Professional Documents
Culture Documents
YÊU CẦU ĐỒ ÁN
Tên đồ án:
Thiết kế thiết bị cô đặc nƣớc cam một nồi liên tục, năng suất 1400 kg/h.
Số liệu ban đầu:
- Dung dịch nƣớc cam sau gia nhiệt
- Nồng độ nhập liệu Xđ = 13% (khối lƣợng)
- Nồng độ sản phẩm Xc = 55% (khối lƣợng)
- Năng suất nhập liệu Gđ = 1400 kg/h
- Nguồn nhiệt là hơi nƣớc bão hòa
- Nhiệt độ đầu của nguyên liệu tđ = 30 C
Công việc thiết kế:
- Tính toán kích thƣớc thiết bị chính: buồng bốc, buồng đốt, nắp, đáy nồi.
- Tính toán thiết bị phụ: thiết bị ngƣng tụ baromet.
Kết quả thu nhận:
- Bản thuyết minh số liệu tính toán thiết bị chính, thiết bị phụ và tính toán cơ
khí một số chi tiết.
- Bản vẽ thiết bị chính.
i
Đồ án Quá trình và Thiết bị
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC .......................... 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔ ĐẶC .............................................................................1
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................1
1.1.2 Các phƣơng pháp cô đặc .............................................................................1
1.1.3 Phân loại thiết bị cô đặc ..............................................................................1
1.1.4 Thiết bị cô đặc một nồi, buồng đốt trong, ống tuần hoàn trung tâm ...........2
1.2 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔ ĐẶC DUNG DỊCH NƢỚC CAM...........3
1.2.1 Giới thiệu nguyên liệu .................................................................................3
1.2.2 Quy trình công nghệ cô đặc dung dịch nƣớc cam .......................................7
CHƢƠNG 2 CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG ................................... 9
2.1 DỮ KIỆN BAN ĐẦU ........................................................................................9
2.2 CÂN BẰNG VẬT CHẤT .................................................................................9
2.3.2 Các tổn thất nhiệt .......................................................................................10
2.3.3 Cân bằng nhiệt lƣợng ................................................................................12
2.3.4 Lƣợng hơi đốt dùng cho cô đặc .................................................................14
2.3.5 Lƣợng hơi đốt tiêu tốn riêng......................................................................14
CHƢƠNG 3 TÍNH TOÁN TRUYỀN NHIỆT CHO THIẾT BỊ CÔ ĐẶC .............. 15
3.1 NHIỆT TẢI RIÊNG PHÍA HƠI NGƢNG ......................................................15
3.2 NHIỆT TẢI RIÊNG PHÍA DUNG DỊCH .......................................................15
3.3 NHIỆT TẢI RIÊNG PHÍA TƢỜNG (Qv) ......................................................17
3.4 TÍNH TẢI NHIỆT RIÊNG ..............................................................................17
3.5 HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT K ............................................................................18
3.6 DIỆN TÍCH BỀ MẶT TRUYỀN NHIỆT F ....................................................18
CHƢƠNG 4 TÍNH THIẾT BỊ CÔ ĐẶC .................................................................. 19
4.1 TÍNH BUỒNG ĐỐT .......................................................................................19
4.1.1 Thể tích dung dịch đầu trong thiết bị (Vđ) ................................................19
4.1.2 Thể tích dung dịch cuối (Vc) .....................................................................19
4.1.3 Tính chọn đƣờng kính buồng đốt ..............................................................19
4.1.4 Tính kích thƣớc đáy nón của buồng đốt ....................................................21
4.1.5 Tổng kết .....................................................................................................21
4.2 TÍNH BUỒNG BỐC .......................................................................................22
4.2.1 Tính đƣờng kính buồng bốc Db ................................................................22
4.2.2 Tính chiều cao buồng bốc Hb ...................................................................23
4.2.3 Tính kích thƣớc nắp elip có gờ của buồng bốc .........................................23
4.3 TÍNH KÍCH THƢỚC CÁC ỐNG DẪN LIỆU, THÁO LIỆU ........................24
ii
Đồ án Quá trình và Thiết bị
iii
Đồ án Quá trình và Thiết bị
iv
Đồ án Quá trình và Thiết bị
v
Đồ án Quá trình và Thiết bị
vi
Đồ án Quá trình và Thiết bị
LỜI MỞ ĐẦU
Sau 3 năm học tập tại trƣờng để củng cố những kiến thức đã học tại các giáo
trình thì hôm nay em đã đƣợc học môn Quá trình và Thiết bị vận dụng những kiến
thức đã học vào thực tế để tính toán và thiết kế máy móc. Thiết bị là một yêu cầu
không thể thiếu đối với kyc sƣ công nghệ thực phẩm. Qua việc làm đồ án giúp sinh
viên biết sử dụng nguồn tài liệu tham khảo, tra cứu vận dụng đúng những kiến thức
và quy định trong thiết kế, tự nâng cao khả năng vận dụng, tính toán và trình bày
thiết kế một cách có hệ thống.
Trong đồ án này nhiệm vụ cần hoàn thành là thiết kế thiết bị cô đặc nƣớc cam
một nồi liên tục, năng suất 1400 kg/h. Đồ án đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của
cô Đoàn Phƣơng Linh, khoa Công nghệ thực phẩm và Công nghệ sinh học trƣờng
Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ. Em xin chân thành cảm ơn cô Đoàn Phƣơng
Linh đã hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu
của bản thân cho chúng em để chúng em hoàn thành đồ án này. Trong quá trình
thực hiện còn có nhiều thiếu sót. Vì vậy sự đánh giá và nhận xét của quý thầy cô sẽ
giúp nhóm hoàn thiện hơn.
Nội dung đồ án gồm có các nội dung sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu sơ lƣợc về quá trình cô đặc
Chƣơng 2: Cân bằng vật chất và năng lƣợng
Chƣơng 3: Tính toán truyền nhiệt cho quá trình cô đặc
Chƣơng 4: Tính thiết bị cô đặc
Chƣơng 5: Tính cơ khí
Chƣơng 6: Tính thiết bị phụ
vii
Đồ án Quá trình và Thiết bị
1
Đồ án Quá trình và Thiết bị
1.1.3.1 Nhóm 1
Dung dịch đƣợc đối lƣu tự nhiên (hay tuần hoàn tự nhiên) đối với nhóm này
thƣờng có hai loại nhƣ sau:
Loại 1: Có buồng đốt trong (đồng trục với buồng bốc hơi); có thể có ống tuần hoàn
trong hay ống tuần hoàn ngoài.
Loại 2: Có buồng đốt ngoài (không đồng trục với buồng bốc hơi).
1.1.3.2 Nhóm 2
Dung dịch đối lƣu cƣỡng bức (tức tuần hoàn cƣỡng bức) đối với nhóm này
thƣờng có hai loại nhƣ sau:
Loại 3: Có buồng đốt trong, có ống tuần hoàn ngoài.
Loại 4: Có buồng đốt ngoài, ống tuần hoàn ngoài.
1.1.3.3 Nhóm 3
Dung dịch chảy thành màng mỏng, loại này thƣờng cũng có hai loại:
Loại 5: Màng dung dịch chảy ngƣợc lên, có thể có buồng đốt trong hay ngoài.
Loại 6: Màng dung dịch chảy xuôi, có thể có buồng đốt trong hay ngoài. [3].
