You are on page 1of 81

Bắt đầu với công thức

Chỉ trong vài bước, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo việc dựng công thức và hàm trong
Excel, ứng dụng bảng tính mạnh mẽ nhất thế giới.

Bắt đầu >


Lên đầu trang bằng cách nhấn CTRL+HOME. Để bắt đầu chuyến khám phá, hãy nhấn CTRL+PAGE DOWN.
sao vậy? Vì
bạn không thể
dễ dàng nhìn
thấy hằng số
mà không
chọn ô rồi tìm
đến hằng số
đó. Việc này có
thể gây khó
khăn chotin việc
Thông
Bạn có
thay
Công
sau.
Thông tin cơ bản: thực hiện các phép toán
đổithể
thức
Sẽ dễchọn
cơ bản: thực hiện các phép toán với Excel
về Cộng, Trừ, Nhân và Chia trong Excel mà không cần sử dụng bất kỳ hàm tích hợp sẵn nào. Bạn chỉ cần sử dụng m

Để
thể Cộng,
chứa tham ô F3, nhập =C3 + C4 rồi nhấn Enter.
chiếu
đặt hằng
vi
Để tham
trừ,
với Excel
dàng hơn nếu
ô, phạmsố
chiếu
của bạnchọn
Để Nhân, vào
chọn ô F4, nhập
ô F5, nhập=C3-C4
=C3*C4 rồirồi
nhấn Enter.
nhấn Enter.
ô, toánô,tử
trong tạivàđó,
Để
hằngChia, chọn ô F6, nhập =C3/C4 rồi nhấn Enter.
bạn cósố.thể Tấtdễcảcó thể Cộng, Trừ, Nhân và Chia trong Excel mà không cần sử dụng bất kỳ hàm
Bạn
các ví dụ sau
dàng điềutích hợp sẵn nào. Bạn chỉ cần sử dụng một số toán tử cơ bản: +, -, *, /. Tất cả công
đây
Hãy
chỉnhđều
xemvà là ví thay đổi số trong ô C3 và C4 và xem kết quả công thức tự động thay đổi.
thử:
tham
dụ về
chiếu công
các
MẸO TẶNG THÊM: thức
số đềuBạn
bắtcóđầuthểbằng dấuthừa
tính lũy bằngcủa(=).
giá trị bằng cách sử dụng ký hiệu carat (^), như =A1^A2. Nhập ký hiệu này
thức:
này trong
Khám phá côngbên dưới để biết thêm chi tiết
thức của bạn.
=A1+B1
Bước tiếp theo
=10+20
1
Tìm hiểu
Ví dụ:được
Excel thêm
Chọntạo ô về côngtừthức,
thành nhiềuô ôvàriêng
dải ôlẻ được nhóm vào hàng và cột. Hàng được đánh số còn cột được đánh chữ. Có trên
=SUM(A1:A10)
màu vàng có
số 12 bên
Bạn sẽBạn
dưới. nhận sẽ2 thấy rằng trong ví dụ thứ ba của chúng tôi ở bên trên, chúng tôi đã sử dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích h
thấy chúng
Các công tôi có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán
thức
đã sử dụng
hàm SUM với 3
một dải ô.
Một số
Chúng tôi giải thích về công thức
không
=10+20nhập là công thức, trong đó 10 và 20 là hằng số còn ký hiệu + là toán tử.
trong "4" hoặc
=SUM(A1:A10)
"8" trực tiếp
4 là công thức, trong đó, SUM là tên hàm, dấu ngoặc đơn mở và đóng chứa các tham đối của công thức, còn
=SUM(A1:A10;C1:C10)
vào công thức. là công thức, trong đó, SUM là tên hàm, dấu ngoặc đơn mở và đóng chứa các tham đối của công th

Trước đó
Tiếp theo Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
Xem thêm thông tin trên web

Sử dụng Excel làm máy tính tay

Tìm hiểu thêm về công thức, ô và dải ô


Tổng quan về công thức trong Excel
Các hàm Excel (theo thể loại)

Các hàm Excel


Excel(theo
đượcthứ
tạotựthành
bảng từ
chữnhiều
cái)  ô riêng lẻ được nhóm vào hàng và cột. Hàng được
Đào tạo Excel
đánhtrực
số tuyến miễn
còn cột phíđánh chữ. Có trên 1 triệu hàng và 16.000 cột, đồng thời, bạn
được
có thể đặt công thức và hàm vào bất kỳ ô nào trong số đó.
Công thức có thể chứa tham chiếu ô, phạm vi tham chiếu ô, toán tử và hằng số. Tất
cả các ví dụ sau đây đều là ví dụ về công thức:

=A1+B1
=10+20
=SUM(A1:A10)
Bạn sẽ nhận thấy rằng trong ví dụ thứ ba của chúng tôi ở bên trên, chúng tôi đã sử
dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích hợp sẵn có chức năng lấy một hoặc nhiều giá
trị, tính toán chúng theo cách nhất định và trả về một kết quả. Ví dụ: hàm SUM sẽ lấy
tham chiếu ô hoặc dải ô do bạn xác định, rồi tính tổng của các ô đó. Trong ví dụ này,
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.

Bạn xác nhận một công thức bằng cách nhấn Enter. Khi làm vậy, công thức sẽ được
tính toán và kết quả sẽ được hiển thị trong ô. Để tự mình xem công thức đó, bạn có
thể nhìn vào thanh công thức bên dưới Dải băng hoặc nhấn F2 để vào chế độ chỉnh
sửa, nơi bạn sẽ thấy công thức trong ô. Nhấn Enter một lần nữa để hoàn thiện công
thức và tính toán kết quả.

Trước đó

Xem thêm thông tin trên web


ng
Thông tin cơ bản: thực hiện các phép toán
có tin
thểcơ bản:Trừ,
Cộng, thựcNhân
hiện và
cácChia
phép toánExcel
trong với Excel
mà không cần sử dụng bất kỳ hàm tích hợp sẵn nào. Bạn chỉ cần sử dụng một số toán tử cơ
Cộng, chọn ô F3, nhập =C3 + C4 rồi nhấn Enter.
với Excel
rừ, chọn ô F4, nhập =C3-C4 rồi nhấn Enter.
Nhân, chọn ô F5, nhập =C3*C4 rồi nhấn Enter.
Chia, chọn ô F6, nhập =C3/C4 rồi nhấn Enter.
Bạn có thể Cộng, Trừ, Nhân và Chia trong Excel mà không cần sử dụng bất kỳ hàm
tích thay
xem thử: hợp đổi
sẵnsốnào. Bạn
trong chỉvà
ô C3 cần
C4sử
và dụng một
xem kết sốcông
quả toánthức
tử cơ
tự bản:
động+, -, *,đổi.
thay /. Tất cả công
thức đều bắt đầu bằng dấu bằng (=).
O TẶNG THÊM: Bạn có thể tính lũy thừa của giá trị bằng cách sử dụng ký hiệu carat (^), như =A1^A2. Nhập ký hiệu này bằng cách nhấn
m phá bên dưới để biết thêm chi tiết HÃY THỬ XEM
Thay đổi số ở đây và
1 Để Cộng, chọn ô F3, nhập =C3+C4 rồi nhấn Enter. công thức tự động t
elhiểu
đượcthêm
tạo về côngtừthức,
thành nhiềuô ôvàriêng
dải ôlẻ được nhóm vào hàng và cột. Hàng được đánh số còn cột được đánh chữ. Có trên 1 triệu hàng và

sẽ nhận2 Để Trừ,
thấy rằng trongchọn
ví dụôthứ
F4,ba
nhập =C3-C4
của chúng tôi rồi nhấn
ở bên trên,Enter.
chúng tôi đã sử dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích hợp sẵn có chức
công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đ

3 Để Nhân, chọn ô F5, nhập =C3*C4 rồi nhấn Enter.


số giải thích về công thức
+20 là công thức, trong đó 10 và 20 là hằng số còn ký hiệu + là toán tử.
M(A1:A10) 4 là công
Để Chia,
thức, chọn
trong ôđó,
F6,SUM
nhập =C3/C4
là tên rồi nhấn
hàm, dấu ngoặcEnter.
đơn mở và đóng chứa các tham đối của công thức, còn A1:A10 là dải ô
M(A1:A10;C1:C10) là công thức, trong đó, SUM là tên hàm, dấu ngoặc đơn mở và đóng chứa các tham đối của công thức, còn A1:A10;

Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Bước tiếp theo
m thêm thông tin trên web

dụng Excel làm máy tính tay

Tìm hiểu thêm về công thức, ô và dải ô


g quan về công thức trong Excel
hàm Excel (theo thể loại)

hàm Excel
Excel(theo
đượcthứ
tạotựthành
bảng từ
chữnhiều
cái)  ô riêng lẻ được nhóm vào hàng và cột. Hàng được
tạo Excel
đánhtrực
số tuyến miễn
còn cột phíđánh chữ. Có trên 1 triệu hàng và 16.000 cột, đồng thời, bạn
được
có thể đặt công thức và hàm vào bất kỳ ô nào trong số đó.
Công thức có thể chứa tham chiếu ô, phạm vi tham chiếu ô, toán tử và hằng số. Tất
cả các ví dụ sau đây đều là ví dụ về công thức:

=A1+B1
=10+20
=SUM(A1:A10)
Bạn sẽ nhận thấy rằng trong ví dụ thứ ba của chúng tôi ở bên trên, chúng tôi đã sử
dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích hợp sẵn có chức năng lấy một hoặc nhiều giá
trị, tính toán chúng theo cách nhất định và trả về một kết quả. Ví dụ: hàm SUM sẽ lấy
tham chiếu ô hoặc dải ô do bạn xác định, rồi tính tổng của các ô đó. Trong ví dụ này,
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.

