You are on page 1of 5

2011 2012

Doanh thu $ 7,835 $ 8,409


Chi phí khấu hao 1,125 1,126
Giá vốn hàng bán 2,696 3,060
Các chi phí khác 639 534
Chi phí lãi vay 525 603
Tiền mặt 4,109 5,203
Khoản phải thu 5,439 6,127
Nợ ngắn hạn phải trả 794 746
Nợ dài hạn 13,460 16,050
Tài sản cố định thuần 34,455 35,277
Phải trả người bán 4,316 4,185
Hàng tồn kho 9,670 9,938
Cổ tức 956 1,051

Câu 22 (BT chương 2): Các Báo Cáo Tài Chính


Hãy xây dựng báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán cho công ty cho 2 năm
2011 và 2012.

BÁO CÁO THU NHẬP Ingersoll, Inc

Năm 2011

Doanh thu $ 7.835

Gía vốn hàng bán $ 2.696

Chi phí khác (Chi phí quản lý, bán


hàng,...
$ 639

EBITDA (Thu nhập trước thuế,

lãi vay,khấu hao) $ 4.500


Khấu hao $ 1.125

EBIT (Thu nhập trước thuế, lãi vay) $ 3.375

Lãi vay $ 525


EBT (Lợi nhuận trước thuế) $ 2.850

Thuế (t=34%) $ 969

Lợi nhuận ròng $ 1.881

Cổ tức $ 956

Lợi nhuận giữ lại $ 925

Năm 2012

Doanh thu $ 8.409

Gía vốn hàng bán $ 3.060

Chi phí khác (Chi phí quản lý, bán


hàng,...
$ 534

EBITDA (Thu nhập trước thuế, lãi


vay, khấu hao)
$ 4.815

Khấu hao $ 1.126

EBIT (Thu nhập trước thuế, lãi vay) $ 3.689

Lãi vay $ 603

EBT (Lợi nhuận trước thuế) $ 3.086

Thuế (t=34%) $ 1.049,24

Lợi nhuận ròng $ 2.036,76

Cổ tức $ 1.051

Lợi nhuận giữ lại $ 985,76


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

31/12/2011
Tài sản Nguồn vốn
Tiền mặt $4109 Nợ phải trả người bán $4316
Khoản phải thu $5439 Nợ ngắn hạn phải trả $794
Hàng tồn kho $9670 Nợ ngắn hạn $5110
Tài sản ngắn hạn $19218 Nợ dài hạn $13460
Tài sản cố định thuần $34455 Vốn chủ sở hữu $35103
Tổng tài sản $53673 Tổng nguồn vốn $53673

31/12/2012
Tài sản Nguồn vốn
Tiền mặt $5203 Nợ phải trả người bán $4185
Khoản phải thu $56127 Nợ ngắn hạn phải trả $746
Hàng tồn kho $9938 Nợ ngắn hạn $4931
Tài sản ngắn hạn $21268 Nợ dài hạn $16050
Tài sản cố định thuần $35277 Vốn chủ sở hữu $35564
Tổng tài sản $56545 Tổng nguồn vốn $56545

Câu hỏi lý thuyết chương 3:

Câu 2: Các Tỷ Số Riêng Của Ngành Cái được gọi "doanh số của cửa hàng tương
tự" là một chi tiêu rất quan trọng đối với những công ty khác nhau như Mc-
Donald's và Sears. Như tên gọi, kiểm tra doanh số của cửa hàng tương tự có nghĩa
là so sánh doanh thu từ các cửa hàng hoặc nhà hàng giống nhau, tại hai thời điểm
khác nhau. Tại sao công ty nên tập trung vào doanh số của cửa hàng tương tự hơn
là tổng doanh số?

Trả lời:

Nếu công ty đang phát triển việc mở thêm cửa hàng mới thì điều này sẽ làm tăng
tổng doanh thu. So sánh tổng doanh thu tại 2 thời điểm khác nhau có thể dẫn đến
đánh giá sai lệch. Doanh số của cửa hàng tương tự có thể kiểm soát được vấn đề
này bằng cách chỉ nhìn vào doanh thu cửa hàng được mở trong 1 thời điểm cụ thể.
Câu 4: Tăng Trưởng ổn định. Trong chương này, chúng ta sử dụng ví dụ về công
ty Rosengarten Corporation để chứng minh cách tính EFN. ROE của Rosengarten
Corporation là khoảng 7.3%, tỷ lệ tái đầu tư là khoảng 67%. Nếu bạn tính tỷ lệ
tăng trưởng ổn định cho Rosengarten, bạn sẽ thấy nó chỉ khoảng 5.14%. Trong tính
toán của chúng ta cho EFN, chúng ta sử dụng tỷ lệ tăng trưởng 25%. Điều này có
thể xảy ra không? (Gợi ý:Có, bằng cách nào?)

Trả lời:

Để Rosengarten Corporation đạt tỷ lệ tăng trưởng ổn định 25% là khả thi. Để đạt
được phải tìm cách phối hợp gia tăng biên lợi nhuận, vòng quay tổng tài sản, tăng
tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, tăng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu để từ đó gia tăng tỷ lệ tăng
trưởng ổn định của công ty.

Câu 5: EFN và Tỷ lệ tăng trưởng       Broslofski Co. duy trì tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
dương và giữ tỷ lệ số nợ trên VCSH không đổi trong nhiều năm.Khi cho doanh số
tăng 20%, công ty có EFN dự phóng là âm. Điều này cho bạn biết gì về tỷ lệ tăng
trưởng ôn định của EFN? Bạn có thể biết một cách chắc chắn rằng tỷ lệ tăng
trưởng nội tại sẽ lớn hơn hoặc bé hơn 20% không? Tại sao? Chuyện gì sẽ xảy ra
cho EFN dự phóng nếu tỉ lệ lợi nhuận giữ lại tăng lên? Nếu tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
giảm đi thì sao? Nếu tỷ lệ lợi nhuận giữ lại bằng 0 thì sao?

Trả lời:

Tốc độ tăng trưởng bền vững lớn hơn 20%, bởi vì với tốc độ tăng trưởng 20%,
EFN âm cho thấy rằng vẫn còn dư tài chính. Nếu công ty được tài trợ 100% vốn,
thì tốc độ tăng trưởng bền vững và nội bộ là bằng nhau và tốc độ tăng trưởng nội
bộ sẽ lớn hơn 20%. Tuy nhiên, khi công ty có một số nợ, tốc độ tăng trưởng nội bộ
luôn thấp hơn tốc độ tăng trưởng bền vững, do đó không rõ liệu tốc độ tăng trưởng
nội bộ sẽ lớn hơn hoặc dưới 20%. Nếu tỷ lệ giữ lại được tăng lên, công ty sẽ có sẵn
nhiều nguồn tài trợ nội bộ hơn và họ sẽ phải nhận thêm nợ để giữ tỷ lệ nợ / vốn chủ
sở hữu không đổi, do đó, EFN sẽ giảm. Ngược lại, nếu tỷ lệ duy trì giảm, thì EFN
sẽ tăng. Nếu tỷ lệ duy trì bằng 0, cả tốc độ tăng trưởng nội bộ và bền vững đều
bằng 0 và EFN sẽ tăng lên thay đổi trong tổng tài sản.

Câu 11:  Doanh thu bán hàng  Bạn có cho rằng công ty này cũng sẽ phải chịu số
phận như vậy nếu sản phẩm của họ ít được ưa chuộng hơn không? Tại sao và tại
sao không?
Trả lời:

Không vì nếu sản phẩm của họ ít được ưa thích hơn thì công ty sẽ không phải mở
rộng sản xuất cũng như vay thêm vốn để đáp ứng nhu cầu dẫn đến việc không thể
quản lý tốt phần công việc. Tuy nhiên cũng phải xét đến trường hợp việc thiếu
doanh số do sản phẩm không được ưa thích.

Câu 12: Dòng tiền  The Grandmother Calendar Company rõ ràng có vấn đề về
dòng tiền. Theo nội dung phân tích dòng tiền chúng ta đã đề cập ở chương 2, tác
động của việc khách hàng không thanh toán cho đến khi các đơn hàng được giao là
gì?

Trả lời:

Vì khách hàng không thanh toán cho đến khi giao hàng, khoản phải thu tăng. Vốn
luân chuyển ròng của công ty tăng, nhưng không phải tiền mặt mà là các khoản
phải thu ngắn hạn. Đồng thời, chi phí tăng nhanh hơn doanh thu tiền mặt, do đó,
dòng tiền hoạt động giảm. Chi tiêu vốn của công ty cũng tăng. Như vậy, cả ba
thành phần của dòng tiền từ tài sản chịu tác động tiêu cực.

You might also like