You are on page 1of 13

CHỨNG CHỈ TEF, ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI VÀ

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

Để có thể Du học Canada thành công, bắt buộc sinh viên phải có chứng chỉ ngoại ngữ.
Với diện du học tiếng pháp, việc sở hữu 1 chứng chỉ được công nhận bởi nhà trường và
Bộ giáo dục Canada là yêu cầu bắt buộc. TEF là một chứng chỉ giúp các bạn thực hiện
điều đó. Hôm nay, Việt Pháp Á Âu xin giới thiệu đến các bạn bài viết tổng hợp những
thông tin liên quan đến bài thi TEF và tất cả những điều cần biết.

1. GIỚI THIỆU VỀ TEF : CHỨNG CHỈ TEF LÀ GÌ VÀ CÓ


THỜI HẠN BAO LÂU ?
CHỨNG CHỈ TEF LÀ GÌ ?
Chứng chỉ TEF có khác với chứng chỉ TCF hay không ?
Với bất kỳ ai tìm hiểu về du học Canada chương trình Pháp ngữ đều sẽ nghe đến
chứng chỉ tiếng pháp TEF (Test d’évaluation de francais). Đây là chứng chỉ tiếng pháp
được công nhận tại Canada. Được ra đời vào năm 1998 bởi CCI Paris Ile-de-France,
kỳ thi đánh giá trình độ ngoại ngữ tiếng Pháp TEF là một kỳ thi quốc tế nhằm đánh giá
kiến thức và kỹ năng tiếng Pháp của người học.

Chứng chỉ TEF được công nhận chính thức bởi:


• Bộ Giáo dục Quốc gia Pháp

• Bộ Giáo dục Đại học, Nghiên cứu và Đổi mới


• Bộ Nội vụ Pháp

• Bộ Di trú, Người tị nạn và Quốc tịch Canada

• Bộ Di trú, Pháp hóa và Hội nhập Quebec

• Ban Thư ký Nhà nước Thụy Sĩ về Di cư

Chứng chỉ TEF chỉ có thời hạn hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày thi. Sau thời hạn
đó sinh viên cần phải đăng ký thi lại để đánh giá chính xác năng lực ngoại ngữ của
mình tại thời điểm đó.

Xem thêm:
Trung tâm tiếng Pháp tốt và uy tín nhất tại Hà Nội
Tuyển sinh các lớp luyện thi chứng chỉ tiếng pháp – Việt Pháp Á Âu
Việt Pháp Á Âu thông báo mở lớp luyện thi cấp tốc cho người mới bắt đầu
Khai giảng các lớp tiếng Pháp tại Việt Pháp Á Âu
Chứng chỉ TCF là gì?
Lớp luyện thi TEF – Chứng chỉ tiếng Pháp khi du học Canada
2. CẤU TRÚC BÀI THI TEF
Tương đồng với đề thi TCF, cấu trúc đề TEF gồm 5 phần thi Nghe hiểu, Đọc hiểu, Cấu
trúc ngữ pháp, Viết và Nói. Các phần thi Nghe hiểu, Đọc hiểu và Ngữ pháp đều là
100% trắc nghiệm. Tuy nhiên chứng chỉ TEF có cấu trúc câu hỏi khác hơn, mang tính
ứng dụng cao hơn trong phần câu hỏi kiểm tra so với các đề thi chứng chỉ khác.

Kỹ năng Thời gian làm bài Số lượng câu hỏi Điểm

Nghe hiểu (Compréhension orale – CO) 40 phút 60 câu trắc nghiệm 360 đ

Đọc hiểu (Compréhension écrite – CE) 60 phút 50 câu trắc nghiệm 300 đ

Cấu trúc (Lexique de structure – LS) 30 phút 40 câu trắc nghiệm 240 đ

Viết (Expression écrite – EE) 60 phút 2 chủ đề 450 đ

Nói (Expression orale – EO) 15 phút 2 chủ đề 450 đ

Chi tiết các phần thi:


ĐỌC HIỂU (Compréhension écrite – CE) – 60 phút
Phần thi gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm bao gồm:

10 câu Xác định ngữ cảnh của các bài đọc (Ở đâu? Gửi cho ai? Khi nào? Với mục đích gì?
25 câu Đọc hiểu nội dung chính và đi sâu vào chi tiết

10 câu Hiểu bố cục và logic của bài

5 câu Hiểu nghĩa tổng quan của câu


Các dạng bài đọc gồm:
+ Bài viết báo chí, ghi chú, biểu đồ, thông báo ngắn, thư tín…

+ Điền từ vào chỗ trống


+ Văn bản bị đảo lộn thứ tự

+ Viết lại định dạng của câu


NGHE HIỂU (Compréhension orale – CO) – 40 phút
Phần thi gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm bao gồm:

8 câu Nối tranh tương ứng

26 câu Nghe hiểu những lời nhắn ngắn: nghĩa tổng quát và ngữ cảnh

16 câu Nghe hiểu chi tiết các lời nhắn dài, xác định ý định và ý kiến, quan điểm

10 câu Nhận biết và phân biệt các âm


Các dạng bài nghe gồm:
+ Hội thoại, câu chuyện, mô tả, lời nhắn điện thoại, thông báo công cộng, trích đoạn
của các chương trình phát thanh, phỏng vấn….
+ Các câu ngắn

Lưu ý: Bài nghe được phát tự động, có bài thí sinh chỉ được nghe 1 lần và có bài
được nghe 2 lần. Trong quá trình thi thí sinh cần đọc hiểu cẩn thận yêu cầu đề
bài cho từng phần.
NGỮ PHÁP – CẤU TRÚC (Lexique/Structure – LS) – 30 phút
Phần thi có 40 câu hỏi bao gồm:

10 câu Kiểm tra kiến thức từ vựng trong các câu độc lập

5 câu Hiểu nghĩa của từ trong đoạn văn

20 câu Kiểm tra kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp

5 câu Xác định lỗi ngữ pháp


Các dạng bài:
+ Câu đục lỗ

+ Đoạn văn ngắn có chứa các từ để thay thế


+ Văn bản có lỗi cần phát hiện
VIẾT (Expression écrite – EE) – 60 phút
Bài viết gồm 2 phần chính:

Dạng bài: Đề bài cho sẵn đoạn mở đầu của một bài báo (Mục tin vắn)
Phần A
Yêu cầu và mục đích: Thí sinh phải tiếp tục viết hoàn thiện bài viết (tối thiểu khoảng 80 từ)

Dạng bài: Một câu nói/quan điểm được trích dẫn từ báo
Phần B
Yêu cầu và mục đích: Trình bày quan điểm cá nhân (tối thiểu 200 từ)
Ví dụ cụ thể:
NÓI (Expression orale – EO) – 15 phút
Thí sinh phải tham gia 2 phần thi trong bài kiểm tra kỹ năng nói bao gồm

  Phần A Phần B

Độ dài 5 phút 10 phút


Dạng Đóng vai – tình huống
Đóng vai – tình huống giao tiếp gẫn gũi giữa bạn bè
bài giao tiếp xã giao lịch sự 

Mục Cung cấp thông tin hoặc Giới thiệu nội dung của tài liệu được cung cấp bằng cách sử dụng t
đích đưa ra lời khuyên của bản thân Thuyết phục, trình bài quan điểm của bản thân về chủ

Quy Đọc hiểu chủ đề: 1 phút


Đọc hiểu chủ đề: 1 phút Tương tác: 10 phút
trình Tương tác: 5 phút
Định dạng tài liệu hỗ trợ: tài liệu về cuộc sống hàng ngày (thông báo, quảng cáo,…)

Ví dụ cụ thể:
Xem thêm:
Tài liệu ôn thi TEF
Lớp luyện thi TEF – Chứng chỉ tiếng Pháp khi du học Canada

You might also like