Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Về Công Thức1
Hướng Dẫn Về Công Thức1
Chỉ trong vài bước, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo việc dựng công thức và hàm trong Excel,
ứng dụng bảng tính mạnh mẽ nhất thế giới.
Lên đầu trang bằng cách nhấn CTRL+HOME. Để bắt đầu chuyến khám phá, hãy nhấn CTRL+PAGE DOWN.
sao vậy? Vì
bạn không thể
dễ dàng nhìn
thấy hằng số
mà không
chọn ô rồi tìm
đến hằng số
đó. Việc này có
thể gây khó
Trước đó
Tiếp theo Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Bước tiếp theo
Xem thêm thông tin trên web
Bạn xác nhận một công thức bằng cách nhấn Enter. Khi làm vậy, công thức sẽ được
tính toán và kết quả sẽ được hiển thị trong ô. Để tự mình xem công thức đó, bạn có
Hàm Tham đối
thể nhìn vào thanh công thức bên dưới Dải băng hoặc nhấn F2 để vào chế độ chỉnh
sửa, nơi bạn sẽ thấy công thức trong ô. Nhấn Enter một lần nữa để hoàn thiện công
thức và tính toán kết quả. =SUM(A1:A10;C1
Trước đó Tiếp theo Dải ô
Dấu ngoặc đơn mở
=10+20 phải là cách tính hiệu quả. Tại sao vậy? Vì bạn không thể dễ dàng
nhìn thấy hằng số mà không chọn ô rồi tìm đến hằng số đó. Việc
này có thể gây khó khăn cho việc thay đổi về sau. Sẽ dễ dàng
hơn nếu đặt hằng số của bạn vào trong ô, tại đó, bạn có thể dễ
dàng điều chỉnh và tham chiếu các số này trong công thức của
ĐIỀU CẦN BIẾT
Hằng số là giá trị bạn nhập trong ô hoặc công thức. Dù =10+20
có thể được tính toán tương tự như =A1+B1, hằng số không
=10+20 phải là cách tính hiệu quả. Tại sao vậy? Vì bạn không thể dễ dàng
nhìn thấy hằng số mà không chọn ô rồi tìm đến hằng số đó. Việc
này có thể gây khó khăn cho việc thay đổi về sau. Sẽ dễ dàng
hơn nếu đặt hằng số của bạn vào trong ô, tại đó, bạn có thể dễ
dàng điều chỉnh và tham chiếu các số này trong công thức của
Hằng số Hằng số bạn.
Ví dụ: Chọn ô màu vàng có số 12 bên dưới. Bạn sẽ thấy chúng tôi
đã sử dụng hàm SUM với một phạm vi ô. Chúng tôi không nhập
trong "4" hoặc "8" trực tiếp vào công thức.
Tham đối
A10;C1:C10)
iô Dải ô khác
Dấu ngoặc đơn đóng. Excel thường thêm dấu
này cho bạn khi bạn nhấn Enter.
ác ô đó. Trong ví dụ này, hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm, bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Khi
có tìmnhập
thể thấy số
hoặc
Tự đông
hàm nhập
bạn tính
vào công
=SUM rồithức
tổng > (chọn
muốn, hãy
như
chọn thế này
Tổng.dải
nhấn Bạnôvà
Tab sẽ
nhưng
bằng bạn và
chuột
thấy
Excel Excel
sẽ
khôngEnter. nên tự
tự làm
nhấn
động nhập
hoàn tất
vậy nếu
Công thức khôngnày
cônghàm
tên thứccũng cho
thật
sẽ sự
tính cần
tổng
bạn.
như Nhấn
nhập dấu
thiết.
các giá Sốtrịnày
EnterTHỬ
ngoặc để
đơn xác
HÃY
được
trong gọi
ôTính
D3,làmở
XEM
D4,
nhận.
cho
Chọn bạn.
các Excel
ô sự
Giới thiệu về các hàm
hằng
D5
Giới và sốD6.
thiệu và Câu
vềởcác hàm
năng
cũng
này. Tựhiển
sẽ
Sau đông
đó,
có mặt
trả lời của
của bạn
tính
thị
góc
Hàm
hằng tổng
các
dưới
cungtham chứa
bên
số trong cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép tính toán học, tra cứu giá trị hoặc t Trái_cây Số lượng
sẽ là
tất cả
đối 170.