Bạn xác nhận một công thức bằng cách nhấn Enter. Khi làm vậy, công thức sẽ được
tính toán và kết quả sẽ được hiển thị trong ô. Để tự mình xem công thức đó, bạn có
thể nhìn vào thanh công thức bên dưới Dải băng hoặc nhấn F2 để vào chế độ chỉnh
sửa, nơi bạn sẽ thấy công thức trong ô. Nhấn Enter một lần nữa để hoàn thiện công
thức và tính toán kết quả.

Trước đó Tiếp theo

Xem thêm thông tin trên web


Sử dụng Excel làm máy tính tay

Tổng quan về công thức trong Excel

Các hàm Excel (theo thể loại)

Các hàm Excel (theo thứ tự bảng chữ cái) 

Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí


Số sẽ sử dụng: Phép toán: Công thức: Câu trả lời:
1 Cộng (+) 3
2 Trừ (-) -1
Nhân (*) 2
Chia (/) 0.5
Lũy thừa (^) 1
ập ký hiệu này bằng cách nhấn Shift + 6. Trong ô F7, nhập =C3^C4.
HÃY THỬ XEM TẶNG THÊM
Thay đổi số ở đây và xem kết quả Bạn có thể tính lũy thừa của
công thức tự động thay đổi. giá trị bằng cách sử dụng ký
hiệu
nh chữ. Có trên 1 triệu hàng và 16.000 cột, đồng thời, bạn có thể đặt công thức vàcarat
hàm (^),
vào như =C3^C4.
bất kỳ ô nào trong số đó.
Nhập ký hiệu này bằng cách
nhấn Shift + 6.
một lệnh tích hợp sẵn có chức năng lấy một hoặc nhiều giá trị, tính toán chúng theo cách nhất định và trả về một kết quả. Ví dụ: hàm
ụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.

công thức, còn A1:A10 là dải ô cho hàm.


đối của công thức, còn A1:A10;C1:C10 là các dải ô cho hàm.

ĐIỀU CẦN BIẾT


Hằng số là giá trị bạn nhập trong ô hoặc c
=10+20 có thể được tính toán tương tự n
số không phải là cách tính hiệu quả. Tại sa
không thể dễ dàng nhìn thấy hằng số mà
tìm đến hằng số đó. Việc này có thể gây k
thay đổi về sau. Sẽ dễ dàng hơn nếu đặt h
trong ô, tại đó, bạn có thể dễ dàng điều c
các số này trong công thức của bạn.

Ví dụ: Chọn ô màu vàng có số 12 bên dướ


chúng tôi đã sử dụng hàm SUM với một p
không nhập trong "4" hoặc "8" trực tiếp v
trong số đó.

rả về một kết quả. Ví dụ: hàm SUM sẽ lấy tham chiếu ô hoặc dải ô do bạn xác định, rồi tính tổng của các ô đó. Trong ví dụ này, hàm nà

ẦN BIẾT
giá trị bạn nhập trong ô hoặc công thức. Dù
thể được tính toán tương tự như =A1+B1, hằng
hải là cách tính hiệu quả. Tại sao vậy? Vì bạn
dễ dàng nhìn thấy hằng số mà không chọn ô rồi
ng số đó. Việc này có thể gây khó khăn cho việc
ề sau. Sẽ dễ dàng hơn nếu đặt hằng số của bạn vào
đó, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh và tham chiếu
trong công thức của bạn.

n ô màu vàng có số 12 bên dưới. Bạn sẽ thấy


đã sử dụng hàm SUM với một phạm vi ô. Chúng tôi
p trong "4" hoặc "8" trực tiếp vào công thức.

Giá trị
4
8
12
ác ô đó. Trong ví dụ này, hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm, bạn có thể khám phá các
0 hàm, bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
D35
bằng đến
chuột D38
thấy sự
thật Excel cần tự

và mọi
nhấn ô của
động
thiết. nhập
Số này
cột
Enter.H. SUMCông là
công thức
được gọi là
tên
thức
HÃY hàm,
này
THỬ sẽ
cho bạn.
hằng số và
D35:D38
tính
XEM tổng là
các
Nhấn
sự cóđối Enter
mặtdải
tham
giá
Chọn trị trong
các ôô
để xác
của hằng nhận.số
ô
D3,đầu
này. D4, tiên,
Sau D5đó,
Tính
trong năng
công Tự
gần

ở như
D6.
góc Câu
dưới luôn
động
thức tính
thường

trả
bên bắt
lời
phảibuộc
củata của
tổng
bị
Giới

bạn
cửa
cả
dễ
tham
Hàm
chúng
H:H
sổ
các
dàng Giới thiệu về các hàm
chứa
thiệu
sẽ là

Excel,
hàm
đốihàm
cung bỏ
dải
tất các hàm
về
cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép tính toán học, tra cứu giá
170.
hãy
phổ
quên. tìm
biếnThay
ô thứ
Tổng: hai,
170
nhất.
vào đó, bạn
được
trong phân
thanh Hàm ở cung cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép
nên
tách tham
bằng
bên
chiếu
Đây
Đi đếndưới.
làđếnlối
tabtính
tắt toánthức
bàn
Công học,và
phím traduyệt
hữu cứu giá
dụng. trịThư
quaChọnhoặc thậm
ôviện
D15, chínhấn
rồi
Hàm, tínhcác
nơi toán
Alt =, ngày
hàmsau và nhấn
đó
được thời gian. Hãy
Enter.
liệt kê theo thửnhư
Thao
loại, mộtnày
tác Văn sẽ tự Ngày
bản, động & Thờ
dấu
Thanh phẩy. này có
một
Khám
Bây ô
giờ,khác,
phá vài
hãy cách
bên cộng giá trị bằng hàm
dưới để biết thêm chi tiết SUM.
MẸO
tên là TẶNG
Thanh THÊM
như
Khi ôthử
bắt F51
đầu nhập tên hàm
dùng
Hãy
Trạng thử tháihàm COUNT bằngsau khisử
cách nhấn =, bất
dụng Excel
kỳ sẽ cho chạy
phương pháp Intellisense,
nào bạn đãtính thử.năng
Hàmnày sẽ liệtđếm
COUNT kê tất
sốcả các hàm
ô trong mộ
chẳng hạn.và
hàm
Bước
đây làvậy
Như
không
tiếp
cách thì 1
theo
yêu
khác cầu
để bất
Tìm
hằng
kỳ hiểu
số
thamchóng thêm về hàm
sẽ
đối
nhanh
không
Bây giờ, bị hãy
ẩn xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:
nào.
tìm
bêntổngtrongcùng
các
côngchi
Hàm
thức
TODAY
tiếtvà 2
về
trả về ngày hôm nay. Hàm này sẽ tự động cập nhật khi Excel tính toán lại.
ô hoặc
bạn sẽ dễ dải ô
đã
dàng chọn.nhìn
thấy.
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về3 hàm SUM
Sử dụng Tự động tính tổng để tính tổng nhiều số
Toàn bộ về hàm COUNT
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
Lên đầu trang Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
Bước tiếp theo

Tìm hiểu thêm về hàm


Đi đến tab Công thức và duyệt qua Thư viện Hàm,trong đó, các hàm được liệt kê
theo loại, như Văn bản, Ngày tháng & Thời gian, v.v. Chèn Hàm sẽ giúp bạn tìm
hàm theo tên và cho chạy trình hướng dẫn hàm có thể giúp bạn dựng công thức của
mình.

Khi bắt đầu nhập tên hàm sau khi nhấn =, Excel sẽ cho chạy Intellisense, tính năng
này sẽ liệt kê tất cả các hàm bắt đầu bằng chữ cái bạn nhập. Khi tìm thấy hàm bạn
muốn, hãy nhấn Tab và Excel sẽ tự động hoàn tất tên hàm cũng như nhập dấu ngoặc
đơn mở cho bạn. Excel cũng sẽ hiển thị các tham đối tùy chọn và bắt buộc.

Bây giờ, hãy xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:
Cách tính toán của hàm SUM như sau: "hàm này trả về tổng của mọi giá trị trong ô
D35 đến D38 và mọi ô của cột H".

Bây giờ, hãy dùng thử hàm không yêu cầu bất kỳ tham đối nào.

