dị
ứng do di truyền.
Riboflavin-5′- Một loại chất màu thực phẩm liên quan rất gần với E101 và
E106 Chưa biết
Sodium nó là một muối natri. Nó lập tức chuyển thành riboflavin tự
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Phosphate do sau khi tiêu hoá. Nó được tìm thấy trong nhiều loại thực
phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cũng như các sản phẩm
mứt, sữa, kẹo và các sản phẩm từ đường.
Orange GGN là chất màu thực phẩm màu cam có nguồn gốc
từ muối dinatri. Là màu xanh, Brilliant Blue FCF thường
được tìm thấy trong kem, đậu đóng hộp, súp gói, chất tạo
màu thực phẩm đóng chai, kem lòng trắng trứng, sản phẩm
được thêm mùi mâm xôi màu xanh, sản phẩm sữa, kẹo và đồ
E111 Orange GGN Nguy hiểm
uống. Ở châu Âu, nó bị cấm sử dụng trong thực phẩm từ
1/1/1978 (EU directive 76/399/EEC). Nó không có mặt trong
danh sách phụ gia thực phẩm của Danh mục tiêu chuẩn quốc
tế cho thực phẩm. Nhìn chung nó bị cấm sử dụng cho thực
phẩm do các dữ liệu độc tính chỉ ra nó rất độc hại.
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Cochineal là màu đỏ tự nhiên có nguồn gốc từ côn
trùng Dayctylopius coccus, loại côn trùng ăn các loại xương
rồng khác nhau. Cơ thể và trứng của chúng được sử dụng để
chiết tách axit carminic tạo ra màu carminic. Nó rất dễ tan,
Dịch chiết xuất
chịu oxi hoá, ánh sáng và bền nhiệt. Được sử dụng trong phô
cochineal, Axit
mai, nước sốt rau mùi tây, kem, súp, kẹo singum, rau xanh
E120 carminic, Tránh dùng
và trái cây bảo quản trong dịch lỏng. Liều lượng hàng ngày:
Carmine, Natural
£ 5mg/kg trọng lượng cơ thể. Cochineal không độc hại và
Red 4
không gây ung thư. Tuy nhiên, chất màu này có thể dẫn đến
phản ứng sốc phản vệ trong một số ít người bị dị ứng với
carmine. Nó cũng (hiếm khi) gây ra kích ứng da khi sử dụng
các sản phẩm mỹ phẩm có chứa chất này.
Citrus Red 2 là một chất màu thực phẩm tổng hợp được chiết
xuất từ một số loài địa y, còn biết đến với tên cỏ orchella.
Citrus Red 2 tạo ra màu cam đến vàng, và có thể là bột màu
đỏ thẫm. Được dùng trong các hạt nước thịt, nước bạc hà,
E121 Citrus Red 2 Nguy hiểm
kem, món tráng miệng, đậu Hà Lan đóng hộp và kẹo. Ở Hoa
Kỳ được phê duỵệt sử dụng duy nhất trong việc tạo màu cho
vỏ của quả cam. Nó được liệt kê là chất gây ung thư IARC
nhóm 2B, nghĩa là nó có thể gây ung thư cho con người.
Red 2G là một thuốc nhuộm azo tổng hợp cho ra màu đỏ. Nó
cũng bị cấm ở châu Âu, Áo, Canada, Nhật, Na Uy, Thuỵ
Điển, Israel và Malaysia. Các thí nghiệm trên động vật gần
E128 Red 2G Nguy hiểm
đây cho thấy aniline bị xem là chất gây ung thư và gây độc
cho gen. Tổ chức bảo vệ trẻ em ở Châu Âu đề xuất loại chất
này ra khỏi thức ăn của trẻ em.
Indanthrene blue
RS, Indanthrone blue là một chất nhuộm hữu cơ. Bị cấm ở châu
E130 Nguy hiểm
Anthraquinone Âu từ năm 1978.
blue
Chlorophyll là chất màu xanh lá được tìm thấy trong hầu hết
thực vật, tảo và khuẩn lam. Là chất màu khá không bền, có
xu hướng mờ dần một cách dễ dàng (xem E141). Khó thu
nhận ở dạng tinh khiết và trong thương mại chlorophyll
Chlorophylls,
E140 thường chứa các tạp chất thực vật khác. Các nguồn thông An toàn
Chlorophyllins
thường là cây tầm ma, rau bina và cỏ; chlorophyll được chiết
ra bằng acetone, ethanol, xăng nhẹ, methylethylketon và
dichloromethane. Lutein, E161b, cũng có thể được trích
cùng. Không có tác dụng phụ được ghi nhận.
E150d Sulphite ammonia Caramel ammonia sulfite, caramel axit, caramel nước ngọt. Nghi ngờ
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
caramel Được sử dụng trong nước ngọt. Caramel là một nhóm chất
màu được sử dụng rộng rãi và lâu đời nhất. Liều lượng hàng
ngày: £ 200mg/kg trọng lượng cơ thể. Màu caramel có
nguồn gốc từ nhiều nguồn sản phẩm mà bản thân là chất gây
dị ứng phổ biến, như lactose, dextrose, dịch tinh bột thuỷ
phân, sirô mạch nha. Như vậy, người nhạy cảm hoặc dị ứng
với các sản phẩm thực phẩm được khuyên tránh các thực
phẩm chứa màu caramel. Vấn đề về đường ruột có thể xảy ra
sau khi tiêu hóa một lương lớn màu này.