1.1.4 Thiết bị cô đặc một nồi, buồng đốt trong, ống tuần hoàn trung tâm
1 – phòng đốt, 2 - ống truyền nhiệt, 3 - ống tuần hoàn, 4 – phòng bốc hơi
Hình 1.1 Thiết bị cô đặc một nồi có phòng đốt trong, ống tuần hoàn trung tâm
2
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Phần dƣới của thiết bị là phòng đốt 1, trong đó có các ống truyền nhiệt 2 và
ống tuần hoàn tƣơng đối lớn, dung dịch ở trong ống còn hơi đốt đi vào khoảng trống
phía ngoài ống. Khi làm việc dung dịch trong ống truyền nhiệt sôi tạo thành hỗn
hợp hơi - lỏng có khối lƣợng riêng bị giảm đi và bị đẩy từ dƣới lên trên miệng ống,
còn trong ống tuần hoàn thể tích dung dịch theo một đơn vị bề mặt truyền nhiệt lớn
hơn so với ống truyền nhiệt do đó lƣợng hơi tạo ra trong ống ít hơn, vì vậy khối
lƣợng riêng của hỗn hợp hơi - lỏng ở đây lớn hơn trong ống truyền nhiệt, sẽ bị đẩy
xuống dƣới. Kết quả là trong thiết bị có chuyển động tuần hoàn tự nhiên từ dƣới lên
trong ống truyền nhiệt và từ trên xuống trong ống tuần hoàn. Vận tốc tuần hoàn
càng lớn hệ số cấp nhiệt phía dƣới dung dịch càng tăng và quá trình đóng cặn trên
bề mặt truyền nhiệt cũng giảm. Vận tốc tuần hoàn của loại thiết bị này thƣờng
không quá 1,5 m/s. Khi năng suất thiết bị lớn có thể thay ống tuần hoàn bằng vài
ống có đƣờng kính nhỏ hơn. Phía trên phòng đốt là phòng bốc 4. Thiết bị cô đặc có
ống tuần hoàn ở trung tâm có ƣu điểm là cấu tạo đơn giản, dễ sửa chữa và làm sạch,
nhƣng có nhƣợc điểm là vận tốc tuần hoàn bị giảm vì ống tuần hoàn cũng bị đun
nóng. [1].
1.2 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔ ĐẶC DUNG DỊCH NƢỚC CAM
1.2.1 Giới thiệu nguyên liệu
1.2.1.1 Nguồn gốc xuất xứ của cam
Cam, và tất cả các loại trái cây họ cam quýt, có nguồn gốc từ chân núi Đông
Nam Himalaya, ở một khu vực bao gồm khu vực phía đông Assam (Ấn Độ), phía
bắc Myanmar và phía tây Vân Nam (Trung Quốc). Một mẫu hóa thạch từ kỷ
Miocen muộn (11,6 - 5,3 triệu năm trƣớc) từ Lincang ở Vân Nam, Trung Quốc có
các đặc điểm đặc trƣng của các nhóm cam quýt chính hiện nay, và cung cấp bằng
chứng cho sự tồn tại của tổ tiên họ Cam quýt phổ biến ở tỉnh Vân Nam khoảng 8
triệu năm trƣớc. Không có nhiều thông tin về quả cam trong bối cảnh của con ngƣời
trƣớc năm 314, khi bằng chứng bằng văn bản đầu tiên về loại quả này xuất hiện ở
Trung Quốc [9].
3
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Cam ngọt đến châu Âu thông qua các tuyến đƣờng thƣơng mại đƣợc thiết lập
bằng đƣờng bộ và đƣờng biển. Văn bản đầu tiên đề cập đến cam ngọt ở châu Âu là
trong kho lƣu trữ của thành phố Savona của Ý, đƣợc ghi lại vào năm 1471. Sự phân
biệt bằng văn bản đầu tiên giữa cam ngọt và cam chua là trong một bản thảo của
Bartolomeo Platina từ năm 1475, viết cho Giáo hoàng Sixtus IV [9].
1.2.1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam
Năm 2019 trên thế giới có khoảng 4 triệu ha diện tích thu hoạch cam, giảm
2,43% so với năm 2014 (4,1 triệu ha). Ấn Độ là nƣớc sản xuất cam lớn nhất 656
nghìn ha (16,15%) tiếp theo là Brazil (589,6 nghìn ha), Trung Quốc (566,8 nghìn
ha), Mexico (329,5 nghìn ha), Mỹ (206,3 nghìn ha), Tây Ban Nha (146,3 nghìn
ha),…Năng suất cam năm 2019 đạt 19,38 tấn/ha, tăng 10,31% so với năm 2014
(17,38 tấn/ha), sản lƣợng đạt năm 2019 đạt 78,6 triệu tấn, tăng 8,36% so với năm
2014 (72,3 triệu tấn). Trong đó năm 2019 Brazil sản xuất 17 triệu tấn ( chiếm
21,62% tổng sản lƣợng cam trên thế giới) đứng sau Brazil là Trung Quốc 10,5 triệu
tấn, Ấn Độ 9,5 triệu tấn, Mỹ 4,8 triệu tấn, Mexico 4,7 triệu tấn, Tây Ban Nha 3,2
triệu tấn, Ai Cập 3,1 triệu tấn [10].
Năm 2019, Việt Nam có khoảng 71,4 nghìn ha (tăng 35,2% so với năm 2014
46,2 nghìn ha) diện tích đất trồng cam, năng suất năm 2019 trung bình đạt 14,23
tấn/ha (tăng 10,4% so với năm 2014), tổng sản lƣợng năm 2019 đạt hơn 1 triệu tấn,
tăng 42,04% so với năm 2014 [10].
4
Đồ án Quá trình và Thiết bị
5
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Dầu cam: Tinh dầu là một sản phẩm phụ của ngành công nghiệp nƣớc trái cây
đƣợc sản xuất bằng cách ép vỏ. Nó đƣợc sử dụng nhƣ một hƣơng liệu của thực
phẩm, đồ uống và cho hƣơng thơm của nó trong nƣớc hoa và dầu thơm. Dầu cam
bao gồm khoảng 90% d-Limonene, một dung môi đƣợc sử dụng trong các hóa chất
gia dụng khác nhau, chẳng hạn nhƣ để làm sạch đồ nội thất bằng gỗ và cùng với các
loại dầu cam quýt khác để loại bỏ dầu mỡ. Nó là một chất làm sạch hiệu quả, thân
thiện với môi trƣờng và ít độc hại hơn nhiều so với các sản phẩm chƣng cất từ dầu
mỏ. Nó cũng có mùi dễ chịu hơn các chất tẩy rửa khác [16].
Trà: Ở Tây Ban Nha, hoa rụng đƣợc sấy khô và sau đó dùng để pha trà.
Mứt cam: Mứt cam thƣờng đƣợc làm bằng cam đắng hoặc chua. Tất cả các
phần của quả cam đều đƣợc sử dụng để làm mứt cam: phần vỏ và phần ruột đƣợc
tách ra và thƣờng đƣợc đặt trong một túi muslin, nơi chúng đƣợc đun sôi trong nƣớc
trái cây (và vỏ cắt lát) để chiết xuất pectin của chúng, hỗ trợ quá trình đông kết [16].
Một số lợi ích từ cam mang lại
* Hỗ trợ tiêu hóa
Cam rất giàu chất xơ, có tác dụng hỗ trợ quá trình tiêu hóa. Loại trái cây này
còn giúp ngăn ngừa viêm loét dạ dày và trào ngƣợc acid. Do đó hãy thêm một quả
cam vào chế độ ăn hàng ngày, đặc biệt nếu bạn đang có vấn đề về táo bón mãn tính.
Bên cạnh đó, các thành phần trong trái cam còn giúp bạn ngăn ngừa vấn đề dạ dày
[15].
* Tăng cƣờng thể lực
Uống nƣớc cam bỏ thêm chút muối sau khi luyện tập ra nhiều mồ hôi là cách
để lấy lại thể lực nhanh chóng. Bởi lƣợng đƣờng fructose và 85% lƣợng nƣớc có
trong cam sẽ nhanh chóng đƣợc cơ thể hấp thụ, có tác dụng giải khát và bồi bổ thể
lực.
Bạn cần lƣu ý, ngay sau khi ép lấy nƣớc hoặc đã gọt vỏ nên uống hoặc ăn
ngay, tránh lƣợng vitamin C sẽ bị bay mất khi phản ứng với oxy ngoài môi trƣờng.
Thời gian sau chế biến không nên quá 30 phút [15].
* Tăng cƣờng thị lực
Trong cam rất giàu thành phần carotenoid và vitamin A. Những chất này giúp
tăng cƣờng thị lực, đặc biệt tốt cho phụ nữ gặp những vấn đề về thoái hóa điểm
vàng [15].
* Chống ung thƣ
Các nhà khoa học mới đây đã công bố kết quả nghiên cứu tác dụng chống ung
thƣ của nƣớc cam. Nó chứa các chất thuộc nhóm flavonoid nhƣ hesperitin và
naringinin. Những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đã chỉ ra rằng nƣớc cam làm
giảm bệnh bạch cầu ở trẻ em, cũng nhƣ chống lại bệnh ung thƣ vú, ung thƣ gan và
ruột kết [15].
* Kháng viêm
Các nhà khoa học cũng cho biết nƣớc cam có đặc tính chống viêm. Nếu bạn
gặp phải nhiều đau đớn liên quan đến bệnh viêm khớp, nƣớc cam thực sự có thể
giúp làm giảm tình trạng này [15].
6
Đồ án Quá trình và Thiết bị
7
Đồ án Quá trình và Thiết bị
8
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Với:
Gđ , Gc, W: Lần lƣợt là khối lƣợng dung dịch ban đầu, cuối và tổng lƣợng hơi
thứ (kg/h).
Xđ, Xc: Là nồng độ chất khô trong dung dịch ban đầu và cuối (% khối lƣợng).
* Khối lƣợng dung dịch cuối (Gc)
Cân bằng vật chất theo cấu tử khô, ta có:
Gđ Xđ = G c Xc
9
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Với tnt là nhiệt độ hơi thứ vào trong thiết bị ngƣng tụ baromet ( C)
Chênh lệch áp suất chung của hệ thống:
P = Pđốt – Pc = 2,75 – 0,25 = 2,5 at
’’’
Gọi là tổn thất nhiệt độ hơi thứ trên đƣờng ống dẫn từ buồng đốt đến thiết
bị ngƣng tụ. Theo trang 67, [5], chọn ’’’ = 1,5 C.
’’’
Nhiệt độ ra khỏi nồi (tsdm) bằng nhiệt độ trong thiết bị ngƣng tụ +
’’’
tsdm = tnt + = 64,2 + 1,5 = 65,7 C
Tra bảng I.250, trang 312, [4] ta có:
Nhiệt độ ( C) Áp suất (at)
65 0,2550
70 0,3177
Theo công thức nội suy, tại nhiệt độ 65,7 C
( ) ( )
Pnt = = 0,264 at
Bảng 2.1 Bảng số liệu tổng hợp của hơi đốt và hơi thứ
Hơi đốt Hơi thứ X
P t i r P t i r
(at) ( C) (J/kg) (J/kg) (at) ( C) (J/kg) (J/kg) 55%
3 3 3 3
2,75 129,575 544,775.10 2180,25.10 0,264 65,7 274,292.10 2343,92.10
65 0,7899
70 0,8177
10
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Dùng công thức nội suy tại tsdm = 65,7 C. Ta đƣợc f = 0,794
Với nồng độ cuối của dung dịch là 55% thì o’ = 2,2 (tra theo đồ thị VI.2,
trang 60, [5]). Bởi vì khi cô đặc có tuần hoàn thì hiệu số nhiệt độ có tổn thất nên ’
phải tính theo nồng độ cuối của dung dịch.
’ ’
= f. o = 0,794.2,2 = 1,747 C
Tổn thất nhiệt độ do nồng độ ( ’) là 1,747 C.
’’
* Tổn thất nhiệt do áp suất thủy tĩnh ( )
Theo công thức VI.13 trang 60, [5] ta có
’’
= tsi – ti
Với: tsi là nhiệt độ sôi ứng với áp suất Ptb
ti là nhiệt độ sôi ứng với áp suất P0 (Pthứ)
Theo công thức VI.12, trang 60, [5], ta có áp suất thủy tĩnh ở giữa lớp khối
chất lỏng cần cô đặc:
dds =
Do đây là quá trình cô đặc liên tục nên pdds tra theo nồng độ trung bình của
dung dịch:
Xtb = = 34%
Tra bảng I.86, trang 59, [4] ta đƣợc:
dd = 1148,370 (kg/m3)
11
Đồ án Quá trình và Thiết bị
12
Đồ án Quá trình và Thiết bị
13
Đồ án Quá trình và Thiết bị
r = 2343,920.103 (J/kg)
Qbh = W.r = 1069,09.(2343,920.103) = 250586.104 (J/h) (2.3)
Với:
Q: nhiệt lƣợng tiêu thụ trong quá trình cô đặc (J/h); Q = 2844379843 (J/h).
r: ẩn nhiệt ngƣng tụ của hơi đốt ở áp suất 2,75 at (J/kg); r = 2180,25.103 (J/kg).
2.3.5 Lƣợng hơi đốt tiêu tốn riêng
Theo công thức VI.7, trang 58, [5] ta có:
13 30 125,70
1400 3910,173 4183,56 1069,09
55 65,7 275,283
Trong đó:
Cn, i: tra bảng I.249 và bảng I.250, trang 311, 312, [4].
14
Đồ án Quá trình và Thiết bị
1 = 2,04.A.( )
q1 = . (W/m2) (3.1)
Trong đó:
: Hệ số cấp nhiệt phía hơi ngƣng tụ (W/m2)
r: Ẩn nhiệt ngƣng tụ của nƣớc ở áp suất hơi đốt là 2,75 at; r = 2180,250.103
(J/kg).
H: Chiều cao ống truyền nhiệt, với H = 1,5m.
A: Phụ thuộc nhiệt độ màng nƣớc ngƣng tm.
tm = ( C)
Với:
, : Nhiệt độ hơi đốt và nhiệt độ vách phía hơi ngƣng.
A: Tra bảng trang 29, [5].
3.2 NHIỆT TẢI RIÊNG PHÍA DUNG DỊCH
Dung dịch nhập liệu sau khi qua thiết bị đã đạt đến nhiệt độ sôi. Quá trình cô
đặc diễn ra mãnh liệt ở điều kiện sôi và tuần hoàn tự nhiên trong thiết bị, hình thành
các bọt khí liên tục thoát ra khỏi dung dịch.
Theo công thức VI. 27 trang 71, [5]:
= .( ) .[( ) ( ) ( )] (3.2)
Trong đó:
: Hệ số cấp nhiệt của nƣớc (W/m2.độ).
= 0,145.( ) . (công thức V.91, trang 26, [5]).
P = 0,264 at = 25889,556 N/m2.
: Hiệu số nhiệt độ của bề mặt truyền nhiệt và của nƣớc sôi ( C).
, : Nhiệt dung riêng của dung dịch và của nƣớc (J/kg.độ).
, : Độ nhớt của dung dịch và của nƣớc.
, : Khối lƣợng riêng của dung dịch và của nƣớc (kg/m3).
, : Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch và của nƣớc (W/m.K).
15
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Ghi chú:
Các thông số của dung dịch:
- Các thông số của nƣớc tra bảng I.249 và bảng I.251, trang 310, 314, [4].
- ρdd: Tra ở các nồng độ khác nhu, tra bảng I.86, trang 58 [4].
- μdd:
+ Ở nồng độ 13%, tđ = 30 C
+ Ở nồng độ 55%, tc = tsdd(Po) + 2 = 67,447 + 2.3,665 = 74,777 C
+ Tra bảng I.112, trang 114,[4].
+ Tại nồng độ trung bình 34%, độ nhớt bằng tổng độ nhớt của hai nồng
độ trên chia 2.
- Cdd: Nhiệt dung riêng của dung dịch đƣờng, (công thức I.50, trang 153, [4]).
C = 4190 – (2514 – 7,542t).x (J/kg.độ) (3.3)
Trong đó
t: Nhiệt độ của dung dịch
x: nồng độ của dung dịch
+ Ở tđ = 30 C, xđ = 13%
Cđ = 4190 – (2514 – 7,542.30).0,13 = 3892,594 (J/kg.độ)
+ Ở tc = 74,777 C, xc = 55%
Cc = 4190 – (2514 – 7,542.74,777).0,55 = 3117,482 (J/kg.độ)
- : theo công thức I.32, trang 123, [4]:
= A.Cp. .√ (W/m.độ)
Trong đó:
A: Hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng, A = 3,58.10-8
M: Khối lƣợng mol của dung dịch, M = 342 (g/mol).
Cp = Ctp = = = 3505,038 (J/kg.độ)
= 1148,370 (kg/m3)
16
Đồ án Quá trình và Thiết bị
= .( ) .[( ) ( ) ( )]
= .0,235
= . (W/m2)
3.3 NHIỆT TẢI RIÊNG PHÍA TƢỜNG (Qv)
= = - = .
Trong đó:
= + +
: Nhiệt trở của màng nƣớc (m2.độ/W), = 0,345.10-3 (m2.độ/W).
: Nhiệt trở của lớp cặn bẩn (m2.độ/W), = 0,387.10-3 (m2.độ/W).
: Bề dày ống (mm), Chọn = 2 mm
: Hệ số dẫn nhiệt của ống (W/m.độ), Chọn ống thép không gỉ = 17,5
(W/m.độ)
=0,846.10-3. (3.5)
3.4 TÍNH TẢI NHIỆT RIÊNG
Khi quá trình cô đặc diễn ra ổn định thì:
q1 = q 2 = q v (3.6)
(3.7)
(3.8)
(3.9)
Ta có = 129,575 C
Chọn = 123,785 C
Thay vào (3.7) ta đƣợc: = 129,575 – 123,785 = 5,79 C
= = 126,68 C
Nội suy theo bảng trang 29, [5] ta đƣợc A = 190,004
17
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Trong đó:
∑ v= 0,846.10-3 (m2.độ/W)
1 = 8676,150 (W/m2.độ)
2 = 3296,628 (W/m2.độ)
K= = 790,765 (W/m2.độ)
18
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Vđ = = = 1,330 m3
Trong đó:
Gđ: Khối lƣợng dung dịch nhập liệu (kg/h), Gđ = 1400 kg/h.
đ: Khối lƣợng riêng dung dịch nhập liệu (kg/m3).
Xđ = 13% đ = 1052,520 kg/m3 (tra bảng I.86, trang 58, [4]).
4.1.2 Thể tích dung dịch cuối (Vc)
Gc = V c . c (kg/h)
Vc = = = 0,263 m3
Trong đó:
Gc: Khối lƣợng dung dịch cuối (kg/h), Gc = 330,910 kg/h.
c: Khối lƣợng riêng dung dịch cuối (kg/m3).
Xc = 55% c = 1259,760 kg/m3 (tra bảng I.86, trang 58, [4]).
4.1.3 Tính chọn đƣờng kính buồng đốt
* Số ống truyền nhiệt
Chọn ống có kích thƣớc d = 21/25 mm (tra bảng VI.6, trang 80, [5]).
Theo công thức III.49 trang 134, [6]:
n= (ống)
Với:
d: Đƣờng kính ống truyền nhiệt (m); vì α1 > α2 lấy dn = 21 mm = 0,021m.
l: Chiều dài ống truyền nhiệt (m); l = 1,5 m.
F: Diện tích bề mặt truyền nhiệt (m2); F = 25 m2.
Số ống truyền nhiệt là n = = 252,627 260 (ống)
Theo quy chuẩn bảng V.11 trang 48, [5].
- Chọn tổng số ống không kể các ống trong hình viên phân n = 271 ống, bố trí
theo hình lục giác đều có ống tuần hoàn trung tâm.
- Tổng số ống của thiết bị là 301.
- Số lục giác đều là 9.
- Số ống trên đƣờng xuyên tâm của hình lục giác đều là 19.
- Số ống trên 1 cạnh của hình lục giác lớn nhất là 10.
19
Đồ án Quá trình và Thiết bị
dth = √ (m)
Với Fn =
Trong đó:
Fth: Diện tích tiết diện ngang của ống tuần hoàn (m2).
Fn: Diện tích tiết diện ngang của tất cả ống truyền nhiệt (m2).
Dn: Đƣờng kính ngoài ống truyền nhiệt (m); Dn = 25 mm = 0,025 m.
dn: Đƣờng kính trong ống truyền nhiệt (m); dn = 21 mm = 0,021m.
dth = √ = 0,226 m
Theo dãy chuẩn trang 274, [2]. Chọn đƣờng kính trong ống tuần hoàn trung
tâm dth = 273 mm = 0,273 m.
Đƣờng kính ngoài ống tuần hoàn trung tâm Dth = 0,273 + 2.0,002 = 0,277 m.
* Đƣờng kính buồng đốt
Theo công thức 3.86, Quá trình và thiết bị truyền nhiệt tập 5, quyển 1, trang
202, [2].
D = s.(m – 1) + 4.do = 37,5.(19 – 1) + 4.25 = 775 mm
Với:
D: Đƣờng kính vỏ thiết bị.
m: Số ống trên đƣờng chéo; m = 19 ống.
do = Dn: Đƣờng kính ngoài ống truyền nhiệt; do = 25 mm.
β = 1,3 – 1,5, chọn β = 1,5
Bƣớc ống s = β.do = 1,5.25 = 37,5 mm
Vậy chọn đƣờng kính trong buồng đốt dbđ = 1,000 m = 1000 mm. (Theo tập 5 trang
275, [2]).
Theo tập 5, trang 202, [2]. Số ống trên đƣờng chéo của lục giác đều bọc chùm
ống lắp trong ruột rỗng là:
dth = s.(m’ – 1) + 4.do (mm)
m= +1= + 1 = 5,613 mm
20
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Do có ống truyền nhiệt nằm ở tâm nên số ống trên đƣờng chéo là số lẻ, m’ = 7
ống. Đây chỉ là ống nằm trên đƣờng chéo của lục giác đều đƣợc đƣờng tròn rỗng
bao trùm ống lắp ruột rỗng nên đƣờng tròn ngoại tiếp của bốn ống trên đƣờng chéo
là 6.s + Dn = 6.37,5 + 25 = 250 mm. Đƣờng kính ngoài ống tuần hoàn trung tâm là
277 mm do đó số ống trên đƣờng chéo của lục giác đều sẽ là 9 ống.
Với:
β = 1,5; bƣớc ống s = β.do = 1,5.25 = 37,5 mm.
m’: Số ống trên đƣờng chéo lục giác đều bọc trùm ống lắp trong ruột rỗng.
Vậy vùng ống truyền nhiệt cần đƣợc thay thế có 9 ống trên đƣờng xuyên tâm.
Số ống truyền nhiệt đã bị thay thế bởi ống tuần hoàn trung tâm là:
n’ = (m’2 – 1) + 1 = (92 – 1) + 1 = 61 ống
Vậy số ống truyền nhiệt cần thiết là n – n’ = 301 – 61 = 240 ống.
Kiểm tra bề mặt truyền nhiệt:
F = π.l.(n.Dn + dth) = π.1,5.(240.0,025 + 0,273) = 29,561 m2
F > Ftính toán (Ftính toán = 16,407 m2; thỏa mãn điều kiện)
4.1.4 Tính kích thƣớc đáy nón của buồng đốt
Chọn chiều cao phần gờ giữa buồng đốt và đáy nón hgờ = 40 mm.
Đƣờng kính trong đáy nón chính là đƣờng kính trong buồng đốt dbđ = 1000
mm.
Với hai thông số trên, tra bảng XIII.21, trang 394, [5] ta có:
Hđáy nón = 906 mm
Ft: Diện tích bề mặt trong (m2); Ft = 1,808 m2.
Vđ: Thể tích đáy nón (m3); Vđ = 306.10-3 m3.
4.1.5 Tổng kết
- Số ống truyền nhiệt là 240 ống.
- Ống truyền nhiệt có đƣờng kính là d = 21/25 mm.
- Một ống tuần hoàn trung tâm có đƣờng kính trong dth = 273 mm; đƣờng kính
ngoài Dth = 277 mm.
- Đƣờng kính trong buồng đốt dbđ = 1000 mm.
- Chiều cao buồng đôt Hbđ = 1,5 m = 1500 mm.
- Diện tích bề mặt truyền nhiệt F = 25 m2.
- Chiều cao đáy nón Hnón = 906 mm.
- Vđ: Thể tích đáy nón (m3); Vđ = 306.10-3 m3.
21
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Trong đó:
ρh: Khối lƣợng riêng của hơi ở áp suất Po = 0,264 at (kg/m3).
Tra bảng I.251, trang 314, [4] ρh = 0,1663 kg/m3.
W: Lƣu lƣợng hơi thứ (kg/h); W = 1069,09 kg/h.
- Vận tốc hơi:
ωo = = = (m/s)
- Vận tốc lắng: Theo công thức 5.14, trang 276, [2].
( )
ωo = √
Trong đó:
ρ’: Khối lƣợng riêng của giọt lỏng (kg/m3)
ρ’ = 979,179 kg/m3 (tra bảng I.249, trang 311, [4]. Tra ở nhiệt độ sôi của
dung dịch trong buồng bốc tsdd = 67,447 C).
ρ”: Khối lƣợng riêng của hơi (kg/m3), ρ” = ρh = 0,1663 kg/m3.
d: Đƣờng kính giọt lỏng (m), chọn d = 0,0003 m.
g: Gia tốc trọng trƣờng (m/s2), g = 9,81 m/s2.
δ: Hệ số trở lực, tính theo Re, với độ nhớt μ = 0,0114.10-3 N.s/m2 (độ nhớt μ
tra theo hình I.35, trang 117, [4]).
Re = = =
δ= = 4,660.dbb1,2
( )
Vậy:
( )
ωo = √ =
( )
ωhơi 80% ωo
≤ 0,8. ≤
22
Đồ án Quá trình và Thiết bị
↔ dbb1,4 ≥ 1,277
→ dbb ≥ 1,191
Theo trang 277, [2], chọn đƣờng kính trong buồng bốc: dbb = 1,4 m = 1400 mm.
4.2.2 Tính chiều cao buồng bốc Hb
Theo công thức VI.34, trang 72, [5]:
Chiều cao của không gian hơi:
Hkgh = (m)
Trong đó:
Hkgh: Chiều cao của không gian hơi (m).
dbb: Đƣờng kính trong buồng bốc (m).
Vkgh: Thể tích không gian hơi (m3).
Theo công thức VI.32, trang 71, [5] ta có:
Vkgh = (m3)
Trong đó:
W: Lƣợng hơi thứ (kg/h), W = 1069,09 kg/h.
ρh: Khối lƣợng riêng của hơi thứ ở áp suất Po = 0,264 at (kg/h).
Tra bảng I.251, trang 314, [4] ta có ρh = 0,1663 kg/m3.
Utt: Cƣờng độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (thể tích
hơi nƣớc bốc hơi trên 1 đơn vị thể tích của không gian hơi trong 1 đơn vị thời gian).
Utt = f.Utt (1 at) (m3/m3.h)
Tra hình VI.3 trang 72, [5] ta đƣợc f = 1,4
Utt (at) = 1600 1700 m3/m3.h, chọn Utt (1at) = 1700 m3/m3.h
Utt = 1,4.1700 = 2380 m3/m3.h.
Thế vào công thức trên ta đƣợc:
Vkgh = = 2,701 (m3)
Hkgh = = 1,755 m
Chiều cao buồng bốc: Hbb = Hkgh + h1 = 1,755 + 0,5 = 2,255
Theo điều kiện cho quá trình sôi sủi bọt, ta chọn: Hbb = 2,400 m = 2400 mm.
4.2.3 Tính kích thƣớc nắp elip có gờ của buồng bốc
Chọn chiều cao phần gờ giữa buồng bốc và nắp elip hgờ = 25 mm.
Đƣờng kính trong nắp elip chính là đƣờng kính trong buồng bốc dbb = 1400
mm.
23
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Với hai thống số trên, tra bảng XIII.13, trang 388, [5] ta có:
- Hnón = 350 mm.
- Ft: Bề mặt trong (m2); Ft = 2,24 m2.
- Vn: Thể tích nón (m3); Vn = 397,9.10-3 m3
4.3 TÍNH KÍCH THƢỚC CÁC ỐNG DẪN LIỆU, THÁO LIỆU
Theo công thức VI-41, trang 74, [5] ta có:
Vs = (m3/s)
Từ công thức trên suy ra đƣợc đƣờng kính của các ống đƣợc tính theo công thức:
d=√ =√ (m)
Trong đó:
Vs = : Lƣu lƣợng khí (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống (m3/s).
dnl = √ = 0,015 m = 15 mm
dtl = √ = 0,011 m = 11 mm
24
Đồ án Quá trình và Thiết bị
dtl = √ = 0,016 m = 16 mm
Nƣớc ngƣng 16 20 25
Xã khí không
16 20 25
ngƣng
Nhập liệu 15 25 30
Tháo liệu 11 25 30
25
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Trong đó:
φ: Hệ số bền mối hàn.
Tra bảng XIII.8, trang 362, [5]: = 0,95
: Áp suất tính toán của buồng đốt (N/mm2); Pt = 0,172 N/mm2.
: Đƣờng kính trong của buồng đốt (mm); = 1000mm.
26
Đồ án Quá trình và Thiết bị
* Bề dày thực S
= 1000 mm Smin = 3 mm > 0,686 mm chọn S’ = 3 mm (theo bảng
5.1, trang 94, [7]).
Theo công thức 1-10, trang 20, [7], hệ số bổ sung bề dày.
C = Ca + C b + C c + C o
Trong đó:
Ca là hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trƣờng (mm).
Cb là hệ số bổ sung do ăn mòn cơ học của môi trƣờng (mm).
Cc là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp rắp (mm).
Co là hệ số bổ sung để quy tròn kích thƣớc (mm).
- Chọn hệ số ăn mòn hóa học là Ca = 1 mm (thời gian làm việc 10 năm).
- Vật liệu đƣợc xem là bền cơ học nên Cb = Cc = 0
- Chọn hệ số bổ sung do sai của chiều dày Co = 0,22 mm (theo bảng XIII.9,
trang 364, [5]).
C = Ca + Cb + Cc + Co = 1 + 0 + 0 + 0,22 = 1,22 mm
Theo công thức trang 96, [7] bề dày thực là:
S = S’ + C = 3 + 1,22 = 4,22 mm.
Chọn S = 5 mm.
* Kiểm tra bề dày buồng đốt
- Áp dụng công thức 5-10, trang 97, [7]:
= = 0,004 0,1 (thỏa mãn điều kiện)
- Theo công thức 6-11, trang 97, [7], áp suất tính toán cho phép của buồng đốt:
( ) ( )
P= ( )
= = 1,000 N/mm2
( )
27
Đồ án Quá trình và Thiết bị
k=( )( )
= = 0,142
( )( )
Ta thấy ống dẫn hơi đốt có dbđ = 125 mm > dmax nên cần tăng cứng cho lỗ của
hơi đốt vào.
Đƣờng kính ngoài của lỗ dẫn hơi đốt Dbđ = 133 = dbđ + 2.Slỗ
Bề dày khâu tăng cứng Slỗ = = 4 mm.
5.2 TÍNH BUỒNG BỐC
5.2.1 Sơ lƣợc cấu tạo
- Buồng bốc có đƣờng kính trong dbb = 1400 mm, chiều cao Hbb = 2400 mm.
- Thân có 3 lỗ gồm: ống nhập liệu, cửa sửa chữa và kính quan sát.
- Cuối buồng bốc là phần hình nón cụt có gờ liên kết buồng bốc và buồng đốt.
- Vật liệu là thép không gỉ mã hiệu X18H10T, có bọc lớp cách nhiệt.
5.2.2 Tính thể tích phòng bốc hơi
- Theo công thức VI.32, trang 71, [5]:
V= (m3)
Trong đó:
W: Lƣợng hơi bốc lên trong thiết bị (kg/h).
ρh: Khối lƣợng riêng của hơi thứ (kg/m3); ρh = 0,1663 kg/m3.
Utt: Cƣờng độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (m3/m3h).
Utt = f.Utt (1at)
Với:
f = 1,4: Hệ số hiệu chỉnh do khác biệt áp suất khí quyển (xác định theo đồ thị
hình VI.3, trang 72, [5]).
Utt (1at): Cƣờng độ bốc hơi thể tích cho phép khi P = 1 at, (m3/m3.h). Theo
trang 72, [5].
Utt = 1,4.1700 = 2380 m3/m3.h
V= = 2,701 m3
28
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Trong đó:
dbb: Đƣờng kính trong của buồng bốc (mm); dbb= 1400 mm.
Pn: Áp suất tính toán bên ngoài tác động vào buồng bốc (N/mm2); Pn= 0,172
N/mm2
Hbb: Chiều cao buồng bốc (mm); L = Hb = 2400 mm
: Modun đàn hồi của vật liệu ở ttt (N/mm2); tra bảng 2-12, trang 34, [7],
= 2,05. (N/mm2)
* Bề dày thực S
dbb = 1400 mm Smin = 4 mm < 7,606 mm chọn S’ = 7,606 mm ( theo
bảng 5-1, trang 94, [7]).
Hệ số bổ sung bề dày : C = Ca + Cb + Cc + Co
- Chọn hệ số ăn mòn hóa học là Ca = 1 mm (thời gian làm việc 10 năm).
- Vật liệu đƣợc xem là bền cơ học nên Cb = Cc = 0, trong đó Cb là hệ số bổ
sung do bào mòn cơ học, còn Cc là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo.
- Chọn hệ số bổ sung do dung sai chiều dày Co = 0,8 mm ( theo bảng XIII.9,
trang 364, [5]).
C = Ca + Cb + Cc + Co = 1 + 0 + 0 + 0,8 = 1,8 mm
Bề dày thực là: S = S’ + C = 7,606 + 1,8 = 9,406 mm
Chọn S = 10mm.
29
Đồ án Quá trình và Thiết bị
( ) ( )
B = 1,5.√ = 1,5.√ = 0,170
C=√ ( )
=√ ( )
= 8,819
( ) ( )
D = 0,3. . √* + = 0,3. √* + = 0,377
* Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác dụng của áp suất ngoài
So sánh Pn với áp suất tính toán cho phép trong thiết bị [Pn] theo công thức 5-
19, trang 99, [7]:
Pn’ = 0,649.Et. .( ) .√
( )
= ( )
= 77,778
Kc = 875.
30
Đồ án Quá trình và Thiết bị
S - Ca √
10 – 1 √
( )( ) ( )( )
= 6,833 N/mm2
Khi thân chịu tác dụng đồng thời áp lực ngoài và lực nén chiều trục:
= 0,736 < 1 (thỏa mãn)
Rt = dbb = 1400 mm
31
Đồ án Quá trình và Thiết bị
= 184,885
= 2.*( ) √ ( ) + = 84,045 mm
Trong đó:
S: Bề dày nắp thiết bị (mm).
S’: Bề dày tính toán tối thiểu của nắp (mm). Chọn theo cách tính buồng bốc.
: Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học (mm).
: Đƣờng kính trong của nắp (mm).
Ta thấy đƣờng kính ống dẫn hơi thứ dht 300 mm > dmax nên cần tăng cứng cho
lỗ của ống dẫn hơi, dùng bạc tăng cứng với bề dày khâu tăng cứng bằng bề dày nắp
(10 mm).
5.3 TÍNH TOÁN ĐÁY THIẾT BỊ
5.3.1 Sơ lƣợc cấu tạo
- Chọn đáy nón tiêu chuẩn dbđ = 1000 mm.
- Đáy nón có phần gờ cao 40 mm và góc ở đáy là 2 = 60 C.
32
Đồ án Quá trình và Thiết bị
V1 = .1,5 = 0,212 m3
Trong đó:
Đƣờng kính trong của ống truyền nhiệt (mm)
Đƣờng kính trong của ống tuần hoàn (mm)
L: Chiều dài (chiều cao) ống truyền nhiệt (m)
- Thể tích của phần đáy nón:
V2 = Vtrụ + Vnón cút = 0,031 + 0,243 = 0,274 m3
- Với đƣờng kính trong của ống nhập liệu là 25 mm, tốc độ nhập liệu đƣợc
tính lại:
v’ = = 6,315.10-3 m/s
= = 884,713 s
Trong đó:
vnl: Tốc độ của dung dịch trong ống nhập liệu (m/s).
dnl: Đƣờng kính trong của ống nhập liệu (m).
dth: Đƣờng kính trong của ống tuần hoàn trung tâm (m).
ρd: Khối lƣợng riêng của hỗn hợp nhập liệu (kg/m2).
v’: Tốc độ dung dịch đi trong ống tuần hoàn trung tâm (m/s).
l’: Chiều dài hình học và đáy (m).
33
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Trong đó:
= : Khối lƣợng riêng của dung dịch sôi bọt trong thiết bị (kg/m3).
Khối lƣợng riêng trung bình của dung dịch ở nồng độ trung bình 34%
(kg/m3).
- Tổng thể tích của phần hình nón cụt và phần gờ với buồng đốt là:
V3 = V – V1 – V2 = 0,599 – 0,212 – 0,274 = 0,113 m3
Chọn chiều cao phần gờ nối với buồng đốt là = 40 mm.
Thể tích phần gờ nối với buồng đốt là:
.0,04 = 0,031 m3
Thể tích của phần hình nón cụt:
= 0,113 – 0,031 = 0,082 m3
Chiều cao của phần hình nón cụt:
= 0,099 m
34
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Trong đó:
dđáy: Đƣờng kính trong của đáy (mm); = 1042,117 mm.
Áp suất tính toán bên ngoài tác động vào đáy (N/mm2); = 0,199 N/mm2.
Chiều cao đáy (mm); H = 906 mm.
35
Đồ án Quá trình và Thiết bị
* Bề dày thực S
dđáy = 1042,117 mm Smin = 4 mm < 4,574 mm Chọn S’ = 4,574 mm (theo
bảng 5.1, trang 94, [7]).
Hệ số bổ sung bề dày: C = Ca + Cb + Cc + Co
- Chọn hệ số ăn mòn hóa học là = 1 mm (thời gian làm việc 10 năm).
- Vật liệu đƣợc xem là bền cơ học nên , trong đó là hệ số bổ
sung do bào mòn cơ học, còn là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo.
- Chọn hệ số bổ sung do dung sai của chiều dày = 0,5 mm (theo bảng
XIII.9, Sổ tay tập 2 trang 364).
C = Ca + Cb + Cc + Co = 1 + 0 + 0 + 0,5 = 1,5 mm
Bề dày thực là: = 4,574 + 1,5 = 6,074 mm
Chọn S = 8 mm.
* Kiểm tra bề dày đáy:
= 0,870
( )
1,5. √ ≤ 0,870 ≤ √
( )
( )
≥ 0,3. . √[ ]
( )
0,870 ≥ 0,3. . √* +
= 0,649. . .( ) .√ ≥
0,649.2,05.105 ( ) √ ≥ 0,199
36
Đồ án Quá trình và Thiết bị
* Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác dụng của lực nén chiều trục
- Lực tính toán P nén của đáy:
.(1042,117 + 2.8)2.0,199 = 174988,836 N
Trong đó:
Dđáy = dđáy + 2.S: Đƣờng kính ngoài của đáy nón (mm)
Áp suất ngoài tác dụng lên đáy nón (N/mm2).
Lực nén chiều trục cho phép:
( )
Trong đó:
Hệ số phụ thuộc vào tỷ số (
, tính theo công thức ở trang 103, [7]:
)
25 ≤ ( )
= = 74,437 ≤ 250
( )
dmax = 2.[( ) √ ( ) ]
*( ) √ ( ) + = 122,765 mm
Trong đó:
S: Bề dày đáy thiết bị (mm).
S’: Bề dày tính toán tối thiểu của đáy (mm) (chọn theo cách tính của buồng
bốc).
Ca: Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học (mm).
dđáy: Đƣờng kính tính toán của đáy (mm).
Ta thấy đƣờng kính ống tháo liệu dtl = 25 < dmax nên không cần tăng cứng cho
lỗ.
37
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Py Dt Bulong 1
D Db D1 D0 db Z H
N/mm2 mm mm mm cái mm
0,3 1000 1140 1090 1060 1013 M20 24 22
* Mặt bích nối buồng đốt và đáy:
- Buồng đốt và đáy đƣợc nối với nhau theo đƣờng kính trong của buồng đốt có
dbđ = 1000 mm.
- Áp suất tính toán của buồng đốt là 0,172 N/mm2.
- Áp suất tính toán của đáy là 0,199 N/mm2.
38
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Chọn dự phòng áp suất trong thân là Py = 0,3 N/mm2 để bích kín thân. Các
thông số của bích đƣợc tra từ bảng XIII.27, trang 417, [5].
Bảng 5.2 Số liệu bích nối buồng đốt và đáy
Py Dt Bulong 1
D Db D1 D0 db Z H
N/mm2 mm mm mm cái mm
0,3 1000 1140 1090 1060 1013 M20 24 22
* Mặt bích nối buồng bốc và nắp
- Buồng bốc và nắp đƣợc nối với nhau theo đƣờng kính buồng bốc dbb = 1400
mm. Áp suất tính toán của buồng bốc và nắp cùng là 0,172 N/mm2.
Chọn dự phòng áp suất trong thân là Py = 0,3 N/mm2 để bích kín thân. Tra
bảng XIII.27, trang 422, [5].
Bảng 5.3 Số liệu của bích nối buồng bốc và nắp
Py Dt Bulong 1
D Db D1 D0 db Z H
N/mm2 mm mm mm cái mm
0,3 1400 1540 1490 1460 1413 M20 32 25
5.5 TÍNH VÀ CHỌN TAI TREO CÂN ĐỠ
5.5.1 Sơ lƣợc cấu tạo tai treo chân đỡ
Đƣợc làm bằng thép CT3
Chọn số tai đỡ là 2 cặp, có 2 gân trên 1 tai đỡ.
5.5.2 Thể tích các bộ phận thiết bị
* Thể tích thép làm ống truyền nhiệt (Vvlo)
Vvlo = .[n.(Dn2 – dn2) + (Dth2 – dth2)]
39
Đồ án Quá trình và Thiết bị
( )
40
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Trong đó:
Đƣờng kính bên ngoài và bên trong buồng bốc (m).
Đƣờng kính bên ngoài và bên trong buồng đốt (m).
Chiều cao phần trụ của buồng bốc, (m).
htrụ = Hbb – Hc – 2.hgờ = 2400 – 99 – 2.40 = 2221 mm = 2,221 m
Chiều cao phần hình nón cụt (m).
Chiều cao gờ giữa buồng bốc và buồng đốt (m).
* Thể tích thép làm nắp elip ( )
Nắp elip tiêu chuẩn có:
dnắp = 1400 mm.
S = 10 mm.
hgờ =25 mm.
Tra bảng XIII.1.1, trang 384, [5]:
Khối lƣợng thép cần là: 183 kg.
* Thể tích thép làm vỉ ống và bích
- Thể tích thép làm vỉ ống bao gồm cả 2 bích:
Tổng diện tích các lỗ:
= 0,060 m2
- Diện tích vỉ:
= 1,021 m2
Trong đó:
Dth: Đƣờng kính ngoài ống tuần hoàn (m); Dth = 277 mm = 0,277 m.
D: Đƣờng kính vành ngoài của bích (m); D = 1140 mm = 1,140 m.
- Diện tích còn lại:
Fcl = Fvỉ – Fth – = 1,021 – 0,060 – 0,125 = 0,836 m2
41
Đồ án Quá trình và Thiết bị
42
Đồ án Quá trình và Thiết bị
43
Đồ án Quá trình và Thiết bị
trong đó:
K (0,028 0,36); chọn K = 0,2
dbđ = 1000 mm: Đƣờng kính trong của buồng đốt
P0: Áp suất tính toán ở trong ống ( bằng với áp suất tính toán của buồng đốt)
Chiều dày tính tính toán tối thiểu ở phía giữa của vỉ ống h’ đƣợc xác định theo
công thức 8-48, trang 181, [7]:
√[ ]
= 1000.0,5. √ = 24,374 mm
Trong đó:
K = (0,45 0,6), chọn K = 0,5.
: Hệ số làm yếu vỉ ống do khoan lỗ.
= 0,517 < 1
Với:
dvỉ: Đƣờng kính vỉ ống (mm); dvỉ = dbđ =1000 mm.
d: Tổng số đƣờng kính các lỗ trong vỉ (mm).
d = dth + n.dn = 273 +10.21 = 483 mm.
Với:
Đƣờng kính trong của ống tuần hoàn (mm); = 273 mm.
Đƣờng kính trong của ống truyền nhiệt (mm); = 21 mm.
n: Số ống bố trí theo đƣờng kính của vỉ (ống); n = 10 ống.
Chọn sơ bộ h’’ = 22 mm (bằng với bề dày bích).
* Kiểm tra bền vỉ ống
Ứng suất uốn của vỉ đƣợc xác định theo công thức 8-53, trang 183, [7]:
( )( ) ( )( )
44
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Trong đó:
- : Hệ số cấp nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt đến không khí.
= 9,3 + 0,058.tT2 = 9,3 + 0,058.(45 + 273) = 27,744 W/m2.K
- Nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp giáp bề mặt thiết bị, vì trở lực nhiệt tƣờng
thiết bị rất nhỏ so với trở lực nhiệt của lớp cách nhiệt, cho nên có thể lấy bằng
nhiệt độ hơi đốt = 129,575 C.
- Nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí vào khoảng 40-50 ,
chọn = 45 C.
- Nhiệt độ không khí ( C), tra bảng VII.1 trang 101, [5]: = 26,6 C.
- = 0,144 (W/m.K): Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt ở 100 C (tra
theo bảng I.126, trang 128, [4]).
( )
( )
= 0,0043 m = 4,3 mm
Vậy để thuận tiện trong chế tạo, chiều dày lớp cách nhiệt chọn cho buồng bốc
và buồng đốt là 5 mm.
45
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Trong đó:
Gn: Lƣợng nƣớc lạnh cần thiết để ngƣng tụ (kg/s).
W: Lƣợng hơi thứ đi vào thiết bị ngƣng tụ (kg/s).
W= = 0,297 kg/s
i: Nhiệt lƣợng riêng của hơi ngƣng, (kJ/kg).
Tra bảng I.250, trang 312, [4]; i = 2616,028 kJ/kg.
t2đ, t2c: Nhiệt độ đầu và cuối của nƣớc lạnh ( C).
t2đ = 30 C, t2c = tnt – 5 = 64,2 – 5 = 59,2 C
tnt: Nhiệt độ hơi bão hòa ngƣng tụ ( C) Với tnt = 64,2 C
Cn: Nhiệt dung riêng trung bình của nƣớc, (kJ/kg.độ). Với Cn = 4,178 kJ/kg.độ
( ) ( )
Gn = = = 5,767 (kg/s)
( ) ( )
Trong đó:
dnt: Đƣờng kính trong của thiết bị ngƣng tụ (mm).
W: Lƣợng hơi thứ ngƣng tụ (kg/s); W = 0,297 (kg/s).
: Tốc độ hơi trong thiết bị ngƣng tụ (m/s), chọn = 20 m/s (tra trang 85,
[5]).
: Khối lƣợng riêng của hơi (tra bảng I.251, trang 314, [4], ở áp suất 0,25 at
= 0,1580 kg/m3).
Chọn đƣờng kính trong của thiết bị ngƣng tụ dnt = 500 mm.
46
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Kích thƣớc cơ bản của thiết bị ngƣng tụ Baromet. Theo bảng VI.8, trang 88,
[5], ta có:
Bảng 6.1 Kích thƣớc cơ bản của thiết bị ngƣng tụ Baromet
Trong đó:
- P: Trị số mức độ đun nóng.
- t2c, t2đ: Nhiệt độ đầu và cuối của nƣớc tƣới vào thiết bị ( ).
t2đ = 30 C, t2c = 59,2 C
47
Đồ án Quá trình và Thiết bị
Trong đó:
- W: Lƣợng hơi thứ ngƣng tụ, W = 0,297 kg/s.
- G: Lƣợng hơi nƣớc vào thiết bị ngƣng tụ, Gn = 5,767 kg/s
- : Tốc độ hỗn hợp nƣớc và chất lỏng đã ngƣng chảy trong ống Baromet
(m/s), thƣờng lấy = 0,55 m/s.
( )
d=√ = 0,118 m
48
Đồ án Quá trình và Thiết bị
h2 = .( )
Trong đó:
- d: Đƣờng kính ống Baromet (m); d = 0,118 m.
- : Hệ số trở lực do ma sát khi nƣớc chảy trong ống (W/m.độ).
- H: Chiều cao tổng cộng trong ống Baromet (m).
- g = 9,81 m/s2.
- : Tốc độ nƣớc chảy trong ống (m/s); = 0,55 m/s.
Chuẩn số Re:
Theo công thức II.58, trang 377, [4]:
= 106687,240 > 104
Trong đó:
- Khối lƣợng riêng nƣớc lấy ở nhiệt độ trung bình, (kg/m3).
= = 44,6 C
- Tra bảng I.249, trang 310, [5]; = 990,268 (kg/m3).
- d: Đƣờng kính ống Baromet (m).
- Độ nhớt động lực nƣớc.
Chọn ống thép nên độ nhám = 0,2 mm (trang 19, [8]).
Nhƣ vậy, dòng nƣớc trong ống Baromet ở chế độ chảy xoáy, hệ số ma sát
đƣợc tính theo công thức II.65, trang 380, [4]:
Hệ số trở lực do ma sát khi nƣớc chảy trong ống:
= = 0,018 (W/m.độ)
49
Đồ án Quá trình và Thiết bị
*( ) + (N.m/s)
Trong đó
Hệ số hiệu chỉnh; = 0,7.
m: Chỉ số đa biến = 1,3.
P1 = Pnt = 0,25 at = 24516,625 N/m2.
P2: Áp suất khí quyển bằng áp suất lúc khí đẩy.
Chọn P2 = 1,033 at = 101302,695 N/m2.
50
Đồ án Quá trình và Thiết bị
N= .18240,369.0,015.*( ) + = 0,787 kW
51
Đồ án Quá trình và Thiết bị
52