Xem thêm thông tin trên web

Lên đầu trang


Giới thiệu về các hàm
i thiệu về các hàm
m cung cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép tính toán học, tra cứu giá

Hàm cung cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép
y là lối
đến tính
tabtắt toánthức
bàn
Công học,và
phím traduyệt
hữu cứu giá
dụng. trịThư
quaChọnhoặc thậm
ôviện
D15, chínhấn
rồi
Hàm, tínhcác
nơi toán
Alt =, ngày
hàmsau và nhấn
đó
được thời gian. Hãy
Enter.
liệt kê theo thửnhư
Thao
loại, mộtnày
tác Văn sẽ tự Ngày
bản, động & Thời gian, v.v.. C
ám vài
phá bên
O TẶNG cách cộng giá trị bằng hàm
dưới để biết thêm chi tiết
THÊM SUM.
bắt đầu nhập
y thử hàm COUNT tên hàm
bằngsau khisử
cách nhấn =, bất
dụng Excel
kỳ sẽ cho chạy
phương pháp Intellisense,
nào bạn đãtính thử.năng
Hàmnày sẽ liệtđếm
COUNT kê tất
sốcả các hàm
ô trong mộtbắt
dảiđầu
ô cóbằng
chứ
1
ớc tiếp theo Bên dưới cột Số lượng cho Trái_cây (ô D7), hãy nhập =SUM(D3:D6) hoặc
nhập =SUM( rồi chọn phạm vi bằng chuột và nhấn Enter. Công thức này sẽ
m hiểu thêm về hàm
tính tổng các giá trị trong ô D3, D4, D5 và D6. Câu trả lời của bạn sẽ là 170.
giờ, hãy xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:

2 Bây
m TODAY trả cho
giờ, hãy thử Tự động tính tổng. Chọn ô màu vàng bên dưới cột dành
về ngày
Thịt hôm nay.
(ô G7), sauHàm này
đó, đi sẽCông
đến tự động cập> nhật
thức khi Excel
Tự động tính tính toán
tổng> lại.
chọn
Tổng. Bạn sẽ thấy Excel tự động nhập công thức cho bạn. Nhấn Enter để
xác nhận. Tính năng Tự động tính tổng có tất cả các hàm phổ biến nhất.
m thêm thông tin trên web
àn bộ về3hàm SUM
Đây là lối tắt bàn phím hữu dụng. Chọn ô D15, rồi nhấn Alt rồi =nhấn
dụng Tự độngEnter. Thaođểtác
tính tổng nàytổng
tính sẽ tự động
nhiều sốnhập SUM cho bạn.
àn bộ về hàm COUNT
o tạo Excel trực tuyến miễn phí
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Bước tiếp theo
ớc tiếp theo

Tìm hiểu thêm về hàm


Đi đến tab Công thức và duyệt qua Thư viện Hàm,trong đó, các hàm được liệt kê
theo loại, như Văn bản, Ngày tháng & Thời gian, v.v. Chèn Hàm sẽ giúp bạn tìm
hàm theo tên và cho chạy trình hướng dẫn hàm có thể giúp bạn dựng công thức của
mình.

Khi bắt đầu nhập tên hàm sau khi nhấn =, Excel sẽ cho chạy Intellisense, tính năng
này sẽ liệt kê tất cả các hàm bắt đầu bằng chữ cái bạn nhập. Khi tìm thấy hàm bạn
muốn, hãy nhấn Tab và Excel sẽ tự động hoàn tất tên hàm cũng như nhập dấu ngoặc
đơn mở cho bạn. Excel cũng sẽ hiển thị các tham đối tùy chọn và bắt buộc.

Bây giờ, hãy xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:

Tên hàm. Tham đối đầu H:H là tham


tiên. Các yếu đối bổ sung,
này gần như được phân
luôn bắt buộc tách bằng
phải có. dấu phẩy(,).
Tên hàm. Tham đối đầu H:H là tham
tiên. Các yếu đối bổ sung,
này gần như được phân
luôn bắt buộc tách bằng
phải có. dấu phẩy(,).

=SUM(D35:D38;H:H)
Cách tính toán của hàm SUM như sau: "hàm này trả về tổng của mọi giá trị trong ô
D35 đến D38 và mọi ô của cột H".

Bây giờ, hãy dùng thử hàm không yêu cầu bất kỳ tham đối nào.

Hàm TODAY trả về ngày hôm nay. Hàm này sẽ tự


động cập nhật khi Excel tính toán lại.

=TODAY()

Xem thêm thông tin trên web


Toàn bộ về hàm SUM

Sử dụng Tự động tính tổng để tính tổng nhiều số

Toàn bộ về hàm COUNT

Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí

Lên đầu trang Bước tiếp theo


Trái_cây Số lượng Thịt Số lượng
Táo 50 Thịt bò 50
Cam 20 Thịt gà 30
Chuối 60 Thịt heo 10
Chanh 40 Cá 50
SUM > 170 SUM > 140

Mặt hàng Số lượng Mặt hàng Số lượng


Bánh mì 50 Bánh mì 50
Bánh rán 100 Bánh rán 100
Bánh quy 40 Bánh quy 40
Bánh ngọt 50 Bánh ngọt 50
Bánh nướng 20 Bánh nướng 20
SUM > 260 COUNT > 5

TẶNG THÊM
Hãy thử hàm COUNT bằng cách sử
dụng bất kỳ phương pháp nào bạn
đã thử. Hàm COUNT đếm số ô trong
một dải ô có chứa số.

Trái_cây Số lượng


Táo 50 HÃY THỬ XEM
Chọn các ô này. Sau đó, ở góc dưới bên phải
Cam 20 của cửa sổ Excel, hãy tìm:
Chuối 60
Chanh 40
Thanh này có tên là Thanh Trạng thái và đây
SUM > 170 là cách khác để nhanh chóng tìm tổng cùng
các chi tiết về ô hoặc dải ô đã chọn.

Mặt hàng Số lượng


Xe hơi 20
Xe tải 10
Xe đạp 10
Giày trượt 40

Tổng: Giá trị bổ sung Tổng Mới


180 100 180

CHI TIẾT QUAN TRỌNG


Bấm đúp vào ô này. Bạn sẽ thấy số 100 ở cuối công thức.
Mặc dù có thể nhập số vào công thức như thế này nhưng
bạn không nên làm vậy nếu không thật sự cần thiết. Số
này được gọi là hằng số và sự có mặt của hằng số trong
công thức thường bị chúng ta dễ dàng bỏ quên. Thay vào
đó, bạn nên tham chiếu đến một ô khác, như ô F51 chẳng
hạn. Như vậy thì hằng số sẽ không bị ẩn bên trong công
thức và bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy.
Hàm AVERAGE
Hàm AVERAGE
Sử dụng hàm AVERAGE để tính trung bình nhiều số trong một dải ô.
Chọn ô D7Sử rồidụng hàm
sử dụng TựAVERAGE
động tính để tính
tổng để trung bìnhAVERAGE.
thêm hàm nhiều số trong một phạm vi ô.
Bây giờ, hãy chọn ô G7 rồi nhập thủ công hàm AVERAGE bằng cách nhập =AVERAGE(G3:G6).
HÃY THỬ XEM
Trong
Chọn TẶNG
MẸO phạm 1
ô D15,THÊM
vibạn có thể
số bất sửtìm
kỳ rồi dụng Tự động
trong Thanhtính tổng
Trạng hoặc
thái sử dụng
để xem ngaychức năng
giá trị nhập
Trung để nhập hàm AVERAGE khác.
bình.
Hãy thử sử dụng MEDIAN hoặc MODE ở đây.
Kích hoạt trang tính trước đó
MEDIAN cung cấp cho bạn giá trị ở giữa bộ dữ liệu còn
Đi đến cho
MODE 2 giátính
thẻ trang
bạn trị tiếp
xuấttheo
hiện nhiều nhất.

Liên kết để xem thêm thông tin trên web


Chọn để tìm3hiểu toàn bộ về hàm AVERAGE trên web
Chọn để tìm hiểu toàn bộ về hàm MEDIAN trên web
Chọn để tìm hiểu toàn bộ về hàm MODE trên web
Chọn để tìm hiểu về nội dung đào tạo Excel miễn phí trên web
Trước
Trước đóđó

Xem thêm thông tin trên web


Hàm AVERAGE
dụng hàm AVERAGE để tính trung bình nhiều số trong một dải ô.
n ô D7Sửrồidụng hàm
sử dụng TựAVERAGE
động tính để tính
tổng để trung
thêm hàmbìnhAVERAGE.
nhiều số trong một phạm vi ô.
giờ, hãy chọn ô G7 rồi nhập thủ công hàm AVERAGE bằng cách nhập =AVERAGE(G3:G6).
THỬ XEM
ng
On TẶNG
phạm 1
ô D15,THÊM
vibạn Chọn

số bất thể ô tìm
sử
kỳ rồi D7
dụngrồiTự
sửđộng
trong dụngtính
Thanh Tựtổng
Trạng động tính
hoặc
thái để sửtổng
xem ngayđể
dụng giáthêm
chức năng
trị hàm
nhập
Trung AVERAGE.
để nhập hàm AVERAGE khác.
bình.
thử sử dụng MEDIAN hoặc MODE ở đây.
hoạt trang tính trước đó
DIAN cung cấp cho bạn
giờ,giá
Bâytiếp hãytrịchọn
ở giữaô bộ
G7dữrồiliệu cònthủ công hàm AVERAGE bằng cách nhập
nhập
ến
DE cho 2 giátính
thẻ trang
bạn trị xuấttheo
hiện nhiều nhất.
=AVERAGE(G3:G6).
kết để xem thêm thông tin trên web
n để tìm3hiểu toàn bộ ôvềD15,
Trong hàm bạn
AVERAGE
có thểtrên
sử web
dụng Tự động tính tổng hoặc nhập để nhập
n để tìm hiểu toàn bộ về hàm MEDIAN
hàm AVERAGE khác. trên web
n để tìm hiểu toàn bộ về hàm MODE trên web
n để tìm hiểu về nội dung đào tạo Excel miễn phí trên web
Trước
Trước đóđó Tiếp theo

Xem thêm thông tin trên web


Toàn bộ về hàm AVERAGE

Toàn bộ về hàm MEDIAN

Toàn bộ về hàm MODE

Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí


Trái_cây Số lượng Thịt Số lượng
Táo 50 Thịt bò 50 HÃY THỬ XEM
Chọn phạm vi số bất kỳ, rồi tìm
Cam 20 Thịt gà 30 trong Thanh Trạng thái để xem
Chuối 60 Thịt heo 10 tức thời giá trị Trung bình.
Chanh 40 Cá 50
AVERAGE > 170 AVERAGE >

Mặt hàng Số lượng Mặt hàng Số lượng


Bánh mì 50 Bánh mì 50
Bánh rán 100 Bánh rán 100
Bánh quy 40 Bánh quy 40
Bánh ngọt 50 Bánh ngọt 50
Bánh nướng 20 Bánh nướng 20
AVERAGE > 50

TẶNG THÊM
Hãy thử sử dụng MEDIAN hoặc MODE
ở đây.

