Professional Documents
Culture Documents
Vĩ Mô - Slides - Thay Hai
Vĩ Mô - Slides - Thay Hai
KINH TẾ VĨ MÔ 1
HUỲNH HIỀN HẢI
1
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô và đo
lường các biến số kinh tế vĩ mô
Chương 2: Tổng cầu và chính sách tài khóa
Chương 3: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Chương 4: Tổng cầu và tổng cung
Chương 5: Thất nghiệp
Chương 6: Lạm phát
Chương 7: Tăng trưởng kinh tế
Chương 8: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
Chương 9: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tiếng Anh: N.Gregrogy Mankiw,
Principles of Economics, International
Student Edition, Seven edition, Thormson,
2010 (hoặc các phiên bản mới hơn, hiện có
bản mới nhất là 9e)
2. Tài liệu tiếng Việt: Hoàng Xuân Bình, Giáo
trình kinh tế vĩ mô cơ bản, NXB Khoa học
và kỹ thuật, 2015
3
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ VÀ
ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ MÔ
4
1.1 Kinh tế vĩ mô là gì?
5
1.1. Kinh tế vĩ mô là gì?
Đối tượng
nghiên cứu
của Kinh tế học
Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô
nghiên cứu nghiên cứu các
chúng dưới góc hiện tượng, các
độ từng bộ hoạt động kinh
phận, từng chi tê ở giác độ
tiết riêng lẻ tổng thể
6
1.1. Kinh tế vĩ mô là gì?
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp trừu tượng hóa
Phương pháp mô hình tính toán
Phương pháp kinh tế lượng và phương pháp thống
kê số lớn
7
MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG KTVM
8
SẢN LƯỢNG TIỀM NĂNG
10
Định luật OKUN 1
Qđ1 (P.A.Samuelson)
Khi sản lượng thực tế thấp hơn sản
lượng tiềm năng 2% thì thất nghiệp
sẽ tăng thêm 1%
Y p Yt
U t (%) U n * 50
Yp
VD: Giả sử biết Un =4%, YP =10.000 tỷ, Yt =9.500 tỷ
trong năm 2021. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế là bao
nhiêu?
ĐỊNH LUẬT OKUN 2
Qđ2 (Fischer)
Khi tốc độ tăng của sản lượng thực tế cao
hơn tốc độ tăng của sản lượng tiềm năng
2,5% thì thất nghiệp thực tế giảm bớt 1%
YT (t ) YT (t 1)
y 100%
YT (t 1) y p
U T (t ) U T (t 1)
YP (t ) YP (t 1) 2,5
p 100%
YP (t 1)
1.2. Tổng sản phẩm trong nước
Khái niệm
Các phương pháp tính GDP
Các thước đo khác về thu nhập quốc dân:
GNP, NNP, Thu nhập quốc dân NI, và thu
nhập khả dụng Yd.
GDP danh nghĩa, thực tế và chỉ số điều chỉnh
GDP
GDP thực tế và phúc lợi kinh tế
13
1.2. Tổng sản phẩm trong nước
1.2.1. Khái niệm:
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross
Domestic Product) là giá trị bằng tiền
của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ của
một nước, tính trong khoảng thời gian
nhất định, thường là một năm.
14
Ví dụ:
15
1.2. Tổng sản phẩm trong nước
1.2.2 Các phương pháp tính GDP
16
Sơ đồ chu chuyển kinh tế (giản đơn)
Tr Ti
Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp
De
Td
w + r + i + Pr
19
Các chủ thể kinh tế:
Chủ thể kinh tế thứ nhất: Hộ gia đình
Chủ thể kinh tế thứ hai: Doanh nghiệp
Chủ thể kinh tế thứ ba: Chính phủ
Chủ thể kinh tế thứ tư: Nước ngoài
20
Chủ thể kinh tế thứ nhất: Hộ Gia đình
Hộ gia đình:
Cung ứng các yếu tố sản xuất cho các doanh nghiệp
như sức lao động, tài sản thuê nhà, vốn, những sáng
kiến kinh doanh, kinh nghiệm quản lý.
Sau khi có thu nhập, hộ gia đình sẽ tiêu dùng và tiết
kiệm.
21
Chủ thể kinh tế thứ hai: DN
Doanh nghiệp sử dụng các yếu tố SX nên phải
phân phối một lượng thu nhập tương ứng gồm
tiền lương (w-Wages), tiền thuê tài sản (r-Rent),
tiền lãi (i-Interest rate), lợi nhuận (Pr - Profit).
22
Chủ thể thứ ba: Chính phủ
Chính phủ để thực hiện việc quản lý và điều
tiết vĩ mô nền kinh tế, chính phủ phải có phần
thu và chi rất lớn. Thu từ thuế (Trực thu Td,
gián thu Ti), chi tiêu chính phủ G (Chi thường
xuyên và chi đầu tư) và chi chuyển nhượng Tr.
23
Chủ thể thứ tư: Nước ngoài
- Giá trị hàng xuất khẩu (X-
export): đây là lượng chi tiêu
nước ngoài mua hàng sản xuất
trong nước, nên nó sẽ thành thu
nhập của các doanh nghiệp
cung ứng hàng xuất khẩu.
- Giá trị hàng nhập khẩu (M-
import): ngược với xuất khẩu,
đây là lượng chi tiêu trong
nước, nhưng lại biến thành thu
nhập của nước ngoài.
24
Phương pháp xác định GDP
1 2 3
25
PP1: Phương pháp Giá trị sản xuất
n
GDP VAi
i 1
VA: giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thuộc
lãnh thổ nước đó được tập hợp theo 3 khu vực
Với VAi (V.A – Value Added) giá trị gia tăng của
doanh nghiệp i.
VAi = giá trị sản xuất của doanh nghiệp i – chi phí
trung gian của doanh nghiệp i.
26
SNA (System of national accounts)
Trong hệ thống tài khoản quốc gia - SNA (System of national
accounts), GDP theo ngành kinh tế được chia làm 3 khu vực chính:
Khu vực 1 bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (bao gồm cả
khai thác và nuôi trồng)
Khu vực 2 bao gồm công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế
biến; sản xuất và phân phối điện; khí đốt và nước; xây dựng
Khu vực 3 bao gồm thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô,
xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình; khách sạn và nhà hàng; vận
tải, kho bãi và thông tin liên lạc; tài chính , tín dung; hoạt động khoa
học và công nghệ; các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và
dịch vụ tư vấn; quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng, đảm bảo
xã hội bắt buộc; giáo dục đào tạo; y tế và hoạt động văn hóa và thể
thao; hoạt động đảng, đoàn thể và hiệp hội; hoạt động phục vụ cá
nhân và cộng đồng; hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các
hộ tư nhân.
27
Chú ý:
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp là giá trị của
toàn bộ lượng hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp
sản xuất được trong năm.
Chi phí trung gian: là giá trị của các hàng trung gian
bao gồm chi phí nguyên nhiên vật liệu, năng lượng...
và các dịch vụ mua ngoài. Trong chi phí trung gian
không chứa khấu hao tài sản cố định vì tài sản cố định
là hàng hoá cuối cùng của nền kinh tế.
Lưu ý:
+ Cả hai đại lượng để tính V.A đều tính theo giá thị
trường.
+ GDP bao gồm cả giá trị hàng tồn kho trong năm và
khấu hao.
28
VD Phương pháp Giá trị gia tăng
VA
Nông dân VA
nông dân Chi tiêu
trung gian
Thợ xay Giá trị VA thợ
Lúa mì xay gạo Chi tiêu
cuối cùng
VA thợ
Thợ làm bánh Giá trị bột mì
làm bánh
29
PP2: Theo dòng chi tiêu
GDP được tính bằng tập hợp tổng chi tiêu xã hội để mua hàng
hoá và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ gồm:
+ Chi tiêu trong nước để mua hàng nội địa C + I + G – M
+ Chi tiêu ngoài nước để mua hàng nội địa X
GDP=C+I+G+X-M
Đây là chỉ tiêu của người tiêu dùng cuối cùng, cho nên trong
các thành phần chi tiêu ấy có chứa cả thuế gián thu.