các hàm
côngtùy
phải của
thứcchọn
cửa
Táo 50
phổExcel,
và
sổ bắtbiến nhất.
buộc.
thường bịhãy
Hàm cung cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép
tìm
chúng hàm ta Tổng:
dễ Cam 20
170
dàng trong
Đây làbỏ tínhbàn
lốiquên.
tắt toán học,
phím tradụng.
hữu cứu giá
Chọntrịôhoặc
D15, thậm chíAlt
rồi nhấn tính toánđóngày
=, sau nhấnvàEnter.
thời Thao
gian.tác Hãynày
thửsẽmột
tự động nhập hàm S Chuối 60
thanh
Thay ở bên
vào vài
đó, cách cộng giá trị bằng hàm SUM.
Khám
MẸO
Bây phá
TẶNG bên dưới để biết thêm chi tiết
THÊM Chanh 40
bạn giờ,
dưới. nên hãy
Thanhtham
Hãy
xem
này
chiếu thử
cócấu hàm
tên
đến trúclà COUNT bằng cách sử dụng bất kỳ phương pháp nào bạn đã thử. Hàm COUNT đếm số ô trong một dải ô cóSUM
một chứa>số. 170
một
Thanh
Bước số hàm.
Trạng
tiếp
ô khác, như ô 1
theo Bên dưới cột Số_lượng cho Trái_cây (ô D7), hãy nhập =SUM(D3:D6) hoặc
Hàm
thái
F51
Tìm
SUM
và
chẳng
hiểu
đâycó là
hạn.
thêm nhập =SUM( rồi chọn phạm vi bằng chuột và nhấn Enter. Công thức này sẽ
về hàm Mặt hàng Số lượng
cấu
cách trúc
khác như để
Như vậy thì
sau: tính tổng các giá trị trong ô D3, D4, D5 và D6. Câu trả lời của bạn sẽ là 170.
nhanh
Cách tính
hằng sẽtoán của hàm SUM như sau: hàm này trả về tổng của mọi giá trị trong ô D38 đến D41 và mọi ô của cột H. SUMBánh
sốchóng mìhàm, D38:D41 là tham50
là tên đối dải ô đầu tiên, gần như
tìm tổng
không bị ẩn 2 cùng
các chi tiếtcôngvề Bây giờ, hãy thử Tự đông tính tổng. Chọn ô màu vàng bên dưới cột dành Bánh rán 100
bên trong trả vềcho
ngàyThịt
hôm(ônay.
Hàm
ô hoặc TODAY
dải
thức và bạn sẽ ô đã G7),Hàm
saunàyđó, sẽ
đi tự
đến Công
động cậpthức > Tự
nhật khi đông
Excel tínhtính
toán tổng
lại. > chọn Bánh quy 40
chọn.
dễ dàng nhìn Tổng. Bạn sẽ thấy Excel tự động nhập công thức cho bạn. Nhấn Enter để Bánh ngọt 50
thấy. xác nhận. Tính năng Tự đông tính tổng có tất cả các hàm phổ biến nhất. Bánh nướng 20
Xem thêm thông tin trên web SUM >
Toàn bộ về hàm 3 SUMĐây là lối tắt bàn phím hữu dụng. Chọn ô D15, rồi nhấn A l t = rồi
Sử dụng Tự tính Tổng nhấn
để Enter.
tính tổng Thao tácsốnày sẽ tự động nhập SUM cho bạn.
nhiều
Toàn bộ về hàm COUNT
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
Lên đầu trangKhám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Bước tiếp theo
Bước tiếp theo
Khi bắt đầu nhập tên hàm sau khi nhấn =, Excel sẽ cho chạy Intellisense, tính năng
này sẽ liệt kê tất cả các hàm bắt đầu bằng chữ cái bạn nhập. Khi tìm thấy hàm bạn
Đi đến tab Công thức và duyệt qua Thư viện Hàm,trong đó, các hàm được liệt kê
theo loại, như Văn bản, Ngày tháng & Thời gian, v.v. Chèn Hàm sẽ giúp bạn tìm
hàm theo tên và cho chạy trình hướng dẫn hàm có thể giúp bạn dựng công thức của
mình.
