You are on page 1of 2

Tên sinh viên: . . . . . . . . . . . . .

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ Khoa ĐTVT


Môn: Thông Tin Di Động
Lớp: Số thứ tự: . . . . . . Đề: A

Câu 1 (2 điểm): Trong một mạng thông tin di động có sử dụng lại tần số (minh họa trong Hình 1 bên
dưới), sinh viên hãy cho biết:
a) Công suất tín hiệu phát của một thuê bao trong một tế bào A (hình lục giác có chữ A trong
Hình 1) tăng lên sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các tế bào A khác trong mạng thông tin di
động (Hình 1) ? (1 điểm)

b) Cấu trúc lặp lại tần số (tessellating reuse cluster) gồm bao nhiêu tế bào sẽ mang lại hiệu quả
phổ tần cao nhất cho mạng di động và nhược điểm đi kèm theo cấu trúc này là gì ? (1 điểm)

C
D B C
A D B
E G A
C F E G
D B C F
A D B
E G A
F E G
F
Hình 1: Ví dụ một cấu trúc lặp lại tần số (tessellating reuse cluster) có kích thước 7-tế bào (gồm: A,
B, C, D, E, F, G)

Câu 2 (2 điểm): Sinh viên hãy vẻ sơ đồ các khối chức năng cơ bản của hệ thống truyền dẫn OFDM
và sinh viên cho biết nhiệm vụ chính của mỗi khối chức năng trong hệ thống truyền dẫn OFDM.

Lưu ý: Sinh viên chọn 1 câu trong 2 câu hỏi bên dưới để làm bài thi. Tổng số câu hỏi của bài thi này
là 03 câu hỏi. (Sinh viên có thể chọn Câu 3 hoặc Câu 4 để làm bài thi)
Câu 3 (6 điểm)
Một hệ thống Đa truy cập phân chia theo không gian (Space Division Multiple Access: SDMA) gồm
có 1 trạm gốc (base station) và 3 thuê bao di động (mỗi thuê bao di động có 1 anten). Sinh viên hãy
trả lời các câu hỏi sau:
a) Trình bày chi tiết quá trình (kèm theo các mô tả tín hiệu bằng công thức nếu cần) xác định (tính
toán) ma trận tiền mã hóa cho 3 thuê bao trong hệ thống trên (2 điểm)

b) Cho biết lý do vì sao lời giải “ma trận tiền mã hóa được xác định bằng ma trận nghịch đảo của
ma trận đáp ứng kênh truyền hệ thống” không được sử dụng trong thực tế.
(2 điểm)

c) Giải thích bằng phân tích lý thuyết (kèm theo các mô tả tín hiệu bằng công thức nếu cần) lý do
vì sao hai thuê bao trong hệ thống SDMA cần có sự khác biệt đủ lớn về vị trí không gian để
trạm gốc có thể phục vụ 2 thuê bao này theo phương thức SDMA. (2 điểm)

Sinh viên được dùng tài liệu


Tên sinh viên: . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ Khoa ĐTVT
Môn: Thông Tin Di Động
Lớp: Số thứ tự: . . . . . . Đề: A

Câu 4 (6 điểm)
Một hệ thống vô tuyến phân tập thu có 1 trạm gốc với 1 anten phát và 1 thiết bị di động đầu cuối có 4
anten thu. Sinh viên hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Trình bày quá trình xác định giá trị “tỷ số công suất tín hiệu trên công suất nhiễu” (Signal-to-
Noise Ratio: SNR) tại thiết bị đầu cuối di động sau khi áp dụng kỹ thuật phân tập “Selection
Combining” (SC) (2 điểm)
b) So sánh độ phức tạp tính toán giữa 2 kỹ thuật phân tập SC (nêu trên) và “Threshold
Combining” (TC), kèm theo phân tích lý do cụ thể (2 điểm)
c) So sánh hiệu năng (độ tin cậy) việc giải mã dữ liệu (tại thiết bị đầu cuối) của 2 kỹ thuật SC và
TC (nêu trên), kèm theo phân tích lý do cụ thể (2 điểm)

Sinh viên được dùng tài liệu

You might also like