MEDIAN cung cấp cho bạn giá trị ở


giữa bộ dữ liệu còn
MODE cho bạn giá trị xuất hiện nhiều
nhất.

Tìm hiểu thêm về hàm SUM


Trong một số mẹo ở trên, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm SUM. Sau đây chúng tôi sẽ cung cấp
Các ô từ C37 đến D41 chứa dữ liệu trong hai cột: Trái cây và Số tiền.
Công thức trong ô D42: = SUM(D38:D41).
Cách tính toán của hàm SUM trong ô D42 như sau: Tính tổng giá trị trong các ô D38, D39, D40 và D41.
Còn đây là một cách khác để sử dụng hàm này:
Các ô từ C47 đến D48 chứa dữ liệu trong hai cột: Mặt hàng và Số lượng.

Xem thêm thông tin trên web


Toàn bộ về hàm SUM
Toàn bộ về hàm SUMIF
Sử dụng Excel làm máy tính tay
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
Lên đầu trang bằng cách nhấn CTRL+HOME. Để chuyển sang bước tiếp theo, hãy nhấn CTRL+PAGE DOWN.
HỬ XEM
ạm vi số bất kỳ, rồi tìm
anh Trạng thái để xem
giá trị Trung bình.

au đây chúng tôi sẽ cung cấp thêm chi tiết về hàm này.

38, D39, D40 và D41.

nhấn CTRL+PAGE DOWN.


Bạn có thể sử
dụng hàm MIN
hoặc hàm
MAX với nhiều
dải ô hoặc giá
trị để hiển thị
giá trị lớn hoặc
Bấm
nhỏ vào của
hơn ô D7
Trong
rồi sử ô D15,
dụng
Bây
các
bạn giờ,thể
giá
có trịhãy
này,
sử
Trình hướng
chọn
như
dụng
Hàm
dẫn
nhập
hướng
tính
Tự Hàm MIN và MAX
ôTrình
MIN
thủ
=MIN(A1:A10;
tổng
G7 rồi

động
dẫn công
để
MAX
Tự
Sử
hàm dụng
B1:B10)
động MAX hàm
tổngMIN để lấy số nhỏ nhất trong một dải ô.
tínhhoặc
thêm
bằng hàm
cách
=MAX(A1:A10;
Sử
hoặc
MIN. dụng
nhập Sử
hàmthủdụng
MAX hàm
để lấyMIN đểnhất
số lớn lấy số nhỏ
trong nhất
một dải trong
ô. một phạm vi ô.
nhập
B1), trong
công để nhập đó,
=MAX(D3:D6).
Sử dụng hàm MAX để lấy số lớn nhất trong một dải ô.
B1
hàm chứa
MIN một
hoặc
Xem
giá thêm
trị ngưỡng,
MAX.
thông tintrong
trên
như 10,
web
trường hợp
1
này, công thức
Toàn bộ về
sẽ không hàm MIN
bao
giờ trả về 2 MAX
kết
Toàn bộ về hàm
quả nhỏ hơn
Đào
10. tạo Excel trực tuyến miễn phí

Trước đó

Xem thêm thông tin trên web


Hàm MIN và MAX
m MIN và MAX
dụng hàm MIN để lấy số nhỏ nhất trong một dải ô.
Sử dụng
dụng hàm MAX hàm
để lấyMIN đểnhất
số lớn lấy số nhỏ
trong nhất
một dải trong
ô. một phạm vi ô.
Sử dụng hàm MAX để lấy số lớn nhất trong một dải ô.

Bấm vào ô D7 rồi sử dụng Trình hướng dẫn Tự động tính tổng để thêm
1 hàm MIN.
n bộ về hàm MIN
2 MAX Bây giờ, hãy chọn ô G7 rồi nhập thủ công hàm MAX bằng cách nhập
n bộ về hàm
=MAX(G3:G6).
tạo Excel trực tuyến miễn phí

3 Trong ô D15, bạn có thể sử dụng Trình hướng dẫn Tự động tính tổng hoặc
nhập thủ công để nhập hàm MIN hoặc MAX.

Trước đó Tiếp theo

Xem thêm thông tin trên web


Toàn bộ về hàm MIN

Toàn bộ về hàm MAX

Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí


Trái cây Số lượng Thịt Số lượng
Táo 50 Thịt bò 50
Cam 20 Thịt gà 30
Chuối 60 Thịt heo 10
Chanh 40 Cá 50
MIN > MAX >

Mặt hàng Số lượng Mặt hàng Số lượng


Bánh mì 50 Bánh mì 50
Bánh rán 100 Bánh rán 100
Bánh quy 40 Bánh quy 40
Bánh ngọt 50 Bánh ngọt 50
Bánh nướng 20 Bánh nướng 20
MIN hoặc MAX > 10

ĐIỀU CẦN BIẾT


Bạn có thể sử dụng MIN hoặc MAX với nhiều dải ô
hoặc nhiều giá trị hoặc để hiển thị giá trị lớn hoặc
nhỏ hơn của các giá trị này, như
=MIN(A1:A10;B1:B10) hoặc =MAX(A1:A10;B1), nơi
B1 chứa một giá trị ngưỡng, như 10, trong trường
hợp này, công thức sẽ không bao giờ trả về kết quả
nhỏ hơn 10.
phân
điểm
CHI TIẾT của
bắtQUAN một
đầu
ngày
TRỌNG đến
và kết tính
thúc của
mức
một
Trừ phút.
người,
Ngày
Nếu bạn không - Do
sau
đó
Nhập ngày
trừ
muốn Excel đi
sinh thời
nhật
01/01/2017
gian
sắp
hiểntới họ
thịcủađã
số âm bạn
12:30
dành
theo
vì chưa đểthực
định đidạng
nhập ra
ăn
được
trưa.
D/M/YY
sinh lưuvào
Đoạn
nhật trữ*24
của, ô
Trong
dưới
ở cuối ôcông
dạng D28,
D7
bạn
nhập vàcó xem
thể
=NOW(), sử
42736.5208.
thức
dụng sẽ
Excel cho
hàm chuyển
bạn
IF
công
Nếu
đổi thức
Thời
phần này
gian
thập
biết số ngày
như
Các
sẽ
hoặc
phân
còn
thời
Excel
được

hàm
cung
lại Các hàm về Ngày
sau:cấp
Ngày
của
gian

= Ngày
về
ngày
là bao
=IF(D7="";"";D
hiển
Excel hiện
thể
đọcthịcung cấp cho bạn ngày hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ Ngày.
nhiêu
7-D6),
tại vàdạng nữa
sẽtứccập là,
dưới
thành
bằng
"NẾU giờ.
cách
D7 hàm số

sử
nhật
Hãy
như
vậy, mỗi
xem
vậy
Bạn khicầnTODAY, là hàm cho bạn biết ngày Hôm nay. Đây là hàm trực tiếp, tức là hàm không cố định, do đó, khi bạn m
thì
sẽ
dụng
khôngtính
Excel =D7-D6
có gì cả có thể cung cấp cho bạn ngày hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính
Excel
bạn
định
trong
thì có
dạng
khôngô thể
D8. ô
hiển
toán.
nhấn
dưới Nếu
Ctrl
dạng bạn.
+ 1 > Bạn cũng có thể cộng và trừ Ngày.
bạn
Số.
thị
Cộng
cần gìthay
cả,
Ngày còn
đổi - Giả sử bạn muốn biết hóa đơn đến hạn vào ngày nào hoặc bạn cần trả sách cho thư viện vào lúc nào. Bạn có t
Số
Để
nếu >thực
chọn
D7 hiện
có định

định
dạng dạng
Ngày Thời
việc
đó thì
gian,
hoặc
đi đến
này,
hiển
bạn
Thời
Trang
hãy
có 1
thị
gian.
D7 trừ
thể D6".
chủ > Định +
đi tới Ctrl
1 > Số>>ÔThời
dạng (Ctrl
gian
Các
+Excel >>có
1) hàm Chọn
Số >vềSố Thời gianbiết thời gian hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ thời gi
> bạn
định thể
dạng bạn cho
2 số thập
muốn.
phân. 2

Cách tính toán của công thức này như sau: "Lấy Giờ Vào trừ Giờ Ra, sau đó trừ thời gian Đi Ăn trưa/Ăn trưa Về, rồi nhân vớ
Trước đó 3
Tiếp theo
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm TODAY
Toàn bộ về hàm NOW
Toàn bộ về hàm DATE
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
Các hàm về Thời gian
Excel có thể cho bạn biết thời gian hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính
bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ thời gian. Ví dụ, bạn có thể sẽ cần theo dõi số giờ
công mà một nhân viên đã làm việc mỗi tuần đồng thời tính toán tiền lương và giờ
làm thêm của họ.

3
Trước đó

Xem thêm thông tin trên web


Các hàm về Ngày
hàm về Ngày
el có thể cung cấp cho bạn ngày hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ Ngày.
xem hàm
ExcelTODAY,
có thểlàcung
hàm cấp
cho bạn
cho biết
bạnngày
ngàyHôm
hiệnnay.
tại, Đây
dựalàtrên
hàmcài
trực
đặttiếp,
khutức
vựclà của
hàmmáy
không cố định, do đó, khi bạn mở sổ làm việc v
tính
bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ Ngày.
g Ngày - Giả sử bạn muốn biết hóa đơn đến hạn vào ngày nào hoặc bạn cần trả sách cho thư viện vào lúc nào. Bạn có thể cộng ngày và
1 Hãy xem hàm TODAY, là hàm cho bạn biết ngày Hôm nay. Đây là hàm trực
tiếp, tức là hàm không cố định, do đó, khi bạn mở sổ làm việc vào ngày mai,
giá trị sẽ là ngày mai. Nhập =TODAY() vào ô D6.
hàm về Thời gian
el có thể cho bạn biết thời gian hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ thời gian. Ví dụ, bạn có
Trừ Ngày - Nhập sinh nhật sắp tới của bạn theo định dạng D/M/YY vào ô D7
2 và xem Excel cho bạn biết số còn cách bao nhiêu ngày nữa bằng cách sử dụng
=D7-D6 trong ô D8.
h tính toán của công thức này như sau: "Lấy Giờ Vào trừ Giờ Ra, sau đó trừ thời gian Đi Ăn trưa/Ăn trưa Về, rồi nhân với 24 để quy đổi
3 Cộng Ngày - Giả sử bạn muốn biết hóa đơn đến hạn vào ngày nào hoặc bạn
cần trả sách cho thư viện vào lúc nào. Bạn có thể cộng ngày vào một ngày cụ
m thêm thông tin thể đểweb
trên tìm hiểu. Trong ô D10, hãy nhập một số ngày ngẫu nhiên. Trong ô D11,
chúng tôi đã thêm =D6+D10 để tính ngày đến hạn từ ngày hôm nay.
n bộ về hàm TODAY
n bộ về hàm NOW
n bộ về hàm DATE
tạo Excel trực tuyến miễn phí
Các hàm về Thời gian
Excel có thể cho bạn biết thời gian hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính
bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ thời gian. Ví dụ, bạn có thể sẽ cần theo dõi số giờ
công mà một nhân viên đã làm việc mỗi tuần đồng thời tính toán tiền lương và giờ
làm thêm của họ.

1 Trong ô D28, nhập =NOW(), công thức này sẽ cung cấp thời gian hiện tại
và cập nhật mỗi khi Excel tính toán. Nếu bạn cần thay đổi định dạng Thời
gian, bạn có thể đi tới Ctrl+1 > Số > Thời gian> Chọn định dạng bạn
muốn.

2 Cộng giờ giữa nhiều thời điểm - Trong ô D36, chúng tôi đã nhập
=((D35-D32)-(D34-D33))*24, công thức này sẽ tính toán thời điểm bắt
đầu và kết thúc của một người, sau đó trừ đi thời gian họ đã dành cho
việc đi ăn trưa. Đoạn *24 ở cuối công thức sẽ chuyển đổi phần thập phân
của ngày mà Excel đọc thành giờ. Dù vậy, Bạn sẽ cần định dạng ô dưới
dạng Số. Để thực hiện việc này, hãy đi đến Trang đầu > Định dạng ô
(Ctrl+1) > Số > Số > 2 số thập phân.
3 Cách tính toán của công thức này như sau: "Lấy Giờ Vào trừ Giờ Ra, sau đó
trừ thời gian Đi Ăn trưa/Ăn trưa Về, rồi nhân với 24 để quy đổi thời gian
theo dạng thập phân của Excel thành giờ" tức là =((Giờ Ra - Giờ Vào)-
(Ăn trưa Về - Đi Ăn trưa))*24.
*24 để chuyển đổi phần
ngày dưới dạng thập phân
Giờ ra Ăn trưa Về: của Excel thành giờ
*24 để chuyển đổi phần
ngày dưới dạng thập phân
Giờ ra Ăn trưa Về: của Excel thành giờ

=((D35-D32)-(D34-D33))*24

Giờ vào Đi Ăn trưa:

Dấu ngoặc đơn bên trong () bảo đảm Excel tính toán
riêng các phần này của công thức. Dấu ngoặc đơn bên ngoài đảm bảo
rằng Excel sẽ nhân kết quả cuối cùng của phần bên trong với 24.

Trước đó Tiếp theo

Xem thêm thông tin trên web


Toàn bộ về hàm TODAY

Toàn bộ về hàm NOW

Toàn bộ về hàm DATE

Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí


ng và trừ Ngày.
do đó, khi bạn mở sổ làm việc vào ngày mai, giá trị sẽ là ngày mai. Nhập =TODAY() vào ô D6.

Các hàm về Ngày


Ngày hôm nay: 2/7/2022 Bạn đã thực hiện đúng!
Sinh nhật của bạn: 9/7/2022
CHI TIẾT QUAN TRỌNG
g và trừ thờiSố ngày
gian. cách
Ví dụ, bạnngày sinh
có thể nhậttheo
sẽ cần củadõi
bạn: 7 viên đã làm việc
số giờ công mà một nhân Nếumỗi
bạntuần đồng
không muốnthời tínhhiển
Excel toánthị
tiền
sốlương
âm vì
sinh nhật của, bạn có thể sử dụng hàm IF nh
Ngày kỳ gia hạn: 50 =IF(D7="";"";D7-D6), tức là, "NẾU D7 không
Hóa đơn đến hạn vào: 21/8/2022 không hiển thị gì cả, còn nếu D7 có gì đó thì
trừ D6".
Về, rồi nhân với 24 để quy đổi thời gian theo dạng thập phân của Excel thành giờ" tức là = ((Giờ Vào-Giờ Ra)-(Ăn trưa Về - Đi Ăn trưa)

ĐIỀU CẦN BIẾT


Excel sẽ lưu giữ ngày và thời gian dựa trên số ngày bắt đầu
từ 01/01/1900. Thời gian được lưu giữ dưới dạng thập
phân của một ngày tính đến mức phút. Do đó ngày
01/01/2017 12:30 thực ra được lưu trữ dưới dạng
42736.5208. Nếu Thời gian hoặc Ngày được hiển thị dưới
dạng số như vậy thì bạn có thể nhấn Ctrl+1 > Số > chọn
định dạng Ngày hoặc Thời gian.

Các hàm về Thời gian


Thời gian Hiện tại: 1:39:46

Số giờ Đã làm việc Hàng ngày


Giờ Vào: 8:00
Đi Ăn trưa: 12:00
Ăn trưa Về: 13:00
Giờ Ra: 17:00
Tổng số giờ: 8

Ngày & giờ tĩnh


Ngày: 27/9/17
Thời gian: 8:52

ĐIỀU CẦN BIẾT


Bạn có thể sử dụng các lối tắt bàn phím để
nhập Ngày và Thời gian không thay đổi liên
tục:

Ngày - Ctrl+;
Thời gian - Ctrl+Shift+:
AN TRỌNG
guốn
thời tínhhiển
Excel toánthị
tiền
sốlương và giờnhập
âm vì chưa làm thêm của họ.
có thể sử dụng hàm IF như sau:
D6), tức là, "NẾU D7 không có gì cả thì
ả, còn nếu D7 có gì đó thì hiển thị D7
)-(Ăn trưa Về - Đi Ăn trưa))*24.
ĐÁNG KHÁM
PHÁ
Nếu bạn không
biết
Ghép
Nhiều
cần
dụng mã
HÃY THỬ
Ghép văn bản từ các ô khác nhau
văn sửbản từ các ô khác nhau
khi,định
trong Excel, bạn muốn ghép văn bản nằm trong các ô khác nhau. Có một ví dụ sau rất phổ biến, đó là khi bạn có
XEM
Trong ô E3,
dạng nào, bạn nhập =D3&C3 để ghép họ và tên.
Công
có thể thức,
sử đặc
dụng

biệtvậy, tên SmithNancy có vẻ không đúng lắm. Chúng ta cần thêm dấu phẩy và dấu cách. Để thực hiện điều đó, chúng ta s
là >các
Ctrl+1 SốNhiều
để khi, trong Excel, bạn muốn ghép văn bản nằm trong các ô khác nhau. Có một
Để
địnhtạo
công tênô
thức
dạng đầy đủ, chúng ra ghép tên và họ nhưng sử dụng một dấu cách mà không cần dấu phẩy. Trong F3, nhập =C3&" "
dài,
đôi
bất khi có ví
kỳ theo thểdụ sau rất phổ biến, đó là khi bạn có tên và họ, đồng thời, muốn ghép lại chúng
sẽ khó
Khám
cách thành
đọc,bên
phá
bạn tên,để
tuydưới họbiết
hoặc tênchi
thêm đầytiếtđủ. May thay, Excel cho phép chúng ta thực hiện điều đó
nhiên,
muốn.
Tiếp theo bạn
Saubằngcó
đó, dấu và (&), bạn có thể nhập dấu này bằng cách nhấn Shift+7.
thể
chọn ngắt
tùy các
chọn
Kết
phần hợpbằng văndấubản và số
Tùy chỉnh. Bạn
cách
Hãy như
xem
có thể saoôsau: 1
C28:D29. Bạn có thấy ngày và thời gian nằm ở các ô riêng biệt không? Bạn có thể ghép chúng lại bằng biểu tượn
chép
Trongmã địnhnhập =C28&" "&TEXT(D28;"D/M/YY"). D/M/YY là mã định dạng Việt Nam cho Ngày/Tháng/Năm, như 25/0
ô C36,
=C28
dạng &""&
được
Trong ô C37, nhập =C29&" "&TEXT(D29;"H:MM"). H:MM là mã định dạng Việt Nam cho Giờ:Phút, lnhư 1:30.
TEXT(D28;"DD/
hiển thị vào lại 2
MM/YYYY")
công thức của
bạn.
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm TEXT
Kết hợp văn bản và số
Đào tạo Excel3trực tuyến miễn phí

Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết

Kết hợp văn bản và số


Bây giờ, chúng ta sẽ sử dụng dấu & để ghép văn bản và số, chứ không chỉ văn bản và
văn bản.

