You are on page 1of 6

KHÓA CHUYÊN ĐỀ LIVE VIP 2K4 | TYHH

TỔNG ÔN CACBOHIDRAT – LẦN 2


(Slidenote dành riêng cho lớp VIP)
➵ Lịch livestream chữa: 20h00 tối nay (18/9/2021) | fanpage: Tôi yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
Câu 1: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là
A. amilozơ. B. amilopectin. C. glixerol. D. alanin.

Câu 2: Fructozơ có thể chuyển thành glucozơ trong môi trường nào
A. Axit. B. Trung tính. C. Kiềm. D. Axit hoặc bazơ.

Câu 3: Chất tham gia phản ứng tráng gương là


A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Axetilen.

Câu 4: Saccarozơ không có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây?
A. Củ cải đường. B. Hoa thốt nốt. C. Cây mía. D. Mật ong.

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là
A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. axit glucomic.

Câu 6: Có thể phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ bằng thuốc thử là
A. H2 (Ni, to). B. AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
C. Cu(OH)2. D. nước Br2.

Câu 7: Saccarit nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.

Câu 8: Chất nào sau đây có nhiều trong bông nõn?


A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.

Câu 9: Ở động vật, tinh bột được dự trữ dưới dạng glicogen ở trong:
A. Dạ dày. B. Máu. C. Ruột. D. Gan.

Câu 10: Công thức của xenlulozơ trinitrat là


A. [C6H7O2(NO2)3]n. B. [C6H7O3(ONO2)3]n. C. [C6H7O2(ONO2)3]n. D. [C6H7O3(NO2)3]n.

Câu 11: Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. H2 (xúc tác Ni, to).
C. nước Br2. D. dung dịch AgNO3/NH3, to.

Câu 12: Lên men glucozơ (xúc tác enzim), thu được khí cacbonic và
A. etanol. B. axit oxalic. C. metanol. D. axit axetic.

Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản
ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol.
Câu 14: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?
A. dung dịch glucozơ. B. dung dịch saccarozơ.
C. dung dịch axit fomic. D. Xenlulozơ.

Câu 15: Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
A. glucozơ. B. etyl axetat. C. etilen. D. tinh bột.

Câu 16: X là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chết tạo thuốc súng không khói và chế
tạo phim ảnh. Vậy X là chất nào sau đây
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Amilozơ.

Câu 17: Có thể chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH đứng kề nhau bằng cách cho dung dịch glucozơ
tác dụng với
A. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). B. Br2 (dung dịch).
C. H2 (xúc tác Ni, to). D. AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).

Câu 18: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Glucozơ và fructozơ. B. Axit axetic và metyl fomat.
C. Ancol etylic và đimetyl ete. D. Tinh bột và xenlulozơ.

Câu 19: Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả
năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 20: Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi
trường axit là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 21: Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: Amilopectin là polisaccarit phân nhánh, do các mắt xích…nối
với nhau bởi liên kết…, phân nhánh ở chỗ có liên kết…
A. α-glucozơ, β-1,4-glucozit, β-1,6-glucozit. B. α-glucozơ, α-1,4-glicozit, α-1,6-glicozit.
C. α-glucozơ, α-1,4-glucozit, α-1,6-glicozit. D. α-glucozơ, α-1,4-glucozit, β-1,6-glicozit.

Câu 22: Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng:
A. saccarozơ có nhóm –CHO trong phân tử.
B. saccarozơ có nhóm –OH linh động, dễ dàng tham gia các phản ứng khử.
C. saccarozơ bị thủy phân cho ra các monosaccarit có tính khử.
D. saccarozơ có các nhóm –OH tự do.

Câu 23: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây để tráng bạc?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 24: Các chất: glucozơ, fructozơ và saccarozơ có tính chất chung là
A. Thủy phân trong môi trường axit cho monosaccarit nhỏ hơn.
B. Làm mất màu nước brom.
C. Phản ứng với AgNO3/NH3 dư cho kết tủa Ag.
D. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.

Câu 25: Chất E trong dung dịch có các tính chất:


- Hoà tan Cu(OH)2 cho phức chất màu xanh lam.
- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit vô cơ loãng.
- Không khử được AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?
A. Glixerol. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.

Câu 26: Cho các chất sau: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, metyl acrylat, vinyl
axetat, triolein, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy làm mất mầu dung dịch nước Brom là
A. 9. B. 7. C. 6. D. 8.

Câu 27: Phát biểu nào về cacbohiđrat là không đúng?


A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
B. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
C. Khi thuỷ phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.
D. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

Câu 28: Glucozơ được điều chế từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Để tiến hành thí nghiệm
tráng bạc của glucozơ người ta thực hiện các bước như sau:
(1) Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm;
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa hòa tan hết;
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 -700C trong vài phút;
(4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (2), (1), (3). C. (1), (4), (2), (3). D. (4), (2), (3), (1).

Câu 29: Cho các phát biểu sau:


(1) Amilozơ và amilopectin là hai thành phần của tinh bột.
(2) Xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức phân tử.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
(4) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ tạo thành glucozơ.
Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 30: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z,
T và Q:

Chất
X Y Z T Q
Thuốc thử
không đổi không đổi không đổi không đổi không đổi
Quỳ tím
màu màu màu màu màu

Dung dịch không có không có không có


Ag  Ag 
AgNO3/NH3, đun nhẹ kết tủa kết tủa kết tủa

Cu(OH)2 dung dịch dung dịch Cu(OH)2 Cu(OH)2


Cu(OH)2, lắc nhẹ
không tan xanh lam xanh lam không tan không tan
kết tủa không có kết không có không có không có
Nước brom
trắng tủa kết tủa kết tủa kết tủa

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là


A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit.
B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.
C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.

Câu 31: Phân tử xenlulozơ được coi là một polime tạo thành từ các mắt xích là các gốc β-glucozơ. Một đoạn
mạch xenlulozơ có phân tử khối là 1944000 chứa bao nhiêu mắt xích?
A. 15000. B. 10800. C. 13000. D. 12000.

Câu 32: Dẫn khí H2 vào bình đựng dung dịch chứa m gam glucozơ (xúc tác Ni, to), thu được 10,92 gam sobitol.
Biết hiệu suất phản ứng hiđro hóa glucozơ đạt 80%. Giá trị của m là
A. 9,00. B. 17,28. C. 13,50. D. 8,64.

Câu 33: Thuỷ phân hoàn toàn 2,565 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ
dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của
m là
A. 1,62. B. 3,24. C. 4,32. D. 2,16.

Câu 34: Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% (D = 1,15 g/ml) thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat
với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 60,87 ml. B. 54,78 ml. C. 20,29 ml. D. 18,26 ml.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng
bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là
A. 4,5 gam. B. 6,0 gam. C. 9,0 gam. D. 3,0 gam.

 H3O/H
Câu 36: Cho sơ đồ: tinh bột   glucozơ  
men
 ancol etylic.
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%.
Thể tích dung dịch ancol etylic 40o thu được là (Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8
g/ml)
A. 230 ml. B. 207 ml. C. 115 ml. D. 82,8 ml.

Câu 37: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung
dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 550. B. 810. C. 750. D. 650.

Câu 38: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, amilozơ, xenlulozơ thu được (m + 1,8) gam
hỗn hợp Y gồm glucozơ và fructozơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, thu được 27
gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 20,7. C. 22,5. D. 18,9.

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2 (đktc).
Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch
X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 5,7 gam. B. Tăng 5,7 gam. C. Tăng 9,3 gam. D. Giảm 15,0 gam.

Câu 40: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến
khi thu được dung dịch đồng nhất
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư,
sau đó đun nóng
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
C. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
D. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.

Tự học – TỰ LẬP – Tự do!


---- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) ----

You might also like