Khi bắt đầu nhập tên hàm sau khi nhấn =, Excel sẽ cho chạy Intellisense, tính năng
này sẽ liệt kê tất cả các hàm bắt đầu bằng chữ cái bạn nhập. Khi tìm thấy hàm bạn
muốn, hãy nhấn Tab và Excel sẽ tự động hoàn tất tên hàm cũng như nhập dấu ngoặc Trái_cây Số lượng
đơn mở cho bạn. Excel cũng sẽ hiển thị các tham đối tùy chọn và bắt buộc. Táo 50
Cam 20
Chuối 60
Chanh 40
SUM > 170
Bây giờ, hãy xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:
=SUM(D38:D41;H:H) Tổng:
180
Cách tính toán của hàm SUM như sau: "hàm này trả về tổng của mọi giá trị trong
ô D38 đến D41 và mọi ô của cột H".
Bây giờ, hãy dùng thử hàm không yêu cầu bất kỳ tham đối nào. CHI TIẾT QUAN TRỌNG
Bấm đúp vào ô này. Bạn sẽ thấy số 100 ở cuối công thức. Mặ
có thể nhập số vào công thức như thế này nhưng bạn không
Hàm TODAY trả về ngày hôm nay. Hàm này sẽ tự làm vậy nếu không thật sự cần thiết. Số này được gọi là hằng
động cập nhật khi Excel tính toán lại. và sự có mặt của hằng số trong công thức thường bị chúng t
dàng bỏ quên. Thay vào đó, bạn nên tham chiếu đến một ô
khác, như ô F51 chẳng hạn. Như vậy thì hằng số sẽ không bị
bên trong công thức và bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy.
=TODAY()
dàng bỏ quên. Thay vào đó, bạn nên tham chiếu đến một ô
khác, như ô F51 chẳng hạn. Như vậy thì hằng số sẽ không bị
bên trong công thức và bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy.
=TODAY()
ỌNG
ẽ thấy số 100 ở cuối công thức. Mặc dù
hức như thế này nhưng bạn không nên
ự cần thiết. Số này được gọi là hằng số
trong công thức thường bị chúng ta dễ
ó, bạn nên tham chiếu đến một ô
n. Như vậy thì hằng số sẽ không bị ẩn
ạn sẽ dễ dàng nhìn thấy.
ó, bạn nên tham chiếu đến một ô
n. Như vậy thì hằng số sẽ không bị ẩn
ạn sẽ dễ dàng nhìn thấy.
MẸO TẶNG
THÊM
Hãy thử sử
HÃY THỬ
dụng MEDIAN XEM
Chọn
hoặc
Hàm AVERAGE
phạm vi
MODE
Hàm AVERAGE
số bất kỳ rồi
đây.
ở
Sử
tìmdụng
tronghàm AVERAGE để tính trung bình nhiều số trong một dải ô. Trái_cây Số lượng
Chọn ôTrạng
Thanh
MEDIAN D7 Sử
rồidụng
cung hàm
sử dụng TựAVERAGE
đông tính để tính
tổng để trung bìnhAVERAGE.
thêm hàm nhiều số trong một phạm vi ô. Táo 50
thái
cấp để
Bây cho xem
giờ, bạn
hãy chọn ô G7 rồi nhập thủ công hàm AVERAGE bằng cách nhập =AVERAGE(G3:G6). Cam 20
1bạn cóChọn
ngay
giá trịgiá trị
ở giữa
Trong
Trung
bộ ôliệu
dữ bình.D15,
còn ô D7
thể sử rồiTự
dụng sửđông
dụngtính
Tựtổng
đông tính
hoặc sửtổng
dụng để thêm
chức nănghàm
nhậpAVERAGE.
để nhập hàm AVERAGE khác. Chuối 60
MODE cho bạn Chanh 40
giá
Kíchtrị xuất
hoạt trang tính trước đó AVERAGE >
hiện nhiều
Đi đến
nhất. thẻ 2 tínhBây
trang
giờ, hãy chọn ô G7 rồi nhập thủ công hàm AVERAGE bằng cách nhập
tiếp theo
=AVERAGE(G3:G6). Mặt hàng Số lượng
Liên kết để xem thêm thông tin trên web Bánh mì 50
3 toànTrong
Chọn để tìm hiểu bộ vềôhàm
D15, bạn cótrên
AVERAGE thểweb
sử dụng Tự đông tính tổng hoặc nhập để nhập Bánh rán 100
hàm AVERAGE khác.