30
GDP U.S theo dòng chi tiêu 2017
Billions of Percentage
dollars
Gross domestic product (GDP) 19.485,4 100,00
Personal consumption expenditures (C) 13.321,4 68,73
Gross private domestic investment (I) 3.368,0 17,28
Government consumption expenditures and
gross investment (G) 3.374,4 17,32
Net exports of goods and services (NX=X-
M) -578,4 - 2,97
31
GDP Việt Nam theo dòng chi tiêu 2017
32
PP3: THEO DÒNG THU NHẬP
Tập hợp tổng thu nhập phát sinh trên lãnh thổ bao gồm: tiền
lương, tiền lãi, tiền thuê và lợi nhuận. Tuy nhiên đây chỉ là
GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất, nó sẽ không đồng
nhất với hai cách tính trên. Vì vậy, cần điều chỉnh bằng cách
cộng thêm vào GDP theo chi phí yếu tố sản xuất các khoản:
+ Thuế gián thu (Ti) vì hai cách trên tính GDP theo giá trị thị
trường (có chứa cả thuế gián thu)
+ Khấu hao (De – Depeprecciation) là giá trị tài sản cố định đã
hao mòn trong sử dụng. Trong 2 cách trên để tính GDP không
hề trừ phần này ra hay nói cách khác, trong GDP vẫn còn chứa
khấu hao.
GDP = w + i + r + Pr + Ti + De
33
Lưu ý:
Trong đó bốn dòng thu nhập w, r , i , Pr đều chứa
cả thuế trực thu.
Phần lợi nhuận Pr bao gồm: lợi nhuận nộp ngân
sách (dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp);
lợi nhuận không chia (để lập quỹ cho doanh nghiệp
như quỹ tái đầu tư, quỹ phúc lợi, khen thưởng…);
cuối cùng là phần lợi nhuận chia cho chủ doanh
nghiệp và cổ đông.
34
Ví dụ: Tính GDP bằng 3 phương pháp
Doanh nghiệp Giá trị Giá trị Giá trị Chi Thu
sản hàng hoá gia tiêu nhập
xuất cuối cùng tăng
Cơ khí 1 1 1 1 1
Dệt sợi 1 1 1
Dệt vải 2 1 1
May mặc 3 3 1 3 1
Tổng giá trị 7 4 4 4 4
35
Hạn chế của việc tính GDP
- Tính GDP theo 3 công thức trên thực tế thường
không cho ra một đáp số vì số liệu thu được không
chính xác. Vì vậy, các nhà thống kê sau khi tính sẽ tiến
hành điều chỉnh, lựa chọn con số hợp lý nhất.
- GDP không phản ảnh giá trị các hoạt động trong
nền kinh tế. Các hoạt động đó là:
+ Hoạt động “kinh tế ngầm”: hoạt động phi pháp như
sản xuất, kinh doanh những mặt hàng quốc cấm và các
hoạt động phạm pháp khác.
+ Hoạt động phi thương mại
- GDP không phải là một chỉ tiêu hoàn hảo để đo
lường phúc lợi kinh tế. 36
PHÚC LỢI KINH TẾ RÒNG N.E.W
Vì những hạn chế trên chưa hoàn hảo để đo lường phúc
lợi kinh tế mà phải dùng chỉ tiêu phúc lợi kinh tế ròng
(N.E.W: Net economic welfare) được điều chỉnh từ
GDP.
N.E.W = GDP + Lợi chưa tính - Hại chưa trừ
Lợi nhuận chưa tính là những khoản làm tăng chất
lượng cuộc sống, có lợi cho mọi người nhưng chưa
được tính trong GDP hoặc GNP như hoạt động phi
thương mại hoặc giá trị của sự nhàn rỗi.
Hại chưa trừ là những khoản gây thiệt hại cho đời sống
nhưng không được trừ ra khi tính GDP đó là những
thiệt hại do sự ô nhiễm môi trường, vấn đề xã hội phát
sinh trong những vùng đô thị hoá. 37
1.2. Tổng sản phẩm trong nước
38
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN GNP
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP - Gross national
product)
Tổng sản phẩm quốc dân là chỉ tiêu đo lường toàn bộ
giá trị hàng hóa dịch vụ cuối cùng do công dân một
nước tạo ra được tính trong một thời kỳ nhất định
(thường là một năm).
GNP = GDP + thu nhập do xuất khẩu các yếu tố sản
xuất – thu nhập do nhập khẩu các yếu tố sản xuất.
GNP = GDP + NIA
NIA: Net Income Abroad, thu nhập ròng từ nước ngoài
39
TỔNG SẢN PHẦM QUỐC DÂN RÒNG NNP
Tổng sản phẩm quốc dân ròng (NNP - Net National
product)
Tổng sản phẩm quốc dân ròng: là phần GNP còn lại
sau khi trừ đi khấu hao.
Tư liệu lao động bị hao mòn dần trong quá trình sản
xuất. Sau khi tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp
phải bù đắp ngay phần hao mòn này chúng không trở
thành nguồn thu nhập cá nhân, xã hội và không tham
gia vào quá trình phân phối cho các thành viên trong
xã hội.
NNP = GNP- De (khấu hao, Depreciation)
40
THU NHẬP QUỐC DÂN NI
Thu nhập quốc dân NI được tính bằng cách:
NI = GNP – De – Ti (Thuế gián thu: Ti)
NI= NNP – Ti
Thuế gián thu đánh vào thu nhập như: Thuế doanh
thu, thuế trước bạ, thuế tài nguyên: được xem như
1 chi phí sản xuất và doanh nghiệp cộng vào giá
bán sản phẩm.
41
THU NHẬP CÁ NHÂN PI
Thu nhập cá nhân (PI : Personal Income)
PI=NI - (Pr* nộp,giữ +Quỹ ASXH) + Tr
PR*: Phần lợi nhuận nộp cho ngân sách chính phủ
dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp, phần lợi
nhuận không chia để lập ra các quỹ doanh nghiệp
Quỹ An sinh xã hội: như quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp,…
42
THU NHẬP KHẢ DỤNG Yd
Thu nhập khả dụng Yd (hay thu nhập cá nhân có
quyền sử dụng) là khoản thu nhập thực sự mà các hộ
gia đình có toàn quyền quyết định trong việc chi tiêu.
Tức là khoản thu nhập còn lại sau khi các cá nhân
người tiêu dùng nộp vào các thuế trực thu
Yd = Y – Td
-Td: là thuế trực thu (đối với cá nhân)
43
Tóm tắt mối liên hệ các chỉ tiêu
NIA NIA Khấu
hao
NX
(De)
G Ti
GNPmp
I GDPmp Prnộp,không chia - Tr
NNPmp TCN
NI = NNPfc
C PI C
Yd
S
44
1.2. Tổng sản phẩm trong nước
45
GDP danh nghĩa
GDP danh nghĩa: Là giá trị sản lượng hàng hoá và
dịch vụ tính theo giá hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra
trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ đó
GDPn t = Σ Q i
t P i
t
t t 0
GDP Q Pi
r i
48
Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP Defator - DGDP)
t GDPnt
D GDP t
100%
GDPr
49
Ví dụ
50
GDP thực tế và phúc lợi kinh tế
51
1.3. Chỉ số giá tiêu dùng
Khái niệm
Phương pháp tính CPI
Sự khác nhau giữa CPI và chỉ số điều
chỉnh GDP
52
1.3 Chỉ số giá tiêu dùng
Khái niệm:
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI, Customer Price Index) là
chỉ tiêu đo lường chi phí chung cho hàng hóa và
dịch vụ mà một người tiêu dùng điển hình mua.
Chỉ số giá tiêu dùng là chỉ tiêu được sử dụng phổ
biến nhất để phản ánh mức giá: CPI.
Chỉ số giá tiêu dùng CPI là chỉ tiêu phản ánh tốc
độ thay đổi giá cả của một giỏ hàng hoá, dịch vụ
ở một thời điểm nào đó so với thời điểm gốc.
53
1.3. Chỉ số giá tiêu dùng
Phương pháp tính:
n
p t q0
i 1
CPI x100
n
p q
0 0
i 1
55
Ví dụ: Tính CPI qua các năm
Giả sử giỏ hàng của người VN gồm gạo và thịt.
Với người VN, gạo quan trọng hơn thịt, nên gạo
sẽ có quyền số cao hơn. Vd: 4 gạo, 2 thịt (gốc
2016)
56
Thành phần chỉ số giá tiêu dùng VN giai đoạn 2015-2020
57
Nguồn: http://truongnganhang.edu.vn/AIAdmin/News/View/tabid/66/newsid/2948/seo/Chi-so-gia-tieu-dung-CPI--Phan-2-Phuong-phap-tinh-CPI-o-Viet-Nam/Default.aspx
(Truy cập 06/09/2018)
Nhược điểm CPI:
Độ lệch thay thế: Rổ hàng hóa không thay đổi để phản ánh những
phản ứng của người tiêu dùng trước những thay đổi trong giá tương
đối. Cụ thể là người tiêu dùng có khuynh hướng thay thế bằng các
hàng hoá ít đắt đỏ hơn.
Sự xuất hiện của những hàng hoá mới: Sự xuất hiện các hàng hóa
mới cho người tiêu dùng có sự lựa chọn đa dạng hơn, làm cho mỗi
đồng đô la trở nên có giá trị hơn. Người tiêu dùng cần ít tiền hơn để
duy trì mức sống như cũ.
Sự thay đổi không lượng hoá được của chất lượng: Nếu chất lượng
của một hàng hóa tăng từ năm này sang năm tiếp theo, giá trị của
một đồng đô la tăng, ngay cả khi giá của hàng hóa đó không đổi và
ngược lại.
58
1.3. Chỉ số giá tiêu dùng
1.3.3. Phân biệt chỉ số giá tiêu dùng CPI và chỉ số
điều chỉnh GDP
59
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG VÀ CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP CỦA MỸ
60
Ví dụ vận dụng:
VD1:
Trong năm 2016 có các thống kê trên lãnh thổ như
sau: Tổng đầu tư 150, đầu tư ròng 50, tiền lương
230, tiền thuê đất 35, lợi nhuận 60, xuất khẩu 100,
nhập khẩu 50, tiêu dùng hộ gia đình 200, chi tiêu
chính phủ 100, lãi vay 25, thuế gián thu 50, thu
nhập yếu tố ròng -50
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng
pp chi tiêu và thu nhập
b. Tính GNP theo giá thị trường và giá sản xuất
61
VD2
Số liệu thống kê của một quốc gia vào năm 2017 được
cho như sau:
Chỉ tiêu Tiền Chỉ tiêu Tiền
Đầu tư ròng 200 Tiêu dùng cá nhân 2580
Khấu hao 440 Thuế tiêu thụ đặc biệt 340
Xuất khẩu 370 Chi chuyển nhượng 640
Đóng góp vào an sinh xã hội 300 Thuế thu nhập cá nhân 490
Chính phủ chi mua hàng hóa và dịch 800 Thu nhập yếu tố ròng 0
vụ
Nhập khẩu 450 Lãi không chia của các công 75
ty
Thuế thu nhập của công ty 90
1. Tính tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
2. Tính thu nhập quốc dân (NI)
3. Tính thu nhập khả dụng (Yd)
4. Tính tiết kiệm tư nhân (S) 62
VD3
Số liệu giá cả 3 loại hàng hóa năm 2020 và 2021
như sau: Năm 2020 Năm 2021
P Q P Q
Gạo 10 2 11 3
Thịt 20 3 22 4
Xi măng 40 4 42 5
1. Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI cho gạo và thịt năm
2021 (Năm gốc 2020)
2. Tính chỉ số diều chỉnh lạm phát (hay chỉ số giảm giá
theo GDP) D%
Chương 2
TỔNG CẦU VÀ
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
LOGO
1
Contents
2
2.1. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
3
2.1.1. Tiêu dùng
4
Lý thuyết về Vòng đời của con người.
5
Hàm tiêu dùng
Hàm tiêu dùng: biểu thị mối quan hệ giữa tổng tiêu
dùng và tổng thu nhập, trong đó, tiêu dùng là một hàm
của thu nhập và có dạng như sau:
C = C0+ Cm .YD
YD – Thu nhập khả dụng
C0 – Tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập (còn
gọi là tiêu dùng tối thiểu hay tiêu dùng tự định) –
autonomous consumption
Cm (hay MPC) – Khuynh hướng tiêu dùng cận biên
(Marginal Propensity to Consume) với 0 < Cm < 1
6
Khuynh hướng tiêu dùng biên
8
Tiết kiệm
Với cách hiểu tiết kiệm là phần còn lại sau khi tiêu dùng, ta có:
S = Yd – C=Yd – (C0 + Cm.Yd)
S = - C0 + (1 –Cm).Yd
S = - C0 + Sm.Yd
= S0 + Sm.Yd
S – tiết kiệm. Do khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng và tiết
kiệm đều tăng nên tiết kiệm là một hàm đồng biến với thu nhập
khả dụng.
MPS (hay Sm)– khuynh hướng tiết kiệm biên (0 < Sm < 1): cho
biết nếu thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị thì các gia đình
dự kiến tăng tiết kiệm lên bao nhiêu.
9
Tiết kiệm
S
Sm
Yd
Cm + Sm =1
10
Đường tiêu dùng và đường tiết kiệm
11
Phân biệt giá trị biên với giá trị trung bình
20 16 4 0,8 0,2
0,75 0,25
24 19 5 0,79 0,21
12
BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ
13
C,S Yd
1200
C
1000
400
A
200 S
100
450
15
2.1.2. Đầu tư
16
Đồ thị hàm đầu tư
17
Đồ thị hàm hàm đầu tư
Tổng quát:
I = I0+ Im. Y + Imi.i
Tuy nhiên, để đơn giản, trong mô hình xác định
sản lượng cân bằng, ta tạm thời bỏ qua tác
động của lãi suất và thu nhập đến đầu tư, tức
coi đầu tư như là một biến ngoại sinh. Hàm đầu
tư lúc này chỉ có dạng :
I = I0
20
2.1.3. Tổng cầu và sản lượng cân bằng
21
2.1.3. Tổng cầu và sản lượng cân bằng
22
2.1.3. Tổng cầu và sản lượng cân bằng
1
Y0 (C0 I 0 )
1 Cm
Trong đó, (C0+I0) được gọi là tổng cầu tự định (AD0)
23
Giao điểm Keynes trong nền kinh tế đóng, giản đơn
AD=C+I = (C0+I0) + Cm .Y
C0 +I0 C= C0 + Cm.Y
C0
24
2.1.4 Số nhân chi tiêu
1 1
m
1 C m S m
1
Y0 (C0 I 0 ) m(C0 I 0 )
1 Cm
Trong đó m được gọi là số nhân chi tiêu của nền kinh tế. Số
nhân chi tiêu cho biết sản lượng sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị
khi thay đổi một đơn vị trong mức chi tiêu không phụ thuộc vào
thu nhập.Vì 0 < Cm < 1 nên luôn luôn m > 1. Độ lớn của m sẽ
phụ thuộc vào Cm hoặc Sm. Nếu C0 hay I0 hay cả hai thay đổi
một đơn vị (tăng/giảm) thì sản lượng cân bằng Y0 sẽ thay đổi
(tăng/giảm) m đơn vị.
25
2.1.4 Số nhân chi tiêu
26
Ví dụ
Ta có thể thử xem xét một quá trình, trong đó, dân cư tăng
tiêu dùng lên 1 đơn vị.
Bước 1: Các hãng sản xuất phản ứng bằng cách tăng
sản lượng lên 1 đơn vị để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tăng
lên. Khi sản lượng tăng => thu nhập tăng => mức tiêu
dùng tăng. Giả sử Cm = 0.8, tiêu dùng sẽ tăng lên
0.8*1=0.8 đơn vị.
Bước 2: tiêu dùng tăng lên, các hãng lại nâng sản
lượng lên 0.8 đơn vị để đáp ứng nhu cầu tăng lên đó =>
thu nhập tăng 0.8 => tiêu dùng tăng 0.8 * 0.8 = 0.82.
Cứ vậy, quy trình này cứ tiếp diễn mãi đến khi số
nhân chi tiêu đạt đến độ lớn đầy đủ của nó. Bảng sau sẽ
mô tả quá trình trên một cách trực giác hơn. 27
Các bước Thay đổi trong
Thu nhập (sản lượng) Tiêu dùng
Bắt đầu 0 1
Bước 1 1 0,8
Bước 2 0,8 0,82
Bước 3 0,82 0,83
… … …
29
Ví dụ 1
2.2.1 Vai trò của chính phủ đối với tổng cầu:
Chính phủ tác động đến nền kinh tế thông
qua Nguồn thu (thuế ròng T) và chi tiêu
chính phủ (G)
31
Thuế ròng T
T = Ti + Td – Tr
= Tx - Tr
(Với Tr: Transfer payment)
32
Thuế ròng T
Như vậy, tại mỗi mức thu nhập, tiêu dùng của hộ
gia đình đều bị giảm đi so với trường hợp không
có thuế.
(C0’ < C0 , và Cm’ < Cm)
35
Chi tiêu chính phủ G
Khái niệm: Chi tiêu của chính phủ là lượng chi tiêu dùng
thường xuyên và chi đầu tư của chính phủ.
Hàm chi tiêu của chính phủ: chi tiêu của chính phủ là một
biến ngoại sinh, dựa trên 2 lý do:
Chính phủ không ứng xử theo cùng quy tắc như người tiêu
dùng hay các doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kinh tế vĩ mô là tư vấn cho chính phủ về các
quyết định chi tiêu và thuế, nên nếu không xét ý đồ sử dụng
các khoản chi tiêu để tác động đến sản lượng thì có thể nói
quyết định chi tiêu của chính phủ là độc lập với sản lượng.
36
Chi tiêu chính phủ
37
2.2.2. Tổng cầu và sản lượng cân bằng
Do người dân lúc này phải đóng thuế cho chính phủ, nhưng
đồng thời cũng được hưởng nhiều trợ cấp từ phía Chính phủ,
nên thu nhập khả dụng của người dân lúc này sẽ là:
Yd = Y – T (T: Thuế ròng)
Và hàm tiêu dùng lúc này sẽ có dạng:
C = C0 + Cm. Yd
= C0 + Cm.(Y-T)
= C0 – Cm.T0 + Cm.(1- Tm).Y
Thuế ròng T = Ti + Td – Tr.
Hàm thuế ròng có dạng: T= T0 + Tm.Y
38
Khi có sự tham gia của chi tiêu Chính phủ, tổng cầu của nền
kinh tế sẽ tăng lên thành:
AD = C + I + G
AD = C0 – Cm.T0 + Cm (1-Tm) .Y + I0 + G0
Sử dụng điều kiện cân bằng của thị trường hàng hóa, ta xác
định được sản lượng cân bằng như sau:
AD = Y
C0 – Cm.T0 + I0 + G0 + Cm(1-Tm) .Y = Y
Do đó
1
Y0 (C 0 I 0 G 0 – C m .T0 )
1 Cm (1 Tm )
39
2.2.3. Số nhân chi tiêu và số nhân thuế
Đặt m' 1
1C m (1Tm )
là số nhân chi tiêu của nền kinh tế đóng, có chính
phủ.
40
Trong nền kinh tế đóng, tác dụng tăng chi tiêu
của Chính phủ đến sản lượng cũng giống như
tác dụng của hộ gia đình tăng tiêu dùng và các
hãng kinh doanh tăng đầu tư.
mC = mI = mG = m’
Điều này đặc biệt có ý nghĩa khi nền kinh tế rơi
vào tình trạng suy thoái. Lúc đó:
C0= I0= 0
41
Nếu Chính phủ tăng chi tiêu lên 1 đơn vị
(G0= 1), nếu số nhân chi tiêu (m’) giả định là
5 thì sản lượng cân bằng sẽ tăng lên :
Y = m’ . G0
Y = 5.1 = 5
42
Số nhân thuế: cho biết sản lượng thay đổi bao
nhiêu đơn vị tương ứng với 1 đơn vị thay đổi
của thuế. Vì vậy, số nhân thuế sẽ nhỏ hơn số
nhân chi tiêu, số nhân đầu tư, số nhân chi tiêu
chính phủ và số nhân chi tiêu của nền kinh tế
MPC lần.
mT = - Cm.m’
43
Định lượng số nhân thuế mT
44
Số nhân thuế
Số nhân ngân sách cân bằng là trường hợp xảy ra khi Chính
phủ tài trợ cho chi tiêu G bằng một lượng thuế gộp T0=G
(Hàm thuế gộp: T = T0, tức Tm = 0, thuế cố định). Trong
trường hợp này, sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm một lượng
đúng bằng lượng tăng thêm về thuế hoặc chi tiêu đó. Cụ thể:
Phần sản lượng tăng do tăng chi tiêu G: Y = m’.G
Phần sản lượng giảm do tăng thuế (để tài trợ cho G):
Y = -Cm .m’.T0
Do G = T0 nên tác động tổng hợp lên sản lượng sẽ là:
Y m '. G ( C m .m '. T0 )
m '. G (1 C m )
1
. G .(1 C m )
1 Cm (Vì Tm =0)
G 46
So sánh tổng cầu và sản lượng cân bằng nền kinh tế đóng
có và không có chính phủ
Y0 Y’0
47
2.3. Tổng cầu trong nền kinh tế mở
2.3.1. Vai trò của thương mại quốc tế đối với tổng cầu: Các
nhân tố quyết định xuất khẩu và nhập khẩu
Xuất khẩu: xuất khẩu X thường phụ thuộc vào thu nhập và
nhu cầu của thị trường nước ngoài, do đó không phụ thuộc
vào thu nhập trong nước: X=X0
Nhập khẩu: Nhu cầu nhập khẩu của một quốc gia có thể là
hàng hóa dịch vụ, nguyên vật liệu, cho sản xuất nội địa hay
tiêu dùng của hộ gia đình. Do đó, nhập khẩu phụ thuộc sản
lượng nền kinh tế
M=M0 +MmY
48
2.3.2. Tổng cầu và sản lượng cân bằng
AD = C + I + G + X – M
AD = C0 + I0+G0 + X0 – M0 – Cm .T0 + [Cm (1- Tm) – Mm ].Y
AD = AD0 + ADm.Y
AD0: tổng cầu tự định của toàn xã hội, là mức chi tiêu mà sự
thay đổi của nó không phụ thuộc vào sản lượng quốc gia.
ADm: khuynh hướng chi tiêu biên của toàn xã hội (tổng cầu
biên) – phản ánh lượng thay đổi trong chi tiêu toàn xã hội
khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị. (0<ADm). ADm có
thể lớn hơn 1 hay nhỏ hơn 1, nhưng để đơn giản, ta chỉ xem
xét trường hợp ADm< 1 => 0< ADm<1
49
AD = C + I + G + X – M
Nền kinh tế cân bằng khi AS = AD
Y=C+I+G+X–M
1
Y0 ( C0 I0 G 0 X0 – M0 – Cm .T0 )
1 Cm (1 Tm ) M m
1
Y0 AD0
1 ADm
50
2.3.3. Số nhân
Nếu
1 1
m' '
1 Cm (1 Tm ) M m 1 AD m
Y0 m' '.AD0
51
Lưu ý: Số nhân trường hợp I=Io+ImY
Nếu m' ' 1 1
1 Cm (1 Tm ) I m M m 1 AD m
1 1
m' '
1 C m (1 Tm ) I m M m 1 AD m
Y0 m' '.AD0
52
Tổng cầu và sản lượng cân bằng
trong nền kinh tế mở
53
Y0 Y’0
Ví dụ 2
55
Trường hợp 1: Tổng cầu thấp, sản lượng cân bằng thực tế nhỏ hơn sản
lượng tiềm năng (Y<YP), thất nghiệp tăng, nền kinh tế bị áp lực suy thoái.
56
Mở rộng tài khóa
57
Trường hợp 2: Tổng cầu tăng cao, sản lượng cân bằng cao hơn
sản lượng tiềm năng (Y>YP), nền kinh tế chịu áp lực lạm phát cao
Khi nền kinh tế đang trong tình trạng phát triển quá
nóng, lạm phát tăng, chính phủ có thể giảm chi tiêu G
hoặc tăng thuế ròng T – tức thực hiện CSTK thu hẹp
(CSTK thắt chặt hay siết chặt). Chính sách này sẽ có
tác động như sau:
Giảm G sẽ trực tiếp làm giảm tổng cầu AD
Tăng T làm giảm YD => tiêu dùng C giảm => chi tiêu
chung AD giảm => sản lượng giảm với quy mô lớn
hơn thông qua mô hình số nhân, trở về mức sản lượng
tiềm năng => kìm hãm lạm phát.
58
Thắt chặt tài khóa
59
2.4.2. Chính sách tài khóa và thâm hụt ngân sách chính phủ
60
Cán cân NSNN
61
Phân loại thâm hụt ngân sách
Theo quy tắc này, nhà nước không được phép chi
tiêu nhiều hơn số tiền mà nó nhận được.
Quan điểm của phái cổ điển – CSTK cùng chiều
Quan điểm của Keynes - CSTK ngược chiều
Quan điểm ngân sách cân đối theo chu kỳ
63
Quan điểm đối với “cân bằng ngân sách”
64
Quan điểm đối với “cân bằng ngân sách”
66
Tác hại của thâm hụt ngân sách
67
Tác hại của thâm hụt ngân sách
68
Tác hại của thâm hụt ngân sách
69
2.5. Các biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách
trong dài hạn
70
VD3
73
Chương 3
1
Nội dung
• 3.1. Giới thiệu tổng quan về tiền
• 3.2. Cung tiền
• 3.3. Cầu tiền
• 3.4. Xác định lãi suất cân bằng
• 3.5. Chính sách tiền tệ
2
3.1. Giới thiệu tổng quan về tiền
3
Chức năng của tiền
Phương Phương
tiện Đơn vị
tiện
thanh toán cất trữ hạch toán
giá trị
4
Phân loại tiền
(dựa vào lịch sử xuất hiện của tiền)
tồn tại dưới hình là loại tiền là loại tiền
thức một hàng hóa được tạo ra nhờ được tạo ra từ
có giá trị cố hữu. khoản tiền gởi ở
nghị định của
Tức, giá trị của NHTM hay các tổ
tiền bằng với giá chính phủ. Nó chức tài chính
trị của vật dùng không có giá trị khác nhằm mục
làm tiền. cố hữu đích sử dụng séc
5
Phân loại tiền
(dựa vào tính chuyển đổi của tiền)
Tiền mặt lưu hành
Tiền gửi tài khoản ngân hàng không kỳ hạn,
tiền viết séc
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Các loại tài sản tài chính khác như tín phiếu
kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu, chấp nhận
thanh toán của ngân hàng…
6
Tiền mặt lưu hành CM
• Tiền mặt lưu hành – CM - bao gồm tiền giấy
và tiền xu trong tay công chúng
• Lượng tiền phát hành chủ yếu là tiền mặt,
được gọi là tiền cơ sở (hay cơ số tiền).
• Dự trữ là phần tiền gửi mà các ngân hàng
nhận được nhưng không cho vay.
7
Tiền cơ sở H
• Khối lượng tiền cơ sở bằng tổng số tiền
mặt lưu hành và tiền dự trữ trong các
ngân hàng.
H = CM + RM
• H – tiền cơ sở
• CM – tiền mặt lưu hành
• RM – tiền dự trữ trong các ngân hàng
8
Tiền gửi tài khoản ngân hàng
không kỳ hạn, tiền viết séc M1
• …là những tài khoản ngân hàng mà người gửi có thể
sử dụng theo nhu cầu như bằng cách viết séc
• Loại tiền này cũng là loại tiền có khả năng thanh toán
cao, tuy kém hơn so với tiền mặt. Vì vậy, tiền mặt
cộng với tiền gửi không kỳ hạn được nhiều nước coi
là tiền giao dịch (M1) - một trong những đại lượng
đo lường cung tiền chủ yếu của nhiều quốc gia.
• M1 = CM + DM
với DM: Tiền gởi không kỳ hạn
CM – tiền mặt lưu hành
9
CUNG TIỀN M1 VIỆT NAM
Nguồn: Vietstock (dẫn từ ADB)
10
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
• Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tuy tính chuyển đổi
kém, nhưng vẫn có khả năng chuyển sang tiền
mặt khi cần nên cũng có khả năng thanh toán.
• Nhiều nước tính cả tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
vào lượng cung tiền chủ yếu của mình, tạo thành
M2. Với
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
11
Các loại tài sản tài chính khác
• Các loại tài sản tài chính khác như tín phiếu
kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu, chấp nhận thanh
toán của ngân hàng… cũng có khả năng thanh
toán nhất định nào đó, vì vậy, chúng được xếp
vào các đại lượng cung tiền M3, M4,…
12
3.2. Cung tiền
3.2.1. Ngân hàng TM, cung ứng tiền, mô hình
cung tiền
3.2.2. Các công cụ điều tiết cung tiền của NHTW
13
3.2.1. Ngân hàng TM và cung ứng tiền
• NHTG là tất cả các tổ chức giao dịch với công
chúng trong việc nhận tiền gởi và cho vay, nên
còn được gọi là các trung gian tài chính
(financial intermediaries). Nói cách khác, đó
là các doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ. Bao
gồm:
- Ngân hàng thương mại
- Ngân hàng đầu tư, phát triển
- Các định chế tài chính ngoài ngân hàng
14
NHTM và cách tạo ra tiền
• Thông qua một hệ thống thanh toán của ngân
hàng nhà nước, mỗi NHTM đều có tài khoản
riêng của mình. Nhờ đó, các NHTM chỉ cần
thanh toán khoản chênh lệch giữa toàn bộ số
tiền gửi vào và rút ra trong ngày trên tài khoản
mở tại hệ thống thanh toán vào cuối ngày.
Điều này giúp các NHTM có thể hạ thấp mức
dự trữ, tăng tốc độ thanh toán …
15
TH1: Ngân hàng dự trữ 100%
• Hãy tưởng tượng trên thế giới ban đầu không tồn
tại bất kỳ một ngân hàng nào. Và tiền mặt là hình
thức duy nhất của tiền. Như vậy, nếu tổng lượng
tiền mặt là $100, thì cung tiền M1 = $100 (CM) +
$0 (DM)
• Giả sử bây giờ toàn bộ dân chúng đều gửi tiền vào
ngân hàng trên, thì cung tiền lúc này sẽ là: M1 =
$0 (CM) + $100 (DM).
• Do đó, nếu các ngân hàng giữ lại toàn bộ khoản
tiền gửi dưới dạng dự trữ, thì họ sẽ không tác
động đến cung ứng tiền tệ
16
TH2: Ngân hàng dự trữ một phần.
17
Tỷ lệ dự trữ của NH trung gian
Tỷ lệ dự trữ bao gồm 2 loại:
Dự trữ bắt buộc (rbb hay rr): Là lượng tiền mặt
mà NHTG bắt buộc phải ký gửi vào quỹ dự trữ
của NHTW.
Dự trữ tùy ý (rty): Là lượng tiền mà NHTG
giữ lại tại quỹ tiền mặt của mình.
r = rr+ rty
18
TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC TẠI VN
01/06/2018 (Nguồn: NHNNVN)
Tiền gửi VND Tiền gửi ngoại tệ
Tiền gửi
Tiền gửi
Không kỳ khác Tiền gửi
của tổ
Loại TCTD hạn và Kỳ hạn từ không kỳ khác cókỳ
chức tín
có kỳ 12 tháng hạn và có hạn từ 12
dụng ở
hạn dưới trở lên kỳ hạn tháng trở
nước
12 tháng dưới 12 lên
ngoài
tháng
1. Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức
0% 0% 0% 0% 0%
tài chính vi mô
Theo quy Theo quy
Theo quy Theo quy Theo quy
định của định của
2. Ngân hàng chính sách định của định của định của
Chính Chính
Chính phủ Chính phủ Chính phủ
phủ phủ
3. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam, ngân 3% 1% 1% 7% 5%
hàng hợp tác xã
20
Ví dụ (Giả định r=10%)
Tên NHTG Lượng tiền Lượng tiền Lượng tiền NH
gửi của KH dự trữ TG cho vay
A 100$ 10$ 90$
B 90$ 9$ 81$
C 81$ 8,1$ 72,9$
D 72,9$ 7,29$ 65,61$
………. ………. ………… …………
Tổng cộng 1000$ 100$ 900$
21
Số nhân tiền
The picture can't be display ed.
23
3.2.2 Các công cụ điều tiết
cung tiền của NHTW
• Hoạt động thị trường mở (mua bán giấy tờ có
giá)
• Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc
• Lãi suất chiết khấu (Khi NHTW cho NHTM
vay)
• Một số công cụ kiểm soát trực tiếp: tín dụng,
lãi suất NHTG
24
3.3. Cầu tiền
• Khái niệm:
Cầu tiền (DM- Demand for money) là lượng
tiền mà mọi người muốn nắm giữ (Mankiw).
Lượng tiền nắm giữ có thể là tiền mặt ngoài
ngân hàng hoặc tiền ngân hàng.
25
Động cơ giữ tiền
26
Các yếu tố ảnh hưởng cầu tiền
• Lãi suất
• Mức giá bình quân của nền kinh tế
• Thu nhập/sản lượng nền kinh tế
27
Hàm cầu tiền
M Y i
L = L0 + L Y + L i
m m
Y L
L
m 0
Y
i L
Lm 0
i
28
CẦU TIỀN THEO LÃI SUẤT
M i
L = L0 + L i
m
29
Định lượng chính sách tiền tệ?
30
3.4. Lãi suất căn bằng
(Cân bằng thị trường tiền tệ)
Đường cung tiền
i SM
Lượng tiền
Phân biệt sự
di chuyển dọc
theo và dịch
chuyển đường
cầu tiền
32
3.4. Lãi suất cân bằng
• Lãi suất cân bằng là mức lãi suất mà tại
đó cung tiền bằng cầu tiền. Tại mức lãi
suất khác, mọi người sẽ điều chỉnh cơ cấu
tài sản của mình, và kết quả là đưa mức
lãi suất về mức cân bằng. (Keynes)
33
3.4. Lãi suất cân bằng
34
Ví dụ
Một nền kinh tế được mô tả như sau: (ĐVT:
Tỷ đ, lãi suất %)
C=400+0,75Yd; T=200+0,2Y; Cg=700; Ig=200;
X=400; M=50+0,15Y; I=800+0,15Y-80i ; Cầu tiền:
DM =800-100i; Cung tiền: SM = M=400 và Yp=5.500;
Un=5%
1.Xác định lãi suất cân bằng
2.Tính sản lượng cân bằng, tỷ lệ thất nghiệp?
Tình trạng ngân sách và cán cân thương mại?
3.5 Chính sách tiền tệ
• Khái niệm: CSTT là những quyết định của
NHTW nhằm tác động đến lượng cung
ứng tiền và lãi suất. NHTW là cơ quan tổ
chức thực hiện chính sách tiền tệ.
• Mục tiêu của chính sách tiền tệ
ổn định giá cả
tăng trưởng GNP
giảm thất nghiệp.
36
• Công cụ của CSTT: Vì NHTW chỉ có thể
kiểm soát và tác động đến cung tiền, không
kiểm soát được cầu tiền, nên các công cụ của
CSTT là những công cụ để điều tiết lượng
cung tiền, qua đó tác động đến lãi suất trên thị
trường tiền tệ :
• hoạt động thị trường mở
• lãi suất chiết khấu
• tỷ lệ dự trữ bắt buộc
37
Thắt chặt tiền tệ
hay mở rộng tiền tệ?
38
Trường hợp 1: sản lượng thực tế thấp hơn
sản lượng tiềm năng
39
Trường hợp 2: sản lượng thực tế cao hơn
sản lượng tiềm năng
40
Một số vấn đề của CSTT
• Khó tính toán số nhân tiền tệ
• Khó kiểm soát số nhân tiền tệ (Khó với c)
• CSTT có độ trễ lớn
• Kinh tế suy thoái: Mở rộng tiền tệ chưa
chắc tăng I
41
Chương 4
1
NỘI DUNG
4
4.1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
4.1.3 Khi sản lượng giảm, thất nghiệp tăng lên
Biến động của GDP có tỷ lệ nghịch với tỷ lệ thất nghiệp trong
nền kinh tế.
5
4.2 MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
• Trượt dọc
Di • Mức giá
chuyển
• Thay đổi vị trí
Dịch • Yếu tố khác giá:
chuyển C, I, G, X, M 8
4.2 MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
9
4.2 MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
10
ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN
Đường tổng cung dài hạn (LRAS – Long Run
Aggregate Supply) là đường tổng cung được xây
dựng theo quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển.
Giả định: mức giá và tiền lương danh nghĩa là hết sức
linh hoạt. Nghĩa là, khi mức giá tăng bao nhiêu lần thì
tiền lương danh nghĩa cũng tăng bấy nhiêu lần, do đó,
tiền lương thực tế là không đổi.
(w1/P1) = (w2/P2) = …. = (w0/P0)
Hình dạng của đường LRAS
Trong dài hạn, sản lượng hàng hóa và dịch vụ của
một nền kinh tế được quyết định bởi nguồn cung về
lao động, tư bản, tài nguyên thiên nhiên và công nghệ
để chuyển các yếu tố đầu vào này thành sản phẩm. 11
ĐƯỜNG TỔNG CUNG TRONG DÀI HẠN
Mức
giá Đường tổng cung
dài hạn
P1
2. …không ảnh
hưởng đến lượng
P2 cung hàng hóa và
dịch vụ trong dài
hạn.
1. Sự thay
đổi trong
mức giá…
0
Sản lượng tự nhiên Sản lượng
12
NHU CẦU VỀ LAO ĐỘNG VÀ ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN
13
CÁC NHÂN TỐ LÀM DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG DÀI HẠN
Lao động
Tư bản
Tài nguyên
Tri thức công nghệ
14
TĂNG TRƯỞNG DÀI HẠN VÀ LẠM PHÁT
16
MỘT SỐ LÝ GIẢI CHO ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN
17
MỘT SỐ LÝ GIẢI CHO ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN
Mô hình tiền lương cứng nhắc: đường tổng cung
ngắn hạn dốc lên vì tiền lương danh nghĩa điều
chỉnh chậm chạp hay “cứng nhắc” trong ngắn hạn.
18
MỘT SỐ LÝ GIẢI CHO ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN
19
4.2 MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
4.2.3. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ CÂN BẰNG:
20
SỰ CÂN BẰNG NGẮN HẠN
Sự cân bằng ngắn hạn
này có thể xảy ra khi:
YE< Yp: cân bằng khiếm
dụng, nền kinh tế có tỷ
lệ thất nghiệp cao
YE = Yp: cân bằng toàn
dụng
YE> Yp: cân bằng nhưng
lạm phát cao, nền kinh
tế tăng trưởng quá nóng.
21
SỰ CÂN BẰNG DÀI HẠN
22
4.3. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG KINH TẾ, QUÁ TRÌNH TỰ
ĐIỀU CHỈNH VÀ CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH
23
TỰ ĐIỀU CHỈNH KHI CÓ BIẾN ĐỘNG
CỦA TỔNG CẦU
Điều chỉnh trong ngắn hạn (Tổng cầu sụt giảm)
Sự sụt giảm trong tổng cầu
2. …làm sản lượng giảm
trong ngắn hạn…
Mức
giá Tổng cung Tổng cung ngắn hạn AS1
dài hạn
P1 A
P2 B
1. Sự giảm tổng cầu…
26
TỰ ĐIỀU CHỈNH KHI CÓ BIẾN ĐỘNG
CỦA TỔNG CUNG
Điều chỉnh trong ngắn hạn của tổng cung:
(Chỉ xét Tổng cung giảm)
Sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung
30
CHƯƠNG 5
THẤT NGHIỆP
1
NỘI DUNG
2
5.1 ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
4
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG?
Lực lượng lao động là số người trong độ tuổi lao
động đang có việc hoặc thất nghiệp.
Những người không nằm trong lực lượng lao động,
bao gồm sinh viên đi học, người nội trợ, người
không có khả năng lao động do ốm đau … và một
bộ phận không muốn tìm việc làm với những lý do
khác nhau.
5
Dân số
Số người trong độ tuổi lao động Số người ngoài độ tuổi lao động
Nguồn: GSO
7
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN
ĐANG LÀM VIỆC ĐÃ QUA ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT
ĐVT: %
Sơ bộ
20092010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
TỔNG SỐ 14,8 14,6 15,4 16,6 17,9 18,2 19,9 20,6 21,4
Dạy nghề 4,8 3,8 4,0 4,7 5,3 4,9 5,0 5,0 5,3
Trung cấp chuyên nghiệp 2,7 3,4 3,7 3,6 3,7 3,7 3,9 3,9 3,7
Cao đẳng 1,5 1,7 1,7 1,9 2,0 2,1 2,5 2,7 2,7
Đại học trở lên 5,5 5,7 6,1 6,4 6,9 7,6 8,5 9,0 9,3
Nguồn: GSO
8
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
Tỷ lệ thất nghiệp là % số người thất nghiệp so
với tổng số người trong lực lượng lao động.
9
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP Ở VN 1998-2018
10
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 2017
Tổng số 2,88 2,1 2,33 2,3 2,24
Đồng bằng sông Hồng 2,61 2,82 2,42 2,24 2,2
Trung du và miền núi phía Bắc 1,21 0,76 1,1 1,17 1,01
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung 2,94 2,23 2,71 2,78 2,54
Tây Nguyên 2,15 1,22 1,03 1,24 1,05
Đông Nam Bộ 3,91 2,47 2,74 2,46 2,68
Đồng bằng sông Cửu Long 3,59 2,06 2,77 2,89 2,88
11
5.2. THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN
Thất nghiệp tự nhiên được dùng để chỉ mức thất
nghiệp mà bình thường nền kinh tế trải qua. Thuật
ngữ tự nhiên không hàm ý rằng triết lý thất nghiệp
này đáng mong muốn, không thay đổi theo thời gian
hoặc không bị ảnh hưởng bởi chính sách kinh tế. Nó
đơn giản là mức thất nghiệp được duy trì ngay cả
trong dài hạn.
CÁC DẠNG THẤT NGHIỆP:
- Thất nghiệp cơ cấu
- Thất nghiệp tạm thời
- Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
12
- Thất nghiệp chu kỳ
THẤT NGHIỆP CƠ CẤU
13
THẤT NGHIỆP TẠM THỜI
14
THẤT NGHIỆP THEO LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN
15
THẤT NGHIỆP CHU KỲ
16
5.3 TÁC ĐỘNG CỦA THẤT NGHIỆP
Đối với cá nhân và gia đình: mất nguồn thu, kỹ
năng bị xói mòn, mất niềm tin, nguy cơ bệnh tật
tăng, con cái chịu thiệt thòi…
Đối với xã hội: trợ cấp tăng, tệ nạn xã hội tăng…
Đối với nền kinh tế: hoạt động không hiệu quả,
sản lượng giảm. Theo định luật Okun, cứ 1% tỷ lệ
thất nghiệp tăng cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên, sản lượng thực tế sẽ sụt giảm tương ứng
2% so với sản lượng tiềm năng.
17
DISCUSS:
18
CHƯƠNG 6
LẠM PHÁT
1
NỘI DUNG
2
6.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐO LƯỜNG
Lạm phát là sự phát hành tiền mặt quá lố
(Mác)
Lạm phát là sự thừa ứ tiền giấy trong lưu
thông (Lenin)
Lạm phát bao giờ và ở đâu cũng là một hiện
tượng của tiền tệ (Milton Friedman)
Lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá
trung bình theo thời gian. (Bộ giáo dục)
Lạm phát là sự gia tăng trong mức giá chung.
3
(Mankiw)
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
6
TỶ LỆ LẠM PHÁT
Tỷ lệ lạm phát là % thay đổi của chỉ số giá so với
thời kỳ trước.
PI t PI t 1
gP .100%
PI t 1
Trong đó:
gp là tỷ lệ lạm phát (%)
PIt là chỉ số giá của thời kỳ nghiên cứu (năm t)
PIt-1 là chỉ số giá của thời kỳ trước đó (năm t-1)
7
QUY MÔ CỦA LẠM PHÁT
100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
c) Đức d) Ba Lan
12
6.2. NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT
13
LẠM PHÁT DO CẦU KÉO
14
LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ĐẨY
15
LẠM PHÁT Ỳ (LẠM PHÁT DỰ KIẾN)
Lạm phát dự kiến là tỷ lệ lạm phát hiện tại mà mọi
người dự kiến rằng nó sẽ tiếp tục trong tương lai.
Đặc điểm của loại lạm
phát này là đường AS và
AD đều dịch chuyển lên
trên với cùng tốc độ. Vì
lạm phát đã được dự kiến
nên chi phí sản xuất (kể
cả tiền lương) và nhu cầu
chi tiêu đều được điều
chỉnh sao cho phù hợp
với tốc độ lạm phát. Kết
quả là, sản lượng vẫn giữ
nguyên nhưng giá cả lại
tăng theo dự kiến 16
6.3 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT & CHI PHÍ LẠM PHÁT
18
Mô hình tổng cung tổng cầu và đường Phillips
(a) Mô hình AD và AS (b) Đường Phillips
Tỷ lệ lạm
Mức giá AS ngắn
hạn phát
(%/năm)
106 B
B
6
102 AD cao
A
A
AD thấp 2 Đường Phillips
20
Đường Phillips trong dài hạn:
Theo Samuelson, đường cong Phillips chỉ có
giá trị trong thời gian trước mắt. Về lâu dài (5
đến 10 năm) đường Phillips thẳng đứng tại tỷ
lệ thất nghiệp tự nhiên. Ngoài ra, Friedman
và Phelps cũng đã đưa ra các kết luận của
mình dựa trên nguyên lý cổ điển của kinh tế
học vĩ mô. Theo đó, họ kết luận rằng không
có lý do gì để nghĩ rằng tỷ lệ lạm phát gắn
với thất nghiệp trong dài hạn. 21
ĐƯỜNG PHILLIPS TRONG DÀI HẠN
Tỷ lệ
Đường
lạm
Phillips dài
phát
hạn
Lạm
phát B
cao
Lạm A
phát
thấp
0 Thất nghiệp Tỷ lệ
tự nhiên thất nghiệp
22
LẠM PHÁT Ở MỸ TỪ 1961-1973
23
VÍ DỤ
Số liệu giá cả 3 loại hàng hóa năm 2016 và 2017 như
sau: Năm 2016 Năm 2017
P Q P Q
Gạo 10 2 11 3
Thịt 20 3 22 4
Xi măng 40 4 42 5
1. Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI cho gạo và thịt năm 2017
(Năm gốc 2016)
2. Tính chỉ số diều chỉnh lạm phát (hay chỉ số giảm giá theo
GDP) D%
3. Tính tỷ lệ lạm phát của năm 2017 so với năm 2016 (2016
là năm gốc) theo CPI và theo D%
24
CHƯƠNG 7
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1
NỘI DUNG
2
7.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐO LƯỜNG
Khái niệm:
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng hay
mở rộng quy mô của mức sản lượng
tiềm năng của nền kinh tế một quốc gia.
3
Đo lường tăng trưởng:
A. Tốc độ tăng trưởng:
Các nhà kinh tế có thể dùng 02 cách để đo lường tốc độ tăng
trưởng kinh tế :
- Cách thứ nhất: tính bằng phần trăm thay đổi của GDP thực tế
Yt Yt 1
gt 100%
Yt 1
- Cách thứ hai: được tính bằng phần trăm thay đổi của GDP thực
tế bình quân đầu người
yt yt 1
g pt 100% 4
yt 1
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình :
Giả sử tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình từ năm t=0 đến
năm t=n là g, Y1 là sản lượng GDP thực tế năm t=1 và Y0 là
sản lượng GDP thực tế năm t=0.
Ta có :
Y1=(1+g) x Y0
Y2=(1+g) x Y1=(1+g)2 x Y0
Y3=(1+g)3 x Y0
Yn
n
Suy ra : Yn=(1+g) x Y0 hay g 1 n
Y0
Vậy :
Yn
gn 1 5
Y0
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP 1985-2017
(WB)
6
QUY TẮC 70
7
7.2 Ý NGHĨA CỦA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
8
7.3 CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
TRONG DÀI HẠN
9
7.4 CÁC CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
1
NỘI DUNG:
Hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường
Thị trường vốn vay
2
8.1 HỆ THỐNG TÀI CHÍNH TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
4
8.1.1 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Khái niệm :
Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt
động mua bán, chuyển nhượng quyền sử
dụng các tài sản tài chính ngắn hạn hoặc dài
hạn thông qua các công cụ tài chính nhất
định.
5
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Hình thức đầu tư Góp vốn tham gia Thay đổi quyền sở hữu
kinh doanh chứng khoán 9
CĂN CỨ VÀO CÁCH HUY ĐỘNG VỐN
12
VAI TRÒ CỦA TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
13
MỘT SỐ TRUNG GIAN TÀI CHÍNH TIÊU BIỂU
Ngân hàng
Quỹ đầu tư
Công ty bảo hiểm
Công ty tài chính
Công ty cho thuê tài chính
Quỹ tín dụng
14
NGÂN HÀNG
21
8.2 THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập quốc
dân
Thế nào là một đồng nhất thức
VD:
sin 2 t cos 2 t 1t R(1)
2 2
2 x 1 x (1 x 2 ) 2 x R(2)
2
(1) và (2) là đồng nhất thức vì có thể biến đổi cho nhau. (1) là
phép toán nhìn dưới dạng lượng giác (2) là phép toán nhìn dưới
dạng đại số.
Đồng nhất thức làm cơ sở lý thuyết cho phân tích thị
trường vốn vay
S≡I
22
(tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư)
8.2 THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập
quốc dân
- Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi
đã chi cho tiêu dùng
30
8.2 THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập quốc
dân
TH3: Nền kinh tế mở có chính phủ
Nên có thể viết lại đồng nhất thức như sau:
Sd + Sf ≡ I
trong đó
Sd là tổng tiết kiệm trong nước (Sd=Sp+Sg) ;
Sf là tiết kiệm đến từ nước ngoài
Lúc này đồng nhất thức được phát biểu như sau: tổng
tiết kiệm trong nước và tiết kiệm đến từ nước ngoài
bằng với tổng đầu tư trong nước 31
8.2 THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập quốc dân
TH3: Nền kinh tế mở có chính phủ
Thâm hụt kép (twin deficit): là hiện tượng xảy ra đồng
thời thâm hụt cán cân ngân sách (T < G) và thâm hụt
cán cân thương mại(X < M)
32
8.2 THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
8.2.1 Đồng nhất thức trong hạch toán thu
nhập quốc dân
Kết luận: trong nền kinh tế ta có đồng nhất
thức quan trọng S ≡ I
Xuất phát từ kn đồng nhất thức ta có thể hiểu
như sau:
+ 1 đồng tiết kiệm xét đến mục đích chi tiêu
cuối cùng cũng trở thành 1 đồng đầu tư
+ 1 đồng đầu tư xét đến nguồn gốc ban đầu
cũng xuất phát từ 1 đồng tiết kiệm
33
Mở rộng: Mô hình 4 khu vực
r
Dvốn Svốn
r1
r*
r2
Q vốn
Q*
35
8.2.3 CÁC CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG
ĐẾN TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
Chính sách liên quan đến tiết kiệm tư nhân
Tác động của chính sách khuyến khích tiết kiệm
36
Kết quả: lượng vốn vay tăng, lãi suất giảm
8.2.3 CÁC CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG
ĐẾN TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
Chính sách liên quan đến đầu tư tư nhân
Tác động của chính sách khuyến khích đầu tư
37
Kết quả: lượng vốn vay tăng, lãi suất tăng
8.2.3 CÁC CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG
ĐẾN TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
Chính sách liên quan đến tiết kiệm công (chính sách tài khóa)
38
Kết quả: lượng vốn vay giảm, lãi suất tăng
8.2.3 CÁC CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG
ĐẾN TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
Chính sách liên quan đến tiết kiệm công (chính sách tài khóa)
Tăng thuế: ∆T (thặng dư ngân sách)
39
Kết quả: lượng vốn vay tăng, lãi suất giảm
8.2.3 CÁC CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG
ĐẾN TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
Chính sách liên quan đến tiết kiệm công (chính sách tài khóa)
Tăng thuế, tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng
(cân bằng ngân sách): ∆G = ∆T
40
1
NỘI DUNG
3
9.1 CÁN CÂN THANH TOÁN
Khái niệm
Cán cân thanh toán (Balance of payments) hay còn gọi
là cán cân thanh toán quốc tế (balance of international
payments) là một bản báo cáo có hệ thống phản ánh
toàn bộ giao dịch giữa một nước với phần còn lại của
thế giới, trong một khoảng thời gian nhất định, thường là
một năm.
Cán cân thanh toán quốc tế là một bản kết toán tổng
hợp toàn bộ các luồng buôn bán hàng hoá và dịch vụ,
các luồng chu chuyển vốn và tài sản giữa các công dân
và Chính phủ một nước với các nước còn lại trên thế
giới. 4
NGUYÊN TẮC GHI TRONG CÁN CÂN THANH TOÁN
6
TÀI KHOẢN VÃNG LAI
Cán cân thương mại: Xuất nhập khẩu hàng hoá (thương
mại hữu hình) và dịch vụ (thương mại vô hình: dịch vụ vận
tải, du lịch, ngân hàng…). Chênh lệch giữa xuất khẩu và
nhập khẩu được xếp vào mục xuất khẩu ròng.
Cán cân thu nhập: Xuất nhập khẩu các yếu tố sản xuất.
Chênh lệch giữa thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu và thu
nhập từ các yếu tố nhập khẩu được xếp vào mục thu nhập
ròng từ nước ngoài.
Chuyển giao vãng lai: Chuyển nhượng thu nhập giữa các
nước với nhau, bao gồm các khoản viện trợ, bồi thường
chiến tranh, quà biếu…Chênh lệch giữa thu nhập do nhận
chuyển nhượng từ nước ngoài và thu nhập chuyển nhượng
cho nước ngoài được xếp vào mục chuyển nhượng ròng. 7
TÀI KHOẢN VỐN
Vốn dùng để mua nhà máy, cổ phiếu của
các công ty gọi là đầu tư. Chênh lệch
giữa luồng đi vào và đi ra được xếp vào
mục đầu tư ròng.
Vốn dùng để gửi ngân hàng (hoặc trực
12
VÍ DỤ:
15
9.3 THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Thị trường ngoại hối (foreign exchange
market): là thị trường quốc tế, trong đó một
đồng tiền quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền
quốc gia khác. Nói cách khác, đó là thị trường
mua và ván ngoại tệ.
16
CUNG VỀ NGOẠI TỆ
Tiền của người nước ngoài (ngoại tệ) sẽ được cung ứng ra thị
trường ngoại hối khi họ mua hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu.
Nói cách khác, cung ngoại tệ phát sinh từ lượng hàng hoá
hoặc tài sản trong nước mà người nước ngoài muốn mua. Như
vậy, cung ngoại tệ phát sinh từ hai nguồn:
Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ
Vốn và các khoản chuyển nhượng của nước ngoài vào trong
nước.
Khi TGHĐ tăng, đồng nội tệ bị mất giá => xuất khẩu tăng =>
cung ngoại tệ tăng => đường cung về ngoại tệ đồng biến với
TGHĐ => có hình dạng dốc lên.
17
CẦU VỀ NGOẠI TỆ
Một nước nhập khẩu càng nhiều thì cầu về
ngoại tệ sẽ tăng. Như vậy, cầu về ngoại tệ sẽ
phát sinh từ hai nguồn:
Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
Vốn và các khoản chuyển nhượng ra nước
ngoài.
18
CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
19
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Tỷ giá hối đoái ( exchange rate): có rất nhiều
khái niệm về TGHĐ. Sau đây là những khái
niệm phổ biến nhất:
là tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền nước này với
đồng tiền nước khác
là tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền trong nước với
đồng tiền nước ngoài
là giá cả một đơn vị tiền tệ của một nước được
tính bằng tiền của nước khác
nhìn chung, đó là mức giá mà tại đó, hai đồng
20
tiền chuyển đổi được cho nhau.
MỘT SỐ TỶ GIÁ TRÊN THẾ GIỚI
Chuẩn
Nguồn: https://www.x-rates.com/
21
CÁC PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Lấy đồng nội tệ làm chuẩn (yết giá trực tiếp):
TGHĐ là lượng đơn vị ngoại tệ cần có để đổi
lấy một đơn vị nội tệ
e = số lượng đơn vị ngoại tệ / 1 đơn vị nội tệ
VD: e=0,00004348 USD/1VND
Lấy đồng ngoại tệ làm chuẩn (yết giá gián
tiếp): TGHĐ là lượng nội tệ cần có để đổi lấy 1
đơn vị ngoại tệ.
E = số lượng đơn vị nội tệ / 1 đơn vị ngoại tệ
VD: E=23.000 VND/1USD 22
9.4 CÁC HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Hệ thống tỷ giá hối đoái là một cơ chế, trong đó
hình thành tổng thể các điều kiện, ở đó các chính
phủ quốc gia cho phép ấn định các tỷ giá hối
đoái nhằm duy trì những tiền đề có lợi cho sự
vận động của luồng thương mại quốc tế và luồng
vốn trên thị trường thế giới.
Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định
Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
25
HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI
HOÀN TOÀN
26
HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI
CÓ QUẢN LÝ
Đây là sự kết hợp giữa tỷ giá thả nổi và tỷ giá
cố định. Theo cơ chế này, tỷ giá trong thực tế
có thể được quyết định bởi thị trường, cũng
có thể do NHTW ấn định.
Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới
theo cơ chế tỷ giá này. Tuy hệ thống này
cũng gặp phải khó khăn như hệ thống TGHĐ
cố định, nhưng nó được chấp nhận như một
biện pháp ổn định kinh tế.
27
LIÊN HỆ VỀ HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TẠI VIỆT NAM
Giai đoạn 1955 – 1988: Cơ chế tỷ giá cố định, chế độ đa
tỷ giá
Giai đoạn 1989-1992: tỷ giá thả nổi
28
9.5 TÁC ĐỘNG CỦA THAY ĐỔI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
(TRƯỜNG HỢP NGOẠI TỆ CHUẨN NHƯ VN)
TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI • Xuất khẩu ròng?
TĂNG • Tăng
TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI • Xuất khẩu ròng?
GIẢM • Giảm 29