Professional Documents
Culture Documents
Để đảm bảo sử dụng an toàn chính xác trên cơ sở hiểu rõ toàn diện về tính năng của
sản phẩm, đề nghị quý khách đọc và bảo quản quyển sổ tay này.
Nghiêm cấm sao chép phi pháp toàn bộ hoặc một phần quyển sổ tay này, nếu không
Nội dung quyển sổ tay và thông số sản phẩm nếu có thay đổi, xin lỗi không thông
báo.
Chúng tôi sẽ nỗ lực biên tập quyển sổ tay thao tác và kiểm tra sản phẩm, nếu quý
khách phát hiện ra bất kỳ lỗi in hoặc sai sót, xin hãy thông báo cho chúng tôi,
Để đảm bảo sử dụng máy in an toàn và chính xác, trước khi sử dụng cần nghiêm
túc đọc quyển sổ tay này.
Sau khi đọc xong phải bảo quản tốt quyển sổ tay, Khi cần thiết có thể tham khảo.
Những giới thiệu sau đây về thao tác an toàn rất quan trọng, bắt buộc phải tuân thủ.
Đảm bảo sử dụng máy in an toàn và chính xác có thể phòng tránh những tổn thất về người
và tài sản. Về kiến thức phòng tránh an toàn trong sổ tay được chia thành 3 loại chính, trước
khi đọc quyển sổ tay phải đảm bảo sự khác nhau giữa các loại được giải thích một cách toàn
diện.
Những thông tin này dễ bị quên, rất có thể sẽ làm người thao tác bị
thương nghiêm trọng
Những thông tin này dễ bị quên, có thể sẽ làm người thao tác bị
thương nghiêm trọng
Những thông tin này dễ bị quên, rất có thể sẽ làm người thao tác bị
thương nghiêm trọng hoặc làm máy in bị hỏng.
Ký hiệu này biểu thị: nghiêm cấm thực hiện thao tác
Trước khi sử dụng máy in 2500AF, đề nghị quý khách đọc chỉ dẫn dưới đây, tuân thủ các
cảnh báo và chỉ dẫn ghi chú trên máy:
Không lắp đặt máy in bên cạnh các dung dịch dễ bay hơi như cồn hoặc chất pha loãng.
Dung dịch dễ bay hơi sẽ tiếp xúc với các linh kiện điện tử bên
trong, có thể sẽ gây cháy nổ hoặc chập mạch.
Những đồ vật như kính, bình hoa, cây cảnh, bao gồm nước và các chất lỏng khác.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Không đặt để máy in tại những nơi không chắc chắn, ví dụ như trên dốc hoặc những
nơi dễ bị rung lắc.
Nếu máy in đặt ở những mặt phẳng trơn trượt, đề nghị đảm bảo sử dụng
phanh bánh xe để tránh việc di chuyển khi sử dụng máy in.
Nếu máy in đặt để trạng thái không hợp lý có thể sẽ bị lật hoặc hư hỏng.
Tránh việc sử dụng máy in ở những vị trí sau đây.
Ở những vị trí sau sử dụng máy in có thể sẽ gây cháy nổ hoặc chập mạch:
Những nơi quá ẩm và quá khô
Những nơi có ánh sáng chiếu trực tiếp
Ở những vị trí sau sử dụng máy in có thể gây ra sự cố hoặc treo máy.
Những nơi sản sinh lực từ mạnh hoặc gần thiết bị từ trường.
Nhiệt độ sử dụng máy in thích hợp là 20oC-26oC, tương ứng độ ẩm 50%-70% RH.
Đảm bảo không gian thao tác xung quanh máy in [ 30m2, dài * rộng 5m *6m]
Để đảm bảo thao tác thuận tiện nên dự trù không gian thao tác trước sau trái phải máy
in.
Không làm hỏng dây nguồn điện hoặc thử sửa chữa, và không được để
đồ vật nặng lên dây nguồn điện hoặc gập dây.
Như vậy có thể sẽ gây rò điện tại những vị trí hư hỏng, từ đó gây cháy
nổ hoặc chập mạch.
Không dùng tay ướt để cắm dây nguồn, như thế có thể gây chập mạch.
Tránh trên cùng một ổ cắm cấp nguồn cho nhiều thiết bị.
Như vậy có thể gây ra cháy nổ hoặc chập mạch
Đảm bảo dây nguồn được cắm chắc chắn vào ổn cắm.
Như vậy có thể gây ra cháy nổ hoặc chập mạch.
Khi ngắt dây nguồn điện, phải cấm vào phích cắm, không được kéo dây
điện.
Trong điều kiện bình thường không được sử dụng dây nguồn phụ.
Nếu sử dụng dây nguồn phụ, phải nhớ rằng tổng ampe thiết bị mà dây
nguồn phụ cắm vào không được vượt quá ampe định mức của nguồn
điện này, ngoài ra, chú ý tổng ampe của tất cả thiết bị cắm trên tường
không được vượt quá ampe định mức của ổ cắm trên tường.
Đảm bảo phích cắm nguồn luôn luôn có thể dễ dàng nhổ ra, đảm bảo
không có vật nào để xung quanh phích cắm.
Không được để ổ cắm cùng với các thiết bị mà cắt chuyển giữa tắt mở
theo quy tắc như máy photo hoặc máy in trên cùng một mạch về.
Tránh sử dụng công tắc trên tường hoặc ổ cắm điều khiển thời gian tự
động.
Để máy tính xa nguồn nhiễu từ.
Như: loa hoặc đế điện thoại không dây.
Không được tự ý thử tháo dỡ lắp đặt và sửa chữa máy in.
Nếu máy in có âm thanh bất thường, khói, nhiệt độ tăng cao, có mùi lạ hoặc
các chức năng không bình thường, nên lập tức cắt nguồn điện, rút dây nguồn
và liên hệ với cửa hàng mà bạn mua máy in.
Xung quanh máy in không được sử dụng các chất dễ cháy hoặc các sản
phẩm tương tự.
Trước khi di chuyển máy in, đảm bảo cắt nguồn điện, rút dây nguồn.
Luôn luôn sử dụng công tắc nguồn để tắt máy in. Khi nút bấm xuống, nguồn
điện sẽ bị cắt. Trước khi nguồn điện bị cắt, rút phích cắm hoặc dây dữ liệu
máy in.
Trước khi vận chuyển máy in phải đảm bảo đầu máy in cố định ở vị trí ban
đầu và phải giữ chắc.
Chú ý tránh các vật kim loại hoặc chất lỏng tiếp xúc với các linh kiện trong
máy, nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
Khi in nghiêm cấm để tay lên máy in.
Khi gặp những trường hợp sau đây, sau khi cắt nguồn điện cần gọi thợ có
kinh nghiệm đến để sửa chữa:
Nếu dây nguồn hoặc phích cắm hỏng;
Nếu chất lỏng chảy vào trong máy in;
Nếu máy in bị rơi xuống hoặc vỏ máy bị hư hỏng;
Nếu máy in không thể thao tác bình thường hoặc có sự thay đổi rõ ràng
trong tính năng máy;
Bắt buộc cắt nguồn điện, trước khi rút phích cắm nguồn ra khỏi ổ cắm,
không được thực hiện bất cứ công việc vệ sinh máy nào.
Nếu không làm như thế có thể gây ra cháy nổ hoặc điện giật.
Dùng miếng vải đã thấm dung dịch làm sạch để vệ sinh máy in, không được
sử dụng các chất dễ bay hơi như cồn, benzen...để làm sạch máy in.
Không được sử dụng bất kỳ chất bôi trơn nào cho linh kiện máy.
Mỗi nửa năm ít nhất một lần dọn vệ sinh khu vực từ phích cắm đến ổ cắm nguồn và
xung quanh máy.
Những bụi bẩn tích tụ có thể gây cháy.
Khi vệ sinh hoặc kiểm tra bên trong máy in, phải đảm bảo các vật kim loại như dây chuyển
hoặc nhẫn không được tiếp xúc với bất cứ linh kiện nào của máy. [ Đặc biệt là đối với các
bo mạch điện]
Những hành động này có thể làm hư hỏng máy hoặc điện giật.
Để an toàn, cất giữ đầu in và mực ở vị trí xa tầm tay trẻ em.
Nếu nuốt phải mực in hoặc hấp thu vào cơ thể, lập tức gọi bác sĩ.
Biện pháp đề phòng, như xử lý hộp mực và tiêu hao phẩm như thế nào
Chú ý không được để mực rơi vào mắt hoặc vào miệng.
Có thể gây khó thở hoặc hỏng mắt.
Nếu mực rơi vào mắt, lập tức rửa và gọi bác sĩ.
Nếu quý khách nuốt nhầm mực, không được thử khạc nhổ mà phải lập tức gọi bác sĩ.
Mực nước chảy vào có thể gây hư hỏng, từ đó ảnh hưởng đến lớp sơn của bề mặt máy in.
Không được sử dụng bất cứ loại mực nước nào ngoài chỉ định, bởi vì nó không chỉ làm kém
chất lượng in mà còn có thể gây ra sự cố.
Không được sử dụng mực quá hạn, vì như thế có thể gây ra sự cố.
Việc xử lý mực thải tuân thủ theo quy định có liên quan của pháp luật.
Cẩn thận không để mực rơi vào da hoặc quần áo. Nếu mực rơi vào da, lập tức dùng xà
phòng và nước rửa sạch.
Kiểm tra định kỳ bình chứa mực thải để tránh bị tràn ra ngoài.
Cất giữ mực dầu ở những nơi tối và lạnh. Không cất giữ ở những nơi lộ thiên, nhiệt độ cao
hoặc ánh sáng chiếu trực tiếp. Như thế có thể ảnh hưởng đến chất lượng.
MỤC LỤC
Chương III: Giới thiệu về phần mềm in điều chỉnh hình ảnh Xprint .................................................34
Chương IV: Xác nhận tình trạng đầu phun mực và thay mực.............................................................63
10 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 2 3 4 5
7 8 9 10 11 12
11 12 13 14 15 16 17 18 19
8 9 10 11
9 Bộ phận khí nhị thể A Điều chỉ nh áp suất không khí và kiểm soát sự lên xuống của xi
lanh
10 Bộ phận khí nhị thể B Điều chỉ nh áp suất không khí, kiểm soát sự lên xuống của xi
lanh khối chặn
11 Bộ phận khí nhị thể C Điều chỉ nh áp suất không khí,kiểm soát sự lên xuống của xi
lanh ru lô ép trước
1 2 3 4 5
6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
4 Cảm biến quang điện Điều khiển hệ thống giữ ẩm lên, xuống
6 Bánh xe tháp truyền động Hỗ trợ truyền động khung đầu phun
TT Tên gọi Chức năng
12 Trục vít tuabin Chuyển đổi hướng lực truyền động động cơ
14 Động cơ truyền động X Dẫn động trục cao su cấp giấy trung gian
16 Dây đai đồng bộ dẫn động trục cao su Dẫn động trục cao su
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15
4 Tấm vệ sinh cấp mực Điều khiển hút mực của bơm cấp mực
5 Bảng điều khiển động cơ bước đơn Điều khiển nâng hạ động cơ giữ ẩm
6 Van điều áp Điều chỉ nh áp suất không khí trong ống khí
7 Van điện từ A Kiểm soát việc thông khí và tắt khí của xi lanh của trục
ép sau
8 Van điện từ B Kiểm soát việc thông khí và ngắt khí của xi lanh khối
chặn
9 Van điện từ C Kiểm soát việc thông gió và tắt gió của xi lanh của trục
ép trước
1 2 3 4 5 6 7 8
2. Nhấn phím này trong giao diện "trực tuyến " để vào chế
độ "ngoại tuyến", bạn có thể di chuyển mâm đầu phun và
tiến, lùi giấy tấm.
6 Xác nhận Nhấn phím OK để thực hiện thao tác hiện tại
4.3.1 Mặt trước của màn hình cảm ứng [màn hình LCD] và mặt sau [model máy]
1 8
2 9
3
4 10 10
5 6 7
TT Tên gọi Chức năng
1 Tổng số Hiển thị và ghi lại tổng số tờ sau mỗi lần in giấy bìa
2 Độ dày bìa các tông Hiển thị các thông số để cài đặt độ dày của giấy bìa
3 Phím cài đặt Đặt các thông số tương ứng
4 Hệ thống thu hồi Điều khiển việc bật/tắt chức năng hệ thống thu hồi mực
5 Cài đặt khối chặn Điều khiển thủ công hoạt động lên, xuống của xi lanh khối chặn
6 Cài đặt số lượng [mật Cài đặt hiển thị tổng số trang giấy và số lượng giấy in một lần
khẩu 123456]
7 Cảnh báo thu hồi Điều khiển reset sau khi cảnh báo thu hồi mực
8 Số lượng in một lần Hiển thị số lượng sau khi in một lần
9 Hiển thị xi lanh khối Thể hiện mô phỏng vị trí lên, xuống của xi lanh khối chặn
chặn
10 Cảnh báo mực thải Reset lại cảnh báo mực thải
4.3.3 Nội dung cài đặt bên trong “phím setting”
2
5
3
1 2 3 4 5
Đường dẫn cài đặt mặc định là: C: \ Program Files \ XPrint_WF5113 \; có thể được tùy chỉnh.
3.2.2 Hướng dẫn phần mềm XPrint
Phần mềm điều khiển đầu ra hỗ trợ đầu ra trực tiếp của các tệp PRN và PRT và đầu ra thông qua
cổng 127.0.0.1 cục bộ.
2.2.2.1 Giới thiệu về giao diện chính của phần mềm XPrint (lấy phiên bản tiếng Anh làm ví
dụ)
③ Điều chỉnh từng bước / hai chiều theo thời gian thực và cài đặt lề trắng
Tinh chỉnh bước tiến/hai chiều: Sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố có thể gây ra sai lệch nhỏ
giữa độ chính xác đầu ra của máy in và các thông số hiệu chỉnh trong quá trình in thực tế.
Người dùng có thể điều chỉnh các thông số bước tiến giấy và quét hai chiều trong thời gian thực
tùy theo điều kiện màn hình để đạt được hiệu quả in tốt nhất.
Giá trị lề trắng:Khoảng cách giữa mép bắt đầu của in trực tuyến và điểm bắt đầu của máy
phía dưới thấp hơn đặt, giá trị này không được là số âm, giá trị này không được là số âm. Máy
phía dưới xác định điểm bắt đầu thông qua "cài đặt điểm bắt đầu" hoặc "phát hiện cạnh tự
động" trên bảng điều khiển. Điểm bắt đầu này chỉ là điểm bắt đầu của biểu đồ tự kiểm tra đầu
phun. Khi giá trị lề trắng là 0, cạnh bắt đầu của in trực tuyến giống với điểm bắt đầu của máy
phía dưới (sai số ≤ 1mm).
Lề trắng cấp giấy : Khoảng cách giữa hướng nạp giấy trong in trực và mép bắt đầu được cài
đặt theo hướng nạp giấy của máy phía dưới, giá trị này không được là số âm. Máy phía dưới
xác định cạnh bắt đầu bằng cách thay đổi giá trị của K63 trong bảng K ở chế độ kỹ sư trên bảng
điều khiển, cạnh bắt đầu chỉ là cạnh bắt đầu khi in, khi giá trị cạnh trắng nạp giấy bằng 0, cạnh
bắt đầu của cạnh trắng nạp giấy trong khi in trực tuyến giống với cạnh bắt đầu của cạnh trắng
nạp giấy máy dưới (lỗi liên quan đến giá trị cài đặt của nạp giấy cạnh trắng, giá trị càng lớn thì
sai số càng lớn)
Số bản
Đường dẫn tệp Tình trạng Tiến độ nhiệm
in nhiệm Số bản in
nhiệm vụ nhiệm vụ vụ hiện tại
vụ còn lại của
hiện tại
nhiệm vụ
Nhấp chuột phải vào cột "Số bản in" nhiệm vụ, cột sẽ bật lên một
hộp thoại: Bạn có thể thực hiện các thao tác sau đối với tác vụ
hiện tại: ——
Tên nhiệm vụ
Click chọn in
Chọn số đầu phun: Đối với loại máy "WF5113_2H" trong phần mềm XPrint, bạn có thể chọn
1 hoặc 2 bộ đầu phun để sử dụng cho hệ thống một đầu hoặc hai đầu. Khi bạn cần sử dụng một
đầu phun để in, hãy chọn nhóm 1 trong WF5113_2H.
Kiểm soát đầu ra kênh: Điều khiển "đầu ra" và "tắt" của kênh, hệ thống WF5113_1H và
WF5113_2H hiện tại được định cấu hình theo chế độ 4 kênh dữ liệu, tức là mỗi kênh dữ liệu
đồng thời điều khiển 2 kênh vật lý có cùng màu, vì vậy 1- 4 kênh đầu tiên trong 8 tùy chọn
kênh ở đây kiểm soát 8 kênh vật lý và kênh cuối cùng 5-8 không có tác dụng.
Chuỗi màu đầu phun: là chỉ sự sắp xếp màu sắc của các kênh vật lý của đầu phun. Cần đảm bảo
rằng chuỗi màu ở đây tương ứng với sự sắp xếp màu của các kênh vật lý của đầu phun một cách
chính xác, khi in hình ảnh màu sắc mới bình thường.
Cài đặt nhà máy:Mật khẩu xhs (có thể sửa đổi) là một cài đặt cơ bản quan trọng. Kiến nghị
nhân viên kỹ thuật có liên quan thực hiện cài đặt chạy thử và người sử dụng không nên tự ý
thay đổi.
Tỷ số truyền giữa bánh dẫn động
Cấu hình ở đây đều là tiêu chuẩn, vui lòng không thay đổi nó.
Chọn cấu hình dạng sóng hệ thống; Cài đặt tốc độ in, để duy trì sự ổn đị nh của hệ thống;
Sóng A: Sơ đồ RIP áp dụng chế độ truyền động đầu ra V; Tốc độ cao: Khuyến nghị tốc độ cài đặt cao nhất không
Sóng B: Sơ đồ RIP áp dụng của chế độ truyền động LM đầu ra vượt quá 1200. Nên đặt ở 700-900
Nguồn điểm: Đối với tệp RIP ở chế độ điểm cố đị nh, chọn "RIP" để đầu ra
theo loại điểm RIP của chính tệp; chọn "Cục bộ" để đầu ra theo loại điểm
đã chọn của "Chế độ chấm mực".
* Lưu ý: Cài đặt ở đây chỉ có hiệu lực cho chế độ hiệu chuẩn và đầu ra
chế độ điểm cố đị nh.Khi in chế độ hiệu chuẩn, vui lòng chọn "lớn" cho
chế độ chấm mực để giảm lỗi hiệu chuẩn.
Chỉ nh sửa và sửa đổi
Hiệu chỉnh các thông số khác nhau tên giấy tấm
Thêm và tạo giấy tấm, đối với giấy tấm khác nhau của các loại Xóa mẫu giấy hiện tại
máy khác nhau, người sử dụng có thể tạo một số giấy thường và các thông số hiệu
được sử dụng, sau khi hiệu chỉ nh và lưu tham số, các tham số chuẩn của nó
sẽ được lưu trong phần mềm. Khi in lại, bạn có thể gọi trực tiếp
vật liệu in tương ứng để in. Nói chung, các thông số hiệu chuẩn
sẽ không sai lệch quá nhiều, giúp bạn không cần phải hiệu
chỉ nh lại khi thay đổi vật liệu in.
Hiển thị giá trị thông số tinh chỉnh thời gian thực theo bước xung
Hiệu chuẩn bước: Hiệu chỉnh giá trị thông số bước nạp giấy trong khi in của hệ thống nạp giấy.
Biểu đồ hiệu chuẩn được chia thành 4 bước. Nguyên tắc là - bước 1 xác định điểm chuẩn ,và lượng
bước tương tự được sử dụng trong các bước 2-4. Nếu hệ thống nạp giấy là chính xác, bản đồ hiệu
chuẩn bước được in trên cơ sở của tỷ lệ bước tiêu chuẩn 1 là tất cả căn chỉnh ở vị trí 0; Bước 2-4
thực hiện số lượng bước tương tự. Nếu hệ thống nạp giấy chính xác, biểu đồ hiệu chuẩn bước in
trên cơ sở tỷ lệ bước chuẩn là 1 sẽ được căn chỉnh ở vị trí 0. Nếu có sai lệch bước,sẽ được phản ánh
trong bước 3 và 4 , phóng to độ lệch này lên 2, 3 lần so với bước 2 để thuận tiện cho việc quan sát
và hiệu chuẩn. Giá trị hiệu chuẩn có thể là số thập phân.
Hiệu chỉnh màu sắc:
Đối với loại 2 đầu : Hướng quét dựa trên nhóm đầu tiên,căn
chỉ nh và hiệu chỉ nh kênh tương ứng của cụm đầu 2,hiệu
chuẩn ở vị trí 0, giá trị sai lệch hai bên là khoảng cách sai lệch
Hiệu chỉ nh căn chỉ nh trái / phải:Lấy hàng đầu tiên của
tương đối giữa hai cụm đầu. Giá trị sai lệch hai bên là khoảng
mỗi nhóm đầu phun làm vị trí tiêu chuẩn , các lỗ đầu
cách sai lệch tương đối giữa hai cụm đầu và giá trị hiệu chỉ nh
phun khác được căn chỉ nh với vị trí tiêu chuẩn của đầu
chỉ có giá trị đối với các số chẵn. Khoảng cách đầu phun theo
phun theo cùng một hướng, theo căn chỉ nh vị trí 0. Giá
hướng nạp giấy là một phương pháp ghép nối và cần phải điều
trị độ lệch ở cả hai phía là độ lệch chấm giữa các lỗ vòi
chỉ nh vật lý thủ công bằng cách quan sát biểu đồ hiệu chuẩn
phun khác và hàng lỗ vòi phun đầu tiên theo cùng một
sao cho cạnh của khối màu hiệu chuẩn là tiếp tuyến.
hướng. Giá trị độ lệch chỉ có tác dụng đối với các số
chẵn.
。
Hiệu chuẩn hai chiều: Chế độ in và quét là hai chiều. Độ lệch của các chấm theo hướng ngược lại khi in cùng
một vị trí dựa trên sự căn chỉ nh của vị trí 0. Cả hai mặt đều là giá trị độ lệch. Giá trị độ lệch chỉ có hiệu
* Lưu ý: 1. Tốc độ hiệu chuẩn hai chiều có thể được chọn trong hai chế độ "tinh và tốc độ cao", tốc độ thực
tế đã được đặt trong "cài đặt nhà máy".
2. Giá trị hai chiều sẽ thay đổi theo sự thay đổi của "dạng sóng", "điện áp", "loại điểm" và "tốc độ". Do đó,
người dùng phải hiệu chỉ nh lại giá trị hai chiều khi thay đổi bất kỳ cài đặt nào ở trên.
Lưu ý: Phải thực hiện căn chỉnh trước khi in, để đảm bảo trạng thái in của các đầu in và sự phối hợp
giữa các đầu in.
1. Mở phần mềm XPrint
2. Điều chỉnh hình ảnh (hình ảnh là tệp được Maintop lưu từ in đến tệp tin), chọn tùy chọn mở
trong tệp (hình 1) hoặc chọn tùy chọn trên thanh công cụ
Hình 1
3. Sau khi chọn tùy chọn mở, giao diện sau sẽ hiện ra (tìm tệp tin sẽ in), sau khi chọn tệp, nhấp
vào nút Mở.
4. Kết thúc thao tác trên, giao diện như hình sau
5. Nhấp vào nút in trên thanh công cụ như trong hình ,máy đã sẵn sàng để
in.
Lưu ý : Trước khi in, cần phải kiểm tra trạng thái của đầu phun, thao tác trong bảng điều khiển,
nhấn phím menu khi bảng điều khiển hiển thị trạng thái trực tuyến, sau đó nhấn phím kiểm tra.
Để kiểm tra trạng thái của đầu in, bạn cũng có thể chọn hiệu chuẩn đầu phun trong thử nghiệm
xuất xưởng trong XPrint.
Trong cửa sổ cài đặt cổng TCP/IP, thêm cổng, nhập địa chỉ IP 127.0.0.1, kiểm tra số cổng RAW
9100, và xác nhận hoàn tất
Như hình bên dưới:
Sau khi phần mềm được cài đặt, hãy cắm USB Maintop trên máy tính chủ và sau đó bạn có
thể mở phần mềm cho bước tiếp theo.
Hình 1
Hình 2
5.Chọn cài đặt là tùy chọn máy in mặc định, cho đến khi máy in mặc định là loại máy cần cài đặt,
hãy nhấp vào OK. Quá trình cài đặt máy in đã hoàn tất.
3.3.3 Sử dụng phần mềm:
1. Tạo tệp mới: Mở phần mềm-tệp-tạo tệp mới
2.Cài đặt khổ giấy trong hộp thoại tạo tệp mới, xác nhận
3.Tải hình ảnh : tệp tin——tải hình ảnh (chọn tùy chọn thứ nhất trongthanh công
cụ)
6.Nhấp chuột phải sau khi chọn ảnh, và chọn Thuộc tính Khung từ menu tắt
7. Sửa đổi chính xác kích thước ảnh trong hộp thoại thuộc tính khung ảnh và nhấp vào nút giữ
tỷ lệ khung ảnh để xác nhận.
Lưu ý:Cài đặt thuộc tính hình ảnh, cũng có thể chọn tùy chọn màn hình định vị hiển thị trong
thanh công cụ lựa chọn(Trước tiên, bạn phải chọn hình ảnh và sau đó nhấp vào mới có tác dụng)
Sau khi chọn, góc trái phía dưới của màn hình sẽ xuất hiện khung thuộc tính
1、Tệp tin——in
2、Trong hộp thoại in, nhấp vào nút cài đặt máy in để nhập cài đặt trước khi in
Độ chính xác khi in phù hợp với việc lựa chọn loại giấy, như trong hình dưới đây, tại dấu màu
đỏ, trước tiên hãy xác định độ chính xác của hình ảnh sẽ in.
Sau đó, tìm loại giấy có độ chính xác tương đối trong các loại giấy và bấm OK.
① RIP hoàn thành in:trong cổng in kéo xuống menu, chọn FILE
Xác nhận,nhấp vào nút Print to File để lưu tệp (* .prn), lưu tệp vào một vị trí thích hợp để lần sau
dễ dàng tìm kiếm.
Lưu ý :Chọn bất kỳ một trong ba tùy chọn trong cổng in để in tệp file, tùy chọn in tệp phù hợp
cho nhiều bản sao và in nhiều lần
②、 In mạng: Trong menu kéo xuống phía dưới cổng in, chọn RAW_127.0.0.1 và bộ điều khiển
máy phải chọn chức năng in truyền
Xác nhận,nhấp vào "In" để hiển thị dữ liệu trong hình bên dưới.
Lưu ý: Chọn cổng mạng để in, bạn cần chọn máy in tích hợp sẵn Maintop (khi dữ liệu ở hình
trên xuất hiện, biểu tượng máy in sẽ bật lên ở góc dưới bên phải màn hình, click vào) và phần mềm
Xprint cần phải được bật cùng một lúc.
1、Bù kích thước:Khi kích thước của bức tranh bạn in ra và kích thước của thiết kế có sai số , bạn
có thể thử thực hiện các thao tác sau trong phần mềm Maintop——Trong hộp thoại in, nhấp vào nút
cài đặt máy in để vào hộp thoại bù tự động.
Ví dụ:Thiết kế một bức tranh (chiều rộng dự kiến × chiều cao dự kiến = 100mm × 100mm),
thực tế (chiều rộng in × chiều cao in = 100mm × 110mm), Sau đó bạn chỉ cần nhập chiều cao in
110mm vào hộp thoại bù tự động, click xác nhận, mềm tự động lưu cài đặt của bạn
2.Điều chỉnh lượng mực:Khi lượng mực của ảnh đã in hơi khác so với màu được thiết kế trong
hộp thoại in, hãy nhấp vào nút cài đặt máy in để vào hộp thoại bảng màu để thực hiện các thay đổi
thích hợp.
Chương 4. Thao tác xác nhận tình lỗ phun và thay mực
4.1 Thao tác xác nhận tình trạng lỗ phun:
Trước khi chuẩn bị bắt đầu in, bạn cần kiểm tra tình trạng phun mực của đầu phun. In dòng test
để làm tiêu chuẩn tham khảo.
4.1.1 Tắt công tắc trục ép
4.1.4 Nhấn vào nút "Test" ở giao diện trên, giao diện sẽ hiển thị
Lưu ý:Quan sát dòng thử để xác định xem nó có cần được vệ sinh không. Nếu cần, chọn nút
“Vệ sinh đầu phun” trên giao diện để chọn chế độ tương ứng theo tình trạng đứt mực của vạch
thử. Sau đó in lại vạch thử để quan sát.
4.2Thay mực:
Nếu cần thay mực trong quá trình làm việc, bạn cần thực hiện như sau:
4.2.1 Rút ống mềm 3/5 ống nối miệng hộp mực lớn. Thao tác này cần ngăn mực bắn ra ngoài,
sau đó cho ống mềm vào dung dịch tẩy rửa.
Ở đây lấy 1 ống mềm làm ví dụ,thao tác thực tế đặt 4 ống lại với nhau vào dung dịch vệ sinh.
4.2.2 Sau khi hoàn thành thao tác bước trên, chuyển đến bảng điều khiển để thao tác: (mặc định
máy đang trực tuyến)
a. Nhấp vào nút "Menu"
b. Chọn nút "Vệ sinh đầu phun" và nhấp vào "Xác nhận"
c. Chọn “chế độ hút mạnh” nhấp vào xác nhận
d. Cho đến khi ống mềm phía trên đầu phun là nước sạch
e. Tháo ống mềm của bình mực ra khỏi dung dịch tẩy rửa
f. Chọn lại "Chế độ hút mạnh" để hút sạch chất lỏng trong ống
g. Đổ mực mới vào lọ mực sạch (Nếu bạn sử dụng lọ mực trước đó, bạn cần rửa sạch mực, có
thể rửa bằng nước máy nhưng cần rửa lại bằng dung dịch tẩy rửa, sau đó lau khô)
h. Chọn lại "Chế độ hút mạnh" để bơm mực mới vào đầu phun cho đến khi tất cả mực trong ống
đến đầu phun
j. In một vạch thử và quan sát trạng thái của mực
Lưu ý:Để thay mực cần phải có hai người cùng làm và đeo găng tay da
dùng một lần, nước dùng để vệ sinh ống mực không được thay bằng
70