You are on page 1of 9

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

1. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp là gì?

2. Ý nghĩa của hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp?

3. Trình bày các phương pháp phân tích tài chính? Ưu nhược điểm của từng
phương pháp?

4. Nội dung phân tích tài chính bao gồm những vấn đề gì?

5. Quy trình phân tích tài chính gồm mấy bước? Trình bày nội dung từng bước.

6. Việc dự đoán và ra quyết định dựa trên báo cáo và kết quả phân tích tài
chính được thực hiện như thế nào?

7. Kết quả của phân tích tài chính có ý nghĩa như thế nào đối với các nhà lãnh
đạo doanh nghiệp?

8. Kết quả của phân tích tài chính có ý nghĩa như thế nào đối với các cổ đông
của doanh nghiệp?

9. Kết quả của phân tích tài chính có ý nghĩa như thế nào đối với các nhà đầu
tư?

10. Kết quả của phân tích tài chính có ý nghĩa như thế nào đối với những người
quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp?

11. Nội dung, ý nghĩa của nhóm tỷ số phân tích khả năng thanh toán?

12. Nội dung, ý nghĩa của nhóm tỷ số phân tích khả năng hoạt động?

13. Nội dung, ý nghĩa của nhóm tỷ số phân tích khả năng sinh lời?

14. Nội dung, ý nghĩa của nhóm tỷ số phân tích khả năng cân đối vốn?

15. Nội dung, ý nghĩa của phương pháp tỷ số?

1
16. Nội dung, ý nghĩa của phương pháp Dupont?

17. Ưu điểm, nhược điểm, phạm vi áp dụng của phương pháp Dupont?

18. Vai trò của Bảng cân đối kế toán trong phân tích tài chính doanh nghiệp?

19. Vai trò của Báo cáo kết quả kinh doanh trong phân tích tài chính doanh
nghiệp?

20. Vai trò của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong phân tích tài chính doanh
nghiệp?

21. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính trong phân tích tài chính doanh
nghiệp?

22. Công ty Hoa Hồng năm 2009 có lợi nhuận trước thuế và lãi vay là 20,000$,
lãi vay là 2,500$. Hỏi khả năng thanh toán lãi vay của công ty là bao nhiêu?

23. Công ty Thiên Ngân có lợi nhuận sau thuế năm N là 12,000$, lãi vay là
3,000$. Hỏi khả năng thanh toán lãi vay của công ty là bao nhiêu, biết thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

24. Lợi nhuận ròng của công ty Vinh An năm gần nhất là 2 tỷ đồng, và công ty
hiện có 400,000,000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi
nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu?

25. Tổng tài sản của công ty Minh Anh ở thời điểm cuối năm ngoái là 3 tỷ đồng
và lợi nhuận ròng sau thuế là 250 triệu đồng. ROA của công ty là bao nhiêu?

26. Doanh thu của công ty Hải Yến năm ngoái là 480 triệu đồng, và tổng tài sản
của công ty là 250 triệu đồng. Vòng quay tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu?

27. Công ty Minh Hằng có tổng tài sản là $500,000, công ty không sử dụng nợ,
tài sản được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ phần thường. Giám đốc tài chính
mới của công ty muốn huy động Nợ vay để tỷ số Nợ của công ty lên đến

2
45%, và sử dụng số tiền này để mua lại cổ phần thường với giá bằng giá trị
sổ sách. Hỏi công ty phải vay bao nhiêu để đạt được mục tiêu tỷ số nợ trên?

28. Công ty Y có các số liệu bình quân năm 2010 như sau (đv: triệu VND)

Giá vốn hàng bán = 75% doanh thu Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 2 lần
thuần
Tài sản cố định: 500 Vòng quay hàng tồn kho = 8 vòng
Doanh thu thuần: 2000 Hiệu suất sử dụng tổng TS = 2,5 lần
Lợi nhuận sau thuế: 80 Số ngày bình quân trong năm = 360
ngày
Hãy tính hàng tồn kho bình quân năm 2010 của công ty.

29. Công ty Y có các số liệu bình quân năm 2010 như sau (đv: triệu VND)

Giá vốn hàng bán = 75% doanh thu Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 2 lần
thuần
Tài sản cố định: 500 Vòng quay hàng tồn kho = 8 vòng
Doanh thu thuần: 2000 Hiệu suất sử dụng tổng TS = 2,5 lần
Lợi nhuận sau thuế: 80 Số ngày bình quân trong năm = 360
ngày
Hãy tính tài sản lưu động bình quân năm 2010 của công ty.

30. Công ty Y có các số liệu bình quân năm 2010 như sau (đv: triệu VND)

Giá vốn hàng bán = 75% doanh thu Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 2 lần
thuần
Tài sản cố định: 500 Vòng quay hàng tồn kho = 8 vòng
Doanh thu thuần: 2000 Hiệu suất sử dụng tổng TS = 2,5 lần
Lợi nhuận sau thuế: 80 Số ngày bình quân trong năm = 360
ngày
Hãy tính tổng tài sản bình quân năm 2010 của công ty.

2 điểm

3
31. Tổ chức bộ máy phân tích tài chính của doanh nghiệp bao gồm những vấn
đề gì? Thực trạng bộ máy phân tích tài chính tại các doanh nghiệp Việt
Nam hiện nay?

32. Sự cần thiết của hoạt động phân tích tài chính đối với các doanh nghiệp?
Thực trạng phân tích tài chính tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?

33.Thực trạng phân tích tài chính tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

34. Quá trình thu thập thông tin trong phân tích tài chính là từ những nguồn
nào? Các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đang gặp khó khăn gì trong quá
trình thu thập thông tin?

35. Trình bày nội dung phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Liên hệ thực
tiễn Việt Nam.

36. Trình bày nội dung phân tích hoạt động tài chính. Liên hệ thực hiện Việt
Nam.

37. Trình bày nội dung phân tích hoạt động đầu tư. Liên hệ thực tiễn Việt Nam.

38. Trình bày ý nghĩa và tầm quan trọng của tỷ số trung bình ngành đối với hoạt
động phân tích tài chính của doanh nghiệp. Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện
nay.

39. Những hạn chế trong phân tích tài chính doanh nghiệp? Liên hệ vấn đề này
ở Việt Nam?

40. Năm ngoái, công ty X có doanh thu $300,000, chi phí hoạt động là $280,000
và tổng tài sản ở thời điểm cuối năm là $200,000. Tỷ số Nợ/ tổng tài sản là
30%, lãi suất vay vốn là 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Giám đốc tài chính mới muốn thấy ROE thay đổi thế nào nếu công ty sử
dụng tỷ số nợ là 50%. Giả định rằng doanh thu và tổng tài sản không bị ảnh
hưởng, và lãi suất và thuế suất thuế thu nhập không đổi. ROE thay đổi bao
nhiêu khi cơ cấu vốn thay đổi?

4
41. Công ty Minh An dự kiến doanh thu năm tới là $300,000 và chi phí hoạt
động là $270,000. Công ty sẽ có tài sản là $200,000 và dự án hiện tại sẽ
được tài trợ bởi 30% Nợ và 70% vốn chủ sở hữu. Lãi suất vay vốn là 10%,
nhưng tỷ số TIE phải được giữ tối thiểu là 4.0. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 25%. Giám đốc tài chính mới của công ty muốn xem ROE
thay đổi như thế nào nếu công ty tăng tỷ số Nợ lên tối đa nhưng vẫn giữ TIE
theo yêu cầu. Giả định rằng doanh thu, chi phí hoạt động, tài sản, lãi suất và
thuế suất không đổi. ROE thay đổi bao nhiêu khi cơ cấu vốn thay đổi?

42. Một công ty mới đang phát triển kế hoạch kinh doanh của mình. Công ty cần
lượng tài sản là $600,000, và công ty dự kiến tạo ra $435,000 doanh thu và
$350,000 chi phí hoạt động năm đầu tiên. Công ty tương đối chắc chắn về
các con số này dựa trên cơ sở các hợp đồng đã ký với khách hàng và các nhà
cung cấp. Công ty có thể vay nợ ở mức lãi suất 7.5%, nhưng ngân hàng yêu
cầu công ty phải có TIE tối thiểu là 4.0, và nếu TIE của công ty giảm xuống
dưới mức ngân hàng yêu cầu ngân hàng sẽ đòi lại các khoản cho vay và
công ty sẽ phá sản. Hỏi tỷ số Nợ lớn nhất mà công ty có thể sử dụng là bao
nhiêu?

43. Công ty A bán hàng với điều kiện cho phép khách hàng mua chịu trong vòng
32 ngày. Doanh thu năm ngoái là $550,000, các khoản phải thu tại thời điểm
cuối năm là $55,000. Nếu DSO của công ty thấp hơn thời hạn tín dụng 32
ngày, thì khách hàng đang trả nợ đúng thời hạn. Ngược lại, nghĩa là khách
hàng đang trả nợ chậm. Hỏi khách hàng trả nợ sớm/muộn bao lâu? Trả lời
câu hỏi dựa trên phương trình sau: DSO - thời hạn tín dụng = Số ngày
sớm/muộn, giả sử 1 năm có 365 ngày. Nếu giá trị dương là khách hàng đang
thanh toán chậm.

44. Năm ngoái, công ty A có tổng tài sản là $300,000, doanh thu là $450,000,
lợi nhuận sau thuế là $30,000, và tỷ số Nợ/TS là 40%. Giám đốc tài chính
mới của công ty tin rằng công nghệ mới sẽ làm giảm chi phí và vì vậy tăng

5
lợi nhuận sau thuế lên mức $40,000. Tổng tài sản, doanh thu và tỷ số Nợ
không bị ảnh hưởng. Việc giảm chi phí sẽ cải thiện ROE thế nào?

3 điểm

45. Công ty A có Bảng CĐKT ngày 31/12/N như sau (đơn vị: triệu đồng):

Tài sản 31/12/N Nguồn vốn 31/12/N


I. Tài sản ngắn hạn: ? I. Nợ: ?
1. Tiền ? 1. Phải trả 50
2. Phải thu ? 2. Vay ngắn hạn ?
3. Hàng tồn kho 100 3. Vay dài hạn 150
II. Tài sản dài hạn: ? II. Vốn chủ sở hữu: 600
1. Tài sản cố định ? 1. Vốn góp 350
2. Lợi nhuận giữ lại ?
Tổng Tài sản 1,000 Tổng Nguồn vốn ?
Biết tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là 0.8; khả năng thanh toán
tức thời của công ty là 0.6.
Yêu cầu: Hoàn thiện Bảng cân đối kế toán của công ty A tại ngày 31/12/N.

46. Công ty A có Bảng CĐKT ngày 31/12/N như sau (đơn vị: triệu đồng):

Tài sản 31/12/N Nguồn vốn 31/12/N


I. Tài sản ngắn hạn: ? I. Nợ: ?
1. Tiền ? 1. Phải trả 50
2. Phải thu ? 2. Vay ngắn hạn ?
3. Hàng tồn kho 100 3. Vay dài hạn 150
II. Tài sản dài hạn: ? II. Vốn chủ sở hữu: 600
1. Tài sản cố định ? 1. Vốn góp 350
2. Lợi nhuận giữ lại ?
Tổng Tài sản 1,000 Tổng Nguồn vốn ?
Biết tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là 0.8; khả năng thanh toán
tức thời của công ty là 0.6.
Yêu cầu: Tính tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty.

47. Công ty A có Bảng CĐKT tại ngày 31/12/N như sau (đơn vị: triệu đồng):

6
Tài sản 31/12/N Nguồn vốn 31/12/N
I. Tài sản ngắn hạn: ? I. Nợ: ?
1. Tiền ? 1. Phải trả 50
2. Phải thu ? 2. Vay ngắn hạn ?
3. Hàng tồn kho 100 3. Vay dài hạn 150
II. Tài sản dài hạn: ? II. Vốn chủ sở hữu: 600
1. Tài sản cố định ? 1. Vốn góp 350
2. Lợi nhuận giữ lại ?
Tổng Tài sản 1,000 Tổng Nguồn vốn ?
Biết tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là 0.8; khả năng thanh toán
tức thời của công ty là 0.6; lợi nhuận sau thuế là 300 (triệu đồng); giả định lãi suất
vay vốn đối với tất cả các khoản nợ vay là 10%; thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu: Tính tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) của công ty.

48. Công ty A có Bảng CĐKT tại ngày 31/12/N như sau (đơn vị: triệu đồng):

Tài sản 31/12/N Nguồn vốn 31/12/N


I. Tài sản ngắn hạn: ? I. Nợ: ?
1. Tiền ? 1. Phải trả 200
2. Phải thu ? 2. Vay ngắn hạn ?
3. Hàng tồn kho ? 3. Vay dài hạn ?
II. Tài sản dài hạn: 700 II. Vốn chủ sở hữu: 800
1. Tài sản cố định ? 1. Vốn góp ?
2. Lợi nhuận giữ lại 300
Tổng Tài sản ? Tổng Nguồn vốn ?
Doanh thu thuần = 1,050 triệu đồng; lãi gộp = 20% doanh thu thuần. Biết
vòng quay tiền = 3.5; kỳ thu tiền bình quân = 36 ngày; vòng quay HTK = 4.2 vòng;
khả năng thanh toán ngắn hạn = 1.635. Giả sử 1 năm có 360 ngày.
Yêu cầu: Hoàn thiện Bảng cân đối kế toán của công ty A tại ngày 31/12/N.
49. Hãy điền vào bảng sau những thông tin còn thiếu của doanh nghiệp A dựa
vào các thông tin như sau:
Tỷ số nợ = 40%
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 1.5
Lãi gộp = 80% doanh thu
Kỳ thu tiền bình quân = 18 (Giả định 1 năm có 360 ngày).

7
Vòng quay HTK = 6
Khả năng thanh toán nhanh = 0.8
Bảng cân đối kế toán 31/12/N
Đơn vị: Triệu đồng
TS 31/12/N NV 31/12/N
1. Tiền ? 1. Phải trả 2,000
2. Phải thu ? 2. Vay ngắn hạn ?
3. HTK ? 3. Vay dài hạn 60,000
4. TSCĐ ? 4. Vốn CP thường ?
5. LNGL 95,000
Tổng TS ? Tổng NV 370,000

50. Cho biết tình hình tài chính công ty A như sau:
Kỳ thu tiền bình quân = 42 ngày (Giả định 1 năm có 365 ngày).
Vòng quay HTK = 3
Tỷ trọng nợ = tỷ trọng VCSH
Khả năng thanh toán ngắn hạn = 3
Giá vốn hàng bán = 67.5% doanh thu
Doanh lợi doanh thu = 7%
Thuế suất thuế TNDN = 25%
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X:

1. Doanh thu: 8,000


2. Giá vốn hàng bán: ?
3. Lãi gộp: ?
4. Chi phí bán hàng và QLDN: ?
5. Lãi vay: 400
6. LNTT: ?
7. Thuế TNDN: ?
8. LNST: ?
Bảng cân đối kế toán 31/12/200X
Đơn vị: Triệu đồng
TS 31/12/200X NV 31/12/200X

8
I. TS ngắn hạn I. Nợ phải trả ?
1. Tiền 500 1. Nợ ngắn hạn ?
2. Phải thu ? - Phải trả 400
3. HTK ? - Phải nộp ?
- Vay ngắn hạn 200
2. Nợ dài hạn ?
II. TS dài hạn ? II. VCSH 3,750
1. TSCĐ ? 1. VCSH 3,750
Tổng TS ? Tổng NV ?
Yêu cầu: Điền vào bảng những thông tin còn thiếu.

You might also like