Professional Documents
Culture Documents
• “ECMO trong một tuần giống như bay lên mặt trăng
…”.
Robert Bartlett
Cha đẻ của ECMO
Lịch sử ra đời và phát triển
• 1976: bắt đầu những năm tháng “đen tối” của ECMO:
Kết quả rất kém: 300 BN được ECMO, thành công 10% 92 nghiên
định;
• Sau đó máu được bổ sung O2 và/hoặc loại bỏ CO2;
• Cuối cùng, máu được bơm trả lại cơ thể bệnh nhân.
nhiều hơn.
Mục đích của ECMO?
• ECMO không chữa lành bệnh tim hoặc phổi nhưng giúp BN vượt
qua nguy kịch, kết hợp chữa trị nguyên nhân chờ thời gian hồi phục.
• Có thể giảm bớt hỗ trợ máy thở để giảm nguy cơ tổn thương do máy
thở.
Chỉ định trong cấp cứu tim mạch:
Suy tim
• Sau mổ tim: khi không thể cai máy tim phổi nhân tạo.
• Suy tim nặng do bất kỳ nguyên nhân nào:
• Bệnh cơ tim mất bù,chờ ghép tim
• Bệnh viêm cơ tim.
• Hội chứng mạch vành cấp tính với sốc tim.
• Sốc nhiễm khuẩn nặng điều trị đúng nhưng không kết quả : Trẻ em Ok ( SSC
2012 ), người lớn : ± . Vì lý do chi phí
• Nhiễm độc cơ tim :
Cân nhắc chỉ định
• Khả năng phục hồi cơ quan kém (tiên lượng khó hồi phục)
• Phục hồi tim: hoặc chờ đợi cho việc phục hồi tim hơn nữa để cho phép cấy
ghép thiết bị (LVAD) hoặc ghép tim
• Bệnh ác tính di căn.
• Tuổi quá cao.
• Có tổn thương não nghiêm trọng.
• Ngừng tim quá lâu hoặc không rõ thời gian.
Màng Oxy hóa
Màng vi xốp Màng khuếc tán
Hai loại màng oxy hóa máu
7000 nm 7000 nm
0,12 nm 0,12 nm
• Chảy máu.
• Nhiễm trùng máu hoặc nhiễm bệnh từ các sản phẩm máu.
• Phản ứng máu
• Rối loạn tăng đông hình thành cục máu đông.
• Tổn thương mạch máu
• Đột quỵ (Stroke).
• Sự cố của thiết bị ECMO
Phải làm gì khi đang tiến hành ECMO?
• Hô hấp: máy thở (PIP, FiO2, PEEP hoặc VT, P, FiO2) giúp phổi nghỉ ngơi.
• Hàng ngày:
• Đánh giá sự hồi phục của tim: siêu âm tim, điện tim và men tim.
• Chụp x-quang ngực, chăm sóc toàn diện, lấy máu XN và theo dõi liên tục các dấu hiệu sinh
tồn.
• Điều trị nguyên nhân gây SHHC và/hoặc tuần hoàn cấp
• Để bệnh nhân “nghỉ ngơi” càng nhiều càng tốt
Cài đặt máy thở khi ECMO
• Trẻ sơ sinh và trẻ trẻ nhỏ: Giảm dần FiO2 0,3 (0,2 – 0,4) trong 1 - 2
giờ nếu có thể. PIP: 20 / 5 cmH2O. TS: 10/ phút. PEEP: 4 – 8 cmH2O.
• Trẻ lớn và người lớn: FiO2: 0,4. – 0,5. PIP: 20 – 30 cmH2O, TS: 10 - 15
/phút. PEEP 10 – 15 cmH2O.
Thuốc dùng khi ECMO
• Khuyến cáo: thay ống NKQ và hút sạch đường thở trước
khi cai ECMO.
• ProBNP: 2535,9 ±
ProBNP 2960 ± 1625 ± 0,11
2136,98 2326 1391
Loạn nhịp 14 BN 8 BN 8 BN 6 BN 4 BN 3 BN 4 BN 3 BN
HIỆU QUẢ HỖ TRỢ ECMO
Khác biệt về mạch giữa hai nhóm viêm cơ tim và nhồi máu cơ tim
không có ý nghĩa thống kê
HIỆU QUẢ HỖ TRỢ ECMO
Khác biệt về huyết áp trung bình giữa hai nhóm viêm cơ tim và nhồi
máu cơ tim không có ý nghĩa thống kê
HIỆU QUẢ HỖ TRỢ ECMO
Lactat
DIỄN BIỄN LACTAT
8
4
P < 0,05
2
0 P < 0,05 P < 0,05 P < 0,05 P < 0,05 P < 0,05 P < 0,05
Trước N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7
ECMO
Sống Tử vong
HIỆU QUẢ HỖ TRỢ ECMO
0
Trước ECMO Sau 6 giờ Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 7 Ngày 8 Ngày 9
p< 0,05
p< 0,05
Troponin T
Trước ECMO 4,8 ± 3,68 8,2 ± 3,66 0,041
Viêm 5 BN 5 BN 8 BN 10 12 14 15 15 15
cơ BN BN BN BN BN BN
tim
Nhồi 4 BN 6 BN 8 BN 8 BN 9 BN
máu
cơ
tim
CÁC BIẾN CHỨNG
Trước Ngày Ngà Ngày Ngày Ngày Ngày 6 Ngày 7 Ngày 8 Ngày 9 Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày
ECMO 1 y2 3 4 5 10 11 12 13 14
Tiểu cầu 166 ± 94 ± 94 ± 97 ± 106 ± 100 ± 101 ± 128 ± 156 ± 149 ± 250 ± 187 ± 301 ± 218 ± 255 ±
90 42 34 45 62 54 40 72 99 98 171 77 80 93 118
Bilirubin 28 ± 29 52 ± 42 ± 30 ± 20 33 ± 39 19 ± 25
58 45
APTT s 24 ± 15 46 ± 47 ± 49 ± 45 ± 48 ± 39 ± 36 ± 13 33 ± 9 37 ± 23 31 ± 10 29 ± 9 29 ± 9 34 ± 5 29 ± 6
22 18 26 22 23 15
CÁC BIẾN CHỨNG