Chọn để tìm hiểu toàn bộ về hàm MEDIAN trên web Bánh quy 40
Chọn để tìm hiểu toàn bộ về hàm MODE trên web Bánh ngọt 50
Chọn để tìm hiểu về nội dung đào tạo Excel miễn phí trên web Bánh nướng 20
Trước
Trước đóđó Tiếp theo AVERAGE >
ến miễn phí
ách nhấn CTRL+HOME. Để chuyển sang bước tiếp theo, hãy nhấn CTRL+PAGE DOWN.
ĐIỀU CẦN BIẾT
Bạn có thể sử
dụng hàm MIN
hoặc hàm MAX
với nhiều dải ô
hoặc giá trị để
ỀU CẦN BIẾT
có thể sử dụng MIN hoặc MAX với nhiều dải ô
cc =MAX(A1:A10;10).
nhiều giá trị hoặc để hiển thị giá trị lớn hoặc
hơn của các giá trị này, như
N(A1:A10;B1:B10) hoặc =MAX(A1:A10;B1), nơi
hứa một giá trị ngưỡng, như 10, trong trường
này, công thức sẽ không bao giờ trả về kết quả
hơn 10.
thập
điểm
CHI TIẾTphân
bắtQUAN của
đầu
một ngày
và kết thúc của
TRỌNG tính
đến
Trừ
một
NếuNgàymức
người,
bạn khôngphút.
- sau
Do
Nhập
đó đó ngày
muốn Excelnhật
trừ sinh
đi thời
2017-01-01
sắp
gian
hiểntớihọ
thịcủađã
số âmbạn
12:30
theo
dành
vì chưa đểthực
định ra
đidạng
nhập ăn
Trong
được
DD/MM/YY
trưa. ô D28,
lưu
Đoạn trữ
*24
sinh
nhập nhật
=NOW(), của,
dưới
vào
ở
bạncuối
ô
códạng
D7công
thểvà sử
công
thức thức
42736,5208.
xem Excel
sẽ này
chuyển
cho
dụng
sẽ cunghàm cấp IF
Các hàm về Ngày
Nếu
bạn
đổi
như Thời
phần
biết
sau: sốgian
thập
Các
thời
hoặc hàm
gian
Ngày về
hiệnNgày
ngày còn
phân của lại
=IF(D7="";"";D ngàylà
tại
được
bao
mà và
Excel sẽ
có
hiển
Excel
nhiêu cập
thểthịcung cấp cho bạn ngày hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ Ngày.
đọc
nữa
7-D6),
nhật mỗitức là,
dưới
bằng
thành
"NẾU giờ.khi
dạng
cách
D7 số
sử
Dù
Excel
Hãy tính
xem hàm TODAY, là hàm cho bạn biết ngày Hôm nay. Đây là hàm trực tiếp, tức là hàm không cố định, do đó, khi bạn mở sổ làm việc vào ngày mai, giá trị sẽ là ngày mai. Nhập
như
dụng
vậy, vậy
Bạn
khôngNếu
toán.
=D7-D6 Excel
thì
sẽ
có gìbạncả có thể cung cấp cho bạn ngày hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính
cần
bạn
trong
định có
dạng thể
ô D8. ô Bạn cũng có thể cộng và trừ Ngày.
thì
cần
nhấn
không
thay
Ctrl+1 bạn.
hiển
đổi >
dưới
thị
Cộnggì dạng
cả,
Ngày cònSố.
- Giả sử bạn muốn biết hóa đơn đến hạn vào ngày nào hoặc bạn cần trả sách cho thư viện vào lúc nào. Bạn có thể cộng ngày vào một ngày cụ thể để tìm hiểu. Trong ô
định
Số
Để > dạng
chọn
thực Thời
định
hiện
nếu D7 cócógì Các hàm về Ngày
1
gian, bạn
dạng
việc
đó thì
thể đi
Ngày
này,
hiển
tới
hãythị Hãy xem hàm TODAY, là hàm cho bạn biết ngày Hôm nay. Đây là hàm trực
hoặc
đi
D7đếntrừThời
Trang gian. Ngày hôm nay:
Ctrl+1 >D6".
Số > tiếp, tức là hàm không cố định, do đó, khi bạn mở sổ làm việc vào ngày mai,
chủ > Định Sinh nhật của bạn:
Thời
dạng gian
>Ô > giá trị sẽ là ngày mai. Nhập =TODAY() vào ô D6.