Hãy xem ô C28:D29. Bạn có thấy ngày và thời gian nằm ở các ô riêng biệt không? Bạn
có thể ghép chúng lại bằng biểu tượng & giống như bạn sẽ thấy trong ô C32:C33, tuy
nhiên, kết quả có vẻ không ổn đúng không? Rất tiếc, trong trường hợp này, do không
biết bạn muốn định dạng số như thế nào nên Execel chuyển chúng xuống định dạng
cơ bản nhất, tức là các ngày theo Sê-ri. Chúng ta cho Excel biết rõ cách định dạng
phần số của công thức, để Excel hiển thị theo cách bạn muốn trong chuỗi văn bản kết
quả. Bạn có thể thực hiện điều đó với hàm TEXT và mã định dạng.

Trước đó
Trước đó

Xem thêm thông tin trên web


p văn
ều Ghép văn bản từ các ô khác nhau
khi,bản từExcel,
trong các ô bạn
khácmuốn
nhau ghép văn bản nằm trong các ô khác nhau. Có một ví dụ sau rất phổ biến, đó là khi bạn có tên và họ, đồng
ng ô E3, nhập =D3&C3 để ghép họ và tên.
vậy, tên SmithNancy có vẻ không đúng lắm. Chúng ta cần thêm dấu phẩy và dấu cách. Để thực hiện điều đó, chúng ta sẽ sử dụng dấu n
Nhiều khi, trong Excel, bạn muốn ghép văn bản nằm trong các ô khác nhau. Có một
ạo tên đầy đủ, chúng ra ghép tên và họ nhưng sử dụng một dấu cách mà không cần dấu phẩy. Trong F3, nhập =C3&" "&D3.
ví dụ sau rất phổ biến, đó là khi bạn có tên và họ, đồng thời, muốn ghép lại chúng
m pháthành tên,để
bên dưới họbiết
hoặc tênchi
thêm đầytiếtđủ. May thay, Excel cho phép chúng ta thực hiện điều đó
bằng dấu và (&), bạn có thể nhập dấu này bằng cách nhấn Shift+7.
hợp văn bản và số
1 Trong
xem ô C28:D29. ô E3,
Bạn có thấynhập=D3&C3 đểnằm
ngày và thời gian ghép họ ôvàriêng
ở các tên.biệt không? Bạn có thể ghép chúng lại bằng biểu tượng & giống như
ng ô C36, nhập =C28&" "&TEXT(D28;"D/M/YY"). D/M/YY là mã định dạng Việt Nam cho Ngày/Tháng/Năm, như 25/0
ng ô C37, nhập Dù vậy, "&TEXT(D29;"H:MM").
=C29&" tên SmithNancy có vẻH:MM không
là đúng
mã định lắm. Chúng
dạng ta cần
Việt Nam thêm
cho dấu lnhư 1:30.
Giờ:Phút,
2 phẩy và dấu cách. Để thực hiện điều đó, chúng ta sẽ sử dụng dấu ngoặc
kép để tạo ra chuỗi văn bản mới. Lần này, hãy nhập =D3&", "&C3. Phần
m thêm thông tin &", "&
trên cho phép chúng ta ghép dấu phẩy và khoảng trắng với văn bản
web
n bộ về hàm TEXTtrong các ô.
hợp văn bản và số
tạo Excel3trực Để tạomiễn
tuyến tên phí
đầy đủ, chúng ra ghép tên và họ nhưng sử dụng một dấu cách
mà không cần dấu phẩy. Trong F3, nhập =C3&" "&D3.

Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo

Kết hợp văn bản và số


Bây giờ, chúng ta sẽ sử dụng dấu & để ghép văn bản và số, chứ không chỉ văn bản và
văn bản.

Hãy xem ô C28:D29. Bạn có thấy ngày và thời gian nằm ở các ô riêng biệt không? Bạn
có thể ghép chúng lại bằng biểu tượng & giống như bạn sẽ thấy trong ô C32:C33, tuy
nhiên, kết quả có vẻ không ổn đúng không? Rất tiếc, trong trường hợp này, do không
biết bạn muốn định dạng số như thế nào nên Execel chuyển chúng xuống định dạng
cơ bản nhất, tức là các ngày theo Sê-ri. Chúng ta cho Excel biết rõ cách định dạng
phần số của công thức, để Excel hiển thị theo cách bạn muốn trong chuỗi văn bản kết
quả. Bạn có thể thực hiện điều đó với hàm TEXT và mã định dạng.

1 Trong ô C36, nhập =C28&" "&TEXT(D28;"D/M/YY"). D/M/YY là mã định


dạng Việt Nam cho Ngày/Tháng/Năm, như 25/09/2017.

2 Trong ô C37, nhập =C29&" "&TEXT(D29;"H:MM"). H:MM là mã định ĐÁNG KHÁM P


dạng Việt Nam cho Giờ:Phút, lnhư 1:30. Nếu bạn không biế
có thể sử dụng Ctr
cách bạn muốn. Sa
thể sao chép mã đ
thức của bạn.
Trước đó Tiếp theo
Nếu bạn không biế
có thể sử dụng Ctr
cách bạn muốn. Sa
thể sao chép mã đ
thức của bạn.
Trước đó Tiếp theo

Xem thêm thông tin trên web


Toàn bộ về hàm TEXT

Kết hợp văn bản và số

Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí


Tên Họ Tên, Họ Tên đầy đủ
Nancy Smith Smith, Nancy Nancy Smith
Andy North
Jan Kotas
Mariya Jones
Steven Thorpe
Michael Neipper
Robert Zare
Yvonne McKay

Sử dụng văn bản & số


Ngày hôm nay: 2/7/22
Thời gian hiện tại: 1:39

Kết hợp văn bản & số


Ngày hôm nay: 44744
Thời gian hiện tại: 44744.0692844477

HÃY THỬ XEM


Định dạng văn bản & số Công thức, đặc biệt là các công thức dài, đôi
Ngày hôm nay: 2/7/22 khi có thể sẽ khó đọc, tuy nhiên, bạn có thể
Thời gian hiện tại: 1:39 ngắt các phần bằng dấu cách như sau:

=C28 & " " & TEXT(D28;"D/M/YY")

ĐÁNG KHÁM PHÁ


Nếu bạn không biết cần sử dụng mã định dạng nào, bạn
có thể sử dụng Ctrl+1 > Số để định dạng ô bất kỳ theo
cách bạn muốn. Sau đó, chọn tùy chọn Tùy chỉnh. Bạn có
thể sao chép mã định dạng được hiển thị vào lại công
thức của bạn.
Nếu bạn không biết cần sử dụng mã định dạng nào, bạn
có thể sử dụng Ctrl+1 > Số để định dạng ô bất kỳ theo
cách bạn muốn. Sau đó, chọn tùy chọn Tùy chỉnh. Bạn có
thể sao chép mã định dạng được hiển thị vào lại công
thức của bạn.
trong
dụ
để khác
trong đó,bằng
dấu
sẽ tìm
chúng
cách xemgiá trị
tôi thiết
công
ngoặc
cho bạn. kép Khi và
lập
thức
Tiếp trong
theo,
Excelđược, sẽ tựhãy ô
tìm
Thuế_Doanh_t
D12. Bạn hãy
MẸO
chúng
động Tab
nhấn CỦAtôi
viết để đã
hoa
hu
bắt
thêm
CHUYÊN
các dưới
đầu
từ một dạng
với
này.GIA câu
Số
nhập
Dải ôdảivào.
đãđể
=IF(C12<100;" đặt Đây
lệnh
Các
cũng
là Dải IF
khôngô
ô giá đã
Đã trịtính
đặt
tên
Nhỏ
toán
đặt
Trong
cần với
hơn
tênphí
phải cho
vận
ôchúng
D9,
để
tên
Sao
là và
chép
0,0825.
100";"Lớn ô D9
hơn
phép
chuyển
nhập
trong
tôi
sang bạn
dấu
đãôbằng nếu
nhập
D10. xác từ
Công
hoặc
định
cần. thức
các
Trong
=IF(C9="Táo";T
ngoặc kép.thuậtcủa
ôVăn
Công
Câu
chúng
100"). trảthức
talời
cho
Chuyện >

ngữ
F35, hoặc
bạn
RUE;FALSE).
bản thường, IFgiá
sẽ
Xác
đây
Câu
biết

trị
thấy
Câu
như
Còn
sẽ

FALSE,

Câu
nếu
duy Có
sẽ
Câu lệnh IF
định
lệnh
nếu
xảy
một
trả

bây
thì
lệnh
bạn
nhất,
=IF(E35="Có";S
Tên.
là ôra
lờivịE33
hoặc
vìgiờ,
cam
nhân
IF
nhập
rồi
trí
cho phép bạn thực hiện phép so sánh lô-gic giữa các điều kiện. Câu lệnh IF thường cho biết rằng nếu một điều
đúng
Không
nếu
không bạnlà TRUE.
cần
phảicần là
ô
mộtF31sửsố
UM(D28:D29)*
tái
phải để với
lớn
dụng
trong các
thay
táo. đổi
Thuế_Doanh_t
hơn 100 chi
vào ô
1.25;0).
thuật
dấu
phí ngữ
ngoặc
vận Công kép
Câu lệnh IF cho phép bạn thực hiện phép so sánh lô-gic giữa các điều kiện. Câu lệnh
hu,
C12?
thức
hoặc
như nếunày không
giá bạn
sau: trị
cho đó
chuyển,
thì trả về số IF thường
0. cho biết rằng nếu một điều kiện là đúng thì sẽ thực hiện thao tác nào đó,
biết
trong "Nếutoàn
=IF(C9="Táo";"
chỉ phải thực ô bộ
sổ
E35 làmlà
Có";"Không")
hiện việc.

tại một còn
thì nếu không thì thực hiện thao tác khác. Công thức này có thể trả về văn bản, giá
Thử
Bạn
lấy thay

tổng thể đổivị
của
trí,
Khám
Có đồng
thành trị
pháthời, bên hoặc dướithậm chíthêm
để biết nhiềuchi
phép
tiết tính khác.
xem
cột
sẽ có toàn
Số_lượng
thể sửbộ
Không
Tiếp
các theotrong
ô đãởô
dụngdải
trong bảng
tên
E33
trên,
đặt
Câu
Câu
để
tênrồi
lệnh
lệnh
Vận_chuyển
xem
trong
nhân
IF
IFcóvới1ở hàm
cũng khácbuộc thực hiện thêm các phép tính khác nếu đáp ứng điều kiện cụ thể. Ở đây, chúng ta sẽ đánh giá
có thể
phép
với
sổ làm tính
1,25, việc
nếu này
vị trí đổi
thay bất hay kỳ
không
bằng
trong cách
thìlàm
sổ trả
đi
không.
về
tới 0".
Công thức
việc.
> Trình quản2 lý
Tên. Bấm vào
ĐIỀU
đây để CẦN tìmBIẾT
Khi tạo
hiểu thêm. công thức, Excel sẽ tự động đặt đường viền có màu xung quanh mọi dải ô được tham chiếu trong công thức và các
3
Trước đó
Tiếp theo
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm IF
Toàn bộ về hàm IFS
Khám
Câu lệnh IF nâng caophá bên dưới để biết thêm chi tiết
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí

Câu lệnh IF với hàm khác


Câu lệnh IF cũng có thể buộc thực hiện thêm các phép tính khác nếu đáp ứng điều
kiện cụ thể. Ở đây, chúng ta sẽ đánh giá một ô để xem Thuế Doanh thu có bị tính hay
không, rồi tính toán con số này nếu điều kiện đúng.

3
Trước đó

Xem thêm thông tin trên web


Câu lệnh IF
lệnh IF cho phép bạn thực hiện phép so sánh lô-gic giữa các điều kiện. Câu lệnh IF thường cho biết rằng nếu một điều kiện là đúng thì

Câu lệnh IF cho phép bạn thực hiện phép so sánh lô-gic giữa các điều kiện. Câu lệnh
IF thường cho biết rằng nếu một điều kiện là đúng thì sẽ thực hiện thao tác nào đó,
còn nếu không thì thực hiện thao tác khác. Công thức này có thể trả về văn bản, giá
m phátrị
bênhoặc
dướithậm chíthêm
để biết nhiềuchi
phép
tiết tính khác.

lệnh
lệnh IF 1 hàm
IF với
cũng
Trong ô D9, nhập =IF(C9="Táo";TRUE;FALSE). Câu trả lời đúng là TRUE.
khácbuộc
có thể thực hiện thêm các phép tính khác nếu đáp ứng điều kiện cụ thể. Ở đây, chúng ta sẽ đánh giá một ô để xem

Sao chép ô D9 sang ô D10. Câu trả lời ở đây sẽ là FALSE, vì trái cam không
2
phải là trái táo.
U CẦN BIẾT
tạo công thức, Excel sẽ tự động đặt đường viền có màu xung quanh mọi dải ô được tham chiếu trong công thức và các dải ô tương ứn
3 Hãy thử một ví dụ khác bằng cách xem công thức trong ô D12. Bạn hãy bắt
đầu với =IF(C12<100;"Nhỏ hơn 100";"Lớn hơn hoặc bằng 100"). Chuyện
gì sẽ xảy ra nếu bạn nhập một số lớn hơn hoặc bằng 100 vào ô C12?
m thêm thông tin trên web
n bộ về hàm IF
n bộ về hàm IFS
Khám
lệnh IF nâng caophá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
tạo Excel trực tuyến miễn phí

Câu lệnh IF với hàm khác


Câu lệnh IF cũng có thể buộc thực hiện thêm các phép tính khác nếu đáp ứng điều
kiện cụ thể. Ở đây, chúng ta sẽ đánh giá một ô để xem Thuế Doanh thu có bị tính hay
không, rồi tính toán con số này nếu điều kiện đúng.

1 Trong ô F33, chúng tôi đã nhập =IF(E33="Có";F31*Thuế_Doanh_Thu;0),


trong đó, chúng tôi thiết lập Thuế_Doanh_thu dưới dạng Dải ô đã đặt tên
với giá trị là 0,0825. Công thức của chúng ta cho biết nếu ô E33 là Có thì
nhân ô F31 với Thuế_Doanh_thu, nếu không thì trả về số 0.

Thử thay đổi Có thành Không trong ô E33 để xem phép tính có thay đổi hay
không.

2 Tiếp theo, chúng tôi đã thêm một câu lệnh IF để tính toán phí vận chuyển
nếu cần. Trong ô F35, bạn sẽ thấy =IF(E35="Có";SUM(D28:D29)*1.25;0).
Công thức này cho biết "Nếu ô E35 là Có thì lấy tổng của cột Số_lượng
trong bảng ở trên, rồi nhân với 1,25, nếu không thì trả về 0".

3 Tiếp theo, hãy thay đổi 1,25 trong công thức trong ở F35 thành
"Vận_chuyển". Khi bạn bắt đầu nhập, tính năng tự động sửa của Excel sẽ
tìm giá trị cho bạn. Khi tìm được, hãy nhấn Tab để nhập vào. Đây là Dải ô
đã đặt tên và chúng tôi đã nhập từ Công thức > Xác định Tên. Còn bây
giờ, nếu bạn cần thay đổi chi phí vận chuyển, bạn chỉ phải thực hiện tại một
vị trí, đồng thời, sẽ có thể sử dụng tên Vận_chuyển ở vị trí bất kỳ trong sổ
làm việc.
Tiếp theo, hãy thay đổi 1,25 trong công thức trong ở F35 thành
"Vận_chuyển". Khi bạn bắt đầu nhập, tính năng tự động sửa của Excel sẽ
tìm giá trị cho bạn. Khi tìm được, hãy nhấn Tab để nhập vào. Đây là Dải ô
đã đặt tên và chúng tôi đã nhập từ Công thức > Xác định Tên. Còn bây
giờ, nếu bạn cần thay đổi chi phí vận chuyển, bạn chỉ phải thực hiện tại một
vị trí, đồng thời, sẽ có thể sử dụng tên Vận_chuyển ở vị trí bất kỳ trong sổ
làm việc.

Trước đó Tiếp theo

Xem thêm thông tin trên web


Toàn bộ về hàm IF

Toàn bộ về hàm IFS

Câu lệnh IF nâng cao

Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí


g nếu một điều kiện là đúng thì sẽ thực hiện thao tác nào đó, còn nếu không thì thực hiện thao tác khác. Công thức này có thể trả về vă

Câu lệnh IF
Táo
Cam

120 Lớn hơn hoặc bằng 100

ông thức và các dải ô tương ứng trong công thức sẽ có được màu tương ứng. Bạn có thể thấy tính năng này nếu chọn ô F33 rồi nhấn F2
CHI TIẾT QUAN TRỌNG
TRUE và FALSE không giống các từ khác trong công thức
Excel ở chỗ các từ này không cần phải để trong dấu ngoặc
kép và Excel sẽ tự động viết hoa các từ này. Số cũng không
cần phải để trong dấu ngoặc kép. Văn bản thường, như Có
hoặc Không cần phải để trong dấu ngoặc kép như sau:
=IF(C9="Táo";"Có";"Không")

Mặt hàng Số_lượng Chi phí Tổng


Tiện ích 2 9.76 ₫ 19.52 ₫
Doohickey 3 3.42 ₫ 10.26 ₫

Tổng 13.18 ₫ 29.78 ₫

Thuế Doanh thu? Có 2.46 ₫ ĐIỀU CẦN BIẾT


Khi tạo công thức, Excel sẽ tự động đặt
có màu xung quanh mọi dải ô được tha
Vận chuyển? Có 6.25 ₫ công thức và các dải ô tương ứng trong
có được màu tương ứng. Bạn có thể thấ
Tổng 38.48 ₫ này nếu chọn ô F33 và nhấn F2 để chỉnh
thức.

MẸO CỦA CHUYÊN GIA


Dải ô đã đặt tên cho phép bạn xác định các thuật ngữ hoặc
giá trị ở một vị trí duy nhất rồi sau đó tái sử dụng các thuật
ngữ hoặc giá trị đó trong toàn bộ sổ làm việc. Bạn có thể
xem toàn bộ các dải ô đã đặt tên trong sổ làm việc này
bằng cách đi đến Công thức > Trình quản lý Tên. Bấm vào
đây để tìm hiểu thêm.
Dải ô đã đặt tên cho phép bạn xác định các thuật ngữ hoặc
giá trị ở một vị trí duy nhất rồi sau đó tái sử dụng các thuật
ngữ hoặc giá trị đó trong toàn bộ sổ làm việc. Bạn có thể
xem toàn bộ các dải ô đã đặt tên trong sổ làm việc này
bằng cách đi đến Công thức > Trình quản lý Tên. Bấm vào
đây để tìm hiểu thêm.
ng thức này có thể trả về văn bản, giá trị hoặc thậm chí nhiều phép tính khác.

nếu chọn ô F33 rồi nhấn F2 để chỉnh sửa công thức.

BIẾT
thức, Excel sẽ tự động đặt đường viền
quanh mọi dải ô được tham chiếu trong
các dải ô tương ứng trong công thức sẽ
tương ứng. Bạn có thể thấy tính năng
ô F33 và nhấn F2 để chỉnh sửa công
bạn
Trong có ô thể sử
D22,
dụng một hàm
=IF(C43="";"";
nhập
xử lý lỗi được
VLOOKUP(C
=VLOOKUP(
gọi là hàm
43;C37:D41;2
C22;C17:D20
IFERROR
;FALSE))vào ô
;2;FALSE).
G43:
Câu trả lời
=IFERROR(VLO
Công thức
OKUP(F43;F37:
chính xác cho
này cho
G41;2;FALSE)," biết
Táo giờ,
Bây là 50.bạn
rằng
"). Hàm ô nếu
Hàm
hãy
HÀM
C43
IFERROR
Hàm
VLOOKUP
thử
gì ("")
biết
HÀM VLOOKUP
tự mình
VLOOKUP
không chocó là một trong các hàm được sử dụng rộng rãi nhất trong Excel (và cũng là một trong các hàm yê
VLOOKUP
trong
nếu thìhàm
đã
mục tìm choở ô
Thịt,
VLOOKUP
không trả
trả#N/A
về
giá
G22.
về trị
kết Táo,
Bạn
quả sẽ
hợprồi
gì cả, cònHàm VLOOKUP là một trong các hàm được sử dụng rộng rãi nhất trong Excel (và
đã
Bạn đi qua
muốn một

lệ
nếu được
thì cóhiểnthìkếttrả gì?
thịtìm
cột
kết
quả
Nếu ở
quảlà bên
bạn đó,cũng
tìm thấy, là một
bạntrong
muốncáclấyhàm yêu
giá trị thích
cách củanhiêu
bao chúngcộttôi
vềnữa!). Hàm VLOOKUP cho phép
bên phải?
về kết quả
phải
nếu và
không
=VLOOKUP( trả về
thì
bạn
của
Bạn
không
số
hàm
muốn
lượng. hiển thị tìmtraở cứu
đâu?giá trị trong cột bên trái, rồi trả về thông tin trong cột khác ở bên phải
F22;F17:G20;
VLOOKUP.
Bạn
gì cả muốn
2;FALSE). (""). nếu có tìm
kết thấy kết quả
quả khớp khớp.
chính xácHàmhayVLOOKUP
gần đúng?cho biết:
Lưu
Chúng tôi ý rằng có
dấu ngoặc
không hiển thị
THỬ
đơn
gì ở đây NGHIỆM
đóng thứ
(""),
Hãynhiên,
tuy
hai thử ở
nằm chọn
bạn nhiều mục khác nhau từ danh sách thả xuống. Bạn sẽ thấy các ô kết quả ngay lập tức tự cập nhậ
cũng
cuối
Khámcông cópháthể bênsử dưới để biết thêm chi tiết
dụng
thức. số
Dấu(0,1,
Tiếp
2, v.v.) theo
này sẽhoặc kết
Hàm
văn
Lúc bản,
thúc nào VLOOKUP
câu như
cũng
lệnh vậy, vàbạn
#N/Asẽ gặp tình huống mà hàm VLOOKUP không thể tìm thấy những gì bạn yêu cầu và trả v
"Công thức
IF.
không
CHI TIẾTchính QUAN TRỌNG
xác". IFERROR được biết đến như trình xử lý lỗi trống, nghĩa là hàm này sẽ ngăn tất cả các lỗi mà công thức củ
Hàm

Quy tắc ngầm định là không nên thêm hàm xử lý lỗi vào công thức của bạn cho đến khi bạn thực sự chắc chắn
Trước đó
Tiếp theo
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm VLOOKUP
Toàn bộ về hàm INDEX/MATCH
1
Toàn bộ về hàm IFERROR
Sử dụng PivotTable để phân tích dữ liệu trong trang tính
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
2

Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết

Hàm VLOOKUP và #N/A


Lúc nào cũng vậy, bạn sẽ gặp tình huống mà hàm VLOOKUP không thể tìm thấy
những điều bạn yêu cầu và trả về lỗi (#N/A). Đôi khi, đó chỉ đơn giản là vì giá trị tra
cứu không tồn tại hoặc có thể vì tham chiếu ô chưa có giá trị.

1
2

Trước đó

Xem thêm thông tin trên web


m HÀM VLOOKUP
M VLOOKUP
VLOOKUP là một trong các hàm được sử dụng rộng rãi nhất trong Excel (và cũng là một trong các hàm yêu thích của ch

n muốnHàm
tìm VLOOKUP
gì? là một trong các hàm được sử dụng rộng rãi nhất trong Excel (và
u bạn tìm thấy, bạn muốncác
cũng là một trong lấyhàm yêu
giá trị thích
cách củanhiêu
bao chúngcộttôi
vềnữa!). Hàm VLOOKUP cho phép
bên phải?
n muốnbạn
tìmtra
ở cứu
đâu?giá trị trong cột bên trái, rồi trả về thông tin trong cột khác ở bên phải
n muốnnếu
cótìm
kết thấy kết quả
quả khớp khớp.
chính xácHàmhayVLOOKUP
gần đúng?cho biết:
Bạn muốn Nếu bạn tìm thấy, bạn
Ử NGHIỆM tìm gì? muốn lấy giá trị cách bao
y thử chọn nhiều mục khác nhau từ danh sách thả xuống.
nhiêu Bạn
cột về bênsẽphải?
thấy các ô kết quả ngay lập tức tự cập nhật giá trị mới.
ám phá bên dưới để biết thêm chi tiết

mnào
VLOOKUP vàbạn
cũng vậy, #N/A
sẽ gặp tình huống mà hàm VLOOKUP không thể tìm thấy những gì bạn yêu cầu và trả về lỗi (#N/A). Đô
=VLOOKUP(A1;B:C;2;FALSE)
TIẾT QUAN TRỌNG
m IFERROR được biết đến như trình xử lý lỗi trống, nghĩa là hàm này sẽ ngăn tất cả các lỗi mà công thức của bạn có thể đ

y tắc ngầm định là không nên thêm hàm Bạn xử lýmuốn


lỗi vào côngBạn
thức của có
muốn bạn cho đến khi bạn thực sự chắc chắn rằng các hàm
tìm ở đâu? kết quả khớp
chính xác hay
gần đúng?
m thêm thông tin trên web
àn bộ về hàm VLOOKUP
àn bộ về hàm INDEX/MATCH
1 Trong ô D22, nhập =VLOOKUP(C22;C17:D20;2;FALSE). Câu trả lời chính
àn bộ về hàm IFERROR
xác cho Táo là 50. Hàm VLOOKUP đã tìm cho giá trị Táo, rồi đã đi qua một
dụng PivotTable
cộtđể phânphải
ở bên tíchvà
dữtrả
liệu
vềtrong trang tính
số lượng.
o tạo Excel trực tuyến miễn phí
2 Bây giờ, bạn hãy tự mình thử trong mục Thịt, ở ô G22. Bạn sẽ có được kết
quả là =VLOOKUP(F22;F17:G20;2;FALSE).

Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo

Hàm VLOOKUP và #N/A


Lúc nào cũng vậy, bạn sẽ gặp tình huống mà hàm VLOOKUP không thể tìm thấy
những điều bạn yêu cầu và trả về lỗi (#N/A). Đôi khi, đó chỉ đơn giản là vì giá trị tra
cứu không tồn tại hoặc có thể vì tham chiếu ô chưa có giá trị.

1 Nếu bạn đã biết chắc rằng giá trị tra cứu của bạn có tồn tại nhưng muốn ẩn
lỗi nếu ô tra cứu là ô trống, bạn có thể sử dụng câu lệnh IF. Trong trường
hợp này, chúng tôi sử dụng công thức VLOOKUP hiện có như thế này trong
ô D43:

=IF(C43="";"";VLOOKUP(C43;C37:D41;2;FALSE))

Công thức này cho biết rằng "nếu ô C43 không có gì ("") thì không trả về gì
cả, còn nếu có thì trả về kết quả của hàm VLOOKUP". Lưu ý rằng có dấu
Nếu bạn đã biết chắc rằng giá trị tra cứu của bạn có tồn tại nhưng muốn ẩn
lỗi nếu ô tra cứu là ô trống, bạn có thể sử dụng câu lệnh IF. Trong trường
hợp này, chúng tôi sử dụng công thức VLOOKUP hiện có như thế này trong
ô D43:

=IF(C43="";"";VLOOKUP(C43;C37:D41;2;FALSE))

Công thức này cho biết rằng "nếu ô C43 không có gì ("") thì không trả về gì
cả, còn nếu có thì trả về kết quả của hàm VLOOKUP". Lưu ý rằng có dấu
ngoặc đơn đóng thứ hai nằm ở cuối công thức. Dấu này sẽ kết thúc câu
lệnh IF.

2 Nếu bạn không chắc chắn giá trị tra cứu có tồn tại hay không nhưng bạn
vẫn muốn ngăn lỗi #N/A, bạn có thể sử dụng một hàm xử lý lỗi được gọi là
hàm IFERROR vào ô G43:
=IFERROR(VLOOKUP(F43;F37:G41;2;FALSE);""). Hàm IFERROR cho biết
nếu hàm VLOOKUP trả về kết quả hợp lệ thì hiển thị kết quả đó, nếu không
thì không hiển thị gì cả (""). Chúng tôi không hiển thị gì ở đây (""), tuy
nhiên, bạn cũng có thể sử dụng số (0,1, 2, v.v.) hoặc văn bản, như "Công
thức không chính xác".

Trước đó Tiếp theo

Xem thêm thông tin trên web

Toàn bộ về hàm VLOOKUP

Toàn bộ về hàm INDEX/MATCH

Toàn bộ về hàm IFERROR

Sử dụng PivotTable để phân tích dữ liệu trong trang tính

Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí


ng các hàm yêu thích của chúng tôi nữa!). Hàm VLