Professional Documents
Culture Documents
********1. Phân biệt nước khoáng thiên nhiên và nước tinh khiết?
– Nước khoáng thiên nhiên: Có nguồn gốc từ thiên nhiên ( suối, nước ngầm…), không qua hệ thống lọc.
– Nước tinh khiết : Là nước uống có qua hệ thống tinh lọc
– Salad là một loại rau trộn, cà chua, dưa chuột, hành và các loại rau khác. Salad được phục vụ với các
loại dầu trộn, mù tạt và các loại gia vị.
– Vegetable là một trong những nguyên liệu chính của món salad và các món ăn khác
– Set menu: Loại thực đơn này mang đến trong bữa ăn với các món mà ở một mức giá. Loại thực đơn
này còn được sử dụng cho tiệc.
– A la carte menu: Loại thực đơn này với các mỗi món ăn đã được liệt kê và có mức giá riêng cho từng
món.
– Plate service: Người phục vụ nhận yêu cầu của khách, sau đó các yêu cầu được chuyển vào cho nhân
viên bếp để chuẩn bị món ăn và được bày ra vào các đĩa riêng từng suất sau đó được mang ra bàn và
giới thiệu cho khách. Phục vụ khách phía bên phải và bằng tay phải.
– Silver service: Các món ăn được chuẩn bị đầy đủ trong bếp và được bày thật hấp dẫn trên khay hoặc
đĩa bạc lớn. Người phục vụ giới thiệu món ăn và sử dụng thìa và dĩa để gắp từng suất món ăn vào đĩa
của khách. Phục vụ khách ở bên trái.
****7. Phân biệt coffee shop và Cafeteria?
– Coffee shop là nơi bán và phục vụ các loại café đa dạng, ngoài ra còn phục vụ món ăn nhẹ (bánh
sandwich, bánh ngọt, bánh nướng…) Là nơi có thiết kế và sắp xếp đơn giản.
– Cafeteria: Các món ăn được bày trên một hàng dài phục vụ, khách sẽ đi qua và chọn món ăn vào khay
riêng của mình. Khách sẽ tự phục vụ đồ uống được đặt ở cuối hàng phục vụ cạnh quầy thu ngân nơi
khách sẽ thanh toán đồ ăn và đồ uống. Sau đó khách sẽ ra khu vực được bày sẵn bàn ghế và thưởng
thức món ăn. (Thường là các canteen trong trường học hoặc bệnh viện.
– Continental breafast gồm: Fruit fuice, Hot beverage (tea, coffe, milk), Breads, butter, jam, cereals,
Fresh fruit &, yoghurt.
– American breakfast gồm: Fruit fuice. Hot beverage (tea, coffe, milk) Breads , butter, jam, cereals, eggs,
meat (bacon, ham, sausauge), Fresh fruit & amp, yoghurt.
– Champagne: Là một loại vang nổ đặc biệt được làm ở vùng Champagne của Pháp.
– Sparkling wine: Được làm theo phương pháp sản xuất rượu sampagne (tạo nén CO2, lên men lần thứ 2
bằng cách cho thêm rượu và đường), nhưng không được sản xuất ở vùng champagne.
– Cover được định nghĩa như một bộ đồ ăn được sắp đặt, bố trí, bày biện tại bàn cho một khách. Một bộ
đồ ăn được sắp đặt theo kiểu món ăn như: Kiểu ăn Á, kiểu ăn Âu, ăn sáng….
– Cover còn có thể ám chỉ là số lượng khách mà nhà hàng sẽ phục vụ trong một phòng hoặc một bàn.
********15. Dựa vào quá trình chế biến, có thể chia ra làm mấy loại trà?
– Trà lipton
– Trà thảo mộc bách vị
– Trà điểm tâm Anh.
– Trà mùi ( chanh, dâu, đào, bạc hà…)
– Trà Oolong
– Trà nhài
– Trà mạn (trà VN)
***********16. Nêu 5 thói quen xấu mà người phục vụ bàn nên tránh khi làm việc?
– Ngoáy mũi
– Gãi đầu.
– Ngáp
– Sờ tay lên mặt.
– Dựa tường.
– Buôn chuyện.
******17. Cho biết thành phần và công dụng của nước ngọt?
– Thành phần : ga, đường, vị hoa quả.
– Công dụng: giải khát, giúp tiêu hoá thức ăn nhanh.
******18. Thức uống không cồn được chia thành mấy nhóm? Kể tên và cho VD?
*******19. Nêu những điểm khác nhau giữa rượu vang thường và rượu vang Brandy
21. Cho biết thành phần và công dụng của nước trái cây tươi
– Thành phần: Hoa quả, Đường, Đá.
– Công dụng: Giải khát, cung cấp vitamin.
22. Nêu vắn tắt quy trình sản xuất rượu vang thường
– Thu hoạch nho
– Tách và ép nho
+ Nho đỏ: Bỏ cuống, nghiền nát nho.
+ Nho trắng: Bỏ cuống, nghiền nát nho.
– Ủ ở nhiệt độ thấp.
– Bồn chứa nho cho quá lên men.
– Quá trình lên men (Malolactic).
– Định tuổi trong thùng gỗ sồi.
– Tinh lọc.
– Đóng chai.
– Rượu vang trắng không ngọt uống trước rượu vang đỏ.
– Rượu vang nhẹ phuc vụ trước rượu vang nặng.
– Rượu vang không ngọt uống trước rượu vang ngọt.
– Không phục vụ rượu vang không ngọt với món ăn ngọt hoặc món có sốt ngọt.
– Rượu vang mới hơn thường được uống trước rượu vang cũ.
25. Dựa vào cách pha chế, có những rượu vang nào.
– White wine
– Sparkling wine
– Red wine
– Champagne
– Rose wine
26. Trong những nhà hàng sang trọng, người ta thường hướng dẫn khách chọn món ăn từ Alacarte
menu, nhằm nhà hàng tăng doanh thu bán đồ ăn.
27. 5 đặc điểm trong tập quán ăn uống của người Châu Âu.
– Ăn với dao & dĩa.
– Mỗi người ăn một xuất riêng.
– Ăn từng món một.
– Uống rượu trong khi ăn.
– Uống trà hoặc cà phê sau bữa ăn.
28. Người ta có khuynh hướng chuộng champagne flute để phục vụ rượu champagne/ Sparkling wine
hơn là dùng champagne saucer, vì hình thức đẹp, dễ cầm, kiểu dáng được thiết kế gọn sao cho nhiệt
độ cơ thể ít tiếp xúc với rượu (Champagne/ Sparkling wine được uống lạnh, nhiệt độ phục vụ là 7 độ
C)
Là hình thức mà thức ăn đặc chế biến hoặc hoàn tất trên xe đẩy trước mặt khác hoặc taih bàn phục vụ
trong nhà hàng.
30. Các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: Lợn, bò, cừu, dê, bê, cá, tôm, cua, ngao, sò…
31. Các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: Rau, củ, quả, đậu, lạc, đỗ.
32. Những yêu cầu cơ bản đối với người phục vụ bàn.
– Ngoại hình, diện mạo: dễ coi, ăn mặc phù hợp.
– Sức khoẻ: thể chất và tinh thần.
– Thái độ: thân thiện quan tâm, tôn trọng khách hàng.
– Hiểu biết về nhà hàng: kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ
– Khả năng đoán trước nhu cầu của khách hàng
– Khả năng giao tiếp và giải quyết tinh huống.