You are on page 1of 3

Bài tập phần Các công thức tính lãi trong NHTM1.

Bài 1.
Mộ t khá ch hà ng có 500 triệu tạ m thờ i nhà n rỗ i trong mộ t nă m. Khá ch hà ng đó đang
lự a chọ n giữ a cá c sả n phẩ m tiền gử i có cù ng kỳ hạ n mộ t nă m củ a bố n ngâ n hà ng:
Ngâ n hà ng A: Lã i suấ t 9%/nă m, trả lã i trướ c.
Ngâ n hà ng B: Lã i suấ t 8,8%/nă m, trả lã i hà ng quý.
Ngâ n hà ng C: Lã i suấ t 9,4%/nă m, trả lã i cuố i kỳ.
Ngâ n hà ng D: Lã i suấ t 9%/nă m, trả lã i cuố i kỳ. Tặ ng 1 triệu tri â n khá ch hà ng gử i
tiền kỳ hạ n từ 1 nă m trở lên, số tiền từ 500 triệu trở lên (tặ ng và o cuố i kỳ).
Khá ch hà ng nên gử i tiền tạ i ngâ n hà ng nà o?
Mục tiêu của bài này:
Hiểu đượ c bả n chấ t củ a lã i suấ t là tỷ lệ giữ a tiền lã i thu đượ c hay phả i trả trong mộ t
đơn vị thờ i gian/ vố n gố c thự c tế đượ c sử dụ ng.
Hiểu đượ c cá ch tính lã i đơn, lã i gộ p.
Bài 2
Giám đốc công ty X đang cân nhắc quyết định đầu tư một chiếc xe cho công việc kinh
doanh. Ông ta có 2 lựa chọn: mua chiếc xe hoặc thuê lại nó từ một tổ chức khác.
NẾU ĐI THUÊ: Một khoản tiền 300 đvtt phải trả vào đầu mỗi tháng trong vòng 36 tháng,
sau đó hoàn trả chiếc xe mà không phải trả thêm phụ phí nào.
NẾU ĐI MUA: Số tiền để sở hữu chiếc xe này là 9500 đvtt bao gồm cả thuế. Doanh
nghiệp dự tính sẽ huy động số tiền này bằng một khoản vay ngân hàng với lãi suất
12%/năm được tính lãi gộp hàng tháng. Số tiền này sẽ được thanh toán theo niên kim cố
định vào đầu mỗi tháng trong vòng 36 tháng, sau đó, chiếc xe sẽ được thanh lý với giá
3000 đvtt./
a) Tính số tiền phải trả hàng tháng nếu đi vay NH.
b) Lựa chọn nào anh/ chị sẽ tư vấn cho giám đốc công ty X
c) Giá trị thanh lý chiếc xe phải là bao nhiêu để 2 lựa chọn trên (đi mua hoặc đi
thuê) là tương đương ?
Mục tiêu: Giớ i thiệu sả n phẩ m tín dụ ng ngâ n hà ng trên thự c tế, thườ ng việc thu gố c
và lã i là hà ng thá ng. Giớ i thiệu thêm về sả n phẩ m thuê tà i chính.
Bài 3
Một doanh nghiệp đến vay ngân hàng một số tiền là 110410 đvtt. Ngân hàng yêu cầu
doanh nghiệp này trả nợ bằng 12 niên kim cố định vào cuối mỗi năm với các mức lãi suất
tương ứng là 8%/năm cho 4 năm đầu, 9%/năm trong 4 năm tiếp theo và 10%/năm cho 4
năm cuối cùng.
1) Hãy tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả hàng năm
2) Tính lãi suất thực của khoản vay này
3) Trình bày dòng thứ 9 trong bảng thanh toán nợ của khoản vay này
Mục tiêu: Giới thiệu sản phẩm cho vay trả góp theo lãi gộp trên thực tế. Thực tế lãi suất
thường là có xu hướng tăng. Giới thiệu phương pháp nội suy để tính lãi suất thực. Giới
thiệu một chút về ý nghĩa của việc tách trả gốc và trả lãi.

Bài 4
Mộ t ngườ i có khả nă ng dà nh 250 dollar mộ t thá ng để trả nợ . Ngườ i nà y xin mở mộ t
khoả n tín dụ ng tuầ n hoà n kì hạ n 12 thá ng vớ i lã i suấ t hà ng nă m là 10,2%

a) Biết rằng tổ chức tín dụng quy đổi lãi suất của các kì tính lãi khác nhau theo
lãi suất tỷ lệ, hãy tính hạn mức của khoản tín dụng này.
b) Người này vay 1500 dollar trong vòng 12 tháng. Hãy tính số tiền phải trả
hàng tháng của người này.
c) Sau lần thanh toán thứ 7, người này có thể vay tối đa bao nhiêu tiền trong
vòng 2 năm tiếp theo ?
Mục tiêu: Giớ i thiệu Tín dụ ng tuầ n hoà n (credit revolving): là mộ t sả n
phẩ m ngâ n hà ng ngà y cà ng trở nên phổ biến vớ i cá nhâ n. Ở hình thứ c cho
vay nà y, số tiền có thể cho vay sẽ bị giớ i hạ n ở mộ t hạ n mứ c nhấ t định.
TCTD sẽ xá c định hạ n mứ c nà y dự a trên khả nă ng trả nợ củ a cá nhâ n và
thờ i gian trả nợ mong muố n củ a ngườ i này. Chừ ng nà o số tiền vay chưa
đạ t đến hạ n mứ c, cá nhâ n vẫ n có thể có đượ c khoả n vay mớ i mà số tiền
cho vay tố i đa đượ c xá c định dự a trên cá c khoả n thanh toá n đang diễn ra
để hoà n trả cho cá c khoả n nợ đã kí trướ c đó .
Bài 2: ( trả vào đầu tháng  Annuaty due)
a. Lãi suất 12%/năm  1%/tháng
Tổng số tiền gốc và lãi cty phải trả ngân hàng sau 36 tháng
= 9500 . (1+0,01)36= A
Gọi số tiền phải trả hằng tháng là a
(1+0,01)36−1
A= a. .(1+0,01)
0,01
a= 312,41
b. NẾU ĐI THUÊ: Tổng số tiền cty phải trả sau 36 tháng là
( 1+ 0,01 )36−1
300. . ( 1+ 0,01 )=13052,294
0,01
NẾU ĐI MUA: Tổng cty công ty phải bỏ ra là
A-3000= 10592,303
 Cty nên đi mua vì chi phí phải bỏ ra ít hơn
c. Tiền thanh lý chiếc xe để đi mua và đi thuê là tương đương
A-13052,294=540

Bà i 3:

You might also like