You are on page 1of 11

GIAI ĐOẠN 1 (0 - 4.

5)
Tương ứng: Station I - The Solid Foundation
1. Thời gian cần thiết: 75 GIỜ
2. Mục tiêu chung:
- Xây dựng nền tảng ngữ pháp
- Chuẩn hóa phát âm
- Củng cố từ vựng & phát âm
3. Kiến thức từng giai đoạn
a. Ngữ pháp:
- Chọn lọc những phần ngữ pháp CƠ BẢN cần thiết cho bài thi IELTS
+ Các thì cơ bản: Quá khứ, Hiện tại, Tương lai
+ Câu điều kiện
+ Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
+ Danh từ đếm được và không đếm được
+ So sánh đơn, so sánh kép, so sánh bằng
+ Nối câu, dẫn dắt ý
+ Câu bị động
b. Từ vựng:
- Học những từ cơ bản đến level B1
c. Kỹ năng cần có

WRITING TASK 1 WRITING TASK 2 SPEAKING

- Cơ bản trả lời được - Trả lời được một phần - Duy trì được nhịp điệu
những yêu cầu của đề bài yêu cầu đề bài của bài nói tuy nhiên chưa
- Liệt kê các số liệu trong - Trình bày được các luận được trôi chảy.
bài điểm nhưng chưa có sự - Có thể nói trôi chảy các
- Sắp xếp bố cục bài ở mức phát triển câu đơn giản
cơ bản - Đúng cấu trúc cơ bản của - Có thể nói về các chủ đề
- Có sử dụng các từ nối một bài văn quen thuộc: Family,
giữa các mệnh đề; giữa các - Có cố gắng sử dụng Friends, Hobby, Books,
câu; giữa các đoạn,... những câu phức tạp nhưng Movies, Animals, Clothing,..
- Sử dụng lượng từ vựng chưa chính xác - Có cố gắng sử dụng các
vừa đủ, ở mức tối thiểu cách diễn đạt khác nhưng
- Dùng được các cấu trúc chưa chính xác
câu cơ bản - Sử dụng được các cấu
trúc cơ bản
*Lưu ý:
1. Các từ nối cơ bản:
1.1. Các từ nối để thêm thông tin: And: và; Also: cũ ng; Besides: ngoài ra; First,
second, third,…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba,…; In addition: thêm vào đó; Next: tiếp
theo là; Finally: cuối cùng là; Moreover: thêm vào đó,...
1.2. Các từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả: Because/ Because of: bởi vì; As a
result: kết quả là; Then: sau đó; For the reason: vì lý do này nên; Hence, so,
therefore, thus: vì vậy; The reason why: lý do tại sao; Due to/ Owing to: do; The
cause of… is: nguyên nhân của vấn đề là,...

1.3. Các từ nối chỉ sự đối lập: But/ yet: nhưng; However/ nevertheless: tuy
nhiên; In contrast, on the contrary: đối lập với; Instead: thay vì; On the other
hand: mặt khác; Although/ even though: mặc dù; Otherwise: nếu không thì,...

1.4. Đưa ra ví dụ: As an example: như một ví dụ; For example: ví dụ; For instance:
kể đến một số ví dụ; Specifically: đặc biệt là,...

2. Cấu trúc cơ bản của 1 bài viết:


Bảo đảm đủ 3 phần: Mở - Thân - Kết
2.1. Mở bài
- Dẫn dắt vào vấn đề
- Có 1 câu luận điể m bao quát cả bài văn (Overview)
2.2. Thân bài (nên chia thành nhiều đoạn)
- Trong 1 đoạn phải bảo đảm có những ý sau:
+ Câu luận điể m
+ Các luận cứ, lý luận chứng minh cho luận điể m
+ Ví dụ minh hoạ
2.3. Kết bài
+ Khái quát lại vấn đề
+ Khẳng định lại luận điể m chung của bài

3. Các cấu trúc câu cơ bản: Câu đơn, câu ghép, câu phức, cấu trúc câu tương
phản, câu bị động, câu so sánh, câu gián tiếp,...

4. Tài liệu hỗ trợ giai đoạn


a. Ngữ pháp
- Destination B1 - Grammar and Vocabulary
- Destination B2 - Grammar and Vocabulary
- Grammar for IELTS - Cambridge
- Grammar for IELTS - Collins
- English Grammar in U se - Cambridge
b. Từ vựng
- Oxford Word Skill - Basic
- Check your Vocabulary for IELTS
- English Vocabulary in Use - Elementary
- Destination B1 - Grammar and Vocabulary
- Destination B2 - Grammar and Vocabulary
c. Bộ sách chuyên luyện các kỹ năng IELTS
- Complete IELTS - Band 4-5
- Get ready for IELTS - Pre-intermediate to Intermediate
- The Official Cambridge Guide to IELTS
- Bridge to IELTS - Pre-intermediate to Intermediate

GIAI ĐOẠN 2 (5.0 - 5.5)


Tương ứng: Station II - The Potential Freshman

1. Thời gian cần thiết: 75 GIỜ


2. Mục tiêu chung:
- Làm quen với 4 kỹ năng
- Xây dựng từ vựng theo topic
- Bài tập bổ trợ Writing & Speaking
3. Kiến thức từng giai đoạn
- Nắm vững về cấu trúc đề thi và dạng câu hỏi thường xuất hiện:
● Cấu trúc đề thi: Đề thi IELTS bao gồm 4 phần:
+ Listening (30p + 10p điền đáp án): 4 sections
+ Reading (60p): 3 sections
+ Speaking (~15p): 3 parts: General Introduction; Cue Card; Discussion.
+ Writing (60p): 2 sections: Section 1: 20p; Section 2: 40p.
● Các dạng câu hỏi của IELTS Listening:
+ IELTS Listening có 3 dạng câu hỏi phổ biến sau:
1. Multiple choice (Trắc nghiệm): Chọn lựa chọn đúng trong các lựa chọn được cho
sẵn.
2. Matching (Kết nối): Bài nghe sẽ cho một danh sách dưới dạng text, hoặc một bản
đồ, sơ đồ, ... được đánh ký hiệu trong đó. Người làm sẽ nghe và kết nối mỗi item
trong danh sách đó với một item nằm trong danh sách câu hỏi.
3. Text completion (Điền từ vào chỗ trống): Nghe và điền một hoặc một vài từ
(thường không quá 3 từ) theo như yêu cầu của đề bài vào chỗ trống trong một
đoạn văn, bảng biểu, hình vẽ, ...
● Một số dạng bài Reading thường thấy như:
+ Multiple choice: Bài trắc nghiệm chọn đáp án đúng
+ Identifying information, views: Đọc thông tin và chọn đáp án True/False/Not
given.
+ Matching: Nối các ô thông tin phù hợp với nhau
+ Text completion: Điền từ phù hợp còn thiếu vào chỗ trống
+ Trong quá trình làm bài, bạn cần biết phân bổ thời gian, cũng như áp dụng những
kỹ năng làm bài Reading như Skimming, Scanning, Highlight Keyword để hoàn
thành bài thi tốt hơn.
● Phần thi IELTS Speaking gồm ba phần thi và kéo dài từ 10 đến 15 phút, cụ thể như
sau:
+ Phần 1: Đây là phần bạn sẽ được hỏi những câu hỏi về bản thân như tên, tuổi, quê
quán sở thích,….
+ Phần 2: Chủ đề thường là miêu tả về một Người/Vật/Sự việc/Địa điểm trong thời
gian 2 phút. Bạn nên cố gắng nói đủ thời gian, không nên quá ngắn hoặc quá dài.
Bởi sau 2 phút, giám khảo sẽ yêu cầu bạn dừng lại.
+ Phần 3: Ở phần này, giám khảo sẽ hỏi bạn những câu hỏi mở rộng các chủ đề xã
hội liên quan đến nội dung bạn đã nói trong phần 2, thời gian nói từ 4 đến 5 phút
● Bài thi Writing gồm có 2 phần và kéo dài trong 60 phút, cụ thể như sau:
+ Task 1: Đề bài sẽ cung cấp cho bạn đồ thị, bảng biểu,… và bạn cần viết tóm tắt, mô
tả hoặc giải thích vấn đề bằng ngôn ngữ của mình theo yêu cầu đề bài, cần viết
tối thiểu 150 từ
+ Task 2: Đề bài sẽ cung cấp cho bạn thông tin về một quan điểm, lập luận hoặc
một vấn đề nào đó. Bạn cần phải viết một bài luận để phản hồi lại những thông
tin trên. Ở phần này bạn cần viết ít nhất 250 từ.
a. Ngữ pháp:
- Nắm chắc các cấu trúc yêu cầu dành cho bài viết, nắm chắc ngữ pháp, và viết
đúng chính tả.
b. Từ vựng:
- Bổ sung vốn từ vựng level B2 theo từng chủ đề quen thuộc trong bài thi IELTS
như: Relationships, Families, Time, History, Travel… (Tham khảo quyển
CAMBRIDGE Vocabulary for IELTS)
- Về mặt từ vựng, ngoài việc học và hiểu nghĩa của những từ riêng lẻ, bạn cần học
thêm hệ thống những từ đồng nghĩa, trái nghĩa, liên quan,… Cách học này không
những giúp bạn bổ sung từ vựng cho phần Reading, mà còn có thể bổ sung thêm
cho phần Writing, Speaking và cả Listening.
c. Kỹ năng cần có

WRITING SPEAKING

- Hiểu đề bài và đi đúng hướng, viết được - Nói về các chủ đề quen thuộc hoặc xa lạ
đúng ý chung chung mà đề bài yêu cầu. 1 cách tương đối mạch lạc
- Biết xây dựng bố cục thông tin. - Biết cách Paraphrase dù chưa trọn vẹn:
+ Dùng từ đồng nghĩa
- Biết sử dụng những cấu trúc câu đơn + Thay đổi từ loại
giản, từ nối: + Thay đổi cấu trúc câu (VD: chuyển
+ Các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp chủ động thành bị động,..)
diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ + Dùng chủ ngữ giả “It”, “There”
đơn, tương lai đơn,... + Thay đổi trật tự từ
+ Câu bị động - Sử dụng lưu loát câu nói ngắn đơn giản;
+ Modal Verbs trình bày cấu trúc câu cơ bản chính xác.
+ So sánh hơn
+ Từ nối: and; because; although; - Biết cách phát âm cơ bản, phát âm
therefore; so; however;... tương đối truyền đạt được ý cho người
nghe.

4. Tài liệu hỗ trợ giai đoạn


- Complete IELTS 5-6.5 (Cambridge)
- Mindset for IELTS tập 1 và tập 2 (Cambridge)
- IELTS Practice Test Plus 1 (Cambridge)
- English Vocabulary in Use tập 4 (Cambridge)
- Cambridge Grammar for IELTS (Cambridge)

GIAI ĐOẠN 3 (6.0 - 6.5)


Tương ứng: Station III - The Ambitious Sophomores
1. Thời gian cần thiết: 95 GIỜ
2. Mục tiêu chung:
- Luyện kỹ năng theo đề thi.
- Hoàn thiện cách làm từng dạng bài của từng kỹ năng
3. Kiến thức từng giai đoạn
a. Ngữ pháp:
- Biết cách vận dụng tốt những kiến thức ngữ pháp đã học.
- Tránh những lỗi sai về ngữ pháp khi viết câu và đoạn.
b. Từ vựng:
- Tập trung vào những từ vựng có level B2.
- Bổ sung thêm kiến thức về “Collocation”.
Ví dụ:
+ “Work”:
● Lay off staff: Sa thải nhân viên.
● Carve a niche for myself: Tìm chỗ đứng trong sự nghiệp.
● Tempting offer: Lời đề nghị hấp dẫn.
+ “Cultural”:
● Indigenous culture: Văn hoá bản địa.
● National culture legacy: Di sản văn hoá quốc gia.
● Time-honored culture: Nền văn hoá lâu đời.
+ “Education”:
● Vocational training: Đào tạo dạy nghề.
● Knowledge acquisition: Sự tích luỹ kiến thức.
● Meet admissions criteria: Đáp ứng tiêu chuẩn đầu vào.
+ “Social issues”:
● Social welfare: Phúc lợi xã hội.
● Ongoing problem: Vấn đề đang diễn ra.
● A fresh drive: Nỗ lực thay đổi những vấn đề tồn đọng.
+ “Advertising”:
● Mainstream product: Sản phẩm chủ đạo.
● Advertising appeal: Sức hút của quảng cáo.
● Potential customer: Khách hàng tiềm năng.
- Biết cách vận dụng một số cách dùng “lạ” của những từ “quen thuộc”
Ví dụ:
+ Từ “Reservation”:
● reservation (n) mang nghĩa “sự đặt trước chỗ” ➜ nghĩa quen
● reservation (n) mang nghĩa “sự lo lắng, ngờ vực” ➜ nghĩa lạ
+ Từ “Counter”:
● counter (n) mang nghĩa là “quầy thu ngân” ➜ nghĩa quen
● counter (v) mang nghĩa là “phản bác, chống lại” ➜ nghĩa lạ
+ Từ “Coin”:
● coin (n) mang nghĩa là “đồng xu” ➜ nghĩa quen
● coin (v) mang nghĩa là “tạo ra một khái niệm , một từ vựng nào đó
mới” ➜ nghĩa lạ
c. Kỹ năng cần có:

WRITING SPEAKING

- Đảm bảo đầy đủ những thông tin - Biết cách “Paraphrase” trong
quan trọng của bài viết. bài nói
- Thể hiện quan điểm và trình bày bố - Biết sử dụng các từ nối
cục rõ ràng. - Trang bị một vốn từ đủ rộng để
- Vận dụng được những cấu trúc đơn nói được dài và làm rõ nghĩa
giản và cả phức tạp. chủ đề.

*Lưu ý: Ví dụ một số cấu trúc câu


+ Một số cấu trúc đơn giản:
● When S+V+O, S1+V1+O1
● While S+V+O, S1+V1+O1
● Instead of + Ving + O, S+V+O
+ Một số cấu trúc phức tạp:
- S+V+O, resulting in an increase/a decrease in + the number of
something/the demand for something.
- Compared to those who +S+V+O, S1+V1+O1.
- S+V+O. This allows/urges/encourages smth/smb to do smth (This will
discourage smb from doing smth).

4. Tài liệu hỗ trợ giai đoạn


a. Từ vựng
- Oxford Word Skills: Idioms and Phrasal Verbs Intermediate
- Collocation in use Intermediate
- Destination - B2
b. Bộ sách chuyên luyện các kỹ năng IELTS
- Complete Ielts Bands 5 - 6.5
- IELTS Practice Test Plus (phiên bản 3)
- IELTS Actual Test
c. Sách tổng hợp đề thi
- Cambridge English IELTS

GIAI ĐOẠN 4 (7.0 - 7.5)


Tương ứng: Station IV - The Avid Icebreakers
1. Thời gian cần thiết: 95 GIỜ
2. Mục tiêu chung:
- Tập trung chuyên sâu kĩ năng Writing
- Củng cố từ vựng nâng cao
3. Kiến thức từng giai đoạn
a. Ngữ pháp:
- Chọn lọc những phần ngữ pháp nâng cao (ví dụ: As long as/ so long as/
providing/ provided, Subject Verb Agreement …)
b. Từ vựng:
- Làm quen với những bài có band điểm cao để biết thêm về từ vựng
- Bồi bổ về những từ nâng cấp hơn
Ví dụ: hire => recruit;
● Production => Yield
● Cause => Ignite/ Provoke
● Enough => Sufficient
● Important => Crucial/ Essential/ Vital/ Indispensable
● Serious => Alarming/ Grave
● Negative => Detrimental/ Adverse
● Solve => Tackle/ Address/ Combat
● Debatable => Controversial
● Similarity => Affinity
- Học thêm về các phrasal verb và idioms
● “Education”: Fall behind, catch up, read up on, sum up …
● “Family and Friends”: Grow apart, settle down, come between, stick up
for …
● “Environment”: Dry up, ưipe out, throw away, clean up …
c. Kỹ năng cần có

WRITING SPEAKING

- Có thể viết mở bài tốt - Nói trôi chảy


- Diễn đạt khoa học - Giữ được sự bình tĩnh
- Dùng nhiều từ vựng đa dạng - Thêm thắt những từ ngữ hay được dùng
- Không lặp từ trong văn nói

*Lưu ý: Gợi ý cách viết mở bài


● General statement
Mở đầu phần general statement bằng những cấu trúc mẫu như:
- It is widely believed that…
- It is possible/probable that…
● Thesis Statement
- Xác định câu hỏi mà đề bài đưa ra
- Áp dụng cách viết cho từng dạng đề.

4. Tài liệu hỗ trợ giai đoạn


- Complete IELTS 6.5-7.5
- IELTS Speaking - Mat Clark
- Target Band 7: IELTS Academic Module – How to Maximize Your Score

Luyện kỹ năng Writing


Tương ứng: Station V (Writing 7.0+) - Intensive Writing For The
IELTS
1. Thời gian cần thiết: 45 GIỜ
2. Mục tiêu chung:
- Tập trung chuyên sâu kỹ năng Writing
- Củng cố từ vựng nâng cao
3. Kiến thức từng giai đoạn
a. Ngữ pháp:
- Các thì (HTĐ/HTHT/HTHTTD/QKĐ/QKTD/TLĐ,...)
- Liên từ - Từ nối
(Liệt kê: Firstly,... - Bổ sung: Furthermore,... - Tương phản: In contrast,...)
- Đảo ngữ (only by, …)
- Câu bị động
- Câu tường thuật
- Modal verbs
- So sánh (so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép)
- Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
b. Từ vựng:
- Từ vựng C1 & C2 (Technology: revolt, modify,.. - Relationships: negotiate,
adjacent,...)
- Collocations lạ hơn, ít phổ biến hơn (perfectly executed, strong possibility,...)
c. Kỹ năng cần có:

WRITING TASK 1 WRITING TASK 2

Task - Bao gồm được các yêu cầu của bài - Giải quyết đủ các phần của bài
achievement/ - Trình bày tổng quan rõ ràng về các xu - Đưa ra được các luận điểm một cách rõ
Task response hướng chính, sự khác biệt hoặc các giai ràng
đoạn - Trình bày, mở rộng và chứng minh được
- Trình bày một mục đích rõ ràng, với các ý chính, nhưng có thể có xu hướng bị
giọng điệu nhất quán và phù hợp khái quát hóa, và/hoặc các ý tưởng chứng
- Trình bày rõ ràng và làm nổi bật các minh có thể thiếu trọng tâm
điểm chính nhưng có thể được mở rộng
đầy đủ hơn

Coherence & - Tổ chức thông tin và ý tưởng một cách - Tổ chức thông tin và ý tưởng một cách
cohesion hợp lý, có tiến trình rõ ràng, xuyên suốt hợp lý, có tiến trình rõ ràng, xuyên suốt
- Sử dụng các phương pháp liên kết một - Sử dụng các phương pháp liên kết một
cách thích hợp mặc dù có thể bị sử dụng cách thích hợp mặc dù có thể bị sử dụng ít
ít hoặc nhiều hoặc nhiều
- Trình bày một chủ đề chính rõ ràng
trong mỗi đoạn văn

Lexical - Sử dụng đủ lượng từ vựng để tạo sự linh hoạt và chính xác


resource - Sử dụng các từ vựng ít phổ biến hơn với kiến thức về văn phong và cụm từ
- Đôi khi có thể có lỗi trong lựa chọn từ, chính tả và/ hoặc hình thành từ
Grammatical - Dùng đa dạng các cấu trúc câu phức tạp
range & - Nhìn chung các câu không có tương đối các lỗi
accuracy - Dùng tốt ngữ pháp và phép chấm câu nhưng có thể có một vài lỗi

4. Tài liệu hỗ trợ giai đoạn


a. Từ vựng
- Destination C1 & C2 - NXB Macmillan
- Barron’s Essential Words For The IELTS - NXB B.E.S
- Cambridge’s Vocabulary for IELTS Advanced
- Oxford Word Skill Advanced
- Collins’ Key words for IELTS Book 3: advanced
b. Bộ sách chuyên luyện
- Complete IELTS
- Improve your IELTS Writing skills
- IELTS Advantage: Writing skills
- IELTS Academic task 1: How to write at a band 9 level
- IELTS Academic & General task 2: How to write at a band 9 level
- Writing for IELTS - NXB Collins
- IELTS Advantage Writing Skills
- Intensive IELTS Writing
c. Sách tổng hợp đề thi
- Cambridge Practice Test for IELTS
- Academic Writing Practice for IELTS

You might also like