Professional Documents
Culture Documents
com/lopcoquynhtrang
Các em thân mến, phần từ vựng, ngữ pháp thường chiếm đa số các câu trong các đề thi quan trọng.
Hầu hết, học sinh lại ngại chạm vào những phần này nhất bởi cô nghĩ các em chưa có 1 phương
pháp học đúng đắn để tạo động lực cho mình. Dưới đây cô sẽ chia sẻ một vài bước đơn giản các
em có thể áp dụng để phần từ vựng, ngữ pháp hiệu quả hơn.
I) Phương pháp học ngữ pháp
Bước 1: Lên kế hoạch.
Có cái nhìn tổng quát về ngữ pháp tiếng Anh (từ sách giáo khoa hoặc trên mạng). Ghi chú những
đặc điểm ngữ pháp quan trọng và lên kế hoạch học từng phần trong vài ngày.
Sẽ là chưa đủ nếu chỉ hiểu được ý chính về những gì các em đọc được. Các em cần phải hiểu
chính xác tại sao câu lại được viết như vậy. Khi đọc 1 câu văn, hãy tự hỏi liệu các em có thể viết
câu tương tự như vậy không. Nếu không thể hoặc không chắc chắn, hãy tìm những cuốn sách về
những phần ngữ pháp và luyện tập. Luôn học và xem lại các nhóm từ, các cấu trúc câu, không phải
một từ riêng biệt.
Phương pháp học từ vựng
Khi học từ vựng hãy chọn nhóm từ vựng (chủ đề từ vựng) cần học. Ví dụ, các em chọn nhóm từ
liên quan đến giáo dục, nhạc, du lịch, công việc, v.v. Các em có thể thực hiện bước này với những
từ mới các em nhiều lần bắt gặp khi đọc, khi nghe.
Sử dụng hình ảnh, âm thanh để giúp các em nhớ tốt hơn. Đây là một ý tưởng có từ lâu, nhưng vẫn
tỏ ra rất hiệu quả để nhớ từ vựng. Ví dụ, các em học từ marvelous (xinh đẹp) thì hãy gắn liền nó
với 1 cô ca sĩ đẹp mà các em thích…
Dùng một quyển sổ từ vựng để viết các từ và cụm từ trong tiếng Anh. Không chỉ để ghi các từ
vựng thường gặp, các em hãy ghi hết các cụm từ, câu văn để nhớ được rằng từ đó dùng như thế
nào. Và nên ghi phiên âm để tránh việc quên cách phát âm nhé.
Khi học 1 từ vựng mới hãy học luôn cả những từ vựng liên quan. Ví dụ, nếu các em tìm thấy từ
“job”, các em nên nhớ thêm những từ như “teacher”, “dentist” hoặc “doctor”…
Nên học những từ có cùng từ gốc. Tiếng anh thường có các nhóm từ liên quan đến nhau. Ví dụ
như từ beautify(động từ) beauty (danh từ) beautiful (tính từ)…
Các em không nên ghi các từ, cụm từ mới rồi để nguyên trong sổ mà hãy sử dụng đến chúng. Cách
mà nhiều chuyên gia ngôn ngữ khuyên dùng đó là: (1) các em phải nghe phát âm chuẩn của từ
vựng đó; (2) Phát âm lại từ vựng các em đang học một cách rõ ràng, chính xác; (3) Các em nên đặt
một câu với từ mới đó rồi đọc câu các em vừa viết lên, và tập cho đến khi các em không còn cần
nhìn vào sổ; (4) Cứ thế, hãy làm như vậy với các từ liên quan đến từ mới chính mà các em đang
học.
Bước 7: Ôn tập
Sau khi học xong hãy ôn lại từ mới các em vừa học một cách thường xuyên. Khi các em đã làm
xong những bước trên, nếu các em không ôn lại từ mới các em vừa học, việc học trên sẽ chẳng có
ý nghĩa nào cả, các em sẽ quên sạch. Ôn lại từ mới vừa học sẽ giúp các em ghi nhớ rất lâu. Có
nhiều cách để ôn lại như: đọc lại trong sổ đã ghi, áp dụng vào thực tế, và nghe chúng thật nhiều
lần.
Bài tập từ vựng trong các đề thi trắc nghiệm tiếng Anh thường bao gồm các dạng bài tập sau:
- Bài tập về cấu tạo từ hoặc dạng thức của từ (word formation).
- Bài tập về chọn từ (word choice) hoặc sự kết hợp của từ (collocations).
Bài tập cấu tạo từ thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ, tính từ, trạng từ,
động từ. Để làm tốt dạng bài tập này, trước hết, học sinh cần phải có một vốn từ vựng phong
phú. Khi học một từ mới các em nên học tất cả các từ lạ lien quan, bao gồm cả tiền tố hoặc hậu
tố cấu tạo từ trái nghĩa.
Ví dụ: succeed (v), success (n), successful (a), successfully (adv), unsuccessful (adj),
unsuccessfully (adv).
Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập cấu tạo từ ta cần chú ý những điểm sau:
Ví dụ minh họa 1: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Đáp án là D.
He cycled carelessly and had an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn)
Ví dụ minh họa 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find.
Ví dụ minh họa 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Hướng dẫn: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho, khiến cho…
Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”. (Chiếc áo đầm mới làm cho bạn
xinh đẹp hơn).
Để làm tốt dạng bài tập từ vựng, ta cần lưu ý các điểm sau đây:
Ví dụ: a cook (danh từ): đầu bếp, to cook (động từ): nấu ăn
2. Từ ghép:
Danh từ ghép:
Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ
mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là
hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
• Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
• Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
• Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman
(chủ tọa).
Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có
trường hợp ở dạng số nhiều:
Tính từ ghép: Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như
một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa ‘bên trong;
vào trong”, Ví dụ: internal, income, import..
• Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie,
appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve,
disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap..
Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de- và non: decentralize, nonsense…
Hậu tố Ý nghĩa Ví dụ
-er - chỉ người thực hiện một hành động Writer, painter, worker, actor, operator
- er/- or Dùng chỉ vật thực hiện một công Pencil- sharpener, grater
việc nhất định
Bottle-opener, projector
-ee Chỉ người nhận hoặc trải qua một Employee, payee
hành động nào đó
-ion
-ist Còn dùng để chỉ người chơi một loại Guitarist, violinist, pianist
nhạc cụ, chuyên gia một lĩnh vực…
Economist, biologist
-ship Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, Friendship, citizenship, musicianship,
khả năng hoặc nhóm membership
• Sau đây là các tiền tố khác trong tiếng Anh, một số từ có dấu gạch nối.
Tiền tố Ý nghĩa Ví dụ
Attend (tham dự) Attention (sự chú ý) Attentive (chú tâm, chú
ý) # inattentive
Attendance (sự tham dự,
có mặt)
Disappear (biến
mất)
Disapprove
Attract (thu hút) Attraction (sự thu hút, Aattractive (hấp dẫn, Attractively
điểm thu hút) thu hút) # unattractive
Believe (tin Belief (lợi ích) Believable (có thể tin Believably #
tưởng) được) # unbeliveable unbelieably
Believer (tín đồ)
góp)
Conserve (bảo Conservation (sự bảo tồn, Conservative (bảo thủ) Conservatively
tồn) sự bảo quản)
Create (tạo ra) Creation (sự sáng tạo) Creative (sáng tạo) creatively
Endanger (gây Danger (sự nguy hiểm) Dangerous (nguy hiểm) Dangerously
nguy hiểm)
Endangered (bị nguy
hiểm)
Underdeveloped (chậm
phát triển)
Decide (quyết Decision (sự quyết định) Decisive (quyết đoán) decisively
định)
Decisiveness (tính quết # indecisive (do dự)
đoán)
Destroy (phá Destruction (sự phá hủy) Destructive (có tính Destructively
hủy) chất phá hoại)
Destructiveness (tính phá
hoại)
Differ (khác, Difference (sự khác biệt) Different (khác biệt) differently
không giống)
Indifferent (hờ hững)
Disappointing (thất
vọng)
Educate (giáo Education (sự/ nền giáo Educational (thuộc giáo Educationally
dục) dục dục, mang tính giáo
dục)
Educator (người làm công
tác giáo dục) Educated (được giáo
dục)
Educationalist (nhà giáo
dục)
Environmentalist (người
bảo vệ môi trường)
Harm (gây hại) Harm (sự tổn hại) Harmful (có hại) Harmfully #
harmlessly
Harmfulness (tính gây hại) Harmless (vô hại)
# harmlessness
Hope (hi vọng) Hope (niềm hy vọng) Hopeful (đầy hy vọng) Hopefully
Necessitate (làm Necessity (thứ cần thiết) Necessary (cần thiết) # unnecessaribly
cho cái gì cần unnecessary
thiết)
Obey (tuân theo) Obedience (sự tuân theo) Obedient (vâng lời) 3 Obediently #
disobedient disobediently
# disobedience
Prefer (thích hơn) Preference (sự ưu tiên) Preferential (ưu đãi) Preferably
Protect (bảo vệ) Protection (sự bảo vệ) Protective (bảo hộ, che protectively
chở)
Publicize (quảng Public (công chúng, quần Public (công cộng) publicly
cáo, làm cho mọi chúng)
người biết)
Publicity (sự công khai, sự
quảng cáo)
Solve (giải quyết) Solution (giải pháp) Solvable (có thể giải
quyết được)
Solver (người tìm ra giải
pháp)
Value (đánh giá, Value (giá trị) Valuable (có giá trị) #
định giá) unvaluable (vô giá)
Widen (mở rộng) Width (bề rộng) Wide (rộng rãi) widely
Widespread (rộng
khắp)
Để làm tốt bài tập chọn từ hoặc sự kết hợp của từ ta cần chú ý những điểm sau:
Hướng dẫn: Câu này hỏi sự sử dụng đúng từ trong ngữ cảnh.
B talking = sự nói; câu chuyện (không thể kết hợp với international)
Ví dụ minh họa 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau:
fall asleep = ngủ thiếp đi; dạng quá khứ của fall là fell.
Ngoài ra còn có feel sleepy (cảm thấy buồn ngủ); quá khứ của feel là felt. Đáp án là A
It was such a boring speech that I felt asleep. (Bài diễn văn chán đến nỗi tôi ngủ thiếp đi).
Ví dụ minh họa 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau:
Hướng dẫn:
He kindly offered to show me the way to the station. (Ông ta tử tế chỉ cho tôi đường đến nhà ga)
Ví dụ: Could you direct me to the airport? (ông làm ơn chỉ đường cho tôi đến sân bay)
1. GET
Get about : lan truyền Get in/into sth : được nhận vào
Get ahead : tiến bộ Get off : rời khỏi, xuống (xe, mát bay)
Get at sth : tìm ra, khám phá ra Get on : lên ( tàu xe..)
Get away from : trốn thoát Get out : lộ ra ngoài ( tin tức… )
Get away with : thoát khỏi ( sự trừng phạt) Get out of : lẫn tránh
Get behind : chậm trễ Get through to sb : làm ai hiểu được điều
Get down to sth : bắt tay vào việc gì Get together : tụ họp
Get up to : gây ra
2. DO: (= accomplish, carry out – hoàn thành, thực hiện một công việc)
Do an assignment: làm một nhiệm vụ Do history/economics: học lịch sử/ kinh tế
được giao học…
Do one’s homework: làm bài tập về nhà Do wonders/ miracles: mang lại kết quả kì
diệu
Do research: nghiên cứu
Do without: làm mà không có cái gì
Do someone a favour: làm giúp ai điều gì
Do wrong: làm sai
Do the shopping: mua sắm
2. MAKE: (= produce, manufacture- làm ra, chế tạo ra)
Make an appointment: thu xếp một cuộc Make an excuse: viện cớ
hẹn
Make a law: thông qua đạo luật
Make an attempt: cố gắng, nỗ lực
Make a mistake: mắc sai lầm
Make an announcement: thông báo
Make money: kiếm tiền
Make the bed: dọn giường
Make progress: tiến bộ
Make a cake: làm bánh
Make a plan: lập kế hoạch
Make changes: thay đổi
Make a phone call: gọi điện thoại
Make a choice: chọn lựa
Make preparations for: chuẩn bị cho
Make a decision: quyết định
Make a profit: thu lợi nhuận
Make a comment: nhận xét
Make a promise: hứa hẹn
Make a complaint: phàn nàn, than phiền
Make a speech: đọc bài diễn văn
Make a comparision: so sánh
Make noise: làm ồn
Make a contribution: đóng góp vào
Make a start: khởi hành
Make a decision: quyết định
Make a suggestion: đề nghị
Make a differrence: tạo sự khác biệt
Make a will: làm di chúc
Make a distinction: tạo sự khác biệt/sự
Make up one’s mind: quyết định
tương phản
Make use of: sử dụng
Make an effort: nỗ lực
3. TAKE:
Take sb/sth for granted: xem ai/ cái gì là Take effect: có hiệu lực
tất nhiên
Take advantage of sth: tận dụng cái gì
Take place: xảy ra
Take notice of sth: chú ý dến cái gì
Take part in: tham gia vào
Take responsibility for sth: chịu trách Take a view/ attitude: có quan điểm/ thái
nhiệm về cái gì độ
Take interest in: quan tâm đến Take sth as a compliment: xem cái gì như
lời khen tặng
Take offence: thất vọng, phật ý0
Take sth as an insult: xem cái gì như lời sỉ
Take powder/office: nhận chức
nhục
Take a pity on sb: thông cảm cho ai
5. HAVE:
Have difficulty (in) doing something: gặp khó khăn khi làm cái gì
6. PAY:
Pay attention to: chú ý dến
BÀI TẬP
Choose the best answer:
2. Students can _____a lot of information just by taking an active part in class.
3. The students were slow to catch _____, but gradually they began to understand
A. in B. on C. away D.out
7. Through the dense fog in the harbour, the captain and crew were barely able to_____ the lights
on the dock.
A. see out B. make out C. look up D. go ahead
8. Jane had a difficult childhood. She _____ a broken home.
A. came from B. came over C. came in D. came up with
9. You're completely _____! You never think about anybody but yourself.
A.mean B. selfish C. tight-fisted D. greedy
11. They have changes the wording on the package to_____ new regulations.
15. He was caught shop - lifting but since this was his first offence he was_____ with a warning.
A. gone out B. gone ahead C. fallen out D. let off
16. The nurse has to _____at the midnight.
17. Overpopulation tends to create conditions which may result in _____of food in developing
countries
18. If you would like to wait a moment, sir, I will just _____your file on the computer screen.
21. I’ll be back in a minute, Jane. I just want to try out my new tape recorder.
22. My father still hasn’t really recovered from the death of my mother.
23. You can’t get a soda from that machine. There’s a sign on it says that “ _____. ”.
24. The Russian writer Lev Tolstoy _____ his experiences as a soldier in the Caucasus when he
wrote his novella Hadji Murat.
26. Bill seems unhappy in his job because he doesn’t get _______ his boss.
27. If you practice regularly, you can learn the language skill in short _______of a time.
28. Before choosing a job, you should take into consideration several _______including the supply
and demand for professionals in any particular field.
29. Both Ann and her sister look like her mother.
A.take after B. take place C. take away D. take on
30. Camille_______the chance to play Joan of Arc in the local theatre's production of Saint Joan,
saying that she wouldn't be able to attend the rehearsals
A. set off B. pulled away C. turned down D. rolled out
34. The hotel is so expensive. They _____ you sixty pounds for bed and breakfast.
35. His emotional problems _____ from the attitudes he encountered as a child, I think.
36. “What’s Peter’s cousin’s name?” “It’s on the tip of my _____, but I can’t quite remember”
A.in B. on C. at D. to
41. His words _____ up the image of a tropical paradise in my mind
A. supposed B. conjured C. introduced D. suggested
42. The footballers often sing the national _____ at the beginning of a match.
43. Paul, do you think you could me for the night? It's a bit too late to go home now.
44. If you _____too much on study, you will get tired and stressed.
46. The taxi drew _____ at the gate promptly at six o'clock.
48. The government hopes to_____ its plans for introducing cable TV.
50. Gertrude takes_____.her mother; she has blue eyes and fair hair too.
Đáp án