You are on page 1of 96

QUAN ÂM LINH XÂM

-22 quẻ thượng xâm (tốt nhiều)


-60 quẻ trung xâm (tốt vừa)
-18 quẻ hạ xâm (xấu)
-Mỗi ngày chỉ nên xin một lần xâm mà thôi, xin nhiều lần không linh nghiệm,  trừ khi có
việc gấp thì xin ngoại lệ
Trước khi xin quẻ, cần chuẩn bị sẵn:-
-100 thẻ tre có đánh số từ 01 đến 100 đựng trong hủ cao (hoặc  100 hột số lô-tô còn mới
chưa sử dụng đựng trong hộp có nắp)
- Tắm rửa (hoặc rửa mặt, tay …) sạch sẻ
- Tập trung tâm ý vào sự vái nguyện
- Thắp 3 cây nhang, vái trước bàn Phật (Quan Âm hoặc vị khác, hoặc bàn thờ tổ tiên …
miễn trang nghiêm là được). Đưa nhang lên trán , thành tâm khấn vái:

BÀI KHẤN NGUYỆN

“Trời Phật  che chở, thánh thần thiêng liêng. Có ngờ thì hỏi, có bói thì thông. Chữ
rằng :- “Có lòng thành tức có  thần chứng ,  có lời  cầu xin tức có  sự  ứng nghiệm”.
Hôm nay là ngày…………tháng …………năm …………………, lúc ………
giờ………
Con tên là ………………………………………,   ………………tuổi, ở tại
……………………………………………………………………
Muốn biết về việc ……………………………………………
Gặp sự quan tâm , lòng đương thắc mắc, dám xin cung thỉnh Đức Phật Quan  Âm 
lai  lâm chứng giám, ban cho một quẻ linh xâm, đặng tỏ sự tình hay dỡ, kết quả xấu
tốt ra sao.
Hay khen hèn chê, để chúng con biết đường mà lội, biết lối mà qua, hầu có thể tránh
dữ tìm lành, đổi tai làm phúc.
Nay  kính khấn.”
-Sau đó quì xuống, đầu hơi cuối, bưng hủ xâm lắc nhẹ đều tay cho đến khi văng ra một
thẻ hoặc dùng tay trái rút một thẻ hay một số lô-tô trong hộp, đặt trên bàn thờ.
-Lạy 3 lạy tạ ơn Phật. Xem số thẻ xâm , tra trong bảng lời giải để biết kết quả.
1
TÍCH XƯA CỦA 100 QUẺ QUAN ÂM LINH XÂM
Quan Âm Linh Xâm từ số 1đến số 10
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 10 trung xâm dần cung :Bàng Quyên quan trận
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 09 trung xâm dần cung :Khổng Minh điểm tướng
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 08 thượng xâm sửu cung :Diêu Năng ngộ tiên
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 07 hạ xâm sửu cung :Tô Nương tẩu nạn
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 06 trung xâm sửu cung :Nhân Quí ngộ chủ
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 05 trung xâm sửu cung :Lưu Thần ngộ tiên
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 04 thượng xâm tý cung :Ngọc Liên hội Thập Bằng
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 03 hạ xâm tý cung :Đổng Vĩnh ngộ tiên
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 02 hạ xâm tý cung :Tô Tần bất đệ
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 01 thượng xâm tý cung :Chung  Ly thành đạo

Quan Âm Linh Xâm từ số 11đến số 20


•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 20 trung xâm thìn cung :Khương Thái Công ngộ
Văn Vương
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 19 trung xâm thìn cung :Tử Nghi phong vương
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 18 thượng xâm mão cung :Tào Quốc Cữu vi tiên
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 17 trung xâm mão cung :Thoại mai chỉ khát
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 16 trung xâm mão cung :Diệp mộng hùng trào  đế
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 15 trung xâm mão cung :Tô Tần đắc chí 
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 14 trung xâm mão cung :Tử Nha khí quan
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 13 trung xâm dần cung :La Thông bái sư
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 12 thượng xâm dần cung :Vũ Cát ngộ sư
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 11 thượng xâm dần cung :Thư tiến Khương Duy

Quan Âm Linh Xâm từ số 21đến số 30


•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 30 trung xâm ngọ cung :Kì  Bàn đại hội
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 29 trung xâm ngọ cung :Triệu Tử  Long cứu a đẩu
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 28 trung xâm ngọ cung :Lý Hậu tầm Bao Công
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 27 trung xâm ngọ cung :Lưu Cơ gián chủ
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 26 trung xâm dĩ cung :Chung Quỳ đắc đạo
2
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 25 trung xâm dĩ cung :Lý Quảng cơ  trí
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 24 hạ xâm dĩ cung :Ân  Giao ngộ sư
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 23 trung xâm dĩ cung :Hoài Đức chiêu thân 
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 22 trung xâm dĩ cung :Lục Lang phùng cứu
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 21 thượng xâm thìn cung :Lý Đán long phượng phối
hợp

Quan Âm Linh Xâm từ số 31đến số 40


•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 40 trung xâm dậu cung :Vũ Tắc Thiên đăng vị
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 39 hạ xâm dậu cung :Khương Nữ tầm phu 
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 38 hạ xâm thân cung :Hà Văn Tú ngộ nạn
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 37 trung xâm thân cung :Lý Tịnh  qui sơn
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 36 trung xâm thân cung :Tương Tử ngộ tân
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 35 trung xâm thân cung :Đường Tăng thủ kinh
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 34 trung xâm vị cung :Đào Viên kết nghĩa
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 33 trung xâm vị cung :Giảo Kim sính Nhân Quí 
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 32 trung xâm vị cung :Lưu Bị cầu hiền
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 31 trung xâm vị cung :Phật Ấn hội Đông Pha

Quan Âm Linh Xâm từ số 41đến số 50


•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 50 trung xâm hợi cung :Đào Châu  qui ngũ hồ
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 49 trung xâm hợi cung :Vương Tường cầu lý
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 48 trung xâm hợi cung :Hàn Tín quải soái 
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 47 thượng xâm hợi cung :Lương Hạo đăng khoa
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 46 trung xâm tuất cung :Vị thuỷ điếu ngư
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 45 thượng xâm tuất cung :Nhân Tông nhận mẫu
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 44 trung xâm tuất cung :Khương Duy Đặng Ngải
đẩu trận
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 43 thượng xâm tuất cung :Hành Giả đắc đạo
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 42 thượng xâm dậu cung :Mục Liên cứu mẫu
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 41 trung xâm dậu cung :Đổng Trác thu Lữ Bố

3
Quan Âm Linh Xâm từ số 51đến số 60
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 60 hạ xâm dần cung :Xích Bích ngao binh
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 59 trung xâm dần cung :Trương Lương ẩn sơn
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 58 trung xâm sửu cung :Văn Vương vấn bốc
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 57 trung xâm sửu cung :Đổng Trọng tầm thân
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 56 trung xâm sửu cung :Lộc Sơn mưu phản
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 55 trung xâm sửu cung :Chu Vũ Vương đăng vị
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 54 hạ xâm tý cung :Mã Siêu truy tào
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 53 trung xâm tý cung :Lưu Bị chiêu thân
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 52 trung xâm tý cung :Thái Bạch tuý lao minh
nguyệt
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 51 thượng xâm tý cung :Khổng Minh nhập Xuyên

Quan Âm Linh Xâm từ số 61đến số 70


•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 70 hạ xâm thìn cung :Lý Mật phản Đường
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 69 trung xâm thìn cung :Mai khai nhị độ
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 68 trung xâm mão cung :Phần Dương chúc thọ
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 67 thượng xâm mão cung :Kim Tinh thí Đậu Nhi
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 66 hạ xâm mão cung :Bá  Vương bị khốn
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 65 hạ xâm mão cung :Tôn Tẫn khốn Bàng Quyên
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 64 hạ xâm mão cung :Mã tiền phúc thuỷ
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 63 trung xâm mão cung :Nữ Oa thị luyện thạch
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 62 trung xâm dần cung :Đường Tăng đắc đạo
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 61 trung xâm dần cung :Tô Tiểu Muội nạn phu

Quan Âm Linh Xâm từ số 71đến số 80


•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 80 thượng xâm vị cung :Trí Viễn đầu quân
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 79 trung xâm ngọ cung :Ám phù đảo đồng kì 
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 78 thượng xâm ngọ cung :Lâm Đồng cứu giá
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 77 trung xâm ngọ cung :Bồng Bích qui  triệu
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 76 trung xâm ngọ cung :Hồng Vũ khán ngưu
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 75 trung xâm ngọ cung :Ngũ Viên dạ xuất thiệu
4
quan
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 74 hạ xâm tỵ cung :Tần bại cầm tam soái 
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 73 thượng xâm tỵ cung :Trần Kiều binh biến
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 72 trung xâm thìn cung :Vương Mãng cầu hiền
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 71 trung xâm thìn cung :Văn Quân phỏng Tương 
Như

Quan Âm Linh Xâm từ số 81đến số 90


•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 90 thượng xâm dậu cung :Vi Bội ngộ tiên
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 89 thượng xâm dậu cung :Đại khán quỳnh hoa
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 88 trung xâm dậu cung :Bàng Hồng uý Bao Công
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 87 trung xâm thân cung :Giảo Kim thám địa huyệt
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 86 thượng xâm thân cung :Thương Lộ trúng Tam
nguyên
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 85 trung xâm thân cung :Hàn Văn Công ngộ tuyết
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 84 hạ xâm vị cung :Trang Tử thí thê
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 83 trung xâm vị cung :Lý Uyên đăng vị
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 82 trung xâm vị cung :Hoả thiêu Hồ Lô  Cốc
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 81 thượng xâm vị cung :Phong tống Đằng  Vương
Các

Quan Âm Linh Xâm từ số 91đến số 100


•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 100 hạ xâm hợi cung :Tam giáo đàm đạo
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 99 hạ xâm hợi cung :Đào Tam Xuân quải soái 
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 98 hạ xâm hợi cung :Cát Bình ngộ nạn
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 97 trung xâm hợi cung :Lục xuất kỳ sơn
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 96 thượng xâm tuất cung :Đậu Yên  Sơn tích thiện
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 95 trung xâm tuất cung :Tào Phi xưng  đế
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 94 hạ xâm tuất cung :Bá Nha phỏng  hữu
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 93 trung xâm tuất cung :Cao Quân Bảo chiêu thân
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 92 thượng xâm dậu cung :Sái  Khanh báo ân
•   •Quan Âm Linh Xâm giải xâm số 91 trung xâm dậu cung :Tam chiến Lữ Bố
5
NỘI DUNG 100 QUẺ QUAN ÂM LINH XÂM

  SỐ 1-Thượng Xâm
*Âm:
Khai thiên khai địa tác lương duyên
Cát lợi lương thời vạn vật nguyên
Nhược đắc thử  xâm phi tiểu khả
Nhân hành trung chánh đế hoàng tuyên.
*Dịch:
Đất trời tự thuở hông hoang ấy
Ngày tháng tốt lành vạn vật xoay
Người được xâm này là hiếm thấy
Vua liền ban thưởng việc thẳng ngay
*Lời Bàn:
Điềm lành mau đến, Cuối năm giờ tốt. Quan Âm giáng bút. Báo trước người hay
*Điềm quẻ ứng: Bàn cổ sơ khai. Mọi việc điều tốt
Tích cổ: Chung Ly thành đạo
*Giải:
Gia đạo cầu phúc, Tự thân có tài, Thu đông đại lợi,
Buôn bán hôn sự thành công,Người đi tới, điền vụ lục súc tốt.
Tìm người gặp, Kiện tụng thành, Vật mất tìm về hướng đông nam
Bệnh thuyên giảm, Phong thủy cát .

Số 2 --Trung Xâm 
*Âm:
Kình ngư vị biến thủ giang hà
Bất khả thăng đằng cánh vượt cao
Dị nhật tranh vanh thân biến hóa
Hứa quân nhất diệu khiếu long môn
*Dịch:
Tung tăng bơi lội ở ven sông

6
chớ ngó trời cao với biển đông
Đợi ngày tỏa rạng thân thay xác
vượt được long môn mới hóa rồng
*Lời Bàn:
Phải cố nhẫn nhịn, Không nên nóng vội. Khi thời cơ tới, Công danh sáng tươi
Điềm Quẻ Ứng: Kình ngư chưa biến, Mọi sự nhẫn nhịn chờ thời
Tích Cổ: Tô Tần chưa làm quan
*Giải:
Gia đạo bất an, Tự thân mãn nguyện, Cầu tài bất lợi, Hôn sự khó thành, người đi bình an
Điền vụ lục súc bất lợi, Tìm người thấy, Kiện tụng hòa, Vật mất tìm về hướng đông nam,
bệnh cầu khấn thì qua, phong thủy cát

SỐ 3 --Hạ  Xâm
*Âm:
Lâm phong mạo vũ khứ hoàn hương
cánh thị kỳ thân tự yến nhi
Hàm đắc nê lai dục tác lũy
đáo đầu hủy hoại phục tu nê
*Dịch:
Chim én nhỏ bay trong gió bão
Tha bùn về xây tổ nên cao
Xảy đâu một trận mưa rào
Tổ kia tan rã công lao còn gì
*Lời Bàn:
Sớm tối lo nghĩ, Trăm phương ngàn kế, Nhưng có ngờ đâu, Hao tâm uổng phí
*Điềm quẻ ứng: Yến tử hàm nê, Mọi việc lao tâm uổng phí
Tích cổ: Đổng Vĩnh gặp tiên
*Giải:
Gia đạo tiền hung hậu cát, Tự thân phòng bị, Cầu tài tốt, Giao dịch thành, hôn nhân xấu
Người đi tốt, Điền vụ lục súc có lợi, Kiện tụng có lý,Tìm người gặp, Di dời an
Vật mất tìm gặp, Bệnh thuyên giảm, phong thủy cát
SỐ 4 --Thượng  Xâm
7
*Âm:
Thiên niên cổ kính phục trùng viên
Nữ tái cầu phu nam tái hôn
Tự thử môn đình trùng cải hoán
Cánh thêm phúc lộc tại nhi tôn
*Dịch:
Gương xưa đã vở lại liền tròn
Trai cô gái góa hẹn nước non
Cữa nhà cao rông thêm vui vẽ
Phước lộc lưu truyền tới cháu con
*Lời Bàn:
Đãi cát tìm vàng, Qua bao gian khó, Tuy nhiều lao tâm, Tựu trung hữu ích
*Điềm quẻ ứng: Cổ kính trùng viên, Mọi sự lao tâm, có quí nhân giúp
Tích cổ: Ngọc Liên hội bằng hữu
*Giải:
Gia đạo bất lợi, Tự thân được tài, thu đông thịnh vượng, Giao dịch được tốt
Hôn nhân thành, Người đi tới, Tìm người thấy, Điền vụ khả quan
Kiện tụng bất lợi, Di dời giữ như cũ, Vật mất tìm chậm thấy, Bệnh làm phúc mới qua,
Phong thủy cát

SỐ 5 --Xâm   trung
*Âm:
Thiết chùy thảo địa yếu cầu tuyền
Nổ lực cầu chi đắc tối nan
Vô ý nga nhiên ngộ tri kỷ
Tương phùng huề thủ thượng thanh thiên
*Dịch:
Tìm nguồn suối ngọt ở nơi sâu
Chùy sắt có mà đào được đâu
Bổng nhiên gặp được người tri kỷ
Dắt dìu dạo bước cảnh tiên đào
*Lời Bàn:
8
Tâm nguyện muốn làm , Hướng tây khả cầu , nếu không động thủ , có mà được đâu
*Điềm quẻ ứng: Chùy địa cầu tuyền, mọi sự trước khó sau dể
Tích cổ: Lưu Thần gặp tiên
*Giải:
Gia đạo cầu phước, Tự thân có tài, Giao dịch hôn nhân hợp, Người đi trễ, Tìm người gặp
Điền vụ nên sớm, Lục súc tổn, Kiện tụng hòa, Di dời cát, Tìm vật: mất, Bệnh khó, Phong
thủy cát

SỐ 6 --Xâm  Trung
*Âm:
Đầu thân nham hạ điểu đồng cư
Tu thi hoàn tha đại trượng phu
Thập đắc doanh mưu thùy khả đắc
Thông hành thiên địa thử nhân vô
*Dịch:
Chim đông dựng tổ mõm non cao
Trông đó rỏ ràng vẫn thanh tao
Đây được doanh mưu người chẳng được
Con đường rộng mở bước đi mau
*Lời Bàn:
Cuộc sống không giàu, Thân tự thanh cao, Tới thời lợi lạc, Quyền vẫn như nhau
*Điềm quẻ ứng: Đông điểu đầu nham, Việc chi cũng thuận cát
Tích Cổ : Tiết Nhơn Qúi gặp chủ
*Giải:
Gia đạo bất lợi, Tự thân cầu tài cát, giao dịch khó thành, hôn nhân tốt, người đi tới
Điền vụ sớm tốt, Di dời cát, Vật mất tìm gặp, Bệnh dần giảm, Kiện tụng đúng lý, Phong
thủy an

SỐ 7 --Xâm   Hạ
*Âm:
Bôn ba trở ngại cách trùng trùng hiểm
9
Đới thủy đà nê khứ độ san
Cánh dụng tha phương cầu dụng sự
Thiên hương vạn lý vị hồi hoàn
*Dịch:
Trước mặt non cao lớp lớp dầy
Dây dưa không quyết bước sao đây
Đất khách muốn mưu làm việc lớn
Quê cũ nghìn xa chẵng thể quay
*Lời Bàn:
Yên thân thời được , Tiến bộ là khó , giữ yên như cũ , đừng ngó cao thêm
*Điềm quẻ ứng: Đà nê đới thủy, Việc theo cũ là tốt
Tích Cổ : Tô Nương chạy nạn
*Giải:
Gia đạo bất lợi, Bản thân thuận lợi, Cầu tài thu đông cát, Giao dịch trung bình,
Hôn nhân chớ dội, Người đi trở ngại ngại, Điền vụ lục súc bất lợi, Tìm người khó,
Kiện tụng thua, Di dời cát, Vật mất khó tìm, Bệnh làm phúc mới qua, Phong thủy bất lợi

SỐ 8 --Xâm   Thượng
*Âm:
Mậu lâm tòng bá chánh hưng vương
Vũ tuyết mạc vi tổng phong sương
Dị nhật hốt nhiên thành đại dụng
Công thành danh tựu tài đống lương
*Dịch:
Rừng sâu tùng bách mọc xanh rì
Mưa bão tuyết sương có xá chi
Mai kia cao lớn cây ngay thẳng
Rường cột thành danh đã đến kỳ
*Lời Bàn:
Trên lộ hanh thông , Suốt đời ra công , Bội thu thành quả , Gia đạo hưng long
*Điềm quẻ ứng: Tòng bá tươi tốt, Việc chi có quí nhân phò hộ
Tích Cổ: Diệu Năng ngộ tiên
10
*Giải:
Gia đạo tốt, Tự thân thuận lợi, Cầu tài trung bình, Giao dịch vượng, Hôn nhân thành,
Điền vụ lợi, Lục súc tổn, Người đi có tin, Tìm người có, Kiện tụng hữu lý,
Di dời cát, Vật mất tìm có, Bệnh an khương, Phong thủy cát

SỐ 9 --Xâm Thượng
*Âm:
Phiền quân vật tác tư tâm sự
Thử ý thiên nghi thuyết vấn công
Nhất phiến minh tâm quang kiểu khiết
Uyển như kiểu nguyệt chánh thiên tâm
*Dịch:
Đừng có làm chi việc trái lòng
Dâng ý này lên hỏi thánh ông
Tấm lòng son sắt người người tỏ
Ví giữa trời cao trăng sáng trong
*Lời Bàn:
Trong lòng chánh trực, Thuận lý thuận tình, Thánh vô tư ngữ, sau cũng phân minh
*Điềm quẻ ứng: Kiểu nguyệt đương thông, mọi chuyện quang minh thông suốt
Tích Cổ: Khổng Minh điểm tướng
*Giải:
Gia đạo cát, Tự thân thuận, Cầu tài trung bình, Giao dịch vượng, Hôn nhân thành
Người đi động, Điền vụ lợi, Lục suc tổn, Tìm người có, Kiện tụng hữu lý,
Di dời cát, Vật mất cầu phúc thì tìm được, Bệnh được an, Phong thủy cát .

SỐ 10 --Xâm Trung
*Âm:
Thạch tàng vô giá ngọc hòa trân
Chỉ quản tha hương ngoại khách tầm
Uyển tự trì đăng canh mịch hỏa
Bất như thu thập uổng lao tâm
*Dịch:
11
Đá kia ẩn ngọc quí bên trong
Tìm chi xứ lạ mãi mênh mông
Ví tựa cầm đèn chờ lửa tới
sắp đặc đúng rồi khỏi ngóng trông
*Lời Bàn:
Nhân duyên hội ngộ , Việc chi không thành , lòng suy nghĩ kỹ , mới gặp chân lý
*Điềm quẻ ứng: Cầm đèn chờ lửa, mọi việc đợi thời mới thành
Tích Cổ: Bàng Quyên xem trận
*Giải:
Gia đạo thiếu lợi, Tự thân an, Cầu tài giao dịch khó, Hôn nhân hợp, Người đi động,
Kiện tụng thua, Điền vụ thu tốt, Lục súc khó nuôi, Tìm người thấy, Di dời an,
Vật mất khó tìm, Bệnh thuyên giảm, Phong thủy trung bình

SỐ 11 --Xâm Thượng
*Âm:
Dục cầu thắng sự khả phi thường
Tranh nại thân nhân nhật tạm mang
Đáo đầu cánh tất thành lộc tiển
Qúi nhân chỉ dẫn quí nhân hương
*Dịch:
Ham muốn tranh chi việc thắng thua
Nhân duyên mợi sự chớ tranh đua
Có ngày hưu nhỏ nên tên ngắm
Qúi nhân dẫn giúp đến quê xưa
*Lời Bàn:
Việc có may rủi , Sau lại an nhiên , Như muốn hành sự , sẽ gặp quí nhân
*Điềm quẻ ứng: Trong họa có Phúc, Mọi sự được cát lợi
Tích Cổ: Tiến cử Khương Duy
*Giải:
Gia đạo đại cát, Tự thân thuận lợi, Cầu tài có, Giao dịch thành, Hôn nhân hợp,

12
Tìm người có, Người đi trễ, Điền vụ lục súc trung bình, Kiện tụng có lý, Di dời vượng,
Vật mất tìm về hướng đông, Bệnh khó, Phong thủy cát .

SỐ 12 --Xâm  thượng
*Âm:
Bỉ khứ thái lai chỉ xích gian
Tạm giao quân tử xuất vu san
Nhược phùng hổ thố giai âm tín
Lập chí mang trung sự tức nhàn
*Dịch:
Khổ cực sáng tươi cách tấc gang
Tạm đưa người quí vượt đồi ngang
Gặp được Mẹo Dần tin được tốt
Lập thân trong gắp hóa thư nhàn
*Lời Bàn:
Đổi bố lấy tơ, Buộc hai chân người. Muốn thấy phân minh, Trong tai có phúc
*Điềm quẻ ứng: Họa trung hữu phúc, Mọi việc tiền hung hậu cát
Tích Cổ: Võ Cát gặp thầy

*Giải:

Gia đạo an, Tự thân cát, Cầu tài có, Giao dịch cẩn thận, Hôn nhân thành, Người đi trể,
Điền vụ lợi, Lục súc cẩn thận, Tìm người có tin, Kiện tụng tốt, Di dời theo cũ, Vật mất
tìm có, Phong thủy cát

SỐ 13 --Xâm  Trung
*Âm:
Tự tiểu sanh ư phú quí gia
Nhãn tiền vạn vật tổng xa hoa
Mông quân thí thử kim giác đới
Tứ hải thanh danh định khả khoa
*Dịch:
Tự nhỏ sanh ra tại nhà giàu
Trước mắt xa hoa quí xiết bao
13
Chờ ngày ban thưởng vòng đai ngọc
Thanh thơm bón biển hãy khoe mau
*Lời Bàn:
Tù nhân được thả, Bệnh tức an nhiên, Qua được long môn, Danh truyền khắp xứ
*Điềm quẻ ứng: Cữa rồng được thông, Mọi sự đại cát
Tích Cổ: La Thông bái sư
*Giải:
Gia đạo tự thân cầu phước, Cầu tài thu đông cát, giao dịch cẩn thận, Hôn nhân hợp,
Tìm người thấy, Kiện tụng hữu lý, Người đi cầu bảo, Điền vụ lục súc trung bình,
Di dời y cựu, Vật mất tìm về hướng đông, Bệnh an, Phong thủy cát .

SỐ 14 --Xâm  Trung
*Âm:
Uyển như tiên hạc xuất phàm lung
Thoát đắc lung phàm lộ lộ thông
Nam bắc đông tây vô trở  ngại cách
Nhậm quân trực thượng cữu tiêu cung
*Dịch:
Chim hạc giờ đây đã xổ lồng
Lượn bay tung cánh khắp tây đông
Thênh thang trời rộng đâu ngăn trở
Thẳng đường lên đến cữu tiêu cung
*Lời Bàn:
Tùy ý chẳng lo, Lộ đã hanh thông, Tùy tâm tự tại, Ung dung thanh nhàn
*Điềm quẻ ứng: Tiên hạc rời lồng, Mọi việc trước khó sau dể
Tích Cổ: Tử Nha từ quan
*Giải:
Gia đạo bất an, Tự thân như nguyện,Cầu tài giao dịch hợp, Người đi gặp, Điền vụ lợi
Lục súc tổn, Tìm người trở ngại, Kiện tụng hòa, Di dời cát, Vật mất tìm về hướng đông
nam, Bệnh thuyên dứt, Phong thủy cát .

14
SỐ 15 --Xâm Trung
*Âm:
Hành nhân liệt nhật khí nan thôn
Hốt hữu sự tai vật cận tiền
Điểu phá lâm sào vô sở túc
Khả tầm thâm thụy ổn an thân
*Dịch:
Trời trưa nắng nóng khó người đi
Rơi tổ rừng khô chim ở gì
Tìm nơi an giấc an thân lấy
Sự việc chẵng lành bước tới chi
*Lời Bàn:
Nếu bị người oán, Lúc nào minh oan, Hảo ngọt chớ tin, Giữ như cũ chờ thời
*Điềm quẻ ứng: Chim tổ rừng sâu, Mọi sự sau như tâm nguyện
Tích Cổ: Tô Tân tỏ chí
*Giải:
Gia đạo tiên hung hậu cát, Tự thân cần phòng, Cầu tài cát, Giao dịch thành,
Hôn nhân trở ngại, Người đi thuận Điền vụ lợi, Lục súc vượng, Tìm người gặp,
Kiện tụng có lợi, Bệnh như ý nguyện, Vật mất khó tìm, Phong thủy cát .

SỐ 16 --Xâm Trung
*Âm:
Sầu mi tư lự tạm thời khai
Khải xuất vân tiêu hỷ tự lai
Uyển như phấn thổ trung tàng ngọc
Lương công thiện cử xuất trần ai
*Dịch:
Từ đây bỏ dứt mọi ưu phiền
Sắc màu vui vẽ đến liên miên
Như đất bùn kia chôn ngọc quí
Qua tay thợ khéo mãi lưu truyền
*Lời Bàn:
15
Chổ được không mất, Trong mất hữu ích, Tiểu nhân gặp ác, Quân tử thuận cát
*Điềm quẻ ứng: Âm dương hòa hợp, Mọi mưu tính điều tốt
Tích Cổ: Diệp mộng Hùng chầu vua
*Giải:
Gia đạo bất lợi, Tự thân thu đông cát, Cầu tài Giao dịch Hôn sự thành. Người đi tới,
Điền vụ cầu bảo, Lục súc bình, Tìm người thấy, Kiện tụng bất lợi, Di dời giữ như cũ,
Vật mất khó tìm, Bệnh làm phúc, Phong thủy an .

SỐ 17 --Xâm Trung
*Âm:
Mạc thính nhàn ngôn thuyết thị phi
Thần hôn chỉ hảo niệm a di
Nhược tương cuồng thoại vi chân thật
Họa bỉnh như hà chỉ đắc cơ
*Dịch:
Nên lo sớm tối niệm a di
Bỏ hết ngoài tai chuyện thị phi
Nếu lời điên dảo cho là thật
Như ăn bánh vẽ có no gì?
*Lời Bàn:
Tâm trung bất định, Siêng đọc kinh văn, Ví như bánh vẽ, Ăn có được chăng
*Điềm quẻ ứng: Họa bỉnh sung cơ, mọi việc hư nhiều thật ít .
Tích Cổ: Tào Tháo thoại mai chỉ khát
*Giải:
Gia đạo cầu phúc, Tự thân cầu tài, Giao dịch thuận lợi, Hôn nhân trở ngại, Điền vụ nên
sớm. Lục súc bất lợi, Người đi trể, Tìm người gặp, Kiện tụng hòa, Vật mất tìm về hướng
không thấy, Di dời giữ như cũ, Bệnh hoàn nguyện(cúng trả lễ ) thì khỏi, Phong thủy cát .

SỐ 18 --Xâm   Thượng

16
*Âm:
Kim điểu trụy tây thố đông thăng
Nhật dạ tuần hoàn chí cổ kim
Tăng đạo đắc tri vô bất lợi
Công thương nông sĩ các tùng tâm
*Dịch:
Xưa nay nhật nguyệt mãi tuần hoàn
Đã báo tin vui vạn việc toàn
Các giới tùy tâm mưu nghiệp lớn
Ngày ngày tâm ý mãi hân hoan
*Lời Bàn:
Trong lòng yên ổn, Việc làm có công. Như tên trên cung, Bay thẳng lên không
*Điềm quẻ ứng: Âm dương tiêu trường, Mọi việc toại ý
Tích Cổ: Tào quốc Cựu thành tiên
*Giải:
Gia đạo an, Tự thân cát, Cầu tài thuận, Giao dịch thành, Hôn nhân hợp, Người đi cát,
Tìm người có, Điền vụ sớm, Lục súc bất lợi, Kiện tụng hữu lý, Vật mất tìm chậm có,
Di dời cát, Bệnh khấn vái thì khỏi, Phong thủy đại cát.

Số 19 --Xâm   Trung

*Âm:
Cấp thủy than đầu phóng thuyền qui
Phong ba tố lãng dục hà vi
Nhược yếu an nhiên cầu ổn tịnh
Đẳng đãi lãng an độ thử nguy
*Dịch:
Bãi cạn thuyền về sóng lớp cao
Gió dông ghềnh đá biết thế nào
Đợi ngày yên lặng qua cơn hiểm
Xuôi về quê cũ thẳng đường mau
*Lời Bàn:
17
Thuyền gặp nước xiết, Chỗ hiểm đợi thời. Mưu tính việc gì, Có thể thực thi
*Điềm quẻ ứng: Thuyền gặp bãi cạn, Mọi việc giữ cũ đợi thời
Tích Cổ: Quách Tử Nghi phong vương
*Giải:
Gia đạo, Tự thân làm phúc. Cầu tài Giao dịch chưa thành, Hôn nhân chưa tựu,
Người đi tới, Điền vụ cát, Lục súc tổn, Tìm người khó, Kiện tụng hòa, Di dời giữ như cũ,
Vật mất khó tìm, Bệnh làm phước thì khỏi, Phong thủy cát

SỐ 20 --Xâm Trung
*Âm:
Đương xuân cữu vũ hỷ khai tinh
Ngọc thố điểu kim tiệm tiệm sinh
Cựu sự tán tiêu tân sự toại
Khán khan nhất khiếu quá long đình
*Dịch:
Đương xuân mưa dứt cảnh vui tươi
Trời tỏ trăng trong dần sáng ngời
Chuyện cũ qua đi tin mới đến
Như cá hóa rồng toại ý người
*Lời Bàn:
Thần phật hộ trì, Vượt khỏi tai nguy, Bình sinh toại chí, Sau sẽ vinh quy
*Điềm quẻ ứng: Cữu vũ sơ tình, Mọi việc sau như ý
Tích Cổ: Khương thái Công ngộ Văn Vương
*Giải:
Gia đạo trung bình, Tự thân cầu phúc, Cầu tài chưa có, Giao dịch đợi thời,
Hôn nhân tùy ý, Điền vụ lục súc trở ngại, Tìm người trể, Vật mất tìm có, Bệnh cầu
nguyện thì khỏi

SỐ 21 --Xâm   Thượng.

18
*Âm:
Âm dương đạo hợp tổng do thiên
Nữ giá nam hôn hỷ tự nhiên
Đản kiến long xà tương hội họp
Hùng hùng nhập mộng hỷ đoàn viên
*Dịch:
trời cao tạo dựng mối duyên nồng
Trai thời cưới vợ gái theo chồng
Như thể rồng mây tương hội ngộ
Hừng hực động phòng thỏa ước mong
*Lời Bàn:
Mưu vọng tùy tâm, Hôn nhân hòa hợp. Tài lộc tiến tới, Càng lợi điền viên
Điềm quẻ ứng: Âm dương đạo hợp, Mọi việc đại cát
Tích Cổ: Lý Đán long phụng phối hợp
*Giải:
Gia đạo an, Tự thân lợi, Cầu tài có, Giao dịch thành, Hôn nhân hợp, Người đi tới,
Điền vụ lục súc hưng vượng, Tìm người thấy, Kiện tụng có lý, Di dời xương thịnh,
Vật mất tìm về hướng có, Bệnh thuốc tốt, Phong thủy cát

SỐ 22 --Xâm  Trung
*Âm:
Hạn thời điền lý giai cô cảo
Tạ thiên cam vũ lạc lâm lâm
Thảo mộc quả hoa giai nhuận trạch
Thủy tri nhất vũ trực thiên kim
*Dịch
Hạn lâu vườn ruộng quá khô khan
Trời ban mưa lớn sấm rền vang
Hoa lá cỏ cây xanh sắc thắm
Mưa rơi đúng lúc đáng ngàn vàng
*Lời Bàn:
Ruộng vườn bội thu, Vận mạng đã tới. Bệnh gặp thuốc hay, Người đi đến đích
19
*Điềm quẻ ứng: Hạn gặp mưa rào, Gặp khó có người giúp
Tích Cổ: Lục Lang được cứu
*Giải:
Gia đạo cầu an, Tự thân an, Cầu tài đại cát, Giao dịch trở ngại, Hôn nhân hợp,
Người đi trở ngại ngại, Điền vụ lục súc lợi, Tìm người khó, Kiện tụng thua, Di dời y cựu,
Vật mất tìm về hướng tây, Bệnh thuyên giảm, Phong thủy an cát .

SỐ 23 --Xâm Trung
*Âm:
Quế tiên dục bản nhập thiềm cung
Khỉ lự thiên môn bất nhậm quân
Hốt ngộ nhất ban âm tín hảo
Giai tiếu nhân nhân lĩnh đỉnh hoa
*Dịch:
Ước mơ quẻ quế quảng hàn cung
Cửa trời diệu vợi nghĩ mông lung
Bổng có tin vui liền báo đến
Lẵng hoa tươi đẹp thưởng trùng trùng
*Lời Bàn:
Thương mại đại lợi, Làm việc khỏi nguy. Bệnh khỏi Kiện thắng, Việc chi cũng được
*Điềm quẻ ứng: Thủ bản tiên quế, Mọi việc có quí nhân giúp
Tích Cổ: Hoài Đức cầu thân
*Giải:
Gia đạo thiếu an, Tự thân làm phúc, Cầu tài toại ý, Giao dịch hợp, Hôn nhân trở ngại,
Người đi nguy, Điền vụ lục súc bất lợi, Tìm người khó, Kiện tụng thua,
Di dời thiếu cát lợi, Bệnh an, Phong thủy tựu cát .

SỐ 24 --Xâm   Hạ
*Âm:
Bất thành luận lý bất thành gia
Thủy tánh si nhân tự lạc hoa

20
Nhược vấn quân ân tu đắc lực
Đáo đầu phương kiến sự như ma
*Dịch:
Người đần bơi nước tựa hoa rơi
Cửa nhà chẳng thiết chạy muôn nơi
Nếu người có ý trao luân lý
Từ đây thêm khó rối tơi bời
*Lời Bàn:
Đừng nói phải trái, Cần nên kỷ lưỡn . Lòng ngay lẽ thẳng, mới khỏi tai nguy
*Điềm quẻ ứng: Người khùng cản lối, Mọi việc nên chờ thời
Tích cổ: Ân Giao ngộ sư
*Giải:
Gia đạo bất an, Tự thân nguy hiểm, Cầu tài trở  ngại, Giao dịch khó, Hôn nhân đợi thời,
Điền vụ lục súc đa tai, Người đi khó, tìm người trở ngại ngại, Kiện tụng thua, Di dời cát,
Bệnh cầu thần, Vật mất khó tìm, Phong thủy xấu .

SỐ 25 --Xâm   Thượng
*Âm:
Qúa liểu ưu nguy sự kỷ trùng
Tùng kim tái lập vĩnh vô không
Khoan tâm tự hữu khoan tâm kế
Đắc ngộ cao nhân lập đại công
*Dịch:
Qua rồi ngày tháng âu lo ấy
Tái lập tiền đồ phát tự đây
An dạ rộng đường toan tính kế
Gặp được cao nhân sự nghiệp đầy
*Lời Bàn:
Việc kiện hữu lý , Bệnh được an toàn. Ra vào mưu tính, Giếng cũ nước tràn
*Điềm quẻ ứng: Giếng cũ đầy nước, Việc quí nhân giúp mới thành
Tích Cổ: Diệu Năng ái chức

21
*Giải:
Gia đạo trung bình, Tự thân cầu tài, Giao dịch trở ngại ngại, Hôn nhân hòa hợp,
Kiện tụng hữu lý, Người đi, tìm người trở ngại, Điền vụ lục súc bất lợi, Di dời xấu,
Vật mất khó tìm, Bệnh làm phúc thì khỏi, Phong thủy bất an

SỐ 26 --Xâm Trung
*Âm:
Thượng hạ truyền lai sự chuyễn hư
Thiên biên tiếp đắc nhất phong thư
Thư trung hứa ngã công danh toại
Trực đáo trung thời diệc thị hư
*Dịch:
Sau trước có tin tới rất nhanh
Một phong thư viết rỏ rành rành
Hứa rằng mai được công danh toại
Lời kia cuối lại chỉ hư danh
*Lời Bàn:
Trên dưới phiền lòng, Cầu nhàn bất nhàn Muốn có công danh, An thân thủ phận
*Điềm quẻ ứng: Hư danh, Việc hư nhiều thật ít, Thủ phận là tốt
Tích Cổ: Chung Ly đắc đạo
*Giải:
Gia đạo cầu phúc, Tự thân an, Cầu tài trở ngại, Giao dịch hôn nhân bất thành, Người đi
có, Điền vụ trung bình, Lục súc nuôi tốt, Tìm người hướng tây, Kiện tụng thua, Di dời
giữ như cũ, Vật mất khó tìm, Bệnh cầu khấn thì khỏi, Phong thủy cát

SỐ 27 --Xâm   Trung
*Âm:
Nhất mưu nhất dụng nhất phiên thư
Bất cảm vi tiền lự hậu tư
Thời đáo quí nhân tương trợ lực
Như sơn tường lập khả an cư

22
*Dịch:
Một quyển sách dầy nghĩ dụng mưu
Không dám tiến hành bởi rối mù
Thời tới quí nhân ra giúp sức
Dựa tường núi chắc để an cư
*Lời Bàn:
Đổi cũ thành mới, Hoa lạnh gặp xuân. Trước thì trì trệ, Nay được thanh tâm
*Điềm quẻ ứng: Nhà tốt tường vững, Việc phải ổn thân mà làm, mới không nguy hiểm
Tích Cổ: Lưu Cơ can chủ
*Giải:
Gia đạo an, Tự thân cát, Cầu tài có, giao dịch khó, Hôn nhân trở ngại, Người đi trễ,
Tìm người khó Điền vụ được, Lục súc lợi, Kiện tụng hòa, Di dời cát, Vật mất khó tìm,
Bệnh thuyên giảm, Phong thủy y cựu đại cát .

SỐ 28 --Xâm   Hạ
*Âm:
Đông biên nguyệt thượng chánh thuyền quyên
Khoảnh khắc vân già diệc ám hôn
Hoạt hữu viên thời hoàn hữu khuyết
Cánh ngôn phi giả diệc nhàn ngôn
*Dịch:
Trăng lên trong sáng ở phương đông
Bổng mây che khuất tối mênh mông
Trăng có khi tròn rồi lại khuyết
Nói lời sai trái cũng bằng không
*Lời Bàn:
Trăng bị mây che, Không nên nghi hoặt. Chờ lúc mây tan, Tức thì sáng tỏ
*Điềm quẻ ứng: Trăng bị mây che, Mọi việc mịch mờ chưa định
Tích Cổ: Lý Hậu tìm Bao Công
*Giải:
Gia đạo bất an, Tự thân cầu khấn, Cầu tài trở ngại, Giao dịch cát Người đi trể,

23
Điền vụ lục súc bất lợ , Hôn nhân không hợp, Tìm người khó, Kiện tụng thua ,
Di dời y cựu, Vật mất tìm về hướng tây, Bệnh khó hết, Phong thủy thay đổi.

SỐ 29 --Xâm   Trung
*Âm:
Bảo kiếm xuất hạp diệu quang minh
Tại hạp dĩ nhiên bất nhạ trần
Kim đắc quí nhân đề xuất hiện
Hữu uy hữu thế chúng nhân khâm
*Dịch:
Kiếm trong tráp đâu ai biết quí
Tuốt ra ngoài tỏa sáng uy nghi
Nay được cao nhân thi triển tốt
Anh hùng trên thế có ai bì
*Lời Bàn:
Kiếm ra khởi tráp, Hào quang vạn lý. Qúi nhân chỉ dẫn, Xinh đẹp vô cùng
*Điềm quẻ ứng: Bảo kiếm ra tráp, Mọi việc có uy thế
Tích Cổ: Triệu Tử Long cứu A Đẩu
*Giải:
Gia đạo cầu phúc, Tự thân cát, Cầu tài lợi, Giao dịch thành, Hôn nhân cát, Người đi trể,
Điền vụ có, Lục súc tổn, Tìm người thấy, Kiện tụng hòa, Di dời hưng vượng, Vật mất
tìm về hướng nam, Bệnh khấn nguyện thì khỏi, Phong thủy cát .

SỐ 30 --Xâm Trung
*Âm:
Khuyến quân thiết vật hướng tha cầu
Tự hạc phi lai ám tiễn đầu
Nhạ khứ thải tân xà tại thảo
Khủng tao độc khẩu dã ưu sầu
*Dịch:
Khuyên ai đừng nghĩ tới mà hay
Như thân chim hạc cản tên bay
Rắn ẩn lối đi khi nhặt cũi
24
Chạm rồi nọc độc sẽ bi ai
*Lời Bàn:
Cắn răng ngậm miệng, Đừng nghĩ việc chi. Làm trái lương tâm, Tự hại đến mình
*Điềm quẻ ứng: An phận thủ kỷ, Mọi việc cẩn thận phòng bị
Tích Cổ : Kỳ Bàn đại hội
*Giải:
Gia đạo an, Tự thân bình Cầu tài đợi thời, Giao dịch trể, Hôn nhân chậm hứa,
Người đi tìm người trở ngại, Lục giáp lo, Lục súc điền vụ bất lợi, Di dời giữ như cũ,
Vật mất khó tìm, Bệnh khó hết, Phong thủy đại cát.

SỐ 31 --Xâm Trung
*Âm:
Thanh tịnh vô ưu tọa xứ nhàn
Khất hạ thân tâm bất dụng mang
Bảo hậu ngật trà thời tọa ngọa
Tất định bất chiêu oán dử than
*Dịch:
Cơm nước đủ đầy cứ thảnh thơi
Nằm ngồi mặc ý mãi vui tươi
Oán hận họa tai nên khéo tránh
An ổn thân tâm hãy đợi thời
*Lời Bàn:
Giữ như cũ an tâm, Khấn hỏi tiên thần, Đợi khi thời tới, Sự việc ngẩu nhiên
*Điềm quẻ ứng: Giữ như cũ an nhiên, Mọi việc đợi thời , sau mới tốt tươi
Tích Cổ: Sư Phật Ấn hội Đông Pha
*Giải:
Gia tộc làm phúc thì khỏi, Tự thân an, Cầu tài đợi thời, Giao dịch nên chậm, Hôn nhân
hợp ,Người đi tới, Kiện tụng hòa, Điền vụ thu tốt, Lục súc ổn, Tìm người khó, Di dời cát,
Vật mất tìm khó gặp, Bệnh thuyên giảm, Phong thủy cát

25
Số 32 --Xâm  Trung
*Âm:
Tiền trình tra sát định vô nghi
Thạch trung tàng ngọc hữu thùy tri
Nhất triêu lương tượng phân minh phẫu
Thủy giác an nhiên bích ngọc kỳ
*Dịch:
Đường tới dò tra chẳng ngại nghi
Đá dấu ngọc kia ai biết gì
Một sớm thợ tài phân cắt đúng
Ngọc bích lộ dần quí xiết chi
*Lời Bàn:
Của quí trong đá, Người khác sao hay. Tới khi rỏ ràng, Đúng thì mới quí
*Điềm quẻ ứng: Cắt đá tìm ngọc, Mọi việc điều thành công
Tích Cổ: Lưu Bị cầu hiền
*Giải:
Gia đạo trung bình, Tự thân an, Cầu tài lao lực, Giao dịch trở ngại, Hôn nhân thành,
Người đi dò, Điền vụ muộn thu, Lục súc vượng, Tìm người thấy, Kiện tụng khó, Di dời
cải ý, Vật mất tìm về hướng tây, Bệnh khó hết, Phong thủy thay hướng tốt

SỐ 33 --Xâm  Trung
*Âm:
Nội tàng vô giá bảo hòa trân
Đắc ngọc hà tu ngoại giới tầm
Bất như đẳng đãi cao nhân thức
Khoan tâm do thả cánh khoan tâm
*Dịch:
Trân châu vô giá giữ bên trong
Được ngọc cần gì phải ngóng mông
Chi bằng đợi được cao nhân giúp
Lòng yên thanh thảng lại an lòng

26
*Lời Bàn:
Trong chứa vàng ngọc, Không cần ngoại tìm. Gặp quí nhân chỉ, Chẵng cần lao tâm
*Điềm quẻ ứng: Giữ ngọc còn tìm ngoài, Mọi việc đợi thời sau cát lợi
Tích Cổ: Giảo Kim mời Nhơn Quí
*Giải:
Gia đạo làm phúc thì khỏi, Tự thân an, Cầu tài phải đợi, Giao dịch trể, Hôn nhân thành,
Người đi trở ngại, Điền vụ trung bình, Lục súc vượng, Tìm người tốn công, Kiện tụng
nhẫn nhịn, Di dời cát, Vật mất tìm về hướng bắc, Bệnh gặp lương y, Phong thủy sửa đổi

SỐ 34 --Xâm Trung
*Âm:
Hành tàng xuất nhập lễ nghi cung
Ngôn tất trung lương tín tất thông
Tâm bất liễu nhiên thả tịnh triệt
Quang minh hồng nhật chánh đương trung
*Dịch:
Ra đường lễ nghĩa nhớ mang theo
Lời nói thẳng ngay chữ tín gieo
Phải biết lui êm khi chẳng rõ
Chờ khi tường tỏ mới qua đèo
*Lời Bàn:
Trong lòng vô sự, Nước thu trong vắt, Không cần nghi hoặc, Sự tự nhiên thành
*Điềm quẻ ứng: Hồng nhật đương không, Mọi việc toại ý
Tích Cổ: Đào viên kết nghĩa
*Giải:
Gia đạo cát, Tự thân an, Cầu tài hư ảo, Giao dịch hôn nhân hợp, Người đi trở ngại,
Điền vụ bất lợi, Lục súc suy, Tìm người lâu gặp, Kiện tụng thua, Di dời y cựu, Vật mất
khó tìm, Bệnh thuyên giảm, Phong thủy đại cát

SỐ 35 --Xâm   Trung

27
衣冠重整舊家風
道是無窮却有功
掃去當途荆棘刺
三人若議再和同

*Âm:-
Y quan trùng chỉnh cựu gia phong
Đạo thị vô cùng khước hữu công
Tảo Khứ đương đồ kinh cức thích
Tam nhân nhược nghị tái hòa đồng

*Dịch:-
Chỉnh trang áo mão giữ gia phong
Lời phải tới cùng chẳng uổng công
Quét sạch chông gai đường bước tới
Ba người tái họp ý tương đồng

*Lời Bàn:-
Không cần lo ngại , Tự có thời tốt , Nếu hỏi đường đi , Trước mặt sẽ tốt

*Điềm quẻ ứng:-


Trùng chỉnh y quan , Mọi việc trước khó sau dễ

Tích Cổ : Đường Tăng thỉnh kinh

*Giải:-
Gia đạo loạn , tự thân cát , Cầu tài tốt , Giao dịch lợi , Hôn nhân trở  ngại , Người đi tới ,
Tìm người có , Điền vụ bất lợi , Lục súc hưng vượng , Kiện tụng hữu lý , Di dời an ,
Vật mất tìm chậm có , Bệnh cầu khấn  thì khỏi, Phong thủy đại cát .
SỐ 36 --Xâm   Trung

28
眼前病訟不須憂
實地資財盡可收
恰是猿猴金鎖脫
自歸山洞去來遊

*Âm:-
Nhãn tiền bệnh tụng bất tu ưu
Thực địa tư tài tận khả thu
Kháp thị viên hầu kim tỏa thoát
Tự qui sơn động kháp lai du

*Dịch:-
Tiền đồ bệnh tật chẵng cần lo
Muốn thu tài vật có trời phò
Đời khỉ xích vàng đâu khóa được
Núi cũ quay về sống tự do

*Lời Bàn:-
Thoát qua mọi việc , Phải tự an lòng . Đợi khi thời tới , Tìm đường thẳng ngay

*Điềm quẻ ứng:-


Khỉ rừng thoát khóa , Mọi việc trước khó sau dể

Tích Cổ : Tương Tử gặp bạn

*Giải:-
Gia đạo bất an , Tự thân bình , Cầu tài đại lợi , Giao dịch chờ thời , Hôn nhân chưa thành
,
Người đi tới , Tim người có , Điền vụ sung túc , Lục súc bình , Kiện tụng có lý , Di dời
cát ,
Vật mất tìm về hướng xa , Bệnh lâu an , Phong thủy cát .
29
SỐ 37 --Xâm   Trung

欲待身安運泰時
風中燈燭不相宜
不如收拾深堂坐
庶免光瑶靜處輝

*Âm:-
Dục đãi thân an vận thái thời
Phong trung đăng chúc bất tương nghi
Bất như thâu thập thâm đường tọa
Thứ miễn an nhiên tịnh xứ huy

*Dịch:-
Ngọc quỳnh nơi tối tỏa quang chi
Tựa cữa ngồi nhàn đễ nghĩ suy
Như đèn gặp gió lung lay động
Khang thái an nhiên phải có thì

*Lời Bàn:-
Ở yên an thân , Đợi ngày giờ tốt , Không gây điều xấu , Giữ như cũ khỏi lo

*Điềm quẻ ứng:-


Như đèn gặp gió , Mọi việc thủ thường mới tốt .

Tích Cổ : Lý Tịnh qui sơn

*Giải:-
Gia đạo giữ như cũ , Tự thân bình , Cầu tài có , Giao dịch khó , Hôn nhân không hợp ,
Kiện tụng hòa , Người đi có tin , Điền vụ thu tốt , Lục súc an , Tìm người gặp , Di dời
giữ như cũ ,
Bệnh Hung , Phong thủy không nên sửa
30
SỐ 38 --Xâm   Hạ

月照天書静處期
忽遭雲霧又昏迷
寛心祈待雲霞散
此時更改好施為

*Âm:-
Nguyệt chiếu thiên thư tịnh xứ kỳ
Hốt tao vân vụ hựu hôn mê
Khoan tâm kỳ đãi vân hà tán
Thử thời canh cải hảo thi vi

*Dịch:-
Cảnh êm trăng rọi quyển thiên thư
Bổng chốc mây che tối thế ư
Yên lòng chờ đợi tan mây khói
Từ đấy đổi thay được ý như

*Lời Bàn:-
Gia đạo buồn phiền , Nhân khẩu gặp nạn , Khấn làm phúc thì khỏi hộ , Lo bị hao tài

*Điềm quẻ ứng:-


Mây khói che trăng . Mọi việc chưa toại , Giữ như cũ thì hơn .

Tích Cổ : Hà Văn Tú gặp nạn

*Giải:-
Gia đạo bất an , Tự thân làm phúc thì khỏi , Cầu tài khó , Giao dịch đợi thời , Hôn nhân

31
khó hơp ,
Người đi trở  ngại , Điền vụ lục súc tổn , Tìm người gặp , Kiện tụng hòa , Di dời an ,
Vật mất  khó tìm , Bệnh dần an , Phong thủy sửa đổi .

Số 39 --Xâm   Hạ

天邊消息實難思
切莫多心望强求
若把石頭磨作鏡
曾知枉費己功夫

*Âm:-
Thiên biên tiêu tức thực nan tư
Thiết mạc đa tâm vọng cưỡng cầu
Nhược bả thạch đầu mai tác kính
Tăng tri uổng phí kỷ công phu

*Dịch:-
Tin tới từ xa khó đoán suy
Nhọc lòng tính toán cố mà chi
Ví đem đá núi mài làm kính
Uổng phí công lao có ích gì

*Lời Bàn:-
Trăm phương dụng kế ,Uổng phí công phu , Chi bằng giữ như cũ , Tìm hiểu nguyên do

*Điềm quẻ ứng:-


Thủ thường an tịnh , Đợi thời thuận lợi mới làm

Tích Cổ : Khương Nữ tầm phu

32
*Giải:-
Gai đạo an , Tự thân đề phòng , Cầu tài bình , Giao dịch trở  ngại , Hôn nhân không hợp ,
Người đi động , Điền vụ lợi , Lục súc tổn , Tìm người khó , Kiện tụng thua , Di dời
bình ,
Vật mất tìm  không thấy , Bệnh an , Phong thủy đại cát .

SỐ 40 --Xâm   Trung

红輪西墜兔東升
百事陽消宜長陰
若是女人才望用
增添財祿福其心

*Âm:-
Hồng luân tây trụy thố đông thăng
Bá sự dương tiêu nghi trưởng âm
Thị nhược nữ nhân tài vọng dụng
Tăng thêm tài lộc phúc kỳ tâm

*Dịch:-
Bóng trời lặng dứt trăng hướng đông
Âm thịnh dương suy phải thế không
Nếu thật nữ nhân tài giỏi vậy
Tăng thêm tài lộc phúc thêm hồng

*Lời Bàn:-
Âm lợi nữ nhân , Chẳng hợp nam tử . Nếu có cầu mưu , Tiền hung hậu cát

*Điềm quẻ ứng:-


Âm thịnh dương suy . Mọi việc trước khó sau dể

Tích Cổ : Võ Tắc Thiên đăng vị


33
Gia đạo bất lợi , Tự thân làm phúc thì khỏi , Cầu tài đợi thời , Giao dịch cát , Hôn nhân
bất hợp ,
Điền vụ lục súc vượng , Người đi trở  ngại , Tìm người chưa gặp , Kiện tụng thua , Di
dời đại cát ,
Vật mất tìm không thấy  , Bệnh nhiều lo âu , Phong thủy cát .
SỐ 41 --Xâm   Trung

認賊却為作子將
莫貪眼下有此糧
無限好言君記取
他年更慮遇悲傷

*Âm:-
Nhận tặc khước vi tác tử tương
Mạc tham nhãn hạ hữu ta lương
Vô hạn hảo ngôn quân ký thủ
Tha niên cánh lự ngộ bi thương

*Dịch:-
Đừng có nghe chi chuyện ngọt ngào
Nhiều lời hứa ảo chớ tin mau
Kẻ cướp nếu thâu làm nghĩa tử
Sau này ắt gặp chuyện buồn đau

*Lời Bàn:-
Chỉ một việc này , Chớ có tính sai . Khắc ghi trong lòng , Khỏi sanh u sầu

*Điềm quẻ ứng:-


Nhận giặc làm con , Moi việc giả chân lẫn lộn

34
Tích Cổ : Đổng Trác thâu Lữ Bố

*Giải:-
Gia đạo bất an , Tự thân bình thường , Cầu tài phải đợi , Giao dịch khó , Hôn nhân chưa
hợp ,
Người đi tới , Tìm người có , Lục súc an , Điền vụ trung bình , Kiện tụng hòa , Di dời y
cựu ,
Vật mất tìm  không thấy, Bệnh giải trừ , Phong thủy an ;

SỐ 42 --Xâm   Thượng

君皇聖后總為恩
復待祈禳無损增
一切有情皆受用
人間天上得期亨

*Âm:-
Quân hoàng thánh hậu tổng vi ân
Phục đãi kỳ nhương vô tổn tăng
Nhất thiết hữu tình giai thụ dụng
Nhân gian thiên thượng đắc kỳ hanh

*Dịch:-
Thánh thần vua chúa với ân trời
Giúp cho phúc lộc tỏa nơi nơi
Mọi điều lòng thiện ra làm việc
Đất rộng trời cao mới sáng ngời

*Lời Bàn:-
Trời vua ban phước , Sau trước chớ quên , Sớm hôm niệm lễ , Thành tâm khấn cầu

35
*Điềm quẻ ứng:-
Trời ban ân trạch , Mọi việc thành tựu đại cát

Tích Cổ : Mục  Liên gặp Mẹ

*Giải:-
Gia đạo làm phúc thì khỏi , Tự thân đông cát , Cầu tài chưa có , Giao dịch thành , Hôn
nhân cát ,
Người đi động , Điền vụ lục súc trung bình , Tìm người thấy , Kiện tụng thắng ,
Di dời y cũ , Vật mất tìm không gặp , Bệnh dứt , Phong thủy an .

SỐ 43 --Xâm   Thượng

天地變通萬物原
自榮自养自安然
包羅萬象皆精彩
事事如心謝聖賢

*Âm:-
Thiên địa biến thông vạn vật nguyên
Tự vinh tự dưỡng tự an nhiên
Bao la vạn tượng giai tinh thái
Sự sự như tâm tạ thánh hiền

*Dịch:-
Đất trời luân chuyển vật còn nguyên
Tự thân vinh diệu tự an nhiên
Các việc từ đây thêm khởi sắc
Thành tâm kính lễ tạ thần tiên

*Lời Bàn:-

36
Trời sinh vạn vật , Mưu vọng điều không . Phước đức tương trợ , Điềm lành trùng trùng

*Điềm quẻ ứng:-


Thiên địa giao hòa , Mọi việc đại cát vô nguy

Tích cổ : Hành Giả đắc đạo

*Giải:-
Gia đạo cát, Tự thân an , Cầu tài có , Giao dịch lợi , Hôn nhân hợp , Người đi trở  ngại ,
Điền vụ lục súc trung bình , Tìm người gặp , Kiện tụng thắng , Di dời lợi ,
Vật mất tìm về hướng đông nam , Bệnh làm phúc thì khỏi , Phong thủy hướng đông  và
tây cát .

SỐ 44 --Xâm   Trung

棋逢敵手着相宜
黑白盤中末决時
皆因一着知勝敗
教須自有好推宜

*Âm:-
Kỳ phùng địch thủ trước tương nghi
Hắc bạch bàn trung vị quyết thì
Giai nhân nhất trước tri thắng bại
Giáo tu tư hữu hảo suy nghi

*Dịch:-
Bài cờ đen trắng đễ tranh nhau
Công thủ đôi bên bước nước vào
Kỳ phùng địch thủ cần suy tính

37
Thế trận đúng rồi rỏ thấp cao

*Lời Bàn:-
Cầu chuyện trong lòng , Tỷ như chơi cờ . Rỏ rồi thắng bại , Phải dụng tâm cơ

*Điềm quẻ ứng:-


Kỳ phùng địch thủ , Mọi việc tốn tâm cơ mới tốt

Tích Cổ : Khương Duy xem trận

*Giải:-
Gia đạo đại lợi , Tự thân bình ổn , Cầu tài toại ý , Giao dịch lợi , Hôn nhân chưa hợp ,
Người đi tìm người tới , Điền vụ bình , Lục súc tổn , Kiện tụng hòa , Di dời thủ cựu
Vật mất tìm không thấy , Bệnh làm phúc thì khỏi , Phong thủy giữ như cũ .

SỐ 45 --Xâm   Thượng

温柔自古勝剛強
積善之門大吉昌
若是有人占此卦
宛如正渴遇瓊漿

*Âm:-
Ôn nhu tự cổ thắng cương cường
Tích thiện chi môn đại cát xương
Nhược thị hữu nhân chiêm thử quẻ
Uyển như chánh khác ngộ quỳnh tương

*Dịch:-
Cữa nhà tích thiện đại phồn vinh
Cương nhu tự cổ đã phân minh

38
Người được quẻ này vui rạng rở
Khát nước miệng khô gặp rượu quỳnh

*Lời Bàn:-
Trời đất nhận biết , Ứng nghiệm phi thường , Phật thần phò trợ , Được rồi chớ quên

Điêm quẻ ứng


Tích thiện ôn nhu . Mọi việc quí nhân hòa hiệp

Tích Cổ : Nhân Tông gặp tiên

*Giải:-
Gia đạo cát , Tự thân an , Cầu tài toại , Giao dịch lợi , Hôn nhân hợp , Người đi trở  
ngại ,
Kiện tụng thắng , Điền vụ thu cát , Lục súc trung bình , Tìm người thấy , Di dời lợi ,
Vật mất tìm về hướng đông , Bệnh làm phúc thì khỏi , Phong thủy hướng đông và tây cát
lợi .
SỐ 46 --Xâm   Trung

勸君耐守舊生涯
把定心腸自起歹
直待有人輕助力
枯枝老樹再花開

*Âm:-
Khuyến quân nại thủ cựu sinh nhai
Bả định tâm trường vật khởi đài
Trực đãi hữu nhân khinh trợ lực
Cô chi lão thụ tái hoa khai

*Dịch:-
Cuộc sống phải chờ chớ đổi thay
39
Giữ lòng ngay thẳng chẳng làm sai
Đợi lúc người hiền ra nhẹ giúp
Cây già cành ít vạn hoa khai

*Lời Bàn:-
Giữ như cũ chờ thời , Việc tự thành tựu . Động tất đa tai , Ẩn yên khỏi lổi

*Điềm quẻ ứng:-


Cây khô sanh hoa , Việc tự có thành tựu

Tích Cổ : Vị Thủy buông câu .

*Giải:-
Gia đạo an , Tự thân cát , Cầu tài lợi , Giao dịch thành ,Hôn nhân tựu , Người đi trở  ngại
,
Điền vụ bình , Lục súc khó , Tìm người dò , Kiện tụng cát , Di dời y cựu ,
Vật mất tìm  khó gặp, Bệnh làm phúc thì khỏi , Phong thủy cát .

SỐ 47 --Xâm   Thượng

錦上添花色愈鮮
運來祿馬喜双全
時人莫恨功名晚
一舉登科四海傳

*Âm:-
Cẩm thượng thiêm hoa sắc dữ tiên
Vận lai lộc mã hỷ song toàn
Thời nhân mạc hận công danh vãng
Nhất cử đăng khoa tứ hải truyền

40
*Dịch:-
Gấm điểm thêm hoa sắc thắm tươi
Phước lộc giờ đây mười vẹn mười
Đừng giận công danh sao đến trễ
Bảng hổ danh  đề rạng khắp nơi

*Lời Bàn:-
Giữ cũ biến mới , Mẹ cha hộ giúp . Toại chí bình sanh , Đều do vân mạng

*Điềm quẻ ứng:-


Trên gấm thêm hoa , Mọi sự đại cát đại lợi

Tích Cổ : Lương Hiệu đăng khoa

*Giải:-
Gia đạo làm phúc thì khỏi ,Tự thân an , Cầu tài lợi , Giao dịch trở  ngại , Hôn nhân hợp ,
Người đi trể ,
Điền vụ tốt , Lục súc bình , Tìm người có , Kiện tụng hòa , Di dời cát ,
Vật mất tìm về hướng tây bắc , Bệnh làm phúc thì khỏi , Phong thủy lợi

SỐ 48 --Xâm   Trung

昆鳥秋來化作鹏
好遊快樂喜飛騰
翶翔萬里雲霄去
余外諸禽總不能

*Âm:-
Côn điểu thu lai hóa tác bằng
Hảo du khoái lạc hỷ phi đằng
Cao tường vạn lý vân tiêu khứ

41
Dư ngoại chư cầm tổng bất năng

*Dịch:-
Chim cả hóa bằng khi tới thu
Trời xanh bay lượn cánh phiêu du
Các loại chim kia sao sánh được
Vút cao lướt tới vượt mây mù

*Lời Bàn:-
Chim côn hóa bằng , Chim khác sao sánh . Bẻ nhành quế thơm , Phước lộc tự đến

*Điềm quẻ ứng:-


Chim côn hóa đại bàng . Việc có chuyển biến

Tích Cổ : Hàn Tín treo ấn soái

*Giải:-
Gia đạo lợi , Tự thân cát , Cầu tài thu vượng , Giao dịch nên trể , Hôn nhân không hợp ,
Người đi trở  ngại , Điền vụ bình , Lục súc xuân lợi , Tìm người thấy , Kiện tụng thắng ,
Di dời giữ như cũ , Vật mất tìm về hướng tây , Bệnh làm phúc thì khỏi , Phong thủy an

SỐ 49 --Xâm   Trung

天寒地凍水成冰
何須貧吝取功名
守己只宜静處坐
待時興變自然明

*Âm:-
Thiên hàn địa đống thủy thành băng

42
Hà tu bần tiện thủ công danh
Thủ kỷ chỉ nghi tịnh xứ tọa
Đãi thời hưng biến tự nhiên minh

*Dịch:-
Rét về sông lạnh đóng băng nhanh
Khổ nghèo ý vọng công danh thành
Chi bằng rèn chí nơi thanh vắng
Chờ ngày biến đổi tỏ thanh danh

*Lời Bàn:-
Nước kết thành băng , Băng tan thành nước . Nếu có mưu tính , Cũng vậy mà thôi

*Điềm quẻ ứng:-


Nước đóng thành băng . Chuyện không được uổng cầu

Tích Cổ : Vương Tường cầu lý ngư

*Giải:-
Gia đạo bất an , Tự thân làm phúc thì khỏi , Cầu tài khó , Giao dịch trở  ngại , Hôn nhân
không hợp
Người đi trở  ngại , Điền vụ thiệt hại , Lục súc tổn , Tìm người gặp , Kiện tụng hòa ,
Di dời y cựu , Vật mất  khó tìm , Bệnh giảm  , Phong thủy đại cát .

Số 50 --Xâm   Thượng

五湖四海任君行
高挂帆蓬自在撑
若得順風隨即至
滿船寶貝喜層層

*Âm:-
43
Ngũ hồ tứ hải nhậm quân hành
Cao quải phàm bồng tự tại xanh
Nhược đắc thuận phong tùy tức chí
Mãn thuyền bảo bối hỷ tằng tằng

*Dịch:-
Biển hồ lồng lộng tự do đi
Ra tay lèo lái có lo gì
Thuận gió giong buồm về bến sớm
Đầy thuyền châu báu rạng tràn mi

*Lời Bàn:-
Tự tại ung dung , Chẳng cần ra sức , Tài lộc trùng trùng , Vô cùng hoan hỷ

*Điềm quẻ ứng:-


Thuận gió đi thuyền , Các việc đại thuận đại cát

Tích Cổ : Đào Chu qui ngũ hồ

*Giải:-
Gia đạo lợi , Tự thân cát , Cầu tài tây lợi , Giao dịch chậm , Hôn nhân không hợp ,
Người đi trở  ngại , Điền vụ thu lợi , Lục súc xuân vượng , Tìm người có , Kiện tụng thua
,
Di dời giữ như cũ , Vật mất tìm về hướng tây , Bệnh giải trừ , Phong thủy hướng nam cát
.
SỐ 51 --Xâm  Thượng

夏日炎天日最長
人人愁熱悶非常
也解知人天地意
薰風拂拂自然凉

44
*Âm:-
Hạ nhật diêm thiên nhật tối trường
Nhân nhân sầu nhiệt muộn phi thường
Dã giải  tri nhân thiên địa ý
Huân phong phất phất tự nhiên lương

*Dịch :-
Ngày hè trời nóng kéo qua đêm
Người người oi bức lại buồn thêm
Bổng chốc đất trời thông hiểu ý
Gió thơm thổi nhẹ lướt qua thềm

*Lời Bàn :-
Tiến thoái không ngờ , Tự có thời tốt . Muốn mưu dùng việc , Chẵng nên làm càng

*Điềm quẻ ứng :-


Người người buồn nhiệt . Mọi việc tùy tâm tùy ý

Tích Cổ : Khổng Minh vào Tứ   Xuyên

*Giải :-
Gia đạo cầu phúc , Tự thân cản phòng , Cầu tài thu cát , Giao dịch bình , Hôn nhân hợp ,
Người đi động , Điền vụ tổn , Lục súc bình , Tìm người có , Kiện thụng cát , Di dời y cũ ,
Vật mất tìm về phương bắc , Bệnh hoàn nguyện (cúng trả lễ lời van vái trước kia), Phong
thủy cát .

SỐ 52 --Xâm  Hạ

水中捉月費功夫
45
費盡功夫却又無
莫說閑言并亂語
枉勞心力强身孤

*Âm:-
Thủy trung tróc nguyệt phí công phu
Phí tận công phu khước hựu vô
Mạc thuyết nhàn ngôn binh loạn ngữ
Uổng lao tâm lực cưỡng thân cô

*Dịch :-
Mò trăng đáy nước để mà chi
Phí sức tốn công chẳng được gì
Bỏ tiếng ong ve lời không đẹp
Giử phận thân yên tránh thị phi

*Lời Bàn :-
Lời nói khó nghỉ , phí tâm lao lực . Trong nhà ưu phiền , Đợi gặp quí nhân

*Điềm quẻ ứng :-


Tham công phí sức , Mọi việc lao tâm phí lực

Tích Cổ : Lý Bạch say rượu mò trăng

*Giải :-
Gia đạo bất an , Tự thân thiếu cát , Cầu tài trung bình , Giao dịch khó , Hôn nhân chưa
tựu ,
Người đi hiểm , Điền vụ bình , Lục súc suy , Tìm người tới , Kiện tụng hòa , Di dời bình
thường
Bệnh tìm gặp thuốc , Phong thủy cát .

46
SỐ 53 --Xâm  Trung

失意番成得意時
龍吟虎嘯兩相宜
青天自有通霄路
許我功名再有期

*Âm:-
Thất ý phiên thành đắc ý thời
Long ngâm hổ khiếu lưỡng tương nghi
Thanh thiên tự hữu thông tiêu lộ
Hứa ngã công danh tái hữu kỳ

*Dịch :-
Vận số từ đây đã đổi thay
Như cọp giỡn trăng rồng cởi mây
Trời cao mở lối ta đi tới
Thành tựu công danh đã đến ngày

*Lời Bàn :-
Gọi tới phải tới , Nói dừng nên dừng . Tự có hanh thông , Sự tới có lợi

*Điềm quẻ ứng :-


Long ngâm hổ khiếu , Mọi việc thuận ý , có hy vọng

Tích Cổ : Lưu Bị chiêu thân

*Giải :-
Gia đạo bất an , Tự thân thiếu cát , Cầu tài trung bình , Giao dịch khó , Hôn nhân thành
tựu ,
Người đi tới , Điền vụ bình , Lục súc tổn , Tìm người tới , Kiện tụng hòa , Di dời cát ,

47
Vật mất tìm thì có , Bệnh an , Phong thủy cát .

SỐ 54 --Xâm  Hạ

夢中得寳醒來無
移自南山只是鋤
若問婚姻并問病
別尋條路為相扶

*Âm:-
Mộng trung đắc bảo tỉnh lai vô
Tự vị nam sơn chỉ thị sừ
Nhược vấn hôn nhân binh vấn bịnh
Biệt tầm điều lộ vi tương phù

*Dịch :-
Nắm mơ được ngọc tỉnh tay không
Một cuốc dời non uổng phí công
Bệnh tật hôn nhân người nếu hỏi
Tìm con đường khác đễ cầu trông

*Lời Bàn :-
Vật ở trong nước , Hình ảnh lung linh . Đều do phân định , Không cần phân minh

*Điềm quẻ ứng :-


Mộng trung đắc bảo , Mọi việc uổng tâm phí sức

Tích Cổ : Mã Siêu truy Tào

*Giải :-
Gia đạo thiếu an , Tự thân cẩn phòng , Cầu tài trở , Giao dịch khó , Hôn nhân đợi thời ,

48
Điền vụ lục súc trệ , Người đi chưa tới , Tìm người gặp , Kiên tụng thua , Di dời cát ,
Vật mất tìm về không , Bệnh tìm gặp thuốc  , Phong thủy bất an .

SỐ 55 --Xâm  Thượng

父腎傳子子流傳
衣食豐隆只靠天
堂上樁萱人快樂
飯饑渴飲進因眠

*Âm:-
Phụ hiền truyền tử tử lưu truyền
Y thực phong lưu chỉ kháo thiên
Đường thượng thung quyên nhân khoái lạc
Phạn cơ khát ẫm tấn nhân miên

*Dịch :-
Gia phong phúc đức mãi truyền nhau
Ăn no mặc ấm tại trời cao
Song thân nhìn thấy tâm vui vẽ
Cơm rượu đủ đầy giấc yên mau

*Lời Bàn :-
Nối tre dẫn nước , Lưu truyền chẵng dứt . Quân tử mưu vọng , Vô cùng vui vẽ

*Điềm quẻ ứng :-


Riếp trúc dẫn nước , Mọi việc điều tốt cã

Tích Cổ : Châu Võ Vương đăng vị

49
*Giải :-
Gia đạo kém an ,Tự thân như ý ,Cầu tài lợi , Giao dịch thành , Hôn nhân hợp , Người đi
động ,
Tìm người khó , Điền vụ cát , Lục súc tổn , Kiện tụng có quí nhân , Di dời cát , Vật mất
tìm về có ,
Bệnh cầu khấn thì khỏi , Phong thủy cát .
SỐ 56 --Xâm  Trung

灘小石溪流水方
風清明月貴人鄉
路須借問何方去
管取林中花草香

*Âm:-
Than tiểu thạch khê lưu thủy phương
Phong thanh minh nguyệt quí nhân hương
Lộ tu tá vấn hà phương khứ
Quản thủ lâm trung hoa thảo hương

*Dịch :-
Bải cạn khe sâu nước chảy quanh
Trăng trong gió mát người vắng tanh
Đi đường cần hỏi phương nào tới
Thơm ngát hoa rừng tới hái nhanh

*Lời Bàn :-
Mưu tính dụng sự , Uổng phí nhọc lòng . Giữ như cũ chờ thời , Việc sau đại cát

*Điềm quẻ ứng :-


Thuyền đi sông cạn , Làm việc phải có quí nhân giúp

Tích Cổ : An lộc Sơn mưu phản


50
*Giải :-
Gia đạo an , Tự thân cát , Cầu tài trung bình , Giao dịch lợi , Hôn nhân toại ý ,Người đi
tới ,
Điền vụ thu lợi , Lục súc tổn , Tìm người có , Kiện tụng thắng lý , Di dời cát , Vật mất
tìm về trể ,
Bệnh dứt nhanh , Phong thủy cần sửa .

SỐ 57 --Xâm  Trung

說是說非過耳風
好衣好祿自然隆
莫將記取當年事
汝意還如我意同

*Âm:-
Thuyết thị thuyết phi quá nhĩ phong
Hảo y hảo lộc tự nhiên long
Mạc tương ký thủ đương niên sự
Nhữ ý hoàn như ngã ý đồng

*Dịch :-
Lời phàm như gió thoảng qua tai
Đừng có giữ chi chuyện quấy này
Anh tôi nay ý đồng tương hợp
Phước lộc an vui đã đến ngày

*Lời Bàn :-
Có mưu vọng gì , Đều đại hoan hỷ . Việc làm công minh , Như con gặp mẹ

*Điềm quẻ ứng :-


51
Hài nhi thấy Mẹ , Mọi việc có quí nhân đại cát

Tích Cổ : Đổng Trọng tầm thân

*Giải :-
Gia đạo bất an , Tự thân bình , Cầu tài thuận , Giao dịch thành , Hôn nhân hợp , Người đi
trở ,
Điền vụ tựu , Tìm người khó , Kiện tụng hòa , Di dời giữ như cũ , Vật mất tìm về không
có ,
Bệnh cầu phước thì khỏi , Phong thủy cát .

SỐ 58 --Xâm  Trung

君須記話說直言
別藝莫求在外村
除是其餘都不利
切須守舊以生存

*Âm:-
Quân tu ký thoại thuyết trực ngôn
Biệt nghệ mạc cầu tại ngoại thôn
Trừ thị kỳ dư đô bất lợi
Thiết tu giữ như cũ dĩ sinh tồn

*Lời Bàn :-
Nên đứng thì đứng , Nên ngồi thì ngồi . Đừng làm việc khác , Theo cũ thì hơn

*Điềm quẻ ứng :-


Thủ thường đợi thời , Mọi việc giữ như cũ mới cát lợi

Tích Cổ : Văn Vương hỏi quẻ


52
*Giải :-
Gia đạo bình thường , Tự thân bất lợi , Cầu tài cát , Giao dịch thành , Hôn nhân trở ,
Người đi chậm tới , Điền vụ bingf , Lục súc tổn , Tìm người thấy , Kiện tụng thua ,
Di dời giữ như cũ , Bệnh khó hết , Vật mất tìm không gặp  , Phong thủy cải  đổi

SỐ 59 --Xâm  Trung

直上重樓去藏身
四圍荆棘繞為林
天高君命長和短
得ㄧ番成失二人

*Âm:-
Trực thượng trùng lâu khứ tàng thân
Tứ vi kinh cức Nhiểu vi lâm
Thiên cao quân mệnh trường hòa đoản
Đắc nhất phiên thành thất nhị nhân

*Dịch :-
Lên lầu cao ấy ẩn thân ngay
Gai nhọn thành rừng tứ phía vây
Mạng trời đã định dài hay ngắn
Được chỉ một thôi mất tới hai

*Lời Bàn :-
Như uống rượu say , Chỉ nên giữ như cũ . Đời thời cát lai , mới không sai lổi

*Điềm quẻ ứng :-


Giữ như cũ tùy thời . Việc nên đợi thời mới tốt

Tích Cổ : Trương Lương ẩn núi


53
*Giải :-
Gia đạo cầu phước thì khỏi , Tự thân an , Cầu tài bình , Giao dịch thành , Hôn nhân
không hợp ,
Người đi tới , Tìm người trở , Điền vụ bình , Lục súc đại lợi , Kiện tụng thua , Di dời
cát ,
Vật mất tìm không gặp , Bệnh cầu phúc thì khỏi , Phong thủy cát .

SỐ 60 --Xâm  Hạ

抱薪救火大皆燃
焼遍三天亦復然
若問榮華并出入
不如收拾枉勞心

*Âm:-
Bảo tân cứu hỏa đại giai nhiên
Nhiểu biến tam thiên diệc phục nhiên
Nhược vấn vinh hoa bính xuất nhập
Bất như thâu thập uổng lao tâm

*Dịch :-
Củi khô cứu lửa được đâu nào
Âm ỷ ba ngày bổng ngút cao
Phú quí tới lui ai nếu hỏi
Yên thân thu gọn khỏi lao đao

*Lời Bàn :-
Ngàn phương tính kế , Một lần sai trái . Đừng có làm gì , E vướng chẳng  may

*Điềm quẻ ứng :-


54
Củi khô cứu hỏa , Việc chi cẩn thận đề phòng

Tích Cổ : Xích Bích hao binh

*Giải :-
Gia đạo hung , Tự thân cầu bảo , Cầu tài ít có , Giao dịch khó , Hôn nhân không hợp ,
Người đi trể , Điền vụ bất lợi , Lục súc tổn , Tìm người dò , Kiện tụng thua ,
Vật mất tìm về phương tây , Bệnh phải  lo tìm thầy , Phong thủy bình .
SỐ 61 --Xâm  Trung

日上吟詩月下歌
逢場作戲笑呵呵
相逢會過難藏避
喝彩唱齊連哩囉

*Âm:-
Nhựt thượng ngâm thi nguyệt hạ ca
Phùng trường tác hí tiếu kha kha
Tương phùng hội quá nan tàng tỵ
Khát thái xướng tề liên lý la

T
Ngày mãi ngâm thơ tối hát ca
Gặp trò tuồng diễn cười ha ha
Mê ánh đèn màu sao phải tránh
Bắt nhịp đồng ca ta tí ta

*Lời Bàn :-
Người đẹp tại nhà , Ngâm nga thi khúc > Tấm lòng hoan hỷ , Mạng có họa phước

*Điềm quẻ ứng :-


Giữ như cũ tùy ý . Phải đợi thời cát lợi
55
Tích Cổ : Tô Tiểu Muội trách chồng

*Giải :-
Gia đạo an , Tự thân cát , Cầu tài thuận , Hôn nhân thành , Người đi tới , Tìm người có ,
Điền vụ bình , Lục súc vượng , Kiện tụng hữu lý , Di dời cát , Vật mất tìm không gặp ,
Bệnh thuyên giảm  , Phong thủy đại cát .

SỐ 62 --Xâm  Trung

晨昏全赖佛扶持
須是逢危却不危
若得貴人相引處
那時財帛亦相隨

*Âm:-
Thần hôn toàn lại Phật phò trì
Tu thị phùng nguy khước bất nguy
Nhược đắc quí nhân tương dẫn xứ
Na thời tài bạch diệc tương tùy

*Dịch :-
Sớm hôm nhờ được Phật phò trì
Có gặp chuyện nguy cũng chẳng  nguy
Nếu được quí nhân ra hướng dẫn
Tiền tài tơ gấm mặc xài đi

*Lời Bàn :-
Bình bình yên ổn , Bốn phương danh hiển . Thay cũ đổi mới , Chẳng  có hung nguy

*Điềm quẻ ứng :-


56
Thần Phật hộ độ , Việc chi nhẫn nại đại cát

Tích Cổ : Đường tăng đắc đạo

*Giải :-
Gia đạo an , Tự thân cát , Cầu tài hướng tây , Giao dịch toại , Hôn nhân thành , Người đi
trở
Điền vụ bình , Lục súc lợi , Tìm người hướng tây , Kiện tụng thua , Di dời giữ như cũ ,
Vật mất tìm có , Bệnh cầu phước thì khỏi , Phong thủy cát .

SỐ 63 --Xâm  Trung

昔日行船失了針
今朝依舊海中尋
若然尋得原針在
也費功夫也費心

*Âm:-
Tích nhật hành thuyền thất liễu châm
Kim triêu y cựu hải trung tầm
Nhược nhiên tầm đắc nguyên châm tại
Dẫ phí công phu dã phí tâm

*Dịch :-
Hôm kia thuyền dạo đánh rơi kim
Sáng nay biển rộng biết đâu tìm
Nếu như tìm có ngay nơi cũ
Đã phí công phu lại phí tim

*Lời Bàn :-

57
Phước từ lộc sanh , Lộc là nguồn phước . Nói cho rỏ ràng , Chỉ nên thủ cựu

*Điềm quẻ ứng :-


Bể cả tìm kim . Mọi việc phí hao tâm lực

Tích Cổ : Nữ Oa luyện đá

*Giải :-
Gia đạo ít lợi , Tự thân cẩn phòng , Cầu tài có , Giao dịch thành , Hôn nhân không hợp ,
Người đi trễ , Điền vụ cát , Lục súc đừng nuôi , Tìm người khó , Kiện tụng hòa ,
Di dời nên Vật mất tìm không gặp , Bệnh khó hết, Phong thủy tạm an .

SỐ 64 --Xâm  Hạ

游魚却在碧波池
撞遭羅網四邊圍
思量無計翻身出
事到頭來惹是非

*Âm:-
Du ngư khước tại bích ba trì
Chàng tao la võng tứ biên vi
Tư lường vô kế phiên thân xuất
Sự đáo đầu lai nhạ thị phi

*Dịch :-
Sóng xanh ao rộng cá tung tăng
Vướng nhằm lưới cước bốn bề giăng
Nghĩ kế trăm phương sao thoát khỏi
Chuyên thêm rắc rối khó chi bằng

*Lời Bàn :-
58
Yên thân trong nhà , Họa từ trời xuống . Sớm lo phòng bị , Qua khỏi tai ương

*Điềm quẻ ứng :-


Cá bơi vướng lưới . Trăm việc phải đề phòng

Tích Cổ : Mã tiền bạt thủy

*Giải :-
Gia đạo hung , Tự thân hiểm , Cầu tài hư , Giao dịch trung bình , Hôn nhân không hợp ,
Người đi trở , Điền vụ tổn , Lục súc suy , Tìm người dò hỏi , Kiện thụng thua ,
Di dời cát , Vật mất tìm không gặp , Bệnh nguy hiểm , Phong thủy thay đổi .

SỐ 65 --Xâm  Hạ

眼前歡喜末喜歡
亦不危時亦不安
割肉成瘡為甚事
不如守舊待時光 SỐ 66 --Xâm  Hạ

路險馬矮人急方
失群軍卒困相當
灘高風浪船槕破
日暮花殘天佭霜

*Âm:-
Lộ hiểm mã nuy nhân cấp phương
Thất quân quân tốt khổn tương đương
Than cao phong lãng thuyền trạo phá
Nhật mộ hoa tàn thiên giáng sương

59
*Dịch :-
Lộ hiểm người đi ngựa lại gầy
Quân kia lạc ngủ địch bao vây
Bải cạn sóng cao thuyền chạm vỡ
Chiều dần sương phủ hoa tàn bay

*Lời Bàn :-
Giử y  như cũ , Yên tịnh không lỗi . Chẳng  cầu mưu sự , Tự có tin vui

*Điềm quẻ ứng :-


Vướng cạn bể thuyền . Mọi việc hiểm nên đề phòng

Tích Cổ : Bá Vương bị vây


*Giải :-
Gia đạo sầu nghi , Tự thân tai hao , Cầu tài thất , Giao dịch bại , Hôn nhân không bền ,
Người đi trở ngại , Điền vụ lục súc tổn , Tìm người khó dò , Kiện tụng thua , Di dời chớ
động , Bệnh giảm  , Phong thủy bất lợi .

SỐ 67 --Xâm  Thượng

ㄧ條金線秤君心
無減無增無重輕
為人心正平生日
文章全具藝光明

*Âm:-
Nhất điều kim tuyến xứng quân tâm
Vô giảm vô tăng vô trọng khinh
Vi nhân tâm chánh bình sanh trực
Văn chương toàn cụ nghệ quang minh

60
*Dịch :-
Tơ vàng một sợi thử lòng chàng
Bớt thêm nặng nhẹ vẫn bằng ngang
Làm người chánh trực cần phải giữ
Tron bộ văn chương ngời ánh quang

*Lời Bàn :-
Bình tâm chánh trực , Sau được thanh bình . Nên dựa chính mình , Thiên hạ an vui

*Điềm quẻ ứng :-


Tâm bình chánh trực , Mọi việc bình ổn vô hung

Tích Cổ : Kim Tinh độ Đậu Nhi

*Giải :-
Gia đạo an , Tự thân bình , Cầu tài thận trọng , Giao dịch ổn , Hôn nhân hợp , Người đi
có tin , Điền vụ ổn , Lục súc an , Tim người thấy , Kiện tụng hòa , Di dời giữ như cũ ,
Vật mất tìm  có , Bệnh cầu phước thì khỏi ,Phong thủy bình .

SỐ 68 --Xâm  Thượng

門延吉慶喜非常
積善之家大吉昌
田蠶諸事婚姻遂
病逢妙藥即安康

*Âm:-
Môn diên cát khánh hỷ phi thường
Tích thiện chi gia đại cát xương
Điền tàm chư sự hôn nhân toại

61
Bệnh phùng diệu dược tức an khương

*Dịch :-
Cửa nhà tích thiện đại phồn vinh
Mừng vui nối tiếp sắc thêm xinh
Điền vụ hôn nhân đều toại ý
Thuốc hay đuổi bệnh chóng khương ninh

*Lời Bàn :-
Mùa xuân nắng ấm , Trăm hoa đua nở . Việc đừng để chậm , Theo người hiển đạt

Tích Cổ : Quách Tử Nghi chúc thọ

*Giải :-
Gia đạo vượng , Tự thân an , Cầu tài xuân vượng , Giao dịch toại , Hôn nhân thành ,
Người đi tới , Điền vụ lợi , Lục súc vượng , Tìm người có , Kiện tụng thắng ,
Di dời như ý , Vật mất  gấp tìm thì có, Bệnh an , Phong thủy cát .

SỐ 69 --Xâm  Trung

冬來嶺上ㄧ枝梅
葉落枝枯總不嶊
但得陽春帩急至
依然還我作花魁

*Âm:-
Đông lai lãnh thượng nhất chi mai
Diệp lạc chi khô tổng bất thôi
Đản đắc dương xuân tiêu cấp chí
Y nhiên hoàn ngã tác hoa khôi

62
*Dịch :-
Đông về đỉnh núi một cành mai
Cành khô lá rụng chẳng  lung lay
Nắng ấm gió xuân rồi sẽ tới
Trả ngay danh hiệu hoa khôi này

*Lời Bàn :-
Tên bắn lên không , Thấy không chẳng  không . Đợi mùa xuân tới , Xinh tươi sắc màu

*Điềm quẻ ứng :-


Hoa mai chiếm khôi . Việc phải chờ mới đại cát

Tích Cổ : Mai khai nhị độ (Hoa mai nở hai lần)

*Giải :-
Gia đạo thiếu lợi , Tự thân làm phúc , Cầu tài cẩn thận , Giao dịch đợi thời , Hôn nhân trể
,
Người đi lâu tới , Tìm người có , Điền vụ lục súc vượng , Kiện tụng thua , Vật mất tìm
về hướng đông , Bệnh lo tìm thầy , Phong thủy cải sửa .

SỐ 70 --Xâm  Hạ

朝朝恰是采花蜂

飛出西南又走東

春盡花殘無覓處

此心不變舊行踪

63
*Âm:-

Triêu triêu kháp tự thái hoa phong

Phi xuất tây nam hựu tẩu đông

Xuân tận hoa tàn vô mịch xứ

Thử tâm bất biến cựu hành tung

*Dịch :-

Như ong tìm mật ngọt hàng ngày

Vượt qua nam bắc lại đông tây

Xuân tàn hoa rụng nơi nào kiếm

Đôi cánh mỏng ngày bay vẫn bay


*Lời Bàn :-

Cuối cùng xuân đến , mưa lâu không tạnh . Muốn mưu việc gì , chẳng  bằng yên tịnh

*Điềm quẻ ứng :-

Ong tìm mật hoa , Mọi việc lao tâm phí lực

Tích Cổ : Lý Mật phản Đường

*Giải :-

64
Gia đạo khẩu thiệt , Tự thân tiểu nhân , Cầu tài  hao , Giao dịch phản phúc , Hôn nhân
không bền , Người đi tra dò , Điền vụ lục súc tổn , Tìm người không , Kiện tụng thua ,
Vật mất tìm không gặp; Bệnh trở , Di dời giữ như cũ , Phong thủy sửa đổi .
SỐ 71 --Xâm  Trung

誰曉蒼龍十九衝
女子當年嫁二夫
自是ㄧ弓架兩箭
馬龍切恐上安居

*Âm:-
Thùy hiểu thương long thập bát xung
Nữ tử đương niên giá nhị phu
Tự thị nhất cung giá lưỡng tiễn
Mã long thiết khủng thượng an cư

*Dịch :-
Rồng xanh ai rỏ vượt ngàn trùng
Gái hai lần gã nhất niên trung
Ngựa phi nước đại đâu yên ổn
Ví tựa hai tên lắp một cung

*Lời Bàn :-
Trùng trùng chẳng khỏi , Mọi sự do trời .Khéo lựa lời hay , Thư cựu cẩn phòng

*Điềm quẻ ứng :-


Một cung lắp hai tên . Mọi việc tái hợp mới tốt .

Tích Cổ : Văn Quân thăm Tương Như

*Giải :-
Gia đạo tổn , Tự thân thị phi , Tài hao lực , Giao dịch cẩn phòng , Hôn nhân tái hợp ,
65
Người đi trở , Điền vụ trễ thu , Lục súc tổn , Tim người có , Kiện tụng thua , Bệnh cầu
phúc ,Di dời cần sửa , Phong thủy sửa đổi .

SỐ 72 --Xâm  Trung

養蜂須用求他蜜
只怕觸遭毛上針
須是眼前有异路
暗里染如荊棘林

*Âm:-
Dưỡng phong tu dụng cầu tha mật
Chỉ phá súc tao mao thượng châm
Tu thị nhãn tiền hữu dị lộ
Ám lý nhiễm như kinh cức lâm

*Dịch :-
Nuôi ong dùng sáp mật ngọt ngào
E rằng kim độc chạm vào đau
Trước mặt đường đi năm bảy nẻo
Kia kìa gai nhọn ẩn trong sâu

*Lời Bàn :-
Chuyện nên tỉ mĩ , Không được cưỡng cầu . Nuôi ong lấy mật , Có nhiều lai do

*Điềm quẻ ứng :-


Nuôi ong lấy mật , mọi việc lao tâm

Tích Cổ : Vương Mãng cầu hiền

*Giải :-

66
Gia đạo thiếu lợi , Tự thân cần phòng , Cầu tài trở , Giao dịch chậm , Hôn nhân cách trở ,
Điền vụ lục súc thâu ít , Người đi trể , Tìm người khó , Kiện tụng thua , Di dời chớ
động ,
Vật mất tìm về hung , Bệnh thuyên giảm  , Phong thủy đại cát .

SỐ 73 --Xâm  Thượng

春來雷震百蟲鳴
翻身ㄧ轉離泥中
始知出入還來往
ㄧ朝變化便成龍

*Âm:-
Xuân lai lôi chấn bá trùng minh
Phiên thân nhất chuyển ly nê trung
Thủy tri xuất nhập hoàn lai vãng
Nhất triêu biến hóa tiện thành long

*Dịch :-
Xuân đến sấm rền rộ tiếng kêu
Chuyển mình trời đất dạo tiêu diêu
Côn trùng bay lượn nào ai hiểu
Hóa rồng ngày tới vượt vân tiêu

*Lời Bàn :-
Sấm vang chuyển mùa , Ra vào đều sống . Có ngày biến hóa , Lên tới thiên môn

*Điềm quẻ ứng :-


Sấm phát bá trùng , Mọi việc gặp quí nhân đại cát .

Tích Cổ : Trần kiều binh biến

67
*Giải :-
Gia đạo cầu phúc , Tự thân bình , Cầu tài xuân lợi , Giao dịch quí nhân , Hôn nhân
thành ,
Người đi tới , Điền vụ sớm thu , Lục súc xuân lợi , Tìm người thấy , Kiện tụng thắng ,
Di dời cát , Bệnh âm trở , Phong thủy cát .

SỐ 74 --Xâm  Hạ

自鵠飛來自入籠
欲得翻身却不通
東西南北都難出
此卦恨成恐困窮

*Âm:-
Tự hộc phi lai tự nhập lung
Dục đắc phiên thân khước bất thông
Đông tây nam bắc đô nan xuất
Thử quẻ hận thành khủng khốn cùng

*Dịch :-
Thiên nga bay tới tự vào lồng
Bốn hướng trở mình thoát chẳng xong
Quẻ  này nếu có người xin được
Lo sợ âu sầu cũng như không

*Lời Bàn :-
Tiến thân thời được , Thối lui là khó . Chẵng cần lo nghĩ , Biết việc ở trong

*Điềm quẻ ứng :-


Chim hộc vào lồng , Mọi việc đa hư thiếu thật

68
Tích Cổ : Tần bại cầm tam soái

*Giải :-
Gia đạo bất an , Tự thân khó , Cầu tài tiểu nhân , Giao dịch hao , Hôn nhân quan hình ,
Người đi trở , Kiện tụng họa , Điền vụ thất , Lục súc ôn dịch :- , Tìm người dò kỹ ,
Di dời bất lợi , Vật mất tìm về hung , Bệnh thuyên an , Phong thủy tuyệt lộ .

SỐ 75 --Xâm  Trung

恰如抱虎過高山
戰戰兢兢膽碎寒
不覺忽然徙好事
切須保守ㄧ安身

*Âm:-
Kháp như bảo hổ quá cao san
Chiến chiến căn căn đảm toái hàn
Bất giác hốt nhiên đồ hảo sự
Thiết tu bảo thủ nhất an thân

*Dịch :-
Ví như ôm cọp vượt qua đèo
Sợ nát tim gan mật lạnh teo
Bổng ý muốn mưu làm việc lớn
Thủ phận an thân thoát hiểm nghèo

*Lời Bàn :-
Nguy nguy hiểm hiểm , Phía trước có trở . Ca viện mưu sự , Sau càn thêm khổ

*Điềm quẻ ứng :-


Ôm cọp qua núi , Mọi việc hung hiểm lo sợ

69
Tích Cổ : Ngũ Viên đêm xuất Chiêu Quan

*Giải :-
Giao đạo cầu khấn , Tự thân đề phòng , Cầu tài cẩn thận , Giao dịch trể , Hôn nhân khó
thuận ,
Người đi trở , Điền vụ bình ,Lục súc tổn , Tìm người dò , Kiện tụng thua , Vật mất tìm về
khó ,
Bệnh tế hổ (cúng Ông Hổ thì khỏi)  , Di dời giữ như cũ , Phong thủy hung .
SỐ 76 --Xâm  Trung

魚龍混雜意相同
耐守深潭待運通
不覺一朝頭聳出
禹門一跳過龍宮

*Âm:-
Ngư long hỗn tạp ý tương đồng
Nại thủ thân đàm đãi vận thông
Bất giác nhất triêu đầu tũng xuất
Vũ môn nhất khiếu quá long môn

*Dịch :-
Rồng cá đầm sâu nương náo chung
Đợi thời đôi ý hợp vô cùng
Một sớm non cao đây vượt khỏi
Cửa vũ qua rồi tới long cung

*Lời Bàn :-
Tuy là cơ bản , Cũng phải chờ thời . Tính mưu do mình , Chớ có làm sai

*Điềm quẻ ứng :-


Ngư long vị biến . Mọi việc chờ thời tới
70
Tích Cổ : Hồng Võ xem ngựa

*Giải :-
Gia đạo bình  an , Tự thân khang thái , Cầu tài có , Giao dịch chờ thời , Hôn nhân trể hợp
,Người đi trở , Điền vụ muộn , Tìm người không gặp , Kiện tụng kéo dài , Di dời giữ như
cũ ,Bệnh trở , Phong thủy phát .

SỐ 77 --Xâm  Trung

夢中説得是多財
聲名雲外總虚來
水遠山遥難信實
貴人點指笑顏開

*Âm:-
Mộng trung thuyết đắc thị đa tài
Thanh danh vân ngoại tổng hư lai
Thủy viễn sơn dao nan tín thật
Qúi nhân điểm chỉ tếu nhan khai

*Dịch :-
Nằm mơ thấy được bạc vàng nhiều
Tuổi tên như gió mây phiêu diêu
Nước non xa thẳm đâu tin thật
Qúi nhân chỉ giúp sắc vui nhiều

*Lời Bàn :-
Chỉ là mộng mơ , chớ trông thanh danh . Nhớ chờ thời tốt , Qúi nhân chỉ cho

*Điềm quẻ ứng :-


71
Mộng trung được bảo . Mọi việc thật ít hư nhiều

Tích cổ : Ngọc bích về Triệu

*Giải :-
Gia đạo cầu phúc , Tự thân trở , Cầu tài hư ảo , Giao dịch khó thành , Hôn nhân bất hợp ,
Người đi trể , Điền vụ thất thu , Lục súc tổn , Tìm người dò , Kiện tụng hòa , Di dời đợi
thời ,
Vật mất tìm về xa , Bệnh thuyên giảm  , Phong thủy cải sửa .

SỐ 78 --Xâm  Thượng

冷水末燒白涕湯
不寒不熱有温凉
要行天下無他事
為有身中百藝強

*Âm:-
Lãnh thủy vị thiêu bạch thế thang
Bất hàn bất nhiệt  hữu ôn lương
Yếu hành thiên hạ vô tha sự
Vi hữu thân trung bá nghệ cường

*Dịch :-
Nước chưa đem nấu nóng được không
Chẳng lạnh chẳng sôi chỉ ấm nồng
Trăm nghề khéo léo ta có được
Ra đời làm việc lộ hanh thông

*Lời Bàn :-
Tù nhân được tha , Bệnh gặp thuốc tài . Cầu tài mưu tính , Qúi nhân chỉ dùm
72
*Điềm quẻ ứng :-
Bình thiện dụng sự . Mọi việc bình ổn đại cát

Tích Cổ : Lâm Xung cứu giá

*Giải :-
Gia đạo an , Tự thân cát , Cầu tài toại , Giao dịch thành , Hôn nhân hợp , Người đi tới ,
Tìm người trể , Điền vụ thất , Lục súc vượng , Kiện tụng tan , Di dời đại cát , Vật mất
tìm  có , Bệnh an , Phong thủy đại cát lợi .

SỐ 79 --Xâm  Trung

虛空結願保平安
保得身安願不還
莫忘神聖宜還了
豈知神語莫輕漫

*Âm:-
Hư không kết nguyện bảo bình an
Bảo đắc thân an nguyện bất hoàn
Mạc vong thần thành nghi hoàn liễu
Khỉ tri thần ngữ mạc khinh man

*Dịch :-
Thinh không khấn vái được an khương
Ý nguyện đạt rồi không thắp hương
Đừng ngỡ thánh thần là chẳng có
Khuyên ai thần ngữ chớ khinh thường

*Lời Bàn :-

73
Người chỉ biết mình , Tâm kia không gấp , Quan âm chỉ rỏ , Chớ có coi thường

*Điềm quẻ ứng :-


Tin thật đừng tin hư . Việc giử cũ đợi điềm lành

Tích Cổ : Ám phò đảo Đồng kỳ

*Giải :-
Gia đạo hoàn nguyện (cúng trả lễ lời van vái trước kia), Tự thân lo , Cầu tài thủ phận ,
Giao dịch cẩn thận , Hôn nhân hư ảo ,Người đi trễ , Điền vụ bình , Lục súc tổn , Tim
người dò , Kiện tụng hòa , Di dời giữ như cũ ,Vật mất tìm về hướng tây , Bệnh giải trừ ,
Phong thủy hướng tây .

SỐ 80 --Xâm  Thượng

直上仙岩要學仙
豈知一旦帝王宣
青天日月常明照
心正聲名四海傳

*Âm:-
Trực thượng tiên nham yếu học tiên
Khỉ tri nhất đản đế vương tuyên
Thanh thiên nhật nguyệt thường minh chiếu
Tâm chánh thanh danh tứ hải truyền

*Dịch :-
Lên thẳng non cao định học tiên
Nay vua ban chiếu triệu tài hiền
Lồng lộng trời cao soi sáng tỏ
Ngay thẳng tuổi tên bốn bễ truyền

74
*Lời Bàn :-
Trước sau đều có , Chớ ngó đông tây . Trong lòng mưu sự , Qúi nhân trùng trùng

*Điềm quẻ ứng :-


Qúi nhân tiếp dẫn . Mọi việc hòa hợp đại cát

Tích Cổ : Trí Viễn đầu quân

*Giải :-
Gia đạo bình an , Tự thân cát lợi , Cầu tài lợi , Giao dịch toại ý , Hôn nhân song phối ,
Người đi tới , Điền vụ bình , Lục súc Thắng , Tìm người gặp , Kiện tụng thắng , Di dời
cát ,
Vật mất tìm về Hướng nam , Bệnh an , Phong thủy cát .
SỐ 81 --Xâm  Thượng

梧桐葉落秋當暮
行客歸程去似雲
謝得天公高助力
顺風船載寳珍歸

*Âm:-
Ngô đồng diệp lạc thu đương mộ
Hành khách quy trình khứ tự vân
Tạ đắc thiên công cao trợ lực
Thuận phong thuyền tải bảo trân quy

*Dịch :-
Ngô đồng rụng lá biết thu về
Lữ khách nhanh chân trở lại quê
Cảm tạ trời cao ra sức giúp
Thuận thuyền châu báu chở ê hề
75
*Lời Bàn :-
Trong lòng tính việc , Trời cũng chìu theo . Doanh mưu dụng sự , Tất cả làm nên

*Điềm quẻ ứng :-


Ngô đồng rụng lá . Mọi việc tiên hung hậu cát

Tích Cổ : Phong tống Đằng vương các

*Giải :-
Gia đạo cầu khẩn , Tự thân lo , Cầu tài toại ý , Giao dịch thành , Hôn nhân hòa hợp ,
Người đi động , Điền vụ hậu cát , Lục súc ổn , Tìm người có , Kiện tụng thắng , Di dời
tùy ý , Bệnh tin vui , Phong thủy chọn đất .

SỐ 82 --Xâm  Trung

炎炎烈火焰連天
焰里還生ㄧ朵蓮
到底得成終不害
依然生葉長根枝

*Âm:-
Diêm diêm liệt hỏa diệm liên thiên
Diệm lý hoàn sanh nhất đóa liên
Đáo để đắc thành chung thất bại
Y nhiên sanh diệp trưởng căn chi

*Dịch :-
Rừng rực lửa cao ngất ngất trời
Trong kia còn mọc đóa sen tươi
Nay đã đã thành chi hại được
Hoa thắm xinh tươi sống giữa đời
76
*Lời Bàn :-
Có gặp nguy hiểm , Chẳng  hại đến mình . Tính toan làm việc , Đều gặp quí nhân

*Điềm quẻ ứng :-


Sen mọc trong lửa , Việc thấy hiểm mà không hiểm

Tích Cổ : Hỏa thiêu Hồ lô cốc

*Giải :-
Gia đạo an , Tự thân cần phòng , Cầu tài hao lực , Giao dịch phòng tiểu nhân , Hôn nhân
trở ,Điền vụ lục súc bình ổn , Tìm người khó , Kiện tụng hòa , Di dời giữ như cũ , Vật
mất tìm về hướng nam ,Bệnh thuyên khỏi , Phong thủy sửa đổi .

SỐ 83 --Xâm  Trung

譬如初三四五缺
半無半有未圓全
等待良宵十五夜
到處光明到處圓

*Âm:-
Tỷ như sơ tam tứ ngũ khuyết
Bán vô bán hữu vị vi toàn
Đẳng đãi lương tiêu thập ngũ dạ
Đáo xứ quang minh đáo xứ viên

*Dịch :-
Mồng bốn mồng năm trăng lưỡi liềm
Lúc không lúc hiện lướt qua đêm
Đến rằm tròn tỏ nơi cao ấy

77
Sáng soi khắp xứ cảnh vui thêm

*Lời Bàn :-
Giữ như cũ đợi thời , Như trăng đầu tháng . Đợi lúc trăng tròn , mọi việc đều tốt

*Điềm quẻ ứng :-


Trăng khuyết chưa tròn , Mọi việc chờ thời mới tốt

Tích Cổ : Lý Uyên đăng vị

*Giải :-
Gia đạo như nguyện , Tự thân hạ thu cát , Cầu tài cẩn thận , Giao dịch đợi thời , Hôn
nhân trể ,Người đi trở , Điền vụ lục súc bình ổn , Tìm người khó , Kiện tụng hòa , Di dời
giữ như cũ ,Vật mất  khó tìm , Bệnh mau khỏi , Phong thủy cải sửa .

SỐ 84 --Xâm  Hạ

因名喪德如何事
切恐吉中變化凶
洒醉不知何處去
青松影里夢朦朧

*Âm:-
Nhân danh tang đức như hà sự
Thiết khủng các trung biến hóa hung
Sái túy bất tri hàn xứ khứ
Thanh tùng ảnh lý mộng mông lung

*Dịch :-
Danh vị việc làm thất đức chi
Chuyện lành hóa dữ đến liền khi

78
Mờ mịt tùng xanh trăng khuyết chiếu
Say khước tìm đâu nẻo bước đi

*Lời Bàn :-
Cá ra khỏi nước . đẹp chưa trọn vẹn . Nếu hỏi mưu sự , Chẳng  nên làm gì

*Điềm quẻ ứng :-


Hàn ngư ly thủy . Việc chi không nên động

Tích Cổ : Trang Tử thử vợ

*Giải :-
Mọi sự đều bất lợi . Cần khẩn cầu bảo hộ bình an .

SỐ 85 --Xâm  Trung

雲開霧散山前路
萬物圓中月再圓
若得詩書沉夢醒
貴人指引歩天臺

*Âm:-
Vân khai vụ tán sơn tiền lộ
Vạn vật viên trung nguyệt tái viên
Nhược đắc thi thư trầm mộng tỉnh
Qúi nhân chỉ dẫn bộ thiên đài

*Dịch :-
Mây khói tan rồi lộ thẳng ngay
Trăng tròn vạn vật cảnh vui thay
Học thuộc thi thơ như tỉnh mộng

79
Qúi nhân dẫn giúp tới thiên đài

*Lời Bàn :-
Người già muốn cầu , Xuân tàn nở hoa . Nếu cầu danh lợi , Muộn được hoạnh tài

*Điềm quẻ ứng :-


Xuân tàn hoa nở . Việc sau sẽ biến đổi

Tích Cổ
Hàn công nộ tuyết

*Giải :-
Gia đạo thiếu an , Tự thân cẩn thận , Cầu tài trọa lực , Giao dịch bình , Hôn nhân trễ ,
Điền vụ lục súc tốt , Người đi trở , Tìm người khó , Kiện tụng phản phúc , Di dời canh
tân ,Vật mất tìm không gặp , Bệnh kéo dài , Phong thủy sửa đổi .
SỐ 86 --Xâm  Thượng

春來花發映陽臺
萬里車來進寶財
若得禹門三級浪
恰如平地ㄧ聲雷

*Âm:-
Xuân lai hoa phát ánh dương đài
Vạn lý xa lai tấn bảo tài
Nhược đắc vũ môn tam cấp lãng
Kháp như bình địa nhất thanh lôi

*Dịch :-
Khoe sắc muôn hoa đón nắng xuân
Xe chở từ xa tới bảo trân
Vượt được vũ môn ba cấp sóng
80
Một tiếng sấm rền vang thế nhân

*Lời Bàn :-
Chầu vua nhậm chức , Như nghèo được ngọc . Mưu sự tùy tâm , Quẻ này bật nhất

*Điềm quẻ ứng :-


Thượng triêu kiến đế . Vạn sự đại cát đại lợi

Tích Cổ : Thượng lộ trúng tam nguyên

*Giải :-
Tùy tâm cầu muốn . Vạn sự cát lợi

SỐ 87 --Xâm  Trung

人行半嶺日銜山
峻嶺崖岩末可安
仰望上天為護佑
此身猶在太平間

*Âm:-
Nhân hành bán lảnh nhật hàm san
Tuấn lảnh nhai nham vị khả an
Ngưỡng vọng thượng thiên vi hộ sự
Thử thân do tại thái bình gian

*Dịch :-
Nắng trời che chở bóng người đi
Đèo cao núi cả có yên gì
Ngước vái trời cao xin hộ độ
Thân đây đang tại thái bình kỳ

81
*Lời Bàn :-
Đẽo đá thấy ngọc , Đãi cát thấy vàng . Chỉ phải ra sức , Lao tâm ắt thông

*Điềm quẻ ứng :-


Đãi  cát thấy vàng . Mọi việc có quí nhân giúp

Tích Cổ : Giảo Kim thám địa huyệt .

*Giải :-
Gia đạo cầu phúc , Tự thân thiếu lợi , Cầu tài lao tâm , Giao dịch cẩn thận , Hôn nhân trở
,Người đi trễ , Điền vụ lục súc bình ổn , Tìm người chưa thấy , Kiện tụng thua .Di dời
giữ như cũ , Vật mất tìm không gặp , Bệnh trở nặng , Phong thủy tốt .

SỐ 88 --Xâm  Trung

木為ㄧ虎在當門
須是有成不害人
分明說是無妨事
憂惱遲疑恐懼心

*Âm:-
Mộc vi nhất hổ tại đương môn
Tu thị hữu uy bất hại nhân
Phân minh thuyết thị vô phương sự
Ưu não trì nghi khủng hoảng tâm

*Dịch :-
Đứng trước cửa nhà một cọp cây
Oai thi oai vậy có vồ ai
Đã rõ việc này không trở ngại

82
Buồn phiền do dự vẫn lo đây

*Lời Bàn :-
Trên lò đóng tuyết , Gió thổi qua tai . Chỉ nên làm phúc , Hậu cát tiền hung .

*Điềm quẻ ứng :-


Cọp cây có uy . Mọi việc thật ít lo nhiều

Tích Cổ : Bàng Hồng sợ Bao Công

*Giải :-
Gia đạo bất an , Tự thân khẩu thiệt , Cầu tài tiểu nhân ,Giao dịch bất lợi , Hôn nhân bất
hợp ,Người đi trở , Kiện tụng thua , Điền vụ lục súc tổn , Tìm người dò tra , Di dời giữ
như cũ ,Vật mất tìm không gặp , Bệnh tế hổ (cúng Ông Hổ thì khỏi), Phong thủy hung .

SỐ 89 --Xâm  Thượng

出入營謀大吉昌
似玉無瑕石里藏
若得貴人來指引
斯時得寶喜風光

*Âm:-
Xuất nhập doanh mưu đại cát xương
Tự ngọc vô hà thạch lý tàng
Nhược đắc quí nhân lai chỉ dẫn
Tư thời đắc bảo hỷ phong quang

*Dịch :-
Ra vào mưu sự đại phồn vinh

83
Ngọc lành ẩn đá ấy sao nhìn
Nếu được quí nhân ra chỉ giúp
Lúc này được ngọc miệng cười xinh

*Lời Bàn :-
Ngọc ẩn trong đá , Qúi nhân chỉ giúp . Được bảo ngọc rồi , Vui mừng đắc ý

Điêm quẻ ứng


Đá ẩn ngọc quí . Mọi việc như ý đại cát

Tích Cổ : Đại khán Quỳnh hoa

*Giải :-
Gia đạo cát lợi , Tự thân an thái , Cầu tài toại ý , Giao dịch thành , Hôn nhân thành tựu ,
Người đi động , Điền vụ trợ lực , Lục súc cần lo , Tìm người thấy , Kiện tụng thắng ,
Di dời cát , Vật mất tìm  có , Bệnh an , Phong thủy cát .

SỐ 90 --Xâm  Thượng

忽言ㄧ信向天飛
泰山寶貝滿船歸
若問路途成好事
前頭仍有貴人推

*Âm:-
Hốt ngôn nhất tín hướng thiên phi
Thái sơn bảo bối mãn thuyền qui
Nhược vấn lộ đồ thành hảo sự
Tiền đầu nãi hữu quí nhân suy

*Dịch :-
Chữ tín ngàn vàng đã thốt ra
84
Bảo ngọc đầy thuyền ấy của ta
Đường lộ thênh thang ta cứ hỏi
Qúi nhân đưa giúp tới quê nhà

*Lời Bàn :-
Muốn tìm công danh , Trước có quí nhân . Tăng thêm vui vẻ   , Tài lộc phong hanh

*Điềm quẻ ứng :-


Công thành danh toại , Mọi việc tiến hành đại cát

Tích Cổ : Vi Phối gặp tiên

*Giải :-
Mọi sự tốt lành . Cầu xin toại ý .
SỐ 91 --Xâm  Thượng

好展愁眉出衆來
前途改變喜多財
ㄧ條大路如天闊
凡有施財盡暢懷

*Âm:-
Hảo triển sầu mi xuất chúng lai
Tiên đề cải  biến hỷ đa tài
Nhất điều đại lộ như thiên hoạt
Phàm hữu thi tài tận sướng hoài

*Dịch :-
Sầu mi bày rỏ chúng coi chi
Từ đây giàu có đã đến thì
Một con đường lớn như trời rộng
Tay xách tiền tài vui bước đi
85
*Lời Bàn :-
Biển lớn mênh mông , Có thể đi tới . Nếu có ý nguyện , Tiến về phía trước

*Điềm quẻ ứng :-


Tiền đồ hiển đạt . Mọi sự thông thái đại cát

Tích Cổ : Tam chiến Lữ Bố

*Giải :-
Vạn sự như tâm . Thuận lợi cát xương

SỐ 92 --Xâm  Thượng

自幼為商任設謀
財祿豐盈不用求
若是只身謀望事
秀才出去狀元回

*Âm:-
Tự ấu vi thương nhậm thiết mưu
Tài lộc phong dinh bất dụng cầu
Nhược thị chỉ thân mưu dụng sự
Tú tài xuất khứ Trạng nguyên hồi

*Dịch :-
Tự nhỏ kinh doanh khắp bốn bề
Tràn đầy tài lộc lãi đến mê
Nếu có tự thân mưu tính việc
Tú tài ứng thí Trạng nguyên về

*Lời Bàn :-
86
Từ nhỏ đến lớn , Không chi trở ngại . Mưu tính việc chi , Công danh sẽ tới

*Điềm quẻ ứng :-


Tự tiểu vi thương , Mọi việc cần kiệm , thì khỏi ưu phiền

Tích Cổ : Thái Khanh báo ân

*Giải :-
Gia đạo an , Tự thân khang thái , Cầu tài thuận toại , Giao dịch thắng , Hôn nhân hợp ,
Người đi động , Điền vụ bình , Lục súc vượng , Tìm người thấy , Kiện tụng thắng ,
Di dời như ý , Vật mất tìm về có , Bệnh mau khỏi , Phong thủy đại cát .

SỐ 93 --Xâm  Trung

鸞鳯翔毛雨淋灕
當時却被雀兒欺
終到雲開ㄧ日逹
依舊還君整羽衣

*Âm:-
Loan phụng tường mao vũ lâm ly
Đương thời khước bị tước nhi khi
Chung đáo vân khai nhất nhật đạt
Y   cựu hoàn quân chỉnh vũ y

*Dịch :-
Loan phượng ướt mưa cánh chẳng  bay
Chim sẻ nhạo cười nhảy múa say
Có ngày mây dứt trời quang tạnh
Chỉnh trang đôi cánh vượt Đường dài

87
*Lời Bàn :-
Tiểu nhân đương thời , Ta nên chờ đợi . Phải biết an phận , Đợi lúc hành động

*Điềm quẻ ứng :-


Loan phụng bị mưa , Việc trước đợi thời sau đại lợi

Tích cổ : Cao Quân Bảo cầu thân

*Giải :-
Gia đạo kém lợi , Tự thân cẩn phòng , Cầu tài trở ít , Giao dịch đợi thời , Hôn nhân trì trệ
,
Người đi chưa về , Điền vụ trễ thu , Lục súc tổn , Tìm người khó gặp , Kiện tụng thua ,
Di dời giữ như cũ . Vật mất tìm không gặp , Bệnh lâu khỏi , Phong thủy cải đổi .

SỐ 94 --Xâm  Hạ

君子莫如小人為
事若差遲各是非
琴鳴須用知音聽
守常安静得依然

*Âm:-
Quân tử mạc như tiểu nhân vi
Sự nhược sai trì các thị phi
Cầm minh tri dụng tri âm thính
Thủ thường an tịnh đắc y hy

*Dịch :-
Tiểu nhân quân tử sánh sao đây
Mọi việc khác nhau cách đúng sai
Đàn cao cần có tri âm hiểu
Thủ thường an phận phút giây này
88
*Lời Bàn :-
Tri âm thì tới , Chẳng  sợ thị phi . Đợi có quí nhân , Mọi chuyện vui vẻ 

*Điềm quẻ ứng :-


Ý gặp tri kỷ . Mọi chuyện thủ thường đại cát

Tích Cổ : Bá Nha thăm bạn

*Giải :-
Gia đạo thận trọng , Tự thân tiểu nhân , Cầu tài đợi thời , Giao dịch cẩn thận , Hôn nhân
trể ,
Người đi động , Điền vụ thiếu lợi , Lục súc tổn , Tìm người khó , Kiện tụng hòa ,
Vật mất tìm về tìm gặp , Bệnh trở nặng , Phong thủy bất lợi .

SỐ 95 --Xâm  Trung

業功志氣在朝朝
酒色今將不勝饒
金鷄若見通君語
錢財福祿與君招

*Âm:-
Nghiệp công chí khí tại triêu triêu
Tửu sắc tương kim bất thắng như
Kim kê nhược kiến thông quân ngữ
Tiền tài phúc lộc dữ quân chiêu

*Dịch :-
Tửu sắc sao mà thắng nổi đây
Sự nghiệp công danh tiến mỗi ngày
Một sớm tin vui tươi báo đến
89
Phúc lộc lâu đài mặc ý xây

*Lời Bàn :-
Chí khí chuyên cần , An thân an phận . Có ngày tin báo , Vô cùng hoan hỷ

*Điềm quẻ ứng :-


Chí khí công danh , Mọi việc thủ thường đại cát

Tích Cổ : Tào Phi xưng đế

*Giải :-
Gia đạo cầu bảo ,Tự thân trung bình , Cầu tài lao tâm , Giao dịch sớm dứt , Hôn nhân
thành ,
Điền vụ trễ  Lục súc thành , Tìm người khó , Kiện tụng mau kết thúc , Di dời giữ như
cũ ,
Vật mất tìm về xa , Bệnh mau khỏi , Phong thủy cát .
SỐ 96 --Xâm  Thượng

巍巍寳塔不尋常
八面瓏玲照萬方
勸君立志勤頂禮
作善蒼天降福祥

*Âm:-
Nguy nguy bảo tháp bất tầm thường
Bát diện lung linh chiếu vạn phương
Khuyến quân lập chí cần đỉnh lễ
Tác thiện thương thiên giáng phước tường

*Dịch :-
Nguy nga bảo tháo tại nơi cao
Tám mặt lung linh tỏa sắc màu
90
Khuyên người lập chí cần thành lễ
Trời cao phước lộc sẽ ban mau

*Lời Bàn :-
Đây phước phận này , Mọi người điều thấy . Đợi thời chớ gấp , Phúc đức tiền định

*Điềm quẻ ứng :-


Phước đức hiện thân , Mọi việc đại cát đại lợi

Tích Cổ : Đậu Yến Sơn tích thiện

*Giải :-
Gia đạo như nguyện , Tự thân lo , Cầu tài chánh thắng , Giao dịch đại cát , Hôn nhân hảo
hiệp , Người đi động , Điền vụ bình ổn , Lục súc kém lợi , Tìm người gặp , Kiện tụng
hòa , Di dời cát , Bệnh cầu phúc thì khỏi  , Phong thủy bình .

SỐ 97 --Xâm  Trung

當風點燭空疎影
恍惚鋪成楊里花
累被竟兒求牧拾
怎知只是自浮槎

*Âm:-
Đương phong điểm chúc không sơ ảnh
Hoảng hốt phố thành đương lý hoa
Lũy bị cảnh nhi cầu mục thập
Thậm tri chỉ thị tự phù tra

*Dịch :-
Gió  lùa đèn thắp bóng lơ thơ
Phố hóa vườn hoa dạ ngẩn ngơ
91
Dành nuôi con nhỏ mục đồng cắp
Như mãng bè trôi dạt lững lờ

*Lời Bàn :-
Phú quí do trời , Bần cùng tại mạng , Chẳng  cầu vọng chi , Đều do thiên định

*Điềm quẻ ứng :-


Đốt đèn trước gió . Mọi việc hư danh tiểu lợi

Tích Cổ : Lục xuất kỳ sơn

*Giải :-
Gia đạo cầu phước thì khỏi , Tự thân cẩn thận , Cầu tài đắc lợi , Giao dịch thận trọng .
Hôn nhân trung bình , Người đi dò hỏi , Điền vụ lục súc tổn , Tìm người khó gặp ,
Kiện tụng thua , Di dời giữ như cũ , Vật mất tìm không gặp , Bệnh lo , Phong thủy cải
sửa .

SỐ 98 --Xâm  Hạ

出入求謀事宜遲
只恐閑愁若是非
如鳥飛中羅網里
相逢能有幾多時

*Âm:-
Xuất nhập cầu mưu sự nghi trì
Chỉ khủng nhàn sầu nhạ thị phi
Như điểu phi trung la võng lý
Tương phùng năng hữu kỷ đa thì

*Dịch :-
Đừng có ra vào tính việc chi
92
Chỉ sợ âu sầu lại thị phi
Như chim bay tới nhằm vào lưới
Gặp gỡ sum vầy có mấy khi

*Lời Bàn :-
Giữ như cũ tùy thời , Đợi quí nhân tới . Nếu hỏi mọi chuyện , Tất thảy phải trì

*Điềm quẻ ứng :-


Giữ như cũ tùy thời . Việc chẳng được như ý

Tích Cổ : Các Bình ngộ nạn

*Giải :-
Gia đạo ưu nghi , Tự thân tiểu nhân , Cầu tài không , Giao dịch tổn thất , Hôn nhân
không bền ,
Người đi khó , Điền vụ lục súc tổn , Tìm người dò hỏi , Kiện tụng thua , Di dời chớ động
,
Vật mất tìm không gặp , Bệnh phạm La Võng , Phong thủy tuyệt lộ .

SỐ 99 --Xâm  Hạ

勒馬持鞭直過來
半有憂危半有灾
恰似火遭焚燒屋
天時降雨蕩成灰

*Âm:-
Lặc mã trì tiên trực quá lai
Bán hữu ưu nguy bán hữu tai
Kháp tự hỏa tao phần thiêu ốc
Thiên thời giáng vũ đãng thành hôi

93
*Dịch :-
Buộc ngựa tay roi bước thẳng vo
Nửa sầu tai nạn nửa âu lo
Đang lúc cháy nhà hừng hực lửa
Trời ban mưa muộn đã thành tro

*Lời Bàn :-
Cả đời lao lực , Chớ lo thị phi . Gông cùm tới mình , Óan hờn đem đến

*Điềm quẻ ứng :-


Nửa lo nửa mừng . Mọi sự nên hành thiện làm phúc

Tích Cổ : Đào Tam Xuân làm soái

*Giải :-
Gia đạo cầu bảo , Tự thân thủ phận , Cầu tài phá , Giao dịch trở , Hôn nhân quan tụng ,
Điền vụ lục súc tổn , Người đi khó , Tìm người rắc rối , Kiện tụng thua , Vật mất tìm
không gặp ,
Bệnh sầu nguy , Phong thủy bại . 

SỐ 100 --Xâm  Hạ

佛神靈變與君知
痴人說事轉昏迷
老人求得靈簽去
不知守舊待時來

*Âm:-
Phật thần linh biến dữ quân tri
Si nhân thuyết sự chuyển hôn mê
Lão nhân cầu đắc linh xâm khứ
94
Bất tri thủ cựu  đãi thời lai

*Dịch :-
Phật thần linh hiển mọi người hay
Kẻ đần nói bậy khác người say
Cầm được quẻ này nên khắc nhớ
An thân như cũ đợi tương lai

*Lời Bàn :-
Linh xâm  đã dứt , Báo với người hay , Y cựu chớ động , Đợi thời cơ tới

**Điềm quẻ ứng :-


Thủ thường chớ động . Cố gắng chờ thời

Tích Cổ : Tam giáo đàm đạo

*Giải :-
Mọi sự bất lợi , Cần nên làm phước , Mới được bình an . 

*Âm:-
Nhãn tiền hoan hỷ vị hỷ hoan
Diệc bất nguy thời diệc bất an
Cát nhục thành thương vi thậm sự
Bất như thủ cựu  đãi thời quang

*Dịch :-
Vui mừng trước mặt chớ hân hoan
Việc chẳng  nguy tai cũng chẳng  an
Cắt da thành thẹo chi đau đớn
An thân chờ đợi lúc vinh quang

95
*Lời Bàn :-
Biết dừng thì dừng , Biết yên thì yên . Như tự cắt thịt , Đau đớn một phen

*Điềm quẻ ứng :-


Cắt thịt thành thẹo . Mọi sự giữ như cũ chờ thời

Tích Cổ :- Tôn Tẩn bị khổn  vì Bàng Quyên

*Giải :-
Gia đạo không an , Tự thân khẩu thiệt , Cầu tài bất lợi , Giao dịch :- gặp tiểu nhân ,
Hôn nhân không bền , Người đi trở , Điền vụ tổn , Lục súc suy , Tìm người sai ,
Kiện tụng thua , Di dời y cựu , Vật mất tìm  khó , bệnh khó hết  , Phong thủy thay đổi .

96

You might also like