Chọn
Các hàmđịnhvề SốThời gianbiết thời gian hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ thờiSốgian.
ngàyVícách ngàycósinh
(Ctrl+1)
Excel
dạng có>thể
bạn
> bạn
cho dụ, bạn thểnhật của
sẽ cần bạn:dõi số giờ công mà mộ
theo
Số > 2 số thập
muốn.
phân. 2 Trừ Ngày - Nhập sinh nhật sắp tới của bạn theo định dạng DD/MM/YY vào ô Ngày kỳ gia hạn:
D7 và xem Excel cho bạn biết số còn cách bao nhiêu ngày nữa bằng cách sử
dụng =D7-D6 trong ô D8. Hóa đơn đến hạn vào:
Cách tính toán của công thức này như sau: "Lấy Giờ Vào trừ Giờ Ra, sau đó trừ thời gian Đi Ăn trưa/Ăn trưa Về, rồi nhân với 24 để quy đổi thời gian theo dạng thập phân của Exce
Trước đó
Tiếp theo 3
Cộng Ngày - Giả sử bạn muốn biết hóa đơn đến hạn vào ngày nào hoặc bạn
ĐIỀU CẦN BIẾT
cần trả sách cho thư viện vào lúc nào. Bạn có thể cộng ngày vào một ngày cụ Excel sẽ lưu giữ ngày và thời gian dựa
Xem thêm thông tin trên web
thể để tìm hiểu. Trong ô D10, hãy nhập một số ngày ngẫu nhiên. Trong ô D11, đầu từ 01 Tháng Ba 1900. Thời gian đ
Toàn bộ về hàm TODAY dạng thập phân của một ngày tính đế
chúng tôi đã thêm =D6+D10 để tính ngày đến hạn từ ngày hôm nay.
Toàn bộ về hàm NOW đó ngày 2017-01-01 12:30 thực ra đư
Toàn bộ về hàm DATE dạng 42736,5208. Nếu Thời gian hoặ
thị dưới dạng số như vậy thì bạn có th
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí Số > chọn định dạng Ngày hoặc Thời
3 Cách tính toán của công thức này như sau: "Lấy Giờ Vào trừ đi Giờ Ra, sau
đó trừ đi thời gian Đi Ăn trưa/Ăn trưa Về rồi nhân với 24 để quy đổi thời
gian theo dạng thập phân của Excel thành giờ" tức là =((Giờ Vào - Giờ
Ra)-(Ăn trưa Về - Đi Ăn trưa))*24.
*24 để chuyển đổi phần
ngày dưới dạng thập phân Ngày & giờ tĩnh
Giờ Ra Đi Ăn trưa của Excel thành giờ Ngày:
Thời gian:
=((D35-D32)-(D34-D33))*24
Ngày - Ctrl+;
Dấu ngoặc đơn bên trong () bảo đảm Excel tính toán Thời gian - Ctrl+Shift+:
riêng các phần này của công thức. Dấu ngoặc đơn bên ngoài đảm
bảo rằng Excel sẽ nhân kết quả cuối cùng của phần bên trong với 24.
về Ngày
CẦN BIẾT
lưu giữ ngày và thời gian dựa trên số ngày bắt
1 Tháng Ba 1900. Thời gian được lưu giữ dưới
ập phân của một ngày tính đến mức phút. Do
2017-01-01 12:30 thực ra được lưu trữ dưới
736,5208. Nếu Thời gian hoặc Ngày được hiển
dạng số như vậy thì bạn có thể nhấn Ctrl+1 >
n định dạng Ngày hoặc Thời gian.
ề Thời gian
việc Hàng ngày
8:00
12:00
13:00
17:00
8
giờ tĩnh
27/09/17
8:52
ẾT
g các lối tắt bàn phím để nhập
không thay đổi liên tục:
Ngày - Ctrl+;
gian - Ctrl+Shift+:
tên đầy đủ.
May thay,
Excel cho phép
chúng ta thực
hiện điều đó
bằng dấu và
(&), bạn có thể
nhập dấu này
bằng cách
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
Hãy xem ô C28:D29. Bạn có thấy ngày và thời gian nằm ở các ô riêng biệt không? Bạn
có thể ghép chúng lại bằng biểu tượng & giống như bạn sẽ thấy trong ô C32:C33, tuy
nhiên, kết quả có vẻ không ổn đúng không? Rất tiếc, trong trường hợp này, do không
biết bạn muốn định dạng số như thế nào nên Execel chuyển chúng xuống định dạng
Bây giờ, chúng ta sẽ sử dụng dấu & để ghép văn bản và số, chứ không chỉ văn bản và
văn bản
Tùy chỉnh. Bạn có thể sao chép mã định dạng được hiển thị vào lại công thức của bạn.
HÃY THỬ XEM
Công thức, đặc biệt là các công thức dài, đôi
khi có thể sẽ khó đọc, tuy nhiên, bạn có thể
ngắt các phần bằng dấu cách như sau:
Thử thay đổi Có thành Không trong ô E33 để xem phép tính có thay đổi hay
không.
2 Tiếp theo, chúng tôi đã thêm một câu lệnh IF để tính toán phí vận chuyển
nếu cần. Trong ô F35, bạn sẽ thấy =IF(E35="Có";SUM(D28:D29)*1,25;0).
MẸO CỦA CHUYÊN GIA
Công thức này cho biết "Nếu ô E35 là Có thì lấy tổng của cột Số_lượng Dải ô đã đặt tên cho phép bạn xác định các thuật ngữ h
trong bảng ở trên, rồi nhân với 1,25, nếu không thì trả về 0". giá trị ở một vị trí duy nhất rồi sau đó tái sử dụng các th
ngữ hoặc giá trị đó trong toàn bộ sổ làm việc. Bạn có th
3 Tiếp theo, hãy thay đổi 1,25 trong công thức trong ở F35 thành toàn bộ các dải ô đã đặt tên trong sổ làm việc này bằng
đi đến Công thức > Trình quản lý Tên. Bấm vào đây để tì
"Vận_chuyển". Khi bạn bắt đầu nhập, tính năng tự động sửa của Excel sẽ tìm
hiểu thêm.
giá trị cho bạn. Khi tìm được, hãy nhấn Tab để nhập vào. Đây là Dải ô đã đặt
tên và chúng tôi đã nhập từ Công thức > Xác định Tên. Còn bây giờ, nếu
bạn cần thay đổi chi phí vận chuyển, bạn chỉ phải thực hiện tại một vị trí,
đồng thời, sẽ có thể sử dụng tên Vận_chuyển ở vị trí bất kỳ trong sổ làm
việc.
Câu lệnh IF
tương ứng trong công thức sẽ có được màu tương ứng. Bạn có thể thấy tính năng này nếu chọn ô F33 rồi nhấn F2 để chỉnh sửa công thức.
CHI TIẾT QUAN TRỌNG
TRUE và FALSE không giống các từ khác trong công thức Excel
ở chỗ các từ này không cần phải để trong dấu ngoặc kép và
Excel sẽ tự động viết hoa các từ này. Số cũng không cần phải
để trong dấu ngoặc kép. Văn bản thường, như Có hoặc Không
cần phải để trong dấu ngoặc kép như sau:
=IF(C3="Táo";"Có";"Không")
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
Hàm VLOOKUP và #N/A Cách tính toán của hàm SUM trong ô D42 như sau: Tính tổng giá trị trong
Mặt hàng Số lượng
Bánh mì 50
Lúc nào cũng vậy, bạn sẽ gặp tình huống mà hàm VLOOKUP không thể tìm thấy Bánh rán 100
những điều bạn yêu cầu và trả về lỗi (#N/A). Đôi khi, đó chỉ đơn giản là vì giá trị tra Bánh quy 40
cứu không tồn tại hoặc có thể vì tham chiếu ô chưa có giá trị. Bánh ngọt 50
Bánh nướng 20
1 Nếu bạn đã biết chắc rằng giá trị tra cứu của bạn có tồn tại nhưng muốn ẩn
lỗi nếu ô tra cứu là ô trống, bạn có thể sử dụng câu lệnh IF. Trong trường
#N/A
hợp này, chúng tôi sử dụng công thức VLOOKUP hiện có như thế này trong ô
D43:
ản là vì giá trị tra cứu không tồn tại hoặc có thể vì tham chiếu ô chưa có giá trị.
Thịt heo
Bánh
Quy tắc ngầm định là không nên thêm hàm xử lý lỗi vào công
thức của bạn cho đến khi bạn thực sự chắc chắn rằng các hàm
này hoạt động đúng cách.
chỉ khác ở chỗ
hàm này cho
phép bạn dùng
nhiều tiêu chí.
Vì vậy, trong ví
dụ này, bạn có
thể tìm đồng
thời cả
Trái_cây lẫn
=COUNTIF(C50:C61;C64)
=COUNTIF(C50:C61;C64) Trái_cây COUNTIF
Táo 3
2 Hàm COUNTIFS tương tự như hàm SUMIF, chỉ khác ở chỗ hàm này cho
phép bạn dùng nhiều tiêu chí. Vì vậy, trong ví dụ này, bạn có thể tìm đồng
thời cả Trái_cây lẫn Loại, thay vì chỉ bằng Trái_cây. Chọn ô H64 và nhập
=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64). Hàm COUNTIFS có cấu trúc như
sau:
Đây là dải ô đầu Đây là dải ô thứ
tiên sẽ được đếm hai sẽ được đếm
=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64)
Đây là tiêu chí dành cho kết Đây là tiêu chí dành cho
quả khớp đầu tiên kết quả khớp thứ hai
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
SUMIF =SUMIF(C92:C103;C106;E92:E103)
Bạn đã thấy các hàm SUMIF, SUMIFS, COUNTIF và COUNTIFS. Giờ đây, bạn có thể tự
thử với các hàm khác, ví dụ như AVERAGEIF/S, MAXIFS, MINIFS. Tất cả đều có cấu
trúc tương tự nhau, vì vậy, sau khi bạn đã viết ra một công thức, bạn có thể chỉ cần
thay tên hàm bằng tên hàm bạn muốn. Chúng tôi đã viết tất cả các hàm bạn sẽ cần Táo Honeycrisp 50
cho ô E106, để bạn có thể sao chép/dán ở đây hoặc thực hành nhập thủ công. Cam Navel 20
Chuối Lady Finger 60
SUMIF =SUMIF(C92:C103;C106;E92:E103) Chanh Eureka 40
SUMIFS =SUMIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106) Táo Honeycrisp 50
AVERAGEIF =AVERAGEIF(C92:C103;C106;E92:E103) Cam Navel 20
AVERAGEIFS =AVERAGEIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D92;D106) Chuối Cavendish 60
COUNTIF =COUNTIF(C92:C103;C106) Chanh Eureka 40
COUNTIFS =COUNTIFS(C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MAXIFS =MAXIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106) Trái_cây Loại Dùng thử
MINIFS =MINIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106) Chanh Eureka 80
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
LƯU Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể
bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này
để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể
bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này
để biết thêm thông tin.
Tạo danh sách thả xuống Đào tạo Excel trực tuyến
miễn phí
ở chỗ các hàm này chỉ có một phạm vi tiêu chí và tiêu
MẸOchí. Các
CỦA hàm này khôngGIA
CHUYÊN đánh giá một dải ô rồi tìm trong dải ô khác để tính tổng.
Mỗi ô trong số các ô Trái_cây và Loại có
một danh sách thả xuống, trong đó, bạn
có thể chọn các loại trái cây khác nhau.
Hãy dùng thử và xem công thức cập nhật
tự động.
ết về PivotTable này để biết thêm thông tin.
Tổng #NAME?
THỬ NGHIỆM
Có gì không đúng ở đây? Gợi ý: Chúng
thử TÍNH TỔNG tất cả các mục.
3 Mỗi khi bấm vào Ươc lương, Excel sẽ đi qua từng mục một của công thức.
Excel không hẳn là cho bạn biết lý do tại sao xảy ra lỗi nhưng sẽ chỉ ra vị trí
lỗi. Từ đó, hãy tra cứu chủ đề trợ giúp để kết luận xem công thức của bạn
có chỗ nào không đúng.
o phép bạn
ng Excel
qua.
HIỆM
đúng ở đây? Gợi ý: Chúng ta đang
ỔNG tất cả các mục.
Bạn có câu hỏi khác về Excel?
Nhấn ALT+Q, rồi nhập điều bạn muốn biết.
Bạn có câu hỏi khác về Excel?
Hãy tiếp tục khám phá. Excel còn nhiều điều chờ bạn tìm hiểu:
Cộng đồng: Đặt câu hỏi và kết nối với những người yêu thích Excel khác.
Có thêm gì mới?Người đăng ký Office 365 sẽ nhận được các bản cập nhật liên tục và tính năng mới.
Hãy bấm vào nút Cho Tôi Biết rồi nhập điều bạn muốn biết.
Hãy tiếp tục khám phá. Excel còn nhiều điều chờ bạn tìm hiểu: