You are on page 1of 70

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Máy in phun kỹ thuật số


2500AF
Máy in phun kỹ thuật số
2500AF
LỜI NÓI ĐẦU

Vô cùng cảm ơn quý khách đã mua máy on phun 2500AF

 Để đảm bảo sử dụng an toàn chính xác trên cơ sở hiểu rõ toàn diện về tính năng của

sản phẩm, đề nghị quý khách đọc và bảo quản quyển sổ tay này.

 Nghiêm cấm sao chép phi pháp toàn bộ hoặc một phần quyển sổ tay này, nếu không

công ty chúng tôi sẽ truy cứu trách nhiệm pháp luật.

 Nội dung quyển sổ tay và thông số sản phẩm nếu có thay đổi, xin lỗi không thông

báo.

 Chúng tôi sẽ nỗ lực biên tập quyển sổ tay thao tác và kiểm tra sản phẩm, nếu quý

khách phát hiện ra bất kỳ lỗi in hoặc sai sót, xin hãy thông báo cho chúng tôi,

chúng tôi rất chân thành cảm ơn.


ĐẢM BẢO SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ CHÍNH XÁC

 Để đảm bảo sử dụng máy in an toàn và chính xác, trước khi sử dụng cần nghiêm
túc đọc quyển sổ tay này.
 Sau khi đọc xong phải bảo quản tốt quyển sổ tay, Khi cần thiết có thể tham khảo.

 Không được để trẻ em tiếp xúc với máy in.

 Những giới thiệu sau đây về thao tác an toàn rất quan trọng, bắt buộc phải tuân thủ.

Cam kết sử dụng sổ tay:

Đảm bảo sử dụng máy in an toàn và chính xác có thể phòng tránh những tổn thất về người
và tài sản. Về kiến thức phòng tránh an toàn trong sổ tay được chia thành 3 loại chính, trước
khi đọc quyển sổ tay phải đảm bảo sự khác nhau giữa các loại được giải thích một cách toàn
diện.

Những thông tin này dễ bị quên, rất có thể sẽ làm người thao tác bị
thương nghiêm trọng

Những thông tin này dễ bị quên, có thể sẽ làm người thao tác bị
thương nghiêm trọng

Những thông tin này dễ bị quên, rất có thể sẽ làm người thao tác bị
thương nghiêm trọng hoặc làm máy in bị hỏng.

Giải thích ký hiệu an toàn

Ký hiệu này biểu thị: Cần chú ý nguy hiểm

Ký hiệu này biểu thị: nghiêm cấm thực hiện thao tác

Ký hiệu này biểu thị: phải thực hiện thao tác.


CHỈ DẪN AN TOÀN

Trước khi sử dụng máy in 2500AF, đề nghị quý khách đọc chỉ dẫn dưới đây, tuân thủ các
cảnh báo và chỉ dẫn ghi chú trên máy:

Những điều cần chú ý khi lắp đặt máy in

Không lắp đặt máy in bên cạnh các dung dịch dễ bay hơi như cồn hoặc chất pha loãng.

 Dung dịch dễ bay hơi sẽ tiếp xúc với các linh kiện điện tử bên
trong, có thể sẽ gây cháy nổ hoặc chập mạch.

Không đặt để các đồ vật sau đây lên máy in:


 Những đồ vật đó tiếp xúc với các linh kiện điện tử bên trong, có
thể sẽ gây cháy nổ hoặc chập mạch
 Những đồ vật kim loại giống như dây chuyền.

 Những đồ vật như kính, bình hoa, cây cảnh, bao gồm nước và các chất lỏng khác.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Không đặt để máy in tại những nơi không chắc chắn, ví dụ như trên dốc hoặc những
nơi dễ bị rung lắc.

 Những nơi như vậy sẽ dễ làm máy bị lật đổ hoặc hư hỏng

Không được đặt các vật nặng lên máy in.


 Vật nặng có thể rơi làm hư hỏng máy .

Nếu máy in đặt ở những mặt phẳng trơn trượt, đề nghị đảm bảo sử dụng
phanh bánh xe để tránh việc di chuyển khi sử dụng máy in.
 Nếu máy in đặt để trạng thái không hợp lý có thể sẽ bị lật hoặc hư hỏng.
Tránh việc sử dụng máy in ở những vị trí sau đây.
 Ở những vị trí sau sử dụng máy in có thể sẽ gây cháy nổ hoặc chập mạch:
 Những nơi quá ẩm và quá khô
 Những nơi có ánh sáng chiếu trực tiếp

 Những nơi có nhiệt độ cao.

 Gần những nơi có lửa và không khí ẩm.

 Những nơi có quá nhiều bụi.

 Ở những vị trí sau sử dụng máy in có thể gây ra sự cố hoặc treo máy.

 Những nơi sản sinh lực từ mạnh hoặc gần thiết bị từ trường.

 Nhiệt độ sử dụng máy in thích hợp là 20oC-26oC, tương ứng độ ẩm 50%-70% RH.

Đảm bảo không gian thao tác xung quanh máy in [ 30m2, dài * rộng 5m *6m]
 Để đảm bảo thao tác thuận tiện nên dự trù không gian thao tác trước sau trái phải máy
in.

Những điều cần chú ý về an toàn nguồn điện

Không làm hỏng dây nguồn điện hoặc thử sửa chữa, và không được để
đồ vật nặng lên dây nguồn điện hoặc gập dây.
 Như vậy có thể sẽ gây rò điện tại những vị trí hư hỏng, từ đó gây cháy
nổ hoặc chập mạch.
 Không dùng tay ướt để cắm dây nguồn, như thế có thể gây chập mạch.

Tránh trên cùng một ổ cắm cấp nguồn cho nhiều thiết bị.
 Như vậy có thể gây ra cháy nổ hoặc chập mạch

Không buộc hoặc quấn vòng dây nguồn.


 Như vậy có thể gây ra cháy nổ hoặc chập mạch

Đảm bảo dây nguồn được cắm chắc chắn vào ổn cắm.
 Như vậy có thể gây ra cháy nổ hoặc chập mạch.

Không sử dụng hoặc cấp cho máy in nguồn lệch pha


 Như vậy có thể gây ra cháy nổ hoặc chập mạch.
Khi nối đất phải chú ý những điểm sau:
 Dây nối đất cho phép nối đất.
 Đầu nối đấy của nguồn điện
 Đầu cọc nối đất không có vấn đề [Thanh thép cắm xuống đất sâu 1m]
 Dây nối đất không cho phép nối đất
 Ống nước
 Ống hàn
 Dây điện thoại hoặc dây điện flash.

Sử dụng điện áp nguồn thích hợp theo hướng dẫn.


 Sử dụng điện áp nguồn không đúng có thể gây cháy nổ hoặc chập mạch

Khi ngắt dây nguồn điện, phải cấm vào phích cắm, không được kéo dây
điện.

Trong điều kiện bình thường không được sử dụng dây nguồn phụ.
 Nếu sử dụng dây nguồn phụ, phải nhớ rằng tổng ampe thiết bị mà dây
nguồn phụ cắm vào không được vượt quá ampe định mức của nguồn
điện này, ngoài ra, chú ý tổng ampe của tất cả thiết bị cắm trên tường
không được vượt quá ampe định mức của ổ cắm trên tường.

Đảm bảo phích cắm nguồn luôn luôn có thể dễ dàng nhổ ra, đảm bảo
không có vật nào để xung quanh phích cắm.

Đảm bảo nối đất tốt.

Không được để ổ cắm cùng với các thiết bị mà cắt chuyển giữa tắt mở
theo quy tắc như máy photo hoặc máy in trên cùng một mạch về.

Tránh sử dụng công tắc trên tường hoặc ổ cắm điều khiển thời gian tự
động.
Để máy tính xa nguồn nhiễu từ.
 Như: loa hoặc đế điện thoại không dây.

Không sử dụng dây nguồn bị hỏng hoặc bị mòn

Những điều cần chú ý khi thao tác an toàn:

Không được tự ý thử tháo dỡ lắp đặt và sửa chữa máy in.

Nếu máy in có âm thanh bất thường, khói, nhiệt độ tăng cao, có mùi lạ hoặc
các chức năng không bình thường, nên lập tức cắt nguồn điện, rút dây nguồn
và liên hệ với cửa hàng mà bạn mua máy in.

Xung quanh máy in không được sử dụng các chất dễ cháy hoặc các sản
phẩm tương tự.

Trước khi di chuyển máy in, đảm bảo cắt nguồn điện, rút dây nguồn.

Luôn luôn sử dụng công tắc nguồn để tắt máy in. Khi nút bấm xuống, nguồn
điện sẽ bị cắt. Trước khi nguồn điện bị cắt, rút phích cắm hoặc dây dữ liệu
máy in.
Trước khi vận chuyển máy in phải đảm bảo đầu máy in cố định ở vị trí ban
đầu và phải giữ chắc.

Chú ý tránh các vật kim loại hoặc chất lỏng tiếp xúc với các linh kiện trong
máy, nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
Khi in nghiêm cấm để tay lên máy in.

Đảm bảo dây nguồn được nối chính xác.

Khi gặp những trường hợp sau đây, sau khi cắt nguồn điện cần gọi thợ có
kinh nghiệm đến để sửa chữa:
 Nếu dây nguồn hoặc phích cắm hỏng;
 Nếu chất lỏng chảy vào trong máy in;
 Nếu máy in bị rơi xuống hoặc vỏ máy bị hư hỏng;
 Nếu máy in không thể thao tác bình thường hoặc có sự thay đổi rõ ràng
trong tính năng máy;

Đề phòng khi kiểm tra sửa chữa:

Bắt buộc cắt nguồn điện, trước khi rút phích cắm nguồn ra khỏi ổ cắm,
không được thực hiện bất cứ công việc vệ sinh máy nào.
 Nếu không làm như thế có thể gây ra cháy nổ hoặc điện giật.

Dùng miếng vải đã thấm dung dịch làm sạch để vệ sinh máy in, không được
sử dụng các chất dễ bay hơi như cồn, benzen...để làm sạch máy in.

Không được sử dụng bất kỳ chất bôi trơn nào cho linh kiện máy.

Mỗi nửa năm ít nhất một lần dọn vệ sinh khu vực từ phích cắm đến ổ cắm nguồn và
xung quanh máy.
 Những bụi bẩn tích tụ có thể gây cháy.

Khi vệ sinh hoặc kiểm tra bên trong máy in, phải đảm bảo các vật kim loại như dây chuyển
hoặc nhẫn không được tiếp xúc với bất cứ linh kiện nào của máy. [ Đặc biệt là đối với các
bo mạch điện]
 Những hành động này có thể làm hư hỏng máy hoặc điện giật.

Đề phòng xử lý tiêu hao phẩm


Khi vận hành máy in, không được sờ vào bất cứ linh kiện kim loại nào cũng như đầu
phun máy in.
 Có thể xảy ra sự cố in;
 Dễ sinh ra tĩnh điện gây hư hỏng.

Để an toàn, cất giữ đầu in và mực ở vị trí xa tầm tay trẻ em.
 Nếu nuốt phải mực in hoặc hấp thu vào cơ thể, lập tức gọi bác sĩ.

Biện pháp đề phòng, như xử lý hộp mực và tiêu hao phẩm như thế nào

Chú ý không được để mực rơi vào mắt hoặc vào miệng.
 Có thể gây khó thở hoặc hỏng mắt.
 Nếu mực rơi vào mắt, lập tức rửa và gọi bác sĩ.

Nếu quý khách nuốt nhầm mực, không được thử khạc nhổ mà phải lập tức gọi bác sĩ.

Mực nước chảy vào có thể gây hư hỏng, từ đó ảnh hưởng đến lớp sơn của bề mặt máy in.

Không được sử dụng bất cứ loại mực nước nào ngoài chỉ định, bởi vì nó không chỉ làm kém
chất lượng in mà còn có thể gây ra sự cố.

Không được sử dụng mực quá hạn, vì như thế có thể gây ra sự cố.

Việc xử lý mực thải tuân thủ theo quy định có liên quan của pháp luật.

Cẩn thận không để mực rơi vào da hoặc quần áo. Nếu mực rơi vào da, lập tức dùng xà
phòng và nước rửa sạch.

Kiểm tra định kỳ bình chứa mực thải để tránh bị tràn ra ngoài.

Cất giữ mực dầu ở những nơi tối và lạnh. Không cất giữ ở những nơi lộ thiên, nhiệt độ cao
hoặc ánh sáng chiếu trực tiếp. Như thế có thể ảnh hưởng đến chất lượng.
MỤC LỤC

Chương I: Giới thiệu linh kiện máy in phun........................................................................................12

Chương II: Mô tỏ ứng dụng ..............................................................................................................24

2.1 Màn hình thao tác điều khiển….....................................................................................................24

2.2 Hướng dẫn Menu...........................................................................................................................26

2.3 Hướng dẫn giao diện màn hình cảm ứng.......................................................................................31

Chương III: Giới thiệu về phần mềm in điều chỉnh hình ảnh Xprint .................................................34

3.1 Giới thiệu phần mềm Xprint …………………………………………………………………….34

3.2 Hướng dẫn sử dụng phần mềm Xprint ………………………………………………………….35

3.3 Hướng dẫn sử dụng phần mềm MainTop 6.0 ………………………………………………….. 49

Chương IV: Xác nhận tình trạng đầu phun mực và thay mực.............................................................63

4.1 Thao tác xác nhận đầu phun mực ……………………………………………………………….63

4.2 Thay mực in …………………………………………………………………………………….65

Chương V: Yêu cầu về quy cách bìa carton ………...........................................................................66


Chương I : Giới thiệu máy in phun thùng Carton

10 1 2 3 4 5 6 7 8 9

STT Tên gọi Chức năng


1 Thiết bị thu liệu Dùng để thu thập giấy sau khi in xong
2 Tự động chuyển tải giấy Dùng để chuyển tải giấy sau khi in xong.
3 Dầm ngang trước Dầm gia cường máy, tránh khi nhân viên không cẩn thận đặt tay lên
khu vực con chạy vận hành
4 Nắp lật trên đằng trước Khi vệ sinh bên trong mở nắp lật
5 Màn hình thao tác Ấn nút thao tác điều khiển máy
6 Giá đỡ bình mức Dùng để đặt bình mực.
7 Màn hình hiện thị LED Sử dụng để sửa đổi thông số lập trình PLC (Thao tác ở đây khi thay
đổi độ dày giấy)
8 Nắp phía trước bên phải Mở cửa này khi kiểm tra đầu phun và đường dẫn mực.
9 Màn hình hiện thị máy tính Hiện thị thông số
10 Cửa thân hộp bên trái Mở cửa này khi muốn điều chỉnh điện áp hoặc quan sát mạch điện
6

1 2 3 4 5

STT Tên gọi Chức năng


1 Công tắc nguồn điện Sau khi đóng điện đèn sáng
2 Cửa nắp lật trước bên phải Lật mở khi quan sát đầu phun và mạch mực
3 Công tắc điều khiển lên Điều khiển công tắc lên/xuống của con lăn phía trước
xuống con lăn phía trước
4 Công tắc điều khiển con lăn Công tắc chuyển đổi tự động và bằng tay của con lăn đè phía trước
đè phí trước
5 Công tắc dừng Sử dụng công tắc này khi kết thúc công việc hoặc gặp sự cố khẩn cấp
6 Công tắc dừng khẩn cấp Sử dụng công tắc này khi có sự cố khẩn cấp
7 Công tắc khởi động Dùng để mở máy
8 Cửa tủ bên phải Mở cửa này khi muốn kiểm tra máy tính hoặc giá giữ ẩm.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

STT Tên gọi Chức năng


1 Cáp dữ liệu đầu phun (16P) Kết nối bo mạch đầu phun và thẻ giải mã truyền ra tín hiệu và
điện áp.
2 Thẻ giải mã 4720 Giải mã đầu phun
3 Cáp dữ liệu đầu phun (14) Kết nối thẻ giải mã và đầu phun truyền ra tín hiệu và điện áp.
4 Bo điều khiển đầu phun Kiểm soát đầu phun in
5 Dụng cụ lọc mực Lọc mực và cung cấp mực
6 Giá đỡ dụng cụ lọc mực Cố định dụng cụ lọc mực
7 Ống cấp mực đầu phun Chuyển mực cho đầu phun
8 Đầu nối ống kim loại Kết nối ống mực và dụng cụ lọc mực
9 Đầu phun 4720 In phun
10 Tấm lắp đặt đầu phun Lắp đặt cố định đầu phun
11 Khung gắn tấm đế đầu phun Tấm đế cố định đầu phun
12 Tấm chuyển tiếp đầu phun Kết nối bo đầu phun và thẻ giải mã
1 2 3 4 5 6 7 8

STT Tên gọi Chức năng


1 Lưới bảo vệ dây mã hóa Bảo vệ dây mã hóa tránh khổi bụi bặm và mực nhiễm bẩn
2 Dây mã hóa Dùng để cung cấp tín hiệu phương hướng di chuyển scan cho đầu
phun, để in chính xác hướng scan.
3 Ray đường thẳng Dẫn hướng di chuyển thẳng qua lại của mâm đầu phun, là linh kiện
chính để in ấn chính xác.
4 Con lăn giữa (Bánh cao su) Dùng để ép chặt, động lực phụ vận động trên sàn in
5 Sàn in Khu làm việc của đầu phun
6 Đai đồng bộ mâm đầu phun Vận hành mâm đầu phun di chuyển hướng scan
7 Con lăn ép trước Đùng để ép chặt giấy tấm, động lực phụ vận động giữa sàn in và
cấp giấy.
8 Xích kéo Làm đường dây, ống khí vận động theo mâm đầu phun
1 2 3 4 5 6

7 8 9 10 11 12

STT Tên gọi Chức năng


1 Hộp mực Chứa mực nước【K/M/Y/C】
2 Cửa sau bên phải Mở cửa này khi kiểm tra hộp mực thải và bơm cấp mực
3 Công tắc khởi động Dùng để khởi động máy
Bạn có thể nhấn công tắc này khi kết thúc công việc hoặc gặp sự
4 Công tắc dừng
cố khẩn cấp
Đảm bảo rằng giấy tấm ở trạng thái nạp giấy không hoạt động
5 Xi lanh khối chặn
và giới hạngiấy tấm.
Tấm ép sẽ ép chặt giấy tấm khi giấy vào để giấy tấm hoạt động
6 Trục ép sau
trên bàn máy in
7 Ống mực [ống silicone] Đường mực
Cáp dẹt dữ liệu 25P / 26P Kết nối bo mạch chủ và dây dữ liệu tấm đầu in để cung cấp
8
【6,5M】 nguồn và tín hiệu cho đầu phun.
9 Nắp bảo vệ giới hạn nâng lên Bảo vệ giới hạn độ cao trong quá trình nâng lên của xà Y
10 Tấm kéo xích Hỗ trợ lắp đặt dây xích kéo
11 Bánh răng trục ép Hỗ trợ trục ép hoạt động lên, xuống
Kết hợp với bánh răng trục ép để điều khiển chuyển động lên
12 Dải răng nâng hạ
xuống của trục ép
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11 12 13 14 15 16 17 18 19

TT Tên gọi Chức năng


Giảm ma sát truyền động, hỗ trợ giấy tấm truyền động và giới
1 Ru lô không động lực
hạn giấy tấm.
2 Xà ngang liên kết Hỗ trợ gối đỡ vòng bi truyền động liên kết
3 Dầm Y điều chỉ nh cao độ Truyền động hỗ trợ giấy tấm hoạt động
4 Băng tải cấp giấy Hỗ trợ cấp giấy
5 Dầm ngang giá cấp liệu tự động Hỗ trợ truyền động của giấy tấm
6 Sàn hỗ trợ để liệu Tạm thời để giấy tấm
7 Ray dẫn trụ tròn tia sáng tuyến tính Hỗ trợ di chuyển
8 Vách ngăn phải Giới hạn bên phải để giấy
9 Tấm vị trí giới hạn trước Giới hạn phía trước và giới hạn chiều cao giấy
10 Vách ngăn trái Tấm giới hạn bên trái
Động cơ truyền động di chuyển
11 Dẫn động vách ngăn bên trái quay
vách ngăn trái
12 Khối trượt nâng hạ Kết nối hành trình
20 21 22 23 24

TT Tên gọi Chức năng


13 Trục vít tuabin Điều chỉ nh thủ công chuyển đổi hướng lực
14 Tay quay Điều chỉ nh chiều cao trên và dưới của dầm Y của hệ thống
cấp liệu
15 Bảng điều khiển quạt hút Điều khiển quạt hút bàn in
16 Nút di chuyển vách ngăn trái sang Nhấn để di chuyển sang phải
phải
17 Nút di chuyển vách ngăn trái sang Nhấn để di chuyển sang trái
trái
18 Bộ điều khiển tốc độ động cơ cấp Bật tắt và điều chỉ nh tốc độ động cơ cấp liệu
liệu
19 Đèn báo công tắc nguồn cấp liệu Công tắc nguồn hệ thống cấp liệu tự động
tự động
20 Cờ lê phanh Khóa bàn di chuyển cấp liệu
21 Hỗ trợ đặt ru lô không động lực Đặt các ru lô không động lực
22 Tấm hỗ trợ hệ thống cấp liệu Tấm hỗ trợ lắp đặt
23 Ray dẫn trụ tròn ánh sáng tuyến Hỗ trợ di chuyển
tính
24 Hộp điều khiển điện quạt hút Lắp đặt biến tần quạt hút
1 2 3 4 5 6 7

8 9 10 11

TT Tên gọi Chức năng


1 Quạt hút Hệ thống thông gió áp suất âm của bàn in
2 Động cơ cấp liệu tự động Dẫn động băng tải cấp liệu để truyền môi chất
3 Ống vân sóng Ống nối giữa khoang áp suất âm và quạt hút
4 Vách ngăn hệ thống cấp liệu Hỗ trợ lắp đặt
5 Chụp bảo vệ xích động cơ cấp liệu Bảo vệ an toàn
6 Đầu cắm hàng không cáp điện cấp Cấp điện cho máy
điện
7 Cửa thùng sau bên trái Kiểm tra để đảm bảo rằng động cơ truyền động trục Z và các
bộ phận thân hộp bên trái đã mở
8 Ống khí đường kính trong 6mm Cấp khí cho máy

9 Bộ phận khí nhị thể A Điều chỉ nh áp suất không khí và kiểm soát sự lên xuống của xi
lanh
10 Bộ phận khí nhị thể B Điều chỉ nh áp suất không khí, kiểm soát sự lên xuống của xi
lanh khối chặn
11 Bộ phận khí nhị thể C Điều chỉ nh áp suất không khí,kiểm soát sự lên xuống của xi
lanh ru lô ép trước

1 2 3 4 5

6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

TT Tên gọi Chức năng

1 Thanh gạt Gạt mực đầu phun

2 Miếng bọt biển giữ ẩm Hút mực

3 Mực đệm Bảo vệ đầu phun

4 Cảm biến quang điện Điều khiển hệ thống giữ ẩm lên, xuống

5 Mô tơ hút mực Làm sạch vòi phun và hút mực

6 Bánh xe tháp truyền động Hỗ trợ truyền động khung đầu phun
TT Tên gọi Chức năng

7 Đai truyền động động cơ Y Dẫn động lực truyền

8 Cảm biến tại chỗ Đị nh vị điểm gốc mâm đầu phun

9 Bánh đai đồng bộ động cơ truyền Hỗ trợ truyền động động cơ Y


động Y

10 Động cơ dẫn động động cơ Y Dẫn động mâm đầu phun

11 Động cơ bước 86 Dẫn động nâng hạ trục Z

12 Trục vít tuabin Chuyển đổi hướng lực truyền động động cơ

13 Khung căng truyền động Y Hỗ trợ lắp đặt

14 Động cơ truyền động X Dẫn động trục cao su cấp giấy trung gian

15 Đầu giảm tốc Hỗ trợ động cơ dẫn động trục X

16 Dây đai đồng bộ dẫn động trục cao su Dẫn động trục cao su
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11 12 13 14 15

TT Tên gọi Chức năng

1 Rơ le Điều khiển các công tắc chức năng

2 Thanh đấu dây Dẫn điện và đấu dây

3 Bo mạch chủ Điều khiển chính hệ thống in

4 Tấm vệ sinh cấp mực Điều khiển hút mực của bơm cấp mực

5 Bảng điều khiển động cơ bước đơn Điều khiển nâng hạ động cơ giữ ẩm

6 Van điều áp Điều chỉ nh áp suất không khí trong ống khí

7 Van điện từ A Kiểm soát việc thông khí và tắt khí của xi lanh của trục
ép sau

8 Van điện từ B Kiểm soát việc thông khí và ngắt khí của xi lanh khối
chặn

9 Van điện từ C Kiểm soát việc thông gió và tắt gió của xi lanh của trục
ép trước

10 Máng dây Để sắp xếp hệ thống dây điện và ống khí

11 Nguồn điện 43V Cung cấp điện áp DC

12 Nguồn điện 48V Cung cấp điện áp DC

13 Nguồn điện 24V Cung cấp điện áp DC

14 Nguồn điện 24V Cung cấp điện áp DC

15 Nguồn điện 24V Cung cấp điện áp DC


Chương 2. Mô tả ứng dụng hệ thống

2.1 Bảng điều khiển thao tác

1 2 3 4 5 6 7 8

TT Tên gọi Chức năng

1 Trái 1. Giảm giá trị cài đặt

2. Di chuyển hộp mực sang trái

1. Trong giao diện "trực tuyến / chờ máy", phím này là


"phím vệ sinh nhanh"
2 Thử /vệ sinh
2. Trong giao diện "Menu chính", phím này là phím tắt
của "Kiểm tra trạng thái lỗ phun"

1.Trong giao diện "Menu chính", nhấn phím này để vào


nhanh chế độ "Trực tuyến", lúc này bạn có thể sử dụng
3 Trực tuyến/ ngoại tuyến máy tính để thực hiện các thao tác in ấn;

2. Nhấn phím này trong giao diện "trực tuyến " để vào chế
độ "ngoại tuyến", bạn có thể di chuyển mâm đầu phun và
tiến, lùi giấy tấm.

1.Trong giao diện "Menu", phím này sẽ cuộn menu


xuống;
4 Xuống 2.Trong giao diện "trực tuyến" hoặc "ngoại tuyến", phím
này là dẫn giấy về phía trước;
Ở trạng thái in trực tuyến, nút này là nút "Tạm dừng".
1. Nhấn phím này để hủy thao tác hiện tại và trở về menu
trước đó;
5 Hủy bỏ
2. Ở trạng thái "tạm dừng" lệnh in hiện tại, nhấn nút này
để hủy lệnh in hiện tại.

6 Xác nhận Nhấn phím OK để thực hiện thao tác hiện tại

7 Menu Nhấn phím này, hệ thống sẽ vào chế độ menu và người sử


dụng có thể vận hành máy theo nội dung của menu

8 Phải 1. Tăng giá trị cài đặt

2. Di chuyển mâm đầu phun về bên phải

9 Trên 1. Trong giao diện "menu", phím này là để cuộn menu


lên;

2. Trong giao diện "trực tuyến" hoặc "ngoại tuyến", phím


này được sử dụng để lùi môi chất
2.2Mô tả menu
Menu chính
1:Giấy tấm chuyển động
1.Giấy tấm chuyển động
2.Cài đặt điểm bắt đầu
3. Tự động phát hiện lề
2:Vệ sinh đầu phun
1.Chế độ hút cưỡng chế
2.Chế độ tiêu chuẩn
3.Chế độ kinh tế
4. Làm sạch và dưỡng ẩm
5.Giữ ẩm đầu phun
3:Cài đặt tham số
1.Vị trí cần gạt
2.Số lần gạt
3.Tốc độ in
4.Độ mạnh hút gió
5. Phun mực vệ sinh tự động
6. Vệ sinh tự động
7. Chế độ hút gió
4:Cài đặt hệ thống
1.Số lượng đầu phun
2. Độ tương phản LCD
3.Cài đặt ngôn ngữ
4. Tự động phát hiện lề
5.Cắt tự động
6. Phát hiện hết giấy
7. Khôi phục mặc định
8.Về......
5:Chế độ kỹ sư
1.Kiểm tra hoạt động tuần hoàn
2.Tốc độ hoạt động
3.Cài đặt chiều dài máy
4. Cài đặt vị trí phun mực vệ sinh
5.Điều chỉ nh áp lực đầu phun
Menu chính Menu con Mô tả chức năng
Sau khi vào menu này, nhấn phím "xuống" để chuyển giấy về phía
trước, nhấn lại phím "xuống" để dừng giấy; nhấn phím "lên" để di
chuyển giấy tấm lùi lại và nhấn lại phím "lên" để dừng giấy tấm
Giấy tấm hoạt hoạt động.
động Nhấn phím "trái" để di chuyển mâm đầu phun sang trái, nhấn lại
phím "trái" để dừng mâm đầu phun; nhấn phím "phải" để di
chuyển mâm đầu phun sang phải và nhấn lại phím "phải" để dừng
mâm đầu phun.
Vào menu và nhấn phím "Xác nhận", mâm đầu phun sẽ tự động di
Giấy tấm
chuyển đến vị trí bắt đầu in đã cài đặt lần trước; tại thời điểm này,
hoạt động Cài đặt điểm
hãy nhấn phím "Trái" hoặc "Phải" để di chuyển mâm đầu phun
bắt đầu
xuống vị trí bắt đầu in mới và sau đó nhấn phím "Xác nhận" hộp
mực trở lại vị trí ban đầu và hoàn tất việc cài đặt vị trí bắt đầu mới.
Sau khi vào menu này, nhấn phím "Xác nhận", hệ thống sẽ thực
hiện kiểm tra chiều rộng giấy tự động, và chiều rộng giấy đo được
Tự động phát sẽ được ghi vào máy in.
hiện lề (*Lưu ý:Chức năng này cần được trang bị "cảm biến
cạnh" trên tấm đầu phun và bật chức năng này trong cột "Cài
đặt Hệ thống", mặc định là tắt)
Sau khi vào menu này, nhấn nút "Xác nhận" và máy in sẽ thực
Chế độ hút hiện vệ sinh đầu phun tự động. Ở chế độ này, chu kỳ vệ sinh là 5
mạnh và lượng mực hút ra quá lớn. Thông thường, chế độ này phù hợp
khi lần đầu hút mực hoặc đầu phun bị tắc nghiêm trọng.
Sau khi vào menu này, nhấn nút "Xác nhận", máy in sẽ thực hiện
Chế độ tiêu vệ sinh đầu phun tự động, ở chế độ này, chu kỳ làm sạch là 2 và
chuẩn lượng mực hút vừa phải, thông thường, chế độ này thích hợp cho
việc vệ sinh thường xuyên.
Sau khi vào menu này, nhấn nút " Xác nhận", máy in sẽ thực hiện
Chế độ kinh vệ sinh đầu phun tự động, ở chế độ này, số lần làm sạch là 1 và
tế lượng mực hút ra ít. Thông thường, chế độ này thích hợp để làm
Vệ sinh đầu sạch khi có một vài lỗ hỏng hoặc hiện tượng bám mực.
phun Sau khi vào menu này, nhấn nút "Xác nhận", sau khi mâm đầu
phun di chuyển ra khỏi ngăn chứa mực, nhấn nút "xuống", bơm
dung dịch vệ sinh bắt đầu hoạt động, người sử dụng có thể bơm
một ít dung dịch vệ sinh vào gạt mực để đạt được chức năng vệ
sinh miếng mực, nhấn nút" lên ", máy bơm chất lỏng làm sạch
Làm sạch và ngừng hoạt động, nhấn nút" trở lại / hủy "để hoàn thành" làm sạch
giữ ẩm và giữ ẩm ", và mâm đầu phun trở lại vị trí ban đầu . Chức năng
này thông thường là chức năng bảo trì bảo dưỡng, bạn nên vệ sinh
miếng đệm mực sau mỗi 1 tuần.
(* Lưu ý: Nếu "phun vệ sinh tự động" được bật và " cài đặt
“vị trí phun vệ sinh", mâm đầu phun sẽ trở về "vị trí phun vệ
sinh" sau khi hoàn thành "vệ sinh và giữ ẩm")
Sau khi vào menu này, nhấn nút "Xác nhận", mâm đầu phun sẽ di
chuyển đến vị trí giữ ẩm, và miếng đệm mực sẽ di chuyển lên trên
để hút các đầu phun, từ đó thực hiện chức năng giữ ẩm đầu phun.
(* Lưu ý: Hệ thống hỗ trợ chức năng "giữ ẩm tự động": 1.
Khi hệ thống nâng hạ ngăn xếp mực lở trạng thái tắt chức
năng "phun vệ sinh tự động", vị trí dừng của mâm đầu phun
ở trạng thái "trực tuyến /chờ máy" là "vị trí giữ ẩm" tức là vị
trí ban đầu; Khi chức năng "phun vệ sinh" được bật, vị trí
Giữ ẩm đầu
dừng của mâm đầu phun ở trạng thái "trực tuyến / chờ máy"
phun
là "vị trí phun vệ sinh". Do đó, chức năng "giữ ẩm tự động"
của hệ thống nâng hạ ngăn xếp mực cần phải tắt "phun vệ
sinh tự động". 2. Bất kể chức năng "phun vệ sinh tự động"
của hệ thống nâng hạ ngăn xếp mực được bật hay tắt, ngăn
xếp mực sẽ tự động nâng đầu phun giữ ẩm lên sau khi vào
trạng thái "trực tuyến / chờ máy", do đó vị trí dừng của mâm
đầu phun được cài đặt thành "vị trí làm sạch" = " Vị trí phun
vệ sinh" =" Vị trí giữ ẩm ". )
Sau khi vào menu này, nhấn nút "Xác nhận", cần gạt sẽ tự động di
chuyển đến vị trí P0 (P0 là vị trí dừng của cần gạt ở trạng thái chờ
máy), nhấn nút "vệ sinh / kiểm tra" một lần để chuyển sang vị trí
P1 (P1 là vị trí của cần gạt khi cụm đầu phun thứ nhất gạt mực),
nhấn tiếp nút " làm sạch / kiểm tra " lần nữa để chuyển sang vị trí
P2 (P2 là vị trí cần gạt của cụm đầu phun thứ hai khi gạt mực);
Trong giao diện cài đặt vị trí cần gạt, nhấn nút "lên / xuống" để cài
Vị trí cần gạt
đặt thông số vị trí P0 / P1 / P2, đồng thời nhấn nút "trái / phải" để
di chuyển mâm đầu phun lại để tham khảo vị trí tương ứng của
đầu phun. Sau mỗi lần cài đặt thông số vị trí cần gạt, nhấn nút
"Xác nhận” để lưu và sau đó nhấn nút " làm sạch / kiểm tra" để
chuyển sang cài đặt vị trí cần gạt tiếp theo; P0, P1 và P2 được cài
đặt và lưu, sau đó nhấp vào nút " quay lại / hủy "" để quay lại
menu trước đó.
Sau khi vào menu này, nhấn phím "Xác nhận", người sử dụng có
Cài đặt Số lượng cần thể thay đổi giá trị, giá trị này thể hiện số lần cần gạt gạt lau bề
tham số gạt mặt đầu phun sau mỗi lần tự động làm sạch đầu phun. Giá trị mặc
định của hệ thống là "1", có nghĩa là mặc định là gạt 1 lần.
Sau khi vào menu này, nhấn phím “Xác nhận", người sử dụng có
thể chọn hai chế độ tốc độ khác nhau - chế độ "Tốc độ cao" và
"Chế độ tinh".
(*Lưu ý:1. Tốc độ hoạt động của hai chế độ tốc độ có thể
được cài đặt cụ thể trong mục "Tốc độ vận hành" trong "Chế
độ kỹ sư";
Tốc độ in
2. Việc lựa chọn hoặc cài đặt chế độ tốc độ hoạt động của mâm
đầu phun của máy chỉ hợp lệ đối với tốc độ vận hành của mâm
đầu phun của máy dưới trong quá trình kiểm tra chu kỳ hệ
thống ở "chế độ kỹ sư". Tốc độ vận hành của mâm đầu phun
trong quá trình in thực tế được cài đặt bởi “cài đặt xuất
xưởng” của phần mềm máy trên.
Sau khi vào menu, nhấn nút “Xác nhận", người sử dụng có thể
chọn cường độ hút khác nhau, giá trị 0 quạt ngừng hoạt động, 1-9
Độ mạnh hút quạt tăng từ yếu đến mạnh. Người sử dụng có thể chọn các cường
gió độ hút khác nhau tùy theo vật liệu khác nhau. Thông thường, nó
phụ thuộc vào độ dày của vật liệu. Nên giảm cường độ hút của vật
liệu mỏng và tăng cường độ hút của vật liệu dày.
Sau khi vào menu này, nhấn phím "Xác nhận", bạn có thể chọn từ
1-9 cường độ phun vệ sinh khác nhau; giá trị càng lớn thì cường
độ phun vệ sinh càng lớn.
(*Lưu ý:Sau khi chức năng này được bật, khi máy ở trạng
thái chờ thông điện, để tránh việc đầu phun bị khô và gây tắc
nghẽn, các đầu phun được phun mực định kỳ để giữ cho đầu
phun được lưu thông. 1. Đối với hệ thống nâng hạ ngăn xếp
Phun vệ sinh mực, sau khi chức năng "Phun vệ sinh tự động" bật, cần đồng
tự động thời cài đặt "vị trí phun vệ sinh" để đảm bảo rằng đầu phun
và ngăn xếp mực được tách biệt trong quá trình phun vệ sinh
để tránh chảy mực.

2.Đối với hệ thống nâng hạ khay xếp mực, "phun vệ sinh tự


động" được bật hoặc tắt ,và hệ thống sẽ tự động giữ ẩm ở
trạng thái chờ. Sau khi ngăn xếp mực nâng đến vị trí giữ ẩm,
phun vệ sinh sẽ tắt. )
Chức năng này có nghĩa là khi máy in liên tục, mâm đầu phun
định kỳ sẽ trở lại vị trí phun vệ sinh để phun toàn bộ nhằm tránh
tắc đầu phun.
Vệ sinh tự Sau khi vào menu này, nhấn nút Xác nhận" ,người sử dụng có thể
động chọn các tần suất làm sạch khác nhau.
1: Có nghĩa là sẽ tự động phun một lần sau khi in 36 PASS.
9: Nghĩa là phun tự động hoàn toàn 1 lần sau mỗi PASS
Thông số mặc định xuất xưởng hiện tại tại là "tắt"
Sau khi vào menu này, nhấn nút "Xác nhận", người dùng có thể
chọn các chế độ hút khác nhau, hiện có 3 chế độ để bạn lựa chọn:
Chế độ hút 1: Chế độ tự động: Ở chế độ này, hệ thống sẽ tự động xác định tắt
gió hay mở quạt áp suất âm.
2: Bật: Khi chọn chế độ này, quạt áp suất âm sẽ luôn bật
3: Tắt: Khi chọn chế độ này, quạt áp suất âm thường tắt
Sau khi vào menu, nhấn phím "Xác nhận" ,người sử dụng có thể
chọn số lượng đầu phun khác nhau. "1" là cụm đầu phun số 1 và
"2" là cụm đầu phun số 2.
(*Lưu ý: Việc lựa chọn số lượng đầu phun sẽ không ảnh
Số lượng đầu hưởng đến bản in đầu ra; nó chỉ ảnh hưởng đến khâu vệ sinh
phun gạt mực. Khi chọn cụm đầu phun số 1, khi vệ sinh chỉ có thể
chọn vệ sinh 1 đầu phun, khi gạt mực thì vị trí của cần gạt sẽ
chỉ di chuyển 1 vị trí; Khi bạn chọn cụm số 2, bạn có thể chọn
vệ sinh cụm đầu phun số 2 , khi gạt mực, cần gạt di chuyển 2
vị trí).
Sau khi vào menu này, nhấn nút "Xác nhận", người sử dụng có thể
Độ tương điều chỉnh độ hiển thị đèn nền của màn hình LCD. Nhấn nút
phản LCD "trái", đèn nền LCD sẽ mờ đi, nhấn nút "phải", đèn nền LCD sẽ
sáng hơn.
Cài đặt ngôn Sau khi vào menu, nhấn nút "Xác nhận", người sử dụng có thể
ngữ chọn các ngôn ngữ hiển thị khác nhau, hiện tại hệ thống chỉ hỗ trợ
hai ngôn ngữ hiển thị là tiếng Trung và tiếng Anh.
Giới thiệu chức năng:Khi máy in được trang bị cảm biến phát
hiện lề tự động, khi chức năng này được bật, hệ thống có thể tự
động phát hiện chiều rộng của giấy để xác định chiều rộng in tối
đa của môi chất. Khi chiều rộng in vượt quá chiều rộng giấy, hệ
thống sẽ đưa ra cảnh báo để đảm bảo rằng hình ảnh sẽ không in
Cài đặt hệ Tự động phát trên trục lăn do không đủ chiều rộng giấy, tức là, hình ảnh bị cắt sẽ
thống hiện lề làm bẩn trục in. Sau khi vào menu này, nhấn phím "Xác nhận",
người sử dụng có thể bật hoặc tắt chức năng "Tự động phát hiện
lề".
(*Lưu ý:Chức năng này cần được kết nối với “cảm biến
phát hiện lề” trên tấm đầu in, và bật chức năng này trong cột
“Cài đặt hệ thống”, mặc định là tắt)
Giới thiệu chức năng:Khi máy in được trang bị dao cắt, khi bật
chức năng này, hệ thống có thể tự động cắt giấy đã in thông qua
Cắt tự động
dao cắt.
Sau khi vào menu này, nhấn phím "Xác nhận", người dùng có thể
bật hoặc tắt chức năng "Auto Cut", hệ thống mặc định là "Off".
Giới thiệu chức năng: Khi máy in được trang bị bộ cảm biến hết
giấy, khi bật chức năng này, giấy in sẽ được sử dụng hết cho đến
khi cảm biến hết giấy không phát hiện được, hệ thống sẽ cảnh báo
Phát hiện hết cho biết đã hết giấy và sẽ tự động ngừng in. Chức năng này sẽ
giấy ngăn ngừa hiệu quả nguy cơ đầu phun phun mực lên bàn máy do
hết giấy.
Sau khi vào menu này, nhấn phím “ Xác nhận", người sử dụng có
thể bật hoặc tắt chức năng "kiểm tra hết giấy", hệ thống mặc định
là "Tắt".
Mỗi hệ thống trước khi xuất xưởng sẽ có một bộ thông số tiêu
chuẩn để cho phép máy hoạt động bình thường, tuy nhiên một số
thông số cần được điều chỉnh theo các dòng máy khác nhau, nếu
Khôi phục giá người dùng thay đổi thông số do thao tác sai và khiến máy in bị lỗi
trị mặc định in bình thường, bạn có thể sử dụng "Khôi phục" Giá trị mặc định
"để khôi phục về cài đặt trước khi xuất xưởng.
Sau khi vào menu này, nhấn phím "Cài đặt", tất cả các thông số sẽ
được tự động khôi phục về cài đặt trước khi xuất xưởng.
Sau khi vào menu này, nhấn nút “Xác nhận” để hiển thị thông tin
Về...... phiên bản hệ thống hiện tại, chức năng này dùng để kiểm soát việc
nâng cấp và bảo trì hệ thống.
Chế độ kỹ Kiểm tra chạy Sau khi vào menu này, nhấn nút "Xác nhận" và xe nhỏ sẽ di
sư tuần hoàn chuyển qua lại với hành trình rộng nhất. Chức năng này là chức
năng in mô phỏng, được sử dụng chủ yếu để kiểm tra độ ổn định
của máy chạy tuần hoàn .
Tốc độ làm Sau khi vào menu này, nhấn phím "Xác nhận" để cài đặt hai chế
việc độ tốc độ là "tốc độ cao" và "Tinh", tốc độ này chỉ ảnh hưởng đến
tốc độ chạy của xe nhỏ trong quá trình "kiểm tra tuần hoàn".
Sau khi vào menu, nhấn phím "Cài đặt", sau đó nhấn phím "Trái"
Cài đặt chiều để di chuyển xe, cài đặt chiều dài máy theo trường hợp cụ thể,
dài máy nhấn phím "xác nhận" để lưu giá trị đã đặt, xe nhỏ sẽ tự động trở
lại điểm ban đầu và cài đặt chiều dài máy hoàn tất.
Chế độ kỹ Cài đặt vị trí *Lưu ý:Ở giai đoạn này, hệ thống ẩn chức năng phụ trong
sư phun flash K04 cột cài đặt thông số K ở chế độ "kỹ sư cao cấp", cài đặt ở
đây không có tác dụng
Giới thiệu chức năng: do người dùng sử dụng các loại mực
khác nhau, hơn nữa mực gốc nước và dung môi sinh thái cũng có
Điều chỉnh
các yêu cầu khác nhau về điện áp in, người sử dụng có thể tinh
điện áp đầu
chỉnh điện áp in của đầu phun để đạt được hiệu quả in tốt nhất.
phun
Sau khi vào menu này, nhấn phím "Xác nhận" và người dùng có
thể tinh chỉnh điện áp in của đầu in bằng cách thay đổi số. Phạm vi
giá trị được điều chỉnh hiện tại là từ 0-3.
2.3 Mô tả giao diện hệ thống màn hình cảm ứng

4.3.1 Mặt trước của màn hình cảm ứng [màn hình LCD] và mặt sau [model máy]

4.3.2 Giao diện cài đặt sau khi bật máy

1 8

2 9

3
4 10 10

5 6 7
TT Tên gọi Chức năng
1 Tổng số Hiển thị và ghi lại tổng số tờ sau mỗi lần in giấy bìa
2 Độ dày bìa các tông Hiển thị các thông số để cài đặt độ dày của giấy bìa
3 Phím cài đặt Đặt các thông số tương ứng
4 Hệ thống thu hồi Điều khiển việc bật/tắt chức năng hệ thống thu hồi mực
5 Cài đặt khối chặn Điều khiển thủ công hoạt động lên, xuống của xi lanh khối chặn
6 Cài đặt số lượng [mật Cài đặt hiển thị tổng số trang giấy và số lượng giấy in một lần
khẩu 123456]
7 Cảnh báo thu hồi Điều khiển reset sau khi cảnh báo thu hồi mực
8 Số lượng in một lần Hiển thị số lượng sau khi in một lần
9 Hiển thị xi lanh khối Thể hiện mô phỏng vị trí lên, xuống của xi lanh khối chặn
chặn
10 Cảnh báo mực thải Reset lại cảnh báo mực thải
4.3.3 Nội dung cài đặt bên trong “phím setting”

2
5
3

TT Tên gọi Chức năng


1 Cài đặt độ dày Thực hiện cài đặt sửa đổi số liệu độ dày giấy in
2 Tốc độ nâng hạ trục Z Tiến hành cài đặt sửa đổi dữ liệu tốc độ nâng Z
3 Reset trục Z Điều khiển Reset lại vị trí cao nhất của trục Z
4 Quay lại Quay lại giao diện trước
5 Bìa các tông đến vị trí Mô phỏng cấp liệu bìa các tông tại chỗ
4.3.4 Nội dung cài đặt bên trong “ phím count”

1 2 3 4 5

TT Tên gọi Chức năng


1 Reset lại tổng số Thực hiện đưa tổng số lượng bìa cứng đã in về 0
2 Reset số lượng 1 hành Thực hiện đặt lại về 0 số bìa cứng đã in của mỗi
trình lần
3 Tăng Tăng thủ công số lượng bản in bìa cứng
4 Giảm Giảm thủ công số lượng bản in bìa cứng
5 Quay lại Quay lại giao diện trên
Chương 3 Giới thiệu phần mềm XPRINT để điều chỉnh và in ảnh
Trước khi điều chỉnh hình ảnh và in, bạn cần điều chỉnh đầu phun, cần hiệu chỉnh dọc,
hiệu chỉnh nghiêng, hiệu chỉnh lỗ phun, hiệu chỉnh bước, hiệu chỉnh căn chỉnh dọc và hiệu
chỉnh hai chiều đầu phun. Trong đó, hiệu chuẩn theo chiều dọc và hiệu chỉnh nghiêng cần
phải điều chỉnh đầu phun

3.1 Giới thiệu phần mềm XPrint


3.1.1 Môi trường hoạt động
Yêu cầu phần cứng Hệ điều hành Win7 32-bit / 64-bit, Hệ điều hành Win8
Cấu hình thương hiệu máy tính: DELL OptiPlex, Vestro hoặc dòng máy tính xách tay lenovo
hệ E trở lên hoặc CPU tích hợp: Core i5 trở lên, bộ nhớ: 4G trở lên
Ổ cứng: ổ cứng ít nhất 120G nhanh (7200 vòng / phút)
Màn hình: Màn hình phẳng 17 inch, thẻ hiển thị màu trung thực, hỗ trợ độ phân giải 1024 ×
768 trở lên
3.1.2 Tổng quan:
 Thiết kế giao diện tương tác giữa người và máy tính bằng đồ họa có hướng dẫn, đơn giản
và dễ sử dụng.
 Hệ thống hỗ trợ các định dạng RIP phổ biến trên thị trường như Wasatch, PhotoPrint,
Maintop,… đồng thời hỗ trợ định dạng TIF của Onxy, hệ thống cung cấp giao diện ổ đĩa
trên hỗ trợ của RIP và có thể linh hoạt thêm các loại hỗ trợ RIP mới bất cứ lúc nào.
 Hỗ trợ in đa định dạng DPI, trong đó hướng Y có thể là bất kỳ độ chính xác DPI nào, độ
chính xác in hướng X được xác định bởi độ chính xác cao nhất của raster, như raster 180
dòng, in DPI hỗ trợ hướng X (180X4) / n ( n = 1, 2,3 ...).
 Hỗ trợ in qua mạng, bao gồm 2 loại là in RIP và lưu vào bộ nhớ cục bộ trước khi in, đồng
thời hỗ trợ các chức năng như khôi phục dữ liệu, tiếp tục in sau khi ngắt kết nối.
 In trắng bỏ qua hướng X và hướng Y thông minh, tự động xác định các vùng trống và bỏ
qua nhanh chóng.
 Hỗ trợ in nhiều bản sao và in vùng, thuận tiện cho việc in hàng loạt các bức tranh nhỏ và in
mẫu các bức tranh lớn.
 Quy trình in hỗ trợ làm sạch đầu phun tự động và thủ công, đầu phun phu flash trong
khoảng cách in và có thể cài đặt in dải màu trên cả hai mặt của màn hình. Các đầu phun
luôn ở trạng thái hoạt động tốt nhất trong quá trình in.
 Chức năng phun nhũ đóng vai trò làm suy yếu bước khi hệ thống bước của máy không lý
tưởng.
 In PASS cao hình ảnh DPI thấp duy trì lượng mực ban đầu, để việc in có thể đạt được chất
lượng hình ảnh PASS cao trong khi vẫn giữ lượng mực không thay đổi, đảm bảo hiệu ứng
màu sắc của đường cong ICC trên hình ảnh.
 Có thể kiểm soát chính xác khoảng cách in giữa các hình ảnh. Tự động thực hiện việc sử
dụng vật liệu tối đa.
 Chức năng xem trước tệp RIP, có thể dễ dàng xem trước và duyệt các tệp RIP trong thư
mục tệp, đồng thời có thể lọc và sắp xếp các tệp RIP cần tham khảo. Có thể cài đặt để chỉ
hiển thị các tệp chưa in hoặc giới hạn duyệt theo thời gian sửa đổi.
 Tích hợp quản lý thông số vật liệu, lưu các thông số đặc trưng của các loại vật liệu khác
nhau, không cần hiệu chỉnh lại các thông số khi thay đổi vật liệu, chỉ cần chọn tên vật liệu
tương ứng.
 Chức năng điều khiển điện áp đầu phun có thể tự động điều chỉ nh điện áp đầu phun theo
nhiệt độ đầu phun và đường đặc tính mực.
 Hỗ trợ việc sử dụng khóa USB và đi kèm với hệ thống phần cứng, nó có thể kiểm soát việc
sử dụng hệ thống theo từng giai đoạn, giới hạn thời gian và giới hạn số lần và có thể hạn
chế việc sử dụng ngôn ngữ giao diện phần mềm.
3.2 Hướng dẫn phần mềm XPrint
3.2.1 Lắp đặt phần mềm
Cài đặt tệp thực hiện .exe,nhập dẫn hướng cài đặt :

Có thể lựa chọn 2 ngôn ngữcài đặt

Đường dẫn cài đặt mặc định là: C: \ Program Files \ XPrint_WF5113 \; có thể được tùy chỉnh.
3.2.2 Hướng dẫn phần mềm XPrint
Phần mềm điều khiển đầu ra hỗ trợ đầu ra trực tiếp của các tệp PRN và PRT và đầu ra thông qua
cổng 127.0.0.1 cục bộ.

2.2.2.1 Giới thiệu về giao diện chính của phần mềm XPrint (lấy phiên bản tiếng Anh làm ví
dụ)

① Giới thiệu về thanh menu

Tệp: Tất cả các thao tác trên thanh công cụ


Cửa sổ: Thao tác có thể làm cho cửa sổ giao diện hiển thị hoặc ẩn
Chuyển đổi ngôn ngữ: Có 3 ngôn ngữ hiển thị giao diện để lựa chọn (Tiếng Trung giản thể,
tiếng Anh, tiếng Trung phồn thể)
Loại máy: Sau khi cài đặt phần mềm lần đầu tiên, bạn cần chọn "Loại máy", hiện có hai loại
máy: XPrint_WF5113_1H (1 bộ đầu phun) / XPrint_WF5113_2H (có thể chọn 1 bộ hoặc 2 bộ
đầu in phun); Có thể thêm tối đa 5 loại máy và có thể tùy chỉnh tên kiểu máy.
Trợ giúp: Hiển thị thông tin phiên bản của XPrint
② Giới thiệu về thanh công cụ phím tắt

Mở tệp nhiệm Nút phím tắt


"Cài đặt chế độ in" và
vụ "Bắt đầu in"
"Hiệu chỉ nh thông số in"

Nút dừng khi di


Nút hủy nhiệm
chuyển mâm đầu
vụ in hiện tại Nút lùi giấy Nút Online /
phun và giấy hoặc Nút tiến
Offline Offline
tiến và lùi. giấy Offline
Nút tạm dừng
nhiệm vụ in hiện tại

Di chuyển mâm Di chuyển mâm


Biểu đồ trạng
đầu phun sang trái đầu phun sang
thái lỗ phun in
Offline phải Offline

③ Điều chỉnh từng bước / hai chiều theo thời gian thực và cài đặt lề trắng

Tinh chỉnh bước tiến/hai chiều: Sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố có thể gây ra sai lệch nhỏ
giữa độ chính xác đầu ra của máy in và các thông số hiệu chỉnh trong quá trình in thực tế.
Người dùng có thể điều chỉnh các thông số bước tiến giấy và quét hai chiều trong thời gian thực
tùy theo điều kiện màn hình để đạt được hiệu quả in tốt nhất.

Giá trị lề trắng:Khoảng cách giữa mép bắt đầu của in trực tuyến và điểm bắt đầu của máy
phía dưới thấp hơn đặt, giá trị này không được là số âm, giá trị này không được là số âm. Máy
phía dưới xác định điểm bắt đầu thông qua "cài đặt điểm bắt đầu" hoặc "phát hiện cạnh tự
động" trên bảng điều khiển. Điểm bắt đầu này chỉ là điểm bắt đầu của biểu đồ tự kiểm tra đầu
phun. Khi giá trị lề trắng là 0, cạnh bắt đầu của in trực tuyến giống với điểm bắt đầu của máy
phía dưới (sai số ≤ 1mm).
Lề trắng cấp giấy : Khoảng cách giữa hướng nạp giấy trong in trực và mép bắt đầu được cài
đặt theo hướng nạp giấy của máy phía dưới, giá trị này không được là số âm. Máy phía dưới
xác định cạnh bắt đầu bằng cách thay đổi giá trị của K63 trong bảng K ở chế độ kỹ sư trên bảng
điều khiển, cạnh bắt đầu chỉ là cạnh bắt đầu khi in, khi giá trị cạnh trắng nạp giấy bằng 0, cạnh
bắt đầu của cạnh trắng nạp giấy trong khi in trực tuyến giống với cạnh bắt đầu của cạnh trắng
nạp giấy máy dưới (lỗi liên quan đến giá trị cài đặt của nạp giấy cạnh trắng, giá trị càng lớn thì
sai số càng lớn)

④ Cột thông tin nhiệm vụ

Số bản
Đường dẫn tệp Tình trạng Tiến độ nhiệm
in nhiệm Số bản in
nhiệm vụ nhiệm vụ vụ hiện tại
vụ còn lại của
hiện tại
nhiệm vụ

Nhấp chuột phải vào cột "Số bản in" nhiệm vụ, cột sẽ bật lên một
hộp thoại: Bạn có thể thực hiện các thao tác sau đối với tác vụ
hiện tại: ——

⑤ Thanh thuộc tính nhiệm vụ

Tên nhiệm vụ

Kích thước hình ảnh


nhiệm vụ Thông tin màu RIP hình
ảnh
Độ phân giải
hình ảnh nhiệm Thông tin dữ liệu hình ảnh
vụ
Chiều rộng ghép ngang
Khoảng nối ngang

Chiều rộng ghép dọc


Khoảng nối dọc
Số pass nhiệm vụ hiện tại
 Lưu ý: Về việc ứng dụng chức năng ghép nhiều khung hình - Nếu bạn cần sắp chữ và in
một hình ảnh theo chiều dọc hoặc chiều ngang, thực hiện in sắp chữ thông thường hoặc in
vòng lặp thông thường theo dọc của một hình ảnh, bạn có thể sử dụng tính năng này để tiết
kiệm nguồn lực. Cần lưu ý rằng nếu bạn muốn hình ảnh đầu ra được ghép liền mạch, ngoài
việc đặt khoảng Y và khoảng X bằng 0 ra, khi người dùng tạo bản mẫu, hình ảnh phải được
phủ đầy các trang giấy đã đặt, nghĩa là khổ giấy đầu ra được cài đặt bằng với kích thước
hình ảnh và không được phép sử dụng lề. Đầu ra của một số phần mềm RIP mặc định sẽ để
lại lề trên và dưới và người dùng cần đặt giá trị này thành 0.

⑥ Vùng xem trước nhiệm vụ


Vùng xem trước nhiệm vụ hiển thị bản xem trước của tệp hiện đang mở. Phần mềm XPrint có
thể xuất trực tiếp các tệp RIP ở định dạng PRN, PRT và tạo hình ảnh xem trước ở định dạng
BMP. Để tiết kiệm nguồn lực và cải thiện tốc độ phản hồi, hình ảnh xem trước được tạo khi mở
tệp RIP tương đối nhỏ có độ phân giải cao và rõ ràng, còn khi hình ảnh xem trước được tạo khi
mở tệp RIP lớn có độ phân giải thấp và thô, chỉ có hiệu ứng thị giác là khác, không ảnh hưởng
đến hiệu quả in thực tế. Ngoài ra vùng xem trước nhiệm vụ sẽ không hiển thị hình ảnh xem
trước của nhiệm vụ in mạng.

3.2.3 Cài đặt in phần mềm XPrint và hiệu chuẩn tham số

Click chọn in

Cài đặt chế độ in :


Hướng in: đặt chế độ in và quét một chiều hoặc hai chiều;
Tạo lông phần lề: Có thể chọn chế độ đường thẳng và chế độ tạo lông. Biên độ hiệu ứng trong
chế độ lông vũ là chỉ biên độ của các cạnh trên và dưới tạo lông theo chiều dọc, nhỏ = 120,
trung bình = 180 và lớn = 360 (pixel).
Cài đặt chế độ dải màu:
Lựa chọn dải màu: chế độ 1 mỗi Pass có một dải màu, và chế độ 2 mỗi chu kỳ xuất hiện 1 dài
màu.
Vị trí: Vị trí in của dải màu. "Left" có nghĩa là dải màu được in ở bên trái của màn hình và
"phải" có nghĩa là dải màu được in ở bên phải của màn hình.
Chiều rộng: là chỉchiều rộng của một dải màu, tổng chiều rộng của dải màu 4 màu gấp 4 lần
giá trị đặt.
Khoảng cách: là chỉ khoảng cách giữa cạnh của màn hình và dải màu

Cài đặt nhảy trống :


Nhảy trắng theo chiều ngang: là chỉ khi in bỏ qua vùng trống giữa bên trái và bên phải của màn
hình và bên trái và bên phải của trang giấy cài đặt, một phương pháp in lấy chiều rộng ngang
của vị trí thực của màn hình làm chiều rộng quét hiệu quả.
Nhảy trắng theo chiều dọc: là chỉ việc bỏ qua vùng trống giữa đầu trên và đầu dưới của màn
hình và đầu trên và dưới cùng của trang giấy khi in, và khoảng trống dọc tối thiểu giữa màn
hình và màn hình. Là phương pháp in lấy chiều dài dọc của vị trí thực của màn hình làm
khoảng cách nạp giấy hiệu quả.

Chọn số đầu phun: Đối với loại máy "WF5113_2H" trong phần mềm XPrint, bạn có thể chọn
1 hoặc 2 bộ đầu phun để sử dụng cho hệ thống một đầu hoặc hai đầu. Khi bạn cần sử dụng một
đầu phun để in, hãy chọn nhóm 1 trong WF5113_2H.

Kiểm soát đầu ra kênh: Điều khiển "đầu ra" và "tắt" của kênh, hệ thống WF5113_1H và
WF5113_2H hiện tại được định cấu hình theo chế độ 4 kênh dữ liệu, tức là mỗi kênh dữ liệu
đồng thời điều khiển 2 kênh vật lý có cùng màu, vì vậy 1- 4 kênh đầu tiên trong 8 tùy chọn
kênh ở đây kiểm soát 8 kênh vật lý và kênh cuối cùng 5-8 không có tác dụng.

Tùy chọn cài đặt cao cấp:


Cài đặt cơ bản: mật khẩu xhs (có thể sửa đổi), trình tự màu RIP và cài đặt trình tự màu đầu in.
Chuỗi màu RIP: là chỉ về sự sắp xếp màu sắc của hình ảnh đầu ra của phần mềm RIP. Các
chuỗi RIP khác nhau tương ứng với các mã màu khác nhau (Ví dụ như chuỗi màu RIP: KCMY,
K = 0, C = 1, M = 2, Y = 3; Chuỗi màu RIP: YMCK, Y = 0, M = 1, C = 2, K = 3) , đồng thời,
chuỗi màu RIP cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu ứng của XPrint để tạo ra hình ảnh xem trước. Màu
của hình ảnh xem trước được tạo ra bởi chuỗi màu RIP tương ứng chính xác mới bình thường.

Chuỗi màu đầu phun: là chỉ sự sắp xếp màu sắc của các kênh vật lý của đầu phun. Cần đảm bảo
rằng chuỗi màu ở đây tương ứng với sự sắp xếp màu của các kênh vật lý của đầu phun một cách
chính xác, khi in hình ảnh màu sắc mới bình thường.
Cài đặt nhà máy:Mật khẩu xhs (có thể sửa đổi) là một cài đặt cơ bản quan trọng. Kiến nghị
nhân viên kỹ thuật có liên quan thực hiện cài đặt chạy thử và người sử dụng không nên tự ý
thay đổi.
Tỷ số truyền giữa bánh dẫn động

của động cơ và bánh truyền động


Đường kính của trục cấp của trục nạp liệu theo chiều cấp
liệu dẫn động theo hướng Số cách tử bộ mã hóa /
giấy (số răng bánh truyền động /
nạp giấy (đơn vị : micron) sự phân chia xung của
số răng của bánh chủ động x1000)
động cơ hướng nạp
giấy

Độ phân giải của


thước cách tử theo
hướng quét

Cấu hình ở đây đều là tiêu chuẩn, vui lòng không thay đổi nó.
Chọn cấu hình dạng sóng hệ thống; Cài đặt tốc độ in, để duy trì sự ổn đị nh của hệ thống;

Sóng A: Sơ đồ RIP áp dụng chế độ truyền động đầu ra V; Tốc độ cao: Khuyến nghị tốc độ cài đặt cao nhất không
Sóng B: Sơ đồ RIP áp dụng của chế độ truyền động LM đầu ra vượt quá 1200. Nên đặt ở 700-900

Nguồn điểm: Đối với tệp RIP ở chế độ điểm cố đị nh, chọn "RIP" để đầu ra
theo loại điểm RIP của chính tệp; chọn "Cục bộ" để đầu ra theo loại điểm
đã chọn của "Chế độ chấm mực".

* Lưu ý: Cài đặt ở đây chỉ có hiệu lực cho chế độ hiệu chuẩn và đầu ra
chế độ điểm cố đị nh.Khi in chế độ hiệu chuẩn, vui lòng chọn "lớn" cho
chế độ chấm mực để giảm lỗi hiệu chuẩn.
Chỉ nh sửa và sửa đổi
Hiệu chỉnh các thông số khác nhau tên giấy tấm

Thêm và tạo giấy tấm, đối với giấy tấm khác nhau của các loại Xóa mẫu giấy hiện tại
máy khác nhau, người sử dụng có thể tạo một số giấy thường và các thông số hiệu
được sử dụng, sau khi hiệu chỉ nh và lưu tham số, các tham số chuẩn của nó
sẽ được lưu trong phần mềm. Khi in lại, bạn có thể gọi trực tiếp
vật liệu in tương ứng để in. Nói chung, các thông số hiệu chuẩn
sẽ không sai lệch quá nhiều, giúp bạn không cần phải hiệu
chỉ nh lại khi thay đổi vật liệu in.

Độ vuông góc vật lý của đầu phun:


Lấy đoạn thẳng của mỗi màu theo Kiểm tra trạng
phương thẳng đứng làm chuẩn, thái đầu ra mực
điều chỉ nh đầu phun để thực hiện hiện tại của mỗi lỗ
điều chỉ nh phun

Hiệu chỉ nh độ nghiêng: hiệu


chỉ nh độ song song giữa đầu
phun và giấy tấm. Cần điều
chỉ nh vị trí vật lý của đầu
phun để điều chỉ nh
Hiệu chuẩn bước

Giá trị độ lệch hiệu Giá trị độ lệch hiệu chuẩn


chuẩn

Hiển thị giá trị thông số tinh chỉnh thời gian thực theo bước xung

Hiệu chuẩn bước: Hiệu chỉnh giá trị thông số bước nạp giấy trong khi in của hệ thống nạp giấy.
Biểu đồ hiệu chuẩn được chia thành 4 bước. Nguyên tắc là - bước 1 xác định điểm chuẩn ,và lượng
bước tương tự được sử dụng trong các bước 2-4. Nếu hệ thống nạp giấy là chính xác, bản đồ hiệu
chuẩn bước được in trên cơ sở của tỷ lệ bước tiêu chuẩn 1 là tất cả căn chỉnh ở vị trí 0; Bước 2-4
thực hiện số lượng bước tương tự. Nếu hệ thống nạp giấy chính xác, biểu đồ hiệu chuẩn bước in
trên cơ sở tỷ lệ bước chuẩn là 1 sẽ được căn chỉnh ở vị trí 0. Nếu có sai lệch bước,sẽ được phản ánh
trong bước 3 và 4 , phóng to độ lệch này lên 2, 3 lần so với bước 2 để thuận tiện cho việc quan sát
và hiệu chuẩn. Giá trị hiệu chuẩn có thể là số thập phân.
Hiệu chỉnh màu sắc:

Đối với loại 2 đầu : Hướng quét dựa trên nhóm đầu tiên,căn

chỉ nh và hiệu chỉ nh kênh tương ứng của cụm đầu 2,hiệu
chuẩn ở vị trí 0, giá trị sai lệch hai bên là khoảng cách sai lệch
Hiệu chỉ nh căn chỉ nh trái / phải:Lấy hàng đầu tiên của
tương đối giữa hai cụm đầu. Giá trị sai lệch hai bên là khoảng
mỗi nhóm đầu phun làm vị trí tiêu chuẩn , các lỗ đầu
cách sai lệch tương đối giữa hai cụm đầu và giá trị hiệu chỉ nh
phun khác được căn chỉ nh với vị trí tiêu chuẩn của đầu
chỉ có giá trị đối với các số chẵn. Khoảng cách đầu phun theo
phun theo cùng một hướng, theo căn chỉ nh vị trí 0. Giá
hướng nạp giấy là một phương pháp ghép nối và cần phải điều
trị độ lệch ở cả hai phía là độ lệch chấm giữa các lỗ vòi
chỉ nh vật lý thủ công bằng cách quan sát biểu đồ hiệu chuẩn
phun khác và hàng lỗ vòi phun đầu tiên theo cùng một
sao cho cạnh của khối màu hiệu chuẩn là tiếp tuyến.
hướng. Giá trị độ lệch chỉ có tác dụng đối với các số
chẵn.

Hiệu chuẩn hai chiều: Chế độ in và quét là hai chiều. Độ lệch của các chấm theo hướng ngược lại khi in cùng
một vị trí dựa trên sự căn chỉ nh của vị trí 0. Cả hai mặt đều là giá trị độ lệch. Giá trị độ lệch chỉ có hiệu

lực đối với các số chẵn.

* Lưu ý: 1. Tốc độ hiệu chuẩn hai chiều có thể được chọn trong hai chế độ "tinh và tốc độ cao", tốc độ thực
tế đã được đặt trong "cài đặt nhà máy".

2. Giá trị hai chiều sẽ thay đổi theo sự thay đổi của "dạng sóng", "điện áp", "loại điểm" và "tốc độ". Do đó,
người dùng phải hiệu chỉ nh lại giá trị hai chiều khi thay đổi bất kỳ cài đặt nào ở trên.

Lưu ý: Phải thực hiện căn chỉnh trước khi in, để đảm bảo trạng thái in của các đầu in và sự phối hợp
giữa các đầu in.
1. Mở phần mềm XPrint

2. Điều chỉnh hình ảnh (hình ảnh là tệp được Maintop lưu từ in đến tệp tin), chọn tùy chọn mở

trong tệp (hình 1) hoặc chọn tùy chọn trên thanh công cụ

Hình 1
3. Sau khi chọn tùy chọn mở, giao diện sau sẽ hiện ra (tìm tệp tin sẽ in), sau khi chọn tệp, nhấp
vào nút Mở.

4. Kết thúc thao tác trên, giao diện như hình sau

5. Nhấp vào nút in trên thanh công cụ như trong hình ,máy đã sẵn sàng để

in.
Lưu ý : Trước khi in, cần phải kiểm tra trạng thái của đầu phun, thao tác trong bảng điều khiển,
nhấn phím menu khi bảng điều khiển hiển thị trạng thái trực tuyến, sau đó nhấn phím kiểm tra.
Để kiểm tra trạng thái của đầu in, bạn cũng có thể chọn hiệu chuẩn đầu phun trong thử nghiệm
xuất xưởng trong XPrint.

3.3 Hướng dẫn phần mềm (MainTop 6.0)


3.3.1 Cài đặt phần mềm:
Đưa đĩa CD phần mềm Maintop vào ổ CD, máy tính sẽ tự động hiện ra hộp thoại sau

Nhấp vào mục đầu tiên để bắt đầu cài đặt,

Chọn đường dẫn cài đặt,


OK để hoàn thành.

Cài đặt cổng in mạng:


Sau khi cài đặt phần mềm xong, hãy nhập nút bắt đầu- Chương trình-Trình quản lý in Maintop
Trong bộ quản lý in Maintop, chọn quản lý ——Cài đặt cổng ——Cài đặt cổng TCP/IP,

Trong cửa sổ cài đặt cổng TCP/IP, thêm cổng, nhập địa chỉ IP 127.0.0.1, kiểm tra số cổng RAW
9100, và xác nhận hoàn tất
Như hình bên dưới:
Sau khi phần mềm được cài đặt, hãy cắm USB Maintop trên máy tính chủ và sau đó bạn có
thể mở phần mềm cho bước tiếp theo.

3.3.2 Cài đặt máy in:


1. Mở phần mềm-tệp tin- cài đặt máy in
3.Sau khi mở cài đặt máy in, xuất hiện hộp thoại sau:

3.Nhấp để cài đặt máy in Maintop


4. Chọn tùy chọn máy in tùy chỉnh, chọn trình điều khiển chuyên dụng (Hình 1), chọn tên máy in
tương ứng (tên hiển thị: xhsee4c.inf) và nhấp vào Mở.

Hình 1

Hình 2

5.Chọn cài đặt là tùy chọn máy in mặc định, cho đến khi máy in mặc định là loại máy cần cài đặt,
hãy nhấp vào OK. Quá trình cài đặt máy in đã hoàn tất.
3.3.3 Sử dụng phần mềm:
1. Tạo tệp mới: Mở phần mềm-tệp-tạo tệp mới

2.Cài đặt khổ giấy trong hộp thoại tạo tệp mới, xác nhận
3.Tải hình ảnh : tệp tin——tải hình ảnh (chọn tùy chọn thứ nhất trongthanh công
cụ)

4.Chọn ảnh sẽ in trong hộp thoại tệp ảnh và Click mở ra.


5.Sau khi chọn hình ảnh, nhấp vào Mở để hiện lên hộp thuộc tính sau (lựa chọn mặc định không
được điều chỉnh)

6.Nhấp chuột phải sau khi chọn ảnh, và chọn Thuộc tính Khung từ menu tắt

7. Sửa đổi chính xác kích thước ảnh trong hộp thoại thuộc tính khung ảnh và nhấp vào nút giữ
tỷ lệ khung ảnh để xác nhận.
Lưu ý:Cài đặt thuộc tính hình ảnh, cũng có thể chọn tùy chọn màn hình định vị hiển thị trong
thanh công cụ lựa chọn(Trước tiên, bạn phải chọn hình ảnh và sau đó nhấp vào mới có tác dụng)

Sau khi chọn, góc trái phía dưới của màn hình sẽ xuất hiện khung thuộc tính

,thuộc tính hình ảnh được cài đặt ở đây


4.In ảnh:

1、Tệp tin——in

2、Trong hộp thoại in, nhấp vào nút cài đặt máy in để nhập cài đặt trước khi in
Độ chính xác khi in phù hợp với việc lựa chọn loại giấy, như trong hình dưới đây, tại dấu màu
đỏ, trước tiên hãy xác định độ chính xác của hình ảnh sẽ in.

Sau đó, tìm loại giấy có độ chính xác tương đối trong các loại giấy và bấm OK.

3、Ở đây chúng tôi có hai phương thức in

① RIP hoàn thành in:trong cổng in kéo xuống menu, chọn FILE

Xác nhận,nhấp vào nút Print to File để lưu tệp (* .prn), lưu tệp vào một vị trí thích hợp để lần sau
dễ dàng tìm kiếm.
Lưu ý :Chọn bất kỳ một trong ba tùy chọn trong cổng in để in tệp file, tùy chọn in tệp phù hợp
cho nhiều bản sao và in nhiều lần

②、 In mạng: Trong menu kéo xuống phía dưới cổng in, chọn RAW_127.0.0.1 và bộ điều khiển
máy phải chọn chức năng in truyền

Xác nhận,nhấp vào "In" để hiển thị dữ liệu trong hình bên dưới.
Lưu ý: Chọn cổng mạng để in, bạn cần chọn máy in tích hợp sẵn Maintop (khi dữ liệu ở hình
trên xuất hiện, biểu tượng máy in sẽ bật lên ở góc dưới bên phải màn hình, click vào) và phần mềm
Xprint cần phải được bật cùng một lúc.

5. Phần mềm liên quan

1、Bù kích thước:Khi kích thước của bức tranh bạn in ra và kích thước của thiết kế có sai số , bạn
có thể thử thực hiện các thao tác sau trong phần mềm Maintop——Trong hộp thoại in, nhấp vào nút
cài đặt máy in để vào hộp thoại bù tự động.

Ví dụ:Thiết kế một bức tranh (chiều rộng dự kiến × chiều cao dự kiến = 100mm × 100mm),
thực tế (chiều rộng in × chiều cao in = 100mm × 110mm), Sau đó bạn chỉ cần nhập chiều cao in
110mm vào hộp thoại bù tự động, click xác nhận, mềm tự động lưu cài đặt của bạn
2.Điều chỉnh lượng mực:Khi lượng mực của ảnh đã in hơi khác so với màu được thiết kế trong
hộp thoại in, hãy nhấp vào nút cài đặt máy in để vào hộp thoại bảng màu để thực hiện các thay đổi
thích hợp.
Chương 4. Thao tác xác nhận tình lỗ phun và thay mực
4.1 Thao tác xác nhận tình trạng lỗ phun:
Trước khi chuẩn bị bắt đầu in, bạn cần kiểm tra tình trạng phun mực của đầu phun. In dòng test
để làm tiêu chuẩn tham khảo.
4.1.1 Tắt công tắc trục ép

Công tắc trục ép

4.1.2 Đặt bìa cứng vào mặt in


4.1.3 Nhấn vào nút "Menu" trên bảng thao tác, giao diện hiển thị như sau

4.1.4 Nhấn vào nút "Test" ở giao diện trên, giao diện sẽ hiển thị

4.1.5 Máy in dòng thử

Lưu ý:Quan sát dòng thử để xác định xem nó có cần được vệ sinh không. Nếu cần, chọn nút
“Vệ sinh đầu phun” trên giao diện để chọn chế độ tương ứng theo tình trạng đứt mực của vạch
thử. Sau đó in lại vạch thử để quan sát.
4.2Thay mực:
Nếu cần thay mực trong quá trình làm việc, bạn cần thực hiện như sau:

4.2.1 Rút ống mềm 3/5 ống nối miệng hộp mực lớn. Thao tác này cần ngăn mực bắn ra ngoài,
sau đó cho ống mềm vào dung dịch tẩy rửa.

Ở đây lấy 1 ống mềm làm ví dụ,thao tác thực tế đặt 4 ống lại với nhau vào dung dịch vệ sinh.

4.2.2 Sau khi hoàn thành thao tác bước trên, chuyển đến bảng điều khiển để thao tác: (mặc định
máy đang trực tuyến)
a. Nhấp vào nút "Menu"
b. Chọn nút "Vệ sinh đầu phun" và nhấp vào "Xác nhận"
c. Chọn “chế độ hút mạnh” nhấp vào xác nhận
d. Cho đến khi ống mềm phía trên đầu phun là nước sạch
e. Tháo ống mềm của bình mực ra khỏi dung dịch tẩy rửa
f. Chọn lại "Chế độ hút mạnh" để hút sạch chất lỏng trong ống
g. Đổ mực mới vào lọ mực sạch (Nếu bạn sử dụng lọ mực trước đó, bạn cần rửa sạch mực, có
thể rửa bằng nước máy nhưng cần rửa lại bằng dung dịch tẩy rửa, sau đó lau khô)
h. Chọn lại "Chế độ hút mạnh" để bơm mực mới vào đầu phun cho đến khi tất cả mực trong ống
đến đầu phun
j. In một vạch thử và quan sát trạng thái của mực

Lưu ý:Để thay mực cần phải có hai người cùng làm và đeo găng tay da

dùng một lần, nước dùng để vệ sinh ống mực không được thay bằng

nước máy mà phải dùng nước cất.


Chương 5. Yêu cầu quy cách kỹ thuật của bìa cứng
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY IN PHUN KỸ THUẬT SỐ 2500AF

70

You might also like