Nó là chất nhuộm diazo tổng hợp cho màu nâu đến đen.
Thường dùng dưới dạng muối tretranatri. Ngừng sử dụng
trong thực phẩm ở Mỹ và châu Âu từ 1984. Nó không được
phép sử dụng ở Úc và Nhật. Màu đen 7984 được sử dụng
Black 7984, Food
E152 trong mỹ phẩm. Màu đen 7984 có thể gây ra phản ứng dị Tránh dùng
Black 2
ứng hoặc chứng không dung nạp, đặc biệt ở người không
dung nạp aspirin. Nó là chất giải phóng histamine, và có thể
làm cho các triệu chứng hen suyễn trở nên tệ hơn. Có thể gây
ra chứng hiếu động thái quá ở trẻ em.
Carbon black là chất màu tự nhiên thường có nguồn gốc từ
Carbon black,
E153 thực vật bị cháy. Được sử dụng trong y tế như là chất chống Nên tránh
Vegetable carbon
tiêu chảy. Nó có thể gây ung thư cho con người (Nhóm 2B).
Brown FK, Brown FK là sự kết hợp của sáu chất màu tổng hợp azo khác
E154 Nguy hiểm
Kipper brown nhau với natri chloride và/hoặc natri sulfate, tạo ra màu nâu
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
đến đen. Nó bị cấm ở liên minh châu Âu. Nó gây ra sự
không dung nạp với những người không dung nạp salicylate.
Thêm vào đó, nó là một chất giải phóng histamine, và có thể
gia tăng các triệu chứng của bện hen suyễn. Khi kết hợp với
benzoate, nó cũng liên quan đến chứng hiếu động thái quá
của trẻ em. Một số hợp chất trong hỗn hợp có thể gây đột
biến, do vậy việc sử dụng bị giới hạn trong một số sản phẩm.
Chất màu tự nhiên được chiết xuất từ nhiều thực vật. Tuy
nhiên, nó được sản xuất thương mại chủ yếu từ cà rốt.
Carotene tồn tại ở nhiều dạng đồng phân, gồm một loạt các
chất có thành phần hoá học giống nhau nhưng khác nhau ở
Alpha-carotene,
cấu trúc không gian. Các thành phần thực tế khác nhau giữa
E160a Beta-carotene, An toàn
các loài thực vật. Liều lượng hàng ngày: £ 5mg/kg trọng
Gamma-carotene
lượng cơ thể. Ở nồng độ cao có thể gây vàng da. Vì carotene
là một nguồn vitamin A (2 caroten tương đương 1 vitamin
A), nồng độ cao sẽ gây các triệu chứng của độc tính vitamin
A.
Chất màu tự nhiên được chiết xuất từ hạt của cây annatto
(Bixa orellana). Annatto là tên của dịch chiết thô, trong khi
bixin là màu tan trong chất béo còn norbixin là màu tan trong
Annatto, Bixin, nước. Liều lượng hàng ngày: £ 2,5 mg/kg trọng lượng cơ
E160b Nên tránh
Norbixin thểđối với annatto, £ 0,065mg/kg trọng lượng cơ thể đối với
bixin. Annatto có thể gây dị ứng và chàm. Khó xác định
thành phần nào trong hỗn hợp là nguyên nhân gây ra các
phản ứng phụ.
Paprika oleoresin, Chất màu tự nhiên được chiết xuất từ ớt chuông, Capsicum
E160c An toàn
Capsanthin, annuum. Hỗn hợp này chủ yếu chứa capsacain và
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Capsorubin, capsorubin. Tác dụng phụ chưa được biết.
Paprika extract,
Capsicum (bell
pepper) extract
Chất màu tự nhiên có trong nhiều cây trái màu vàng và đỏ.
Trong thương mại nó được chiết tách từ cà chua. Cũng có
E160d Lycopene trường hợp không dung nạp hoặc phản ứng dị ứng với An toàn
glycopen trong thức ăn, trong đó có thể gây tiêu chảy, buồn
nôn, đau bụng hoặc chuột rút, đầy hơi, ói mửa và chán ăn.
Ethyl ester of
Chất màu tự nhiên có trong nhiều thực vật. Nó được sản xuất
beta-apo-8′-
E160f từ E160e hoặc chiết tách từ thực vật trong thương mại. Liều Nghi ngờ
carotenic acid (C
lượng hàng ngày: £ 5mg/kg trọng lượng cơ thể.
30)
Lutein là chất màu tự nhiên được tìm thấy trong rau lá xanh,
cúc vạn thọ và lòng đỏ trứng. Nó được chuẩn bị từ cỏ hoặc
E161b Lutein An toàn
cây tầm ma trong thương mại, và cho ra màu vàng. Tác dụng
phụ chưa được biết đến.
Anthocyanin
(Cyanidin, Anthocyanin là một nhóm lớn các chất màu tự nhiên có
Delphinidin, nguồn gốc từ trái cây, quả anh đào, hoa mặc dù chúng được
Malvidin, chiết ra từ bắp cải đỏ và vỏ nhỏ để dùng trong thương mại.
Pelargonidin, Nhiệt độ, ánh sáng và pH có thể ảnh hưởng đến màu sắc.
E163 Peonidin, Liều lượng hàng ngày: £ 2,5 mg/kg trọng lượng cơ thể cho An toàn
Petunidin, Grape hỗn hợp anthocyan. Không có tác dụng phụ được tìm thấy.
peel extract, Nó có thể được tiêu thụ bởi người ăn chay và tất cả các tôn
Anthocyan giáo trừ người Do Thái khi chất màu này có nguồn gốc từ
Mixture, Black nho.
currant extract)
Bạc là một kim loại tự nhiên thu được bằng cách nghiền
quặng chứa bạc. Chỉ sử sụng trong lớp phủ bề mặt. Việc tiêu
E174 Bạc thụ lâu dài, thường xuyên có thể dẫn đến tổn thương thận và Tránh dùng
làm đổi màu xám-xanh cho mắt, mũi, vách ngăn mùi, cổ
họng và da.
Vàng là một kim loại tự nhiên quí thu được bằng cách
nghiền đá chứa vàng. Ban đầu nó được dùng trong thực
phẩm để tạo màu sắc kim loại cho bề mặt. Được dùng trong
các sản phẩm bơ sữa, lớp phết mỡ, trái cây chế biến, ngũ cốc
E175 Vàng ăn sáng, mì ống nấu sẵn, các sản phẩm bánh, snack, sô cô la, Chưa biết
mứt, các sản phẩm từ đậu nành, mayonnaise, giấm và các
sản phẩm khác. Về mặt hoá học, vàng không có hoạt tính và
do vậy gần như vô hại, tuy nhiên không có yêu cần ăn uống
chất này nên có lẽ tốt nhất nên tránh.
Mã Tên Mô tả Nguy cơ
Lithol Rubine BK là màu azo tổng hợp tạo màu đỏ hung và
có dạng bột màu đỏ. Được sử dụng trong nhiều loại thực
phẩm gồm hỗn hợp sữa trứng, yoghurt, thạch, sữa thêm mùi,
chất ngọt nhân tạo, kem đóng hộp, phô mai, cũng như trong
Litholrubine BK,
E180 các axit giúp giảm cân hoặc thuốc viên tiêu hoá. Chỉ sử dụng Tránh dùng
Pigment Rubine
cho lớp phủ bề mặt của phô mai. Những người bị hen suyễn,
viêm mũi hoặc mề đay dạ dày sẽ bị những triệu chứng này
hoặc trở nên nặng hơn khi hấp thụ chất này. Bị cấm ở một số
nước.
Orcein, Orchil,
Chất màu được chiết xuất từ một vài loài địa y. Orcein là
E182 Citrus Red2, Chưa biết
thuốc nhuộm màu nâu đỏ, orchil là màu xanh tím.
Lacmus, Archil
Phẩm màu đỏ dâu Allura Red được cấp phép bởi BYT.
Tạo màu cho sản phẩm, giúp sản phẩm bắt mắt hơn
2.Công dụng
Phẩm màu đỏ dâu Allura Red An toàn với sức khỏe
3.Ứng dụng Trong sản xuất sản phẩm như: Nước ngọt, nước giải khát, bánh
4.Hàm lượng/liều lượng Cho 0,005 – 3% / kg sản phẩm, cho trực tiếp vào sản phẩm
5.Hướng dẫn sử dụng Cho Phẩm màu đỏ dâu Allura Red vào giai đoạn đầu của quá tr
6.Bảo quản Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
7. Xuất xứ Ấn Độ
Danh mục: ☆ Hóa chất thực phẩm, Màu thực phẩmTag: màu đỏ
Mô tả
Đánh giá (0)
Thông tin thanh toán
Rate this post
Phẩm màu thực phẩm Màu đỏ dâu Amaranh được cấp phép bởi BYT.
1.Tên sản phẩm Phẩm màu thực phẩm Màu đỏ dâu Amaranh
Tạo màu cho sản phẩm, giúp sản phẩm bắt mắt hơn
2.Công dụng
Phẩm màu thực phẩm Màu đỏ dâu Amaranh An toàn với sức khỏ
3.Ứng dụng Trong sản xuất sản phẩm như: Nước ngọt, nước giải khát, bánh kẹo,…
4.Hàm lượng/liều lượng Cho 0,005 – 3% / kg sản phẩm, cho trực tiếp vào sản phẩm
5.Hướng dẫn sử dụng Cho Phẩm màu thực phẩm Màu đỏ dâu Amaranh vào giai đoạn đầu của quá
6.Bảo quản Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
7. Xuất xứ Ấn Độ