You are on page 1of 28

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY PHÁT ĐIỆN AKSA – SINGAPORE


MODEL : APD220C

1
LỜI GIỚI THIỆU

Máy phát điện của bạn là loại máy chạy nhiên liệu dầu Diezel
Đừng vội sử dụng hoặc sửa chữa máy phát điện của bạn khi chưa nghiên cứu kĩ quyển
hướng dẫn sử dụng – vận hành máy phát điện mà chúng tôi cung cấp cho bạn .
Máy phát điện và máy móc nói chung phải được vận hành sửa chữa bởi người có kỹ thuật
chuyên môn để tránh những tai nạn và bảo vệ máy móc an toàn.

Những ghi nhớ trong quyển hướng dẫn vận hành bằng tay máy phát điện:
Quyển hướng dẫn vận hành giúp vận hành máy phát điện một cách đúng quy trình và đảm
bảo các yếu tố chính trong hoạt động theo hiệu suât hoạt động của máy. Những vận hành
không đúng cách có thể mang đến những hỏng hóc nguy hiểm hoặc các tai nạn chết người.
Trước khi sử dụng máy phát điện nhớ đọc kỹ quyển hướng dẫn vận hành.
Để quyển hướng dẫn vận hành trong cửa panel hoặc các cửa máy thuận tiện cho người vận
hành lấy nó khi cần thiết.
Nếu cuốn sách hướng dẫn bị hỏng do cháy hoặc mất thì cần liên hệ nhà cung cấp để được
cung cấp lại quyển khác.

2
1.Chú ý an toàn
Để đảm bảo vận hành an toàn, những biểu tượng sau sẽ được sử dụng để giải
thích cách thức vận hành máy.
Những ký tự sau, có thể thấy trong suốt hướng dẫn sử dụng này, sẽ cảnh báo cho
bạn biết những điều kiện nguy hiểm tiềm tàng đối với người vận hành, nhân viên
bảo dưỡng hoặc đối với thiết bị.
WARNING:
Biểu tượng này cho biết mối nguy hiểm hoặc không an toàn, có thể dẫn tới làm bạn
bị thương trầm trọng, thậm chí thiệt mạng .
CAUTION:
Biểu tượng này cho biết mối nguy hiểm hoặc không an toàn, có thể dẫn tới làm bạn
bị thương hư hại tới máy phát, hoặc tài sản.
* Nếu máy phát được vận hành bởi một người khác, bạn phải hướng dẫn họ cách
thức xử lý chính xác, và hướng dẫn họ đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này .
* Không tuỳ ý chỉnh sửa máy , nó có thể ảnh hưởng tới tính an toàn, tính năng hay
tuổi thọ của máy.
* Nếu máy đã bị chỉnh sửa hay thay đổi, hoặc sử dụng sai với hướng dẫn này,
hoặc sử dụng các bộ phận không đúng chủng loại, thì cam kết bảo hành của nhà
sản xuất sẽ không còn hiệu lực.
Nhãn an toàn được dán tại từng vị trí của máy như sau .
* Luôn luôn giữ những nhãn này sạch sẽ dễ đọc.
* Khi có các nhãn an toàn bị hư hại, hãy liên hệ với nhà phân phối hay
văn phòng chúng tôi để được chỉ định loại tem nhãn phù hợp .
Số Tên các bộ phận No. Tên các bộ phận
1 Chỉ dẫn an toàn 6 Chú ý : phần quay
2 Cảnh báo : khí xả 7 Chú ý : hoả hoạn
3 Cảnh báo : điện áp ra 8 Cảnh báo : nhiệt độ cao
4 Cảnh báo : dò điện 9 Cảnh báo : nắp bình tản nhiệt
5 Cảnh báo : điện giật 10 Cảnh báo : dây dẫn điện bên trong

3
1.Biển cảnh báo hệ thống khí xả động cơ
KHÍ THẢI MÁY PHÁT có thể nguy hiểm tới tính mạng
■ Thông gió không đầy đủ có thể dẫn tới tử vong do thiếu oxy hoặc bị
ngộ độc do khí thải.
* Không dùng máy phát nơi thiếu hệ thống thông gió hoặc tại địa điểm mà khí
thải không thoát được.
*Không dùng máy trong nhà, nhà khó, đường hầm...những nơi thông gió kém.
* Nếu cần thiết phải dùng máy tại những địa điểm như trên, phải kéo dài
ống xả tới vị trí thông gió tốt.Trong trường hợp này, hãy dùng 1 quạt
thông gió để đảm bảo lưu thông khí phù hợp
* Không hướng đầu ra ống xả về phía người đi đường, hay toà nhà
gần đó .

2.Biển cảnh báo điện giật


ĐIỆN GIẬT có thể dẫn tới chết người.

■ Không được chạm vào điện cực đầu ra trong quá trình
vận hành, có thể gây sốc điện hoặc điện giật gây chết người.
* Không được chạm vào điện cực đầu ra trong quá trình vận hành.
Nếu tay bạn hay máy phát đang ẩm ướt, có thể dẫn tới chết người hoặc
bị thương nghiêm trọng.
* Nếu cần thiết phải đi dây hay thực hiện dây nối điện, phải đảm bảo tắt
Aptomat và dừng máy.
* Hãy giữ nắp đầu cực luôn đóng, bulông điện cực đầu ra phải xiết chặt khi
máy đang chạy.
* Điện áp thấp được tạo ra ngay khi máy chạy ở tốc độ thấp khi vận hành không
tải. Hãy đảm bảo dừng máy hoàn toàn.

■ Không chạm tới các bộ phận mang điện khi máy đang vận hành.
* Luôn đóng cửa bảng điều khiển và xiết chặt bu lông trước khi vận hành máy..
* Luôn đóng cửa mặt bên và khoá lại trước khi vận hành.
* Khi mở bảng điều khiển để lựa chọn cấp điện áp, hãy tắt APTOMAT và
dừng máy
• Tiếp địa không đúng có thể dẫn tới chết người do điện giật.
* Hãy đảm bảo có tiếp địa cho máy phát và phụ tải, theo luật điện lực sở tại.

4
3.Biển cảnh báo về các bộ phận chuyển động trong máy
PHẦN QUAY của máy phát có thể gây bị thương nghiêm trọng.
■ Phần quay chạy với tốc độ cao nằm ở bên trong máy phát .
(Chú ý rằng nó rất nguy hiểm khi tiếp xúc)
* Phải đảm bảo cửa khoá và đóng khi đang vận hành.
* Khi đang vận hành nếu cần mở cửa, không được chui đầu hay đưa tay bạn
vào bên trong máy để tránh bị mắc kẹt trong máy, gây chấn thương nghiêm trọng.
* Khi tiến hành kiểm tra hay bảo dưỡng máy, phải dừng máy từ trước.

4.Cảnh báo cháy đối với nhiên liệu diesel


NHIÊN LIỆU DIESEL có thể gây cháy nổ.
■ Nhiên liệu và dầu máy là chất dễ cháy. Xử lý không
chính xác có thể dẫn tới hoả hoạn..
* Khi cần tiếp nhiên liệu cho máy, phải đảm bảo dừng
máy phát, không hút thuốc là, giữ nguồn lửa tránh xa máy phát .
* Không để các vật dễ cháy (giấy, vụn gỗ...) vật nguy hiểm (dầu, bột, etc.) gần
máy phát.
* Lau sạch sẽ dầu hay nhiên liệu bị tràn ra ngoài

5.Cảnh báo nhiệt độ cao tại hệ thống làm mát


DUNG DỊCH LÀM MÁT CỦA MÁY có thể gây bỏng
nghiêm trọng.
Nếu nắp bình tản nhiệt bị mở ra khi nhiệt độ nước làm mát cao,
nước nóng có thể trào ra ngoài
* Trong quá trình vận hành hoặc ngay sau khi dừng máy, không
được mở nắp
bình tản nhiệt khi nhiệt độ nước cao.,
* Khi cần kiểm tra hay cấp thêm nước làm mát, hãy chờ khi
máy nguội hoàn toàn .
6.Chú ý khi sắp xếp máy phát
■ Sắp xếp máy không đúng có thể gây đổ hay rơi máy gây
tai nạn, khi sếp máy khác trên máy phát này, đảm bảo quan sát
những điểm sau:.
* Kiểm tra vỏ máy không có hư hỏng, bulông định vị lỏng hay bị
mất không.
* Đặt máy theo chiều ngang trên nền cứng, có thể chịu được tổng
khối lượng của các máy phát xếp chồng .
* Máy có thể được xếp thành 2. Khối lượng và kích thước của máy
xếp trên phải nhỏ hơn máy phát dưới.
*Dùng mảnh gỗ vuông như hình bên phải, đặt mỗi máy lên và đảm bảo
khối lượng như nhau .Không vận hành máy khi đang xếp chồng , tránh đ
ổ hay rơi máy gây tai nạn.

5
7.Chú ý các phần máy có nhiệt độ cao
PHẦN THIẾT BỊ CÓ NHIỆT ĐỘ CAO có thể gây bỏng da.
■ Những bộ phận nhiệt độ cao nằm bên trong máy.
(Chú ý những bộ phận này sẽ rất nguy hiểm nếu sử dụng
không đúng.)
* Đảm bảo đóng và khoá tất cả các cửa khi vận hành.
* Nếu cần mở cửa trong quá trình vận hành , không để đầu
hoặc tay bạn vào bên trong máy phát, ngăn ngừa bỏng không
mong muốn.
* Khi kiểm tra hay bảo dưỡng máy, phải đảm bảo máy đã ngừng chạy.
* Vỏ máy còn rất nóng sau khi máy đã dừng. Phải cẩn thận chờ
Khi máy nguội hoàn toàn

8.Chú ý khi sử dụng acquy


■ Acquy có thể tạo ra khí cháy
Dùng acquy không đúng có thể gây nổ hoặc bị thương nghiêm trọng.
* Phải sạc acquy tại nơi có thông gió tốt. Nếu không,
Khí cháy tạo ra có thể tích tụ lại, có thể bắt lửa và gây nổ
* Khi nối cáp booster , không được nối cực (+ and —). Nếu không, khí cháy
tạo ra từ acquy có thể bắt tia lửa và gây nổ.
* Để bảo dưỡng máy phát, hãy ngắt cáp tiếp địa ra .
■ Acid acquy là loại axit sulfuric loãng.
Dùng không đúng có thể gây bỏng không mong muốn.
* Khi acit acquy dính lên da hay quần áo của bạn,
Hãy rửa thật sạch ngay lập tức bằng nước. Nếu có bị ở mắt, hãy rửa
sạch bằng lượng nước lớn, ngay lập tức và nhờ bác sĩ tư vấn
- Trường hợp tệ nhất, nó sẽ gây hư mắt của bạn vĩnh viễn.
■ Để kiểm tra hay xử lý ácquy,phải đảm bảo dừng động cơ và tắt
công tắc acquy trước

9.Chú ý đối với người vận hành


Người vận hành không được chạy máy khi quá mệt mỏi, hay đã uống rượu,
hoặc dùng thuốc.
nếu không, có thể gây tai nạn hoặc chấn thương không mong muốn
■ Trong quá trình kiểm tra bảo dưỡng, phải đảm bảo mang mặc quần áo
và dụng cụ bảo hộ phù hợp
* Không mặc quần áo quá rộng, đeo dây chuyền, vv vì chúng có thể gây mắc vào
các bộ phận của máy, gây thương tích

6
10.Cảnh báo về độ ồn của máy phát
■ Máy sẽ gây ra độ ồn lớn nếu mở cửa. Độ ồn quá lớn có thể gây ra vấn đề về thính
giác của bạn
* Đóng và khoá cửa khi đang vận hành.
* Nếu cần thiết phải mở cửa khi đang chạy máy, hãy đeo dụng cụ bảo vệ phù hợp

11.Chú ý khi đấu nối máy phát vào hệ thống điện toà nhà
Kết nối với hệ thống điện toà nhà
■ Trước khi kết nối máy phát tới hệ thống điện của bất kỳ toà nhà nào,
phải lắp
đặt một công tắc chuyển đổi hay khoá cách ly bởi một kỹ thuật viên điện
có chuyên môn
* Có thể gây ra tai nạn nghiêm trọng thậm chí chết người nếu
không có công tắc chuyển đổi hoặc khoá cách ly.

12.Chú ý khi vận chuyển máy phát


■ Không nâng máy bởi móc nâng hỗ trợ ở hai bên vì nó không
đủ chắc để nâng máy và có thể làm rơi máy gây tai nạn.
* Khi nâng máy, hãy dùng móc nâng ở giữa vỏ máy.
*Tránh xa phần dưới của máy đã nâng cao.
■ Không nâng hay vận chuyển máy khi máy đang chạy, có thể
gây hư hại quạt làm mát hoặc sự cố nghiêm trọng .
* Khi đã đặt máy trên xe tải hoặc xe chở, hãy cố định máy chắc chắn
bằng móc hỗ trợ nằm hai bên thành

7
2. Cấu trúc máy phát

2-1 Cấu trúc tổng thể và tên các bộ phận của máy phát điện Aksa APD 220C

1.Nhãn của máy 2.Động cơ 5.Đầu phát nạp


3.Lọc gió 4.Ắcquy
phát AKSA diesel acquy
10.Bình nhiên liệu
6.Tản nhiệt 7.Đầu phát 8.Hộp đấu nối 9.Khung bệ máy
(trong khung máy)
12.Bảng điều
11.Chống rung
khiển

8
2-2 Bảng điều khiển, vận hành và tên các bộ phận DSE 6020

Bộ điều khiển DSE 6020

Các chức năng chính:

Bộ điều khiển của Deepsea DSE 6020 xuất xứ Anh quốc là bộ điều khiển và bảo vệ chuyên dùng cho
máy phát điện AKSA.
Bộ điều khiển DSE 6020 đã được lập trình và cài đặt chuẩn sẵn, nó tự động chuyển tải từ điện lưới sang
máy phát trong trường hợp điện lưới có sự cố, khi lưới điện phục hồi bộ điều khiển sẽ chuyển tải sang
lưới, tiếp tục chu trình làm mát máy phát, và tắt máy.

Tính năng điều khiển của DSE 6020 :


 Đo lường các thông số vận hành của máy phát điện (điện áp, dòng điện, tần số, điện áp acquy,nhiệt
độ động cơ,áp suất nhớt,tốc độ động cơ, số giờ vận hành, thông tin trạng thái hệ thống ..)
 Các lỗi cảnh báo khi máy phát điện đang vận hành.
 Lưu lại các sự kiện
 Các chương trình cài đặt, thay đổi được thông số theo yêu cầu người dùng
 Nút nhấn SCROLL hiển thị trang dạng cuộn và điều hướng, dễ sử dụng
 Đèn LED báo khi gặp sự cố.
 Nút nhấn điều khiển dễ dàng sử dụng. STOP/RESET-MANUAL-AUTO-TEST-START

THÔNG SỐ VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN


9
Lựa chọn ngôn ngữ (Tiếng Italia, Tiếng Anh,
Ngôn ngữ hiển thị trên LCD
Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tây Ban Nha )
Lưu các sự kiện Lưu và nhớ 50 sự kiện cảnh báo cuối cùng
Đầu ra số và đầu ra tương tự có thể lập trình được
Đầu ra
theo yêu cầu
Đo dòng điện Dòng điện trên 3 pha
Đo điện áp 3 pha điện áp máy phát, điện áp dây, điện áp pha
Màn hình hiển thị LCD 48x132 pixels
ĐO VÀ HIỂN THỊ CÁC THÔNG SỐ MÁY PHÁT DSE 6020
Điện áp V x
Cường độ dòng điện A x
Tần số Hz x
Công suất kW x
Hệ số công suất Cos  x
Số giờ vận hành h x
Công suất biểu kiến kVAr x
Công suất tác dụng kW x
Công suất toàn phần kVA x
ĐO VÀ HIỂN THỊ CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG CƠ DSE 6020
Tốc độ động cơ rpm x
0
Nhiệt độ động cơ C x
Điện áp ác quy V x
Áp lực dầu bôi trơn (nhớt) Bar x
Mức nhiên liệu % x
CẢNH BÁO VÀ BẢO VỆ ĐỘNG CƠ DỪNG MÁY CẢNH BÁO
Nhiệt độ nước làm mát (động cơ) cao x x
Sensor nhiệt bị hỏng, mất kết nối x x
Mực nước làm mát thấp x x
Áp suất dầu bôi trơn (nhớt) thấp x x
Mực dầu bôi trơn thấp x x
Sensor áp suất dầu bị hỏng, mất kết nối x x
Sensor từ đo tốc độ x x
Lỗi nạp ác quy x x
Điện áp ác quy cao/thấp NA x
Tốc độ động cơ quá cao hoặc quá thấp x x
Mức nhiêu liệu cao/thấp NA x
Nút dừng khẩn cấp đóng x x
Lỗi dừng động cơ x x
Lỗi khởi động động cơ x x
CẢNH BÁO VÀ BẢO VỆ ĐẦU PHÁT DỪNG MÁY CẢNH BÁO
Điện áp quá cao/quá thấp x x
Tần số quá cao/quá thấp x x
Lỗi dừng/khởi động máy phát x x
Dòng máy phát cao NA x

10
3. Vận chuyển và lắp đặt
3-1 Vận chuyển máy phát
CHÚ Ý KHI VẬN CHUYỂN MÁY PHÁT
■ Không nâng máy bởi móc nâng ở hai bên hoặc thang
trèo vì nó không đủ chắc để nâng máy và có thể làm rơi
máy gây tai nạn.
* Khi nâng máy, hãy dùng móc nâng ở giữa vỏ máy.
*Tránh xa phần dưới của máy đã nâng cao.
■ Không nâng hay vận chuyển máy khi máy đang chạy,
có thể gây hư hại quạt làm mát hoặc sự cố nghiêm trọng
* Khi đã đặt máy trên xe tải hoặc xe chở, hãy cố định máy chắc chắn bằng
Móc hỗ trợ nằm hai bên thành.

3-2 Lắp đặt máy phát


CHÚ Ý KHÍ THẢI ĐỘNG CƠ có thể gây chết người.
Thông gió không đầy đủ có thể dẫn tới tử vong
do thiếu oxy hoặc bị ngộ độc do khí thải.
* Không dùng máy phát nơi thiếu hệ thống thông gió hoặc
tại địa điểm mà khí thải không thoát được.
*Không dùng máy trong nhà, nhà khó, đường hầm...những
nơi thông gió kém.
* Nếu cần thiết phải dùng máy tại những địa điểm như
trên, phải kéo dài ống xả tới vị trí thông gió tốt.Trong
trường hợp này, hãy dùng 1 quạt thông gió để đảm bảo lưu
thông khí phù hợp
* Không hướng đầu ra ống xả về phía người đi đường, hay toà nhà
gần đó .

Chú ý tới rung động:


Động cơ khi đang chạy sẽ tạo ra dao động, vì vậy khi lắp đặt máy phải chú ý
quan sát những điểm sau :
* Lắp đặt máy nằm ngang trên nền đất cứng. Việc vận hành máy tại địa điển
không bằng phẳng có thể tạo ra những rung động bất thường.
* Máy phải được lắp đặt trên nền riêng, tránh phiền hà tới người sống gần đó.
Chi tiết về mức độ dao động của máy và công tác nền bê tông, vui lòng liên hệ
nhà phân phối hoặc văn phòng của chúng tôi.
[Chú ý] độ ồn:
Khi động cơ đang vận hành, sẽ tạo ra độ ồn lớn nếu cửa bên mở ra,và dù đóng
cửa lại thì vẫn còn độ ồn ở mức nào đó
Vì vậy khi lắp đặt máy, phải đảm bảo chú ý quan sát những điểm sau đây
* Đóng và khoá các cửa lại sau khi lắp đặt.
* Chúng tôi khuyến cáo tiến hành các biện pháp giảm độ ồn cho máy để tránh
làm phiền người dân sống gần đó

Quy trình lắp đặt


11
* Lắp đặt máy nằm ngang trên nền đất cứng:
* Để một khoảng cách khoảng 1m bên phía bảng điều khiển và van cấp nhiên
liệu để đảm bảo vận hành và cung cấp nhiên liệu tốt cho máy
* Để một khoảng cách khoảng 1.2m phía bên trái và bên phải máy để thuận
tiện cho quá trình kiểm tra động cơ, cấp dầu máy và công tác đi cáp điện
* Máy cần một khoảng không phù hợp phía trên nắp máy, cho phép khí nóng
(khí thải) từ buồng tản nhiệt và các loại khí thải xả được ra ngoài, đồng thời
cũng để tiếp nước làm mát cho buồng tản nhiệt
* Khi vận hành máy tại nơi có quá nhiều bụi, nước muối, cần bảo dưỡng cẩn
thận để tránh tắc nghẽn hoặc hư hại bên trong buồng tản nhiệt, hoặc hư hại
cách điện của máy .

Lắp đặt trong nhà


* Khí thải phải được xả ra ngoài nhờ ống xả khí thải.
* Khí nóng cũng cần được xả ra khỏi phòng nhờ lắp đặt thêm ống hút hoặc loại
nào tương đương.
*Thông gió trong nhà không đủ sẽ làm tăng nhiệt độ trong phòng máy,
ảnh hưởng trực tiếp tới tính năng của máy phát
* Chi tiết về lưu lượng thông gió, vui lòng liên hệ nhà phân phối hoặc văn
phòng của chúng tôi .

17

12
4.Kết nối phụ tải
4-1 Điện áp ra

CẢNH BÁO
ĐIỆN GIẬT có thể gây chết người.
Không chạm vào mạch điện bên trong máyphát khi đang
vận hành, ngăn ngừa thiệt mạng do điện giật
Khi mở cửa bảng điều khiển hay thay đổi điện áp ra, hãy tắt
Aptomat chính và dừng máy hoàn toàn trước khi thực hiện.

4-2 Sử dụng dây cáp điện


Chọn cáp điện
Hãy dùng cáp điện có kích thước phù hợp, khi đã xem sét về dòng
điện làm việc cho phép của cáp, và khoảng cách từ máy tới phụ tải
Nếu dòng điện phụ tải vượt quá dòng điện cho phép của cáp điện, sẽ
gây ra quá nhiệt làm cáp nóng lên và hư hỏng sau đó.Tương tự, nếu
cáp điện quá nhỏ, sẽ gây sụt áp điện áp đầu vào phụ tải, làm giảm
hiệu suất làm việc và gây sự cố trong quá trình vận hành.
Hãy chọn cáp có chiều dài và kích thước sao cho độ sụt áp, tính theo
phương trình sau đây, nằm trong 5% điện áp định mức.
* Phương trình tính độ sụt áp của hệ thống điện 3 pha, 3 dây từ
chiều dài và kích thước của cáp, cũng như dòng điện vận hành như
sau :

Trong đó e: là độ sụt áp (V) L: chiều dài cáp (m)


S: độ dày của cáp (mm2) I: dòng điện phụ tải (A)

4-3 Kết nối với phụ tải

13
CẢNH BÁO
ĐIỆN GIẬT có thể gây chết người.
Không được chạm vào điện cực đầu ra khi máy đang chạy,
có thể gây thiệt mạng do điện giật .
*Khi cần thực hiện việc đấu nối dây dẫn, phải đảm bảo máy
và aptomat đã tắt .
* Khi vận hành máy, hãy đóng nắp che đầu cực ra, vặn chặt
bulong định vị trước khi vận hành
Không dùng cáp điện hỏng , tránh điện giật. Bulong xoáy không
đủ chặt sẽ tạo ra nhiệt tại điểm đấu nối, có thể gây hoả hoạn .
* Khi kết nối, phải đảm bảo cáp điện bình thường, và đã được
kết nối chắc chắn tới ccực điện đầu ra

CHÚ Ý
Đấu nối tới hệ thống điện toà nhà
Trước khi nối máy phát tới hệ thống điện của bất kỳ toà nhà nào,
phải lắp đặt một công tắc/khoá cách ly, thực hiện bởi một thợ điện
có chuyên môn.

* Bạn có thể thiệt mạng hoặc bị thương nghiêm trọng nếu không có
khoá cách ly khi đấu nối vào hệ thống điện toà nhà .

1. Vặn chặt điện cực đầu ra


[Chú ý] :
Khi kết nối phụ tải, hãy vặn chặt bulong
chắc chắn với mỏ lết hoặc dụng cụ tương
đương để ngăn ngừa cháy hỏng do nhiệt
phát sinh khi tiếp xúc không tốt .

2. Đấu nối 3 pha đầu ra


Kết nối tải tới điện cực đầu ra sau khi xác định rõ pha tải và điện áp .

Dùng U/V/W cho tải 3 pha


200/220V hoặc400/440V(50Hz/60Hz)

3. Chú ý khi đấu nối tải điện

14
(1) Phải đảm bảo có một khoá hay công tắc để đóng điện và ngắt điện
cấp cho tải, giữa điện cực đầu ra và phụ tải. Chú ý là nếu dùng aptomat
của máy để đóng cắt tải có thể gây hư hỏng aptomát.
(2) Khi đấu nối phụ tải,phải đảm bảo đã cắt aptomat và dừng máy hoàn toàn.
(3) Không được chạm cáp kết nối của điện cực đâu ra với pha khác.
(4) Khi đã đấu nối phụ tải xong, đóng nắp che đầu cực và xiết lại bulong.

(2) Tiếp địa


Hãy thực hiện đi dây tiếp địa như sau để đảm bảo rơle dòng dò làm
việc chắc chắn.
■ Nối đất cho máy phát
Nối đất cực tiếp địa cho rơ le dòng dò chạm đất và tiếp địa
vỏ máy theo hướng dẫn dưới đây .
Nối đất cực tiếp địa của rơ le bảo vệ dòng dò chạm đất
Nếu cách thức nối đất mô tả dưới đây không phù hợp với luật điện
lực sở tại,thì cần dùng quy tắc thứ 2
Dùng dây tiếp đất có tiết diện 5.5mm2
hoặc lớn hơn . Có thể dùng cọc tiếp địa đi kèm máy, nhưng
nếu điện trở
của đất lớn hơn 100 Ω, cần dùng cọc tiếp địa có diện tích
bề mặt tiếp xúc với đất lớn hơn.
Tiếp địa vỏ máy
Hãy dùng dây tiếp địa có tiết diện phù hợp với luật điện lực sở
tại , dùng cọc tiếp địa đảm bảo đáp ứng điện trở tiếp địa,
phù hợp với luật điện lực.
• Nối đất thiết bị
Với trường hợp là máy móc, hãy tiến hành công tác tiếp địa tại vỏ thiết bị
phụ tải.Dùng cọc tiếp địa đáp ứng điện trở nối đất, đồng thời phù hợp với
luật điện lực sở tại.
[Chú ý] :

15
Việc lắp đặt rơle dòng dò trên máy không thể coi là lý do để loại bỏ nhu
cầu thực hiện nối đất bên phụ tải .
Nối đất phía phụ tải là vô cùng quan trọng, cho phép phát hiện dòng dò
dễ dàng nhất có thể . Nếu không có nối đất phía phụ tải, sự phát hiện dòng
điện dò sẽ tính theo dòng điện chạy qua cơ thể người, và điều đó sẽ vô cùng
nguy hiểm bởi vì độ nhạy của rơle dòng dò lắp trên máy phát sẽ không thể
phát hiện dòng điện này để ngắt mạch điện kịp thời.
■ Chú ý khi thực hiện tiếp địa
1. Chọn nơi có đất ẩm, chôn cọc tiếp địa hoàn toàn xuống, sao cho đầu trên
của cọc nằm hoàn toàn dưới đất.
2. Nếu chôn cọc tiếp địa tại nơi có nhiều người đi qua, phải cặp chặt dây dẫn
để tránh vấp phải dây
3. Nếu dây dẫn không đủ dài để đấu nối, hãy làm theo hướng dẫn dưới đây :
- Nối dây dẫn tiếp địa và phần dây mở rộng bằng cách hàn hoặc ghép thêm dây
một cách chắc chắn, sau đó dùng băng cách điện quấn chặt chỗ nối
Không được chôn chỗ nối dây xuống đất.
Tránh chôn cọc tiếp địa trong khoảng 2m tại vị trí tiếp địa cho cọc chống sét
.
Không dùng dây tiếp địa của hệ thống điện thoại.

5.Vận hành máy phát điện


Từ trước khi khởi động tới lúc tắt máy
Phải đảm bảo kiểm tra máy trước khi khởi động.
1.Kiểm tra tiền khởi động : kiểm tra dầu, nước làm mát, nhiên liệu vv.
2. Kiểm tra định kỳ: Kiểm tra từng phần của máy theo thời gian vận hành .
3.Khởi động: Kiểm tra môi trường xung quanh máy đảm bảo vận hành an toàn.
4. Vận hành: trong máy có những phần quay, bộ phận có nhiệt độ cao
bộ phận mang điện áp cao. Trước khi vận hành, hãy đóng cửa và khoá các cửa
bên để đảm bảo an toàn khi vận hành và ngăn độ ồn máy tạo ra.
[Chú ý] : nếu đèn cảnh báo sáng, hãy dừng máy và kiểm tra lý do.
[Chú ý] : kiểm tra dầu dò rỉ,nước, khí thải, độ ồn bất thường.
5.Tắt máy

5-1 Kiểm tra trước lúc vận hành


Để tránh sự cố không mong muốn, hãy kiểm tra các điểm sau:.
(1) Kiểm tra dầu máy (dầu bôi trơn)
(2) Kiểm tra nước làm mát máy
(3) Kiểm tra dây curua của quạt

16
(4) Kiểm tra mức nhiên liệu
(5) Kiểm tra acid acquy
(6) Kiểm tra tiếp địa để bảo vệ bị điện giật
(7) Kiểm tra dò rỉ dầu và nước
(8) Kiểm tra các phần lỏng lẻo
(9) Loại bỏ những vạt dụng bên ngoài nằm trong máy

Kiểm tra
(1) Kiểm tra mức dầu máy
(Đọc hướng dẫn sử dụng và cảnh báo của máy cho phần này.)
Kiểm tra mức dầu máy bằng que thăm.Phải đảm bảo mức dầu
luôn nằm giữa mức cao và và mức thấp.
khi mức dầu nằm dưới giới hạn dưới, bổ xung dầu ngay lập tức.
đồng thời, kiểm tra điều kiện dầu bằng que thăm.
[Chú ý ] :
Dầu sẽ được tiêu thụ dần dần trong quá trình vận hành. Khi máy
được
sử dụng liên tục trong thời gian dài, hãy cẩn thận tránh thiếu dầu
(2) Kiểm tra nước làm mát máy
1.(Đọc hướng dẫn sử dụng của máy cho từng phần.)
Kiểm tra (để xem) nước làm mát ở bình dự phòng có nằm trong
dải FULL-LOW hay không.
2. Khi mực nước thấp hơn giới hạn dưới, hãy cấp nước ngay lập tức
.
3.Bình thường,chỉ cần kiểm tra mực nước trong bình dự trữ

Nhưng , nên mở nắp bình nước tản nhiệt 1 tuần 1 lần để kiểm tra xem
nước có đầy không.
[Chú ý] :
Sau khi kiểm tra hay bổ xung thêm nước làm mát, hãy vặn nắp bình
theo chiều kim đồng hồ một cách chắc chắn
Nếu không ,nước làm mát có thể bị bay hơi dẫn tới hư hại nghiêm
trọng cho động cơ .
(3) Kiểm tra dây cuarua quạt làm mát
(Đọc hướng dẫn sử dụng máy theo
từng phần riêng.)

17
Kiểm tra độ căng và độ giãn dài của dây
cuarua. Đồng thời, kiểm tra xem có hư hại
không và thay dây cuarua nếu cần thiết.
Để điều chỉnh và thay thế dây curua, hãy
tham khảo hướng dẫn sử dụng của động
cơ.
Nhấn (khoảng 6kg) tại vị trí hiển thị bởi dấu
mũi tên (nằm giữa dây đai ) bằng ngón cái.
Độ trùng dây phải nằm trong dải 10mm .

(4) Kiểm tra nhiên liệu


1. Kiểm tra lượng dầu máy trước khi vận
hành để tránh thiếu dầu trong quá trình
chạy máy .
2. Thỉnh thoảng tháo vít dầu tại bình chứa, tháo
cặn và nước ở
đáy bình nhiên liệu,

(5) Kiểm tra mực dung dịch acid acquy

CHÚ Ý VỀ ACQUY
Acid acquy là dung dịch sulfuric loãng. Xử lý không đúng có
thể gây bỏng không mong muốn.
Tháo nắp bình acquy (cap) và kiểm tra mức dung dịch
(10-12mm phía trên điện cực).
Cấp thêm nước cất nếu cần.

(6) Kiểm tra tiếp địa để bảo vệ điện giật


Phải chắc chắn rằng vỏ máy và phụ tải được nối đất đầy đủ
Không nối đất trực tiếp cực O của máy phát.

(7) Kiểm tra dò rỉ của dầu và nước

18
Kiểm tra xem có dấu vết dò rỉ của dầu, nước hay không. Nếu có
dò rỉ, phải xác định vị trí dâ sửa ngay.Nhưng nếu không thể sửa
chữa được, vui lòng liên hệ với bộ phận dịch vụ nhà máy chúng
tôi .

(8) Kiểm tra các phần đấu nối


Kiểm tra bulong hoặc vít lỏng, xoáy vặn lại cho chắc chắn.Đặc biệt
kiểm tra các phần (khớp nối bộ lọc khí, bô máy, bộ sạc khí turbo,
vv), dây điện bị đứt, ngắn mạch và lỏng đầu cực.

(9) Loại bỏ các vật bên ngoài có trong máy phát


* Kiểm tra xem có dụng cụ, rẻ lau nào còn sót lại bên trong máy. Bỏ
ngay nếu cần thiết.
* Kiểm tra xung quanh bô máy khí xả hay động cơ xem cso bụi bẩn
hay vật dụng dễ cháy nào không. Loại bỏ nếu cần thiết.
* Kiểm tra đường không khí làm mát máy đầu vào và đầu ra xem có
bị kẹt hay bịt kín hay không.Loại bỏ ngay nếu cần thiết .
5-2 Vận hành máy phát điện
A, Chế độ vận hành bằng tay :
Chế độ này được kích hoạt bằng cách nhấn phím ,
đèn LED sẽ sáng lên để xác nhận yêu cầu này. Nhấn phím
để bắt đầu chu kỳ khởi động máy . Sau khi Solenoid nhiên
liệu có điện, động cơ đề cũng được cấp điện, bắt đầu quá
trình đề kéo dài khoảng 10 giây. Nếu trong quá trình đề
này máy phát không chạy, thì động cơ đề sẽ được nghỉ
trong vòng 1 giây. Chu trình đề được tiếp tục sau 3 lần đề,
nếu máy vẫn không chạy, thì chu trình đề sẽ kết thúc bằng
cảnh báo : “lỗi khởi động : Fail to Start.
Nếu động cơ khởi động thành công, động cơ đề sẽ được
nhả ra và khoá lại, lúc đó các thông số tốc độ và áp suất
nhớt sẽ được bộ điều khiển giám sát cho tới khi hết :Thời
gian trễ an toàn.
Máy phát sẽ tiếp tục chạy, cấp điện cho phụ tải, không tính
đến trạng thái của điện lưới.
Nếu như , người dùng chọn chế độ Auto, và điện lưới nằm
trong phạm vi cho phép, thì bộ điều khiển sẽ bắt đầu quá
trình dừng máy, sau khi đã chuyển phụ tải sang điện lưới,
động cơ sẽ chạy không tải để bắt đầu quá trình làm mát.
Trong quá trình này, nếu nhấn nút thì solenoid nhiên

19
liệu mất điện , ngừng cấp nhiên liệu cho động cơ, làm máy
phát ngừng chạy.
B, Chế độ vận hành Auto
Chế độ này được kích hoạt bằng cách nhấn phím
Trong chế độ này, nếu giá trị điện áp lưới nằm ngoài giới
hạn cho phép, sau khi hết thời gian trễ, thì đèn báo lưới
hoạt động sẽ tắt
Ngoài ra, trong chế độ AUTO, đầu vào tín hiệu khởi động
từ xa sẽ được giám sát. Bất cứ khi nào, có sự cố lưới hoặc
tín hiệu khởi động từ xa được kích hoạt, máy phát sẽ theo
chu trình sau :
Sau thời gian quá độ, rơle thời gian trễ sẽ bắt đầu, sau khi
solenoid được cấp điện để cấp nhiên liệu cho máy, động cơ
đề sẽ khởi động để đề máy. Sau đó tải được cấp điện từ
máy phát
Khi có điện lưới trở lại, role thời gian dừng bắt đầu được
kích hoạt, sau thời gian làm mát này, máy phát sẽ dừng
C, Chế độ test
Chế độ này được kích hoạt bằng cách nhấn phím , sau
đó nhấn phím để bắt đầu chu trình test. Sau khi
soneloid nhiên liệu được cấp điện, động cơ đề bắt đầu đề
máy. Thời gian đề máy khoảng 10 giây, sau đó dừng 10
giây để làm mát động cơ đề. Chu trình này kéo dài 3 lần,
nếu sau 3 lần đề máy, máy phát không chạy, thì sẽ có tín
hiệu báo Lỗi khởi động Nếu động cơ khởi động thành
công, động cơ đề sẽ được nhả ra và khoá lại, lúc đó các
thông số tốc độ và áp suất nhớt sẽ được bộ điều khiển giám
sát cho tới khi hết :Thời gian trễ an toàn.
Trong quá trình này, nếu nhấn nút thì solenoid nhiên
liệu mất điện , ngừng cấp nhiên liệu cho động cơ, làm máy
phát ngừng chạy.
5-3 Xử lý trong quá trình vận hành
(1) Kiểm tra sau khi khởi động
Hãy đảm bảo các đèn và đồng hồ đều làm việc bình thường. Các đèn
cảnh báo đều đã tắt .
Hãy đảm bảo màu sắc khí thải từ động cơ bình thường.Kiểm tra
xem có rung động hay độ ồn gì bất thường không.

Màu sắc khí thải:

20
Không màu hoặc xanh nhạt: bình thường
Đèn: không bình thường, do quá trình đốt cháy không hoàn toàn
Trắng: không bình thường, dầu bị đốt cháy do sự cố liên quan tới dầu bôi trơn
5-4 Tắt máy
(1) Tắt aptomat của tải điện về vị trí OFF.
(2) Tắt aptomat của máy phát về vị trí OFF.
(3)Cho máy chạy trong chế độ tự làm mát khoảng 5 phút.

(4)Nhấn nút "STOP" trên mặt bảng điều khiển .


Động cơ sẽ dừng ngay lập tức .
vị trí "CLOSE".

5-5 Bảo vệ máy phát


Thiết bị bảo vệ và dừng khẩn cấp được lắp đặt trên máy nhằm bảo
vệ máy phát với các sự cố phát sinh trong quá trình vận hành.
Khi đèn cảnh báo tại máy phát sáng, hãy dừng máy phát ngay
lập tức, kiểm tra và loại bỏ sự cố của máy.
Chức
năng Ngắt aptomat của Hiển thị bằng
Dừng động cơ
Cảnh máy phát điện đèn cảnh báo
báo
Áp suất dầu bôi trơn thấp ̶ O O
Nhiệt độ nước làm mát cao ̶ O O
Điện áp sạc acquy không đủ ̶ O O
Điện áp lưới cao quá/thấp ̶ O O
Tần số lưới quá cao/thấp O
Quá dòng điện máy phát O ̶ ̶
Điện áp acquy thấp O
Động cơ bị vượt tốc O O

6.Nhiên liệu, nước làm mát và dầu bôi trơn


6.1 Dầu máy
Hãy dùng loại dầu bôi trơn máy đã được khuyến cáo, nếu không sẽ ảnh hưởng rất lớn
tới quá trình khởi động và tuổi thọ của động cơ.
(1) Loại dầu: Dùng loại dầu cấp CD hoặc cao hơn
(2) Độ nhớt của dầu: Khuyến cáo dùng loại dầu đa cấp có độ nhớt SAE 15W-40, loại
dùng cho tất cả các mùa trong năm.
[Chú ý] :
Không pha trộn các loại dầu với nhau, nó sẽ phá huỷ chất lượng nguyên bản của dầu.
Tổng lượng dầu thay thế cho máy APD 220C là : 27.6 L
21
6-2 Nước làm mát
(1) Nước dùng làm mát mát phát
Dùng hỗn hợp nước sạch và dung dịch chống đông cặn(LLC) cho bộ tản nhiệt
bằng nhôm của máy phát.
Tỉ lệ của LLC phải từ 30% tới 50%. Dưới 30%, khả năng chống đóng cặn của
dung dịch sẽ giảm xuống, và nếu trên 50%, khả năng chống đông của dung dịch sẽ
suy giảm.
Tỉ lệ % sau đây được khuyến cáo theo từng nhiệt độ môi trường :
30%: —15°C
40%: —20°C
50%: —30°C
Trong trường hợp cần thay nước làm mát, hãy dùng dung dịch LLC cùng hãng sản xuất,
cùng tỉ trọng như loại đã dùng. Bình thường nên thay dung dịch LLC hai năm một lần
cho bộ tản nhiệt máy phát
(2) Tổng lượng nước làm mát cho máy APD 220C là : 41.3L

6-3 Nhiên liệu


Nhiên liệu được sử dụng là dầu Diesel thông dụng
[Chú ý] :
Bất kỳ loại dầu nào khác được sử dụng, hoặc là dầu diesel có lẫn nước hay bụi bẩn sẽ
làm giảm công năng chính của máy, có thể gây ra những sự cố nghiêm trọng khác
7.Hướng dẫn cách dùng bình acquy
7-1 Chú ý khi sạc acquy
Sạc acquy khi mang tải
* Hãy ngắt dây cáp điện khỏi các cực của acquy trước khi tiến hành sạc điện.
(Nếu không, máy phát sạc có thể bị hỏng do điện áp không ổn định)
* Khi ngắt các dây cáp điện khỏi acquy, phải ngắt cáp nối đất ra trước.
(Nếu có dụng cụ nào chạm vào khoảng giữa cực "+" và máy phát, sẽ gây ra tia lửa điện
rất nguy hiểm)
Ngược lại, khi kết nối cáp điện tới các cực của acquy, cáp nối đất phải tiến hành đấu
sau cùng.
* Khi đang sạc acquy, hãy mở nắp của các đầu nắp trên dung dịch acquy để xả khí ra
ngoài .Giữ acquy tránh xa nguồn lửa để tránh sự cố cháy nổ không mong muốn.Xử lý
acquy cẩn thận để tránh tạo ra tia lửa điện có thể gây cháy nổ .
* Nếu acquy quá nóng (Nhiệt độ dung dịch trên 45°C), hãy tạm dừng sạc acquy một lát.
* Dừng quá trình sạc ngay lập tức khi đã hoàn tất.
Nếu tiếp tục sạc acquy, có thể gây ra các sự cố như sau.
1) Acquy sẽ bị quá nhiệt

22
2) Giảm nồng độ acid acquy
3) Phá huỷ đặc tính của acquy
* Không được nối cáp điện theo thứ tự cực điện đảo ngược (cực "+" và cực " —" hoặc
cực " —" và "±") , nó sẽ gây hư hỏng máy phát sạc .

8. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ


CHÚ Ý
Biển cảnh báo khi đang bảo dưỡng
* Trong quá trình kiểm tra hay bảo dưỡng máy, phải đặt biển cảnh báo “Đang bảo
dưỡng” rõ ràng, tại vị trí dễ thấy, chẳng hạn như gần khoá khởi động máy để tránh
người khác vận hành máy tuỳ ý .
CHÚ Ý
Quần áo bảo hộ
* Khi tiến hành bảo dưỡng hay kiểm tra máy phát, hãy mặc quần áo và dụng cụ bảo hộ
phù hợp
* Không mặc quần áo quá rộng, hay đeo dây chuyền, vòng đeo tay vv..sẽ dễ bị mắc vào
những bộ phận trên máy, có thể gây thương tích cho bạn.

CHÚ Ý
Xử lý dung dịch,hoá chất
* Hoá chất dư thừa trong quá trình sử dụng của máy có thể đựng trong 1 thùng chứa
riêng biệt.
Không xả hoá chất ra môi trường một cách vô trách nhiệm,không xả ra sông suối hồ
biển vv.....
*Dầu bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát...và các vật dụng nguy hại khác như lọc dầu,
hay acquy có thể xử lý theo quy định của luật hiện hành liên quan tại địa phương.

8-1 Lịch trình bảo dưỡng


Hàng
Hạng
ngày 3 tháng 6 tháng 12 tháng 24 tháng
Hệ mục Hàng Hàng
Nội dung bảo dưỡng hoặc sau hoặc 100 hoặc 200 hoặc 800 hoặc
thống bảo tuần tháng
mỗi 20 giờ giờ giờ 2000 giờ
dưỡng
giờ
Hệ Kiểm tra dò rỉ              
Kiểm
thống Mức dầu bôi trơn              
tra
bôi Áp suất nhớt Sau mỗi 12 tháng
trơn Thay Lọc nhớt              
thế Dầu nhớt              
Dầu nhớt và lọc              
nhớt

23
Hàng
Hạng
ngày 3 tháng 6 tháng 12 tháng 24 tháng
Hệ mục Hàng Hàng
Nội dung bảo dưỡng hoặc sau hoặc 100 hoặc 200 hoặc 800 hoặc
thống bảo tuần tháng
mỗi 20 giờ giờ giờ 2000 giờ
dưỡng
giờ
Làm
sạch Ống thở của cácte              
Kiểm tra dò rỉ              
Tản nhiệt có bị tắc
nghẽn không              
Kiểm tra ống, khớp
nối              
Mức dung dịch làm
Kiểm mát              
tra Chất chống đông và
Hệ chống ăn mòn              
thống Dây đai và độ chắc
làm chắn              
mát Quạt gió , bơm
nước làm mát              
Dây curua quạt gió              
Chất bôi trơn cho
Thêm quạt gió              
Thay
Dung dịch làm mát
thế
Sau mỗi 12 tháng
Làm
Hệ thống làm mát
sạch
Hệ thống gió vào              
Hệ Kiểm
Lọc gió              
thống tra
Ống và khớp nối              
khí
Thay
nạp
thế Lõi lọc gió              
Kiểm tra dò rỉ              
Mức nhiên liệu              
Kiểm Vòi phun bơm
Hệ
tra nhiên liệu              
thống
Ống và khớp nối              
nhiên
Bơm nhiên liệu              
liệu
Tháo xả bồn nhiên
Làm
liệu              
sạch
Tháo xả bộ lọc tách              

24
Hàng
Hạng
ngày 3 tháng 6 tháng 12 tháng 24 tháng
Hệ mục Hàng Hàng
Nội dung bảo dưỡng hoặc sau hoặc 100 hoặc 200 hoặc 800 hoặc
thống bảo tuần tháng
mỗi 20 giờ giờ giờ 2000 giờ
dưỡng
giờ
nước
Thay
thế Lọc nhiên liệu              
Kiểm
tra Kim phun và van              
Thời gian phun
Điều
nhiên liệu Sau mỗi 12 tháng
chỉnh
Tay biên và van hút              
Hệ Kiểm tra dò rỉ              
thống Kiểm
khí tra
xả Khí xả bị hạn chế              
Kiểm tra dây đai
cuarua và độ chắc
chắn của máy phát
sạc              
Acquy              
Hệ Tỉ trọng điện cực
Kiểm
thống acquy              
tra
điện Công tắc điện và
các cảnh báo              
Đầu cáp của motor
đề              
Động cơ đề Sau mỗi 12 tháng
Máy phát sạc Sau mỗi 12 tháng
Rung động có bình
thường hay không              
Vòng bi ổ bạc của
bộ nạp khí turbo có
Hạng Kiểm sạch không              
mục tra Bánh xe và bộ
khác chỉnh gió của máy
nén turbo              
Độ chắc chắn của
khung bệ              
Máy phát              

25
Hàng
Hạng
ngày 3 tháng 6 tháng 12 tháng 24 tháng
Hệ mục Hàng Hàng
Nội dung bảo dưỡng hoặc sau hoặc 100 hoặc 200 hoặc 800 hoặc
thống bảo tuần tháng
mỗi 20 giờ giờ giờ 2000 giờ
dưỡng
giờ
Vận Máy có dễ khởi
hành động không              
máy Màu sắc khí thải              
phát Rung động không
Kiểm
khôn bình thường              
tra Mùi khét bất
g tải
trong thường              
5
phút Thông số hiển thị              
Vận Máy có dễ khởi
hành động không              
máy Màu sắc khí thải              
phát Rung động không
có tải bình thường              
hơn Mùi khét bất
50% thường            
trong
15
phút Thông số hiển thị      

Hiện tượng Lý do giả định Cách xử lý

Acquy không có điện Sạc lại hoặc thay thế


Motor đề Điện cực acquy bị lỏng hoặc bị mòn Sửa chữa
không khởi Cầu chì bị nổ Thay thế
Động cơ động hoặc chạy Công tắc khởi động bị hỏng Thay thế
không khởi với tốc độ thấp Bộ động cơ đề bị hỏng Thay thế
động Dây dẫn bị hỏng, đứt Sửa chữa
Thiếu nhiên liệu Cấp thêm nhiên liệu
Chỉ motor đề
Lọc nhiên liệu bị tắc Thay lọc
chạy
Hệ thống nhiên liệu bị air khí Xả air khí
Hệ thống nhiên liệu bị air khí Xả air khí
Tốc độ máy phát không tăng Lọc nhiên liệu bị tắc Thay lọc
Tỉ số nén không đạt Sửa động cơ

26
Lọc gió bị tắc Thay lọc
Thiếu dầu bôi trơn Cấp thêm dầu bôi trơn
Động cơ dừng chạy do thiếu dầu Cảm biến dầu bôi trơn bị lỗi Thay thế
Lọc dầu bôi trơn bị tắc Thay thế
Thiếu nước làm mát Cấp thêm
Quá nhiệt Dây curua quạt làm mát bị lỏng Điều chỉnh
(nhiệt độ nước làm mát) Lõi bộ tản nhiệt bị tắc Làm sạch
Lỗi cảm biến nhiệt động cơ Sửa
Vôn kế bị hỏng Thay thế
AVR bị lỗi
Điode chỉnh lưu quay bị cháy
Đầu ra không có điện áp
Từ trường dư trong máy không có Liên hệ nhà phân phối
dây quấn rotor bị đứt
Dây quấn stator bị cháy
Vol kế bị lỗi Thay thế
AVR bị lỗi
Bộ điều chỉnh áp bị lỗi
Điện áp không đạt định mức Cháy diode chỉnh lưu quay Liên hệ nhà phân phối
Cháy diode ZNR
Dây dẫn stator bị cháy
Tốc độ thấp Tăng tốc độ máy

10.Lưu kho lâu dài


Khi cất giữ máy trong thời gian dài, hãy chọn nơi mát mẻ, ít bụi ẩm, và chú ý tới những điểm
sau :
(1) Loại bỏ bụi bẩn bám trên máy và lau chùi sạch sẽ .Nếu sơn máy bị bong tróc thì hãy sửa lại.
(2) Tháo acquy khỏi máy phát.
Sạc acquy đầy hoàn toàn trước khi lưu trữ , và vì acquy tự xả, nên hãy sạc lại 1 tháng 1 lần .
(3) Nếu phát hiện máy có hư hỏng gì, hãy kiểm tra và sửa chữa ngay để sẵn sàng dùng khi cần
thiết.
(4) Về cách xử lý chi tiết động cơ, hãy tham khảo phần hướng dẫn sử dụng động cơ.
11. Thông số máy phát
Model APD 220C
Tần số 50/60Hz
Công suất định mức 200/220 kVA
ĐẦU PHÁT Điện áp định mức 400/440V
Hệ số công suất 0.8
Số pha 3 pha 4 dây
Kích từ Kích từ không chổi than (Tự

27
động điều chỉnh điện áp)
Số cực 4
Tốc độ 1500/1800 vòng/phút
Cấp cách điện Cấp H
Nhà sản xuất CUMMINS
Động cơ diesel, 4 kỳ, làm mát
Loại động cơ bằng nước, phun nhiên liệu trực
tiếp, sạc khí kiểu Turbo
Số xi lanh,đường kính x hành trình 6-114x135
Dung tích xi lanh 8.3
ĐỘNG CƠ
Công suất định mức đầu ra (1500
180kW
vòng/phút)
Nhiên liệu sử dụng Diesel thông dụng
Dung tích bình nhiên liệu 350 lít
Dầu bôi trơn 27.6 lít
Nước làm mát 41.3 lít
Chiều dài tổng 2336 mm
BỘ MÁY Chiểu rộng 1100 mm
PHÁT Chiều cao 1652 mm
Khối lượng khô 1780 kg

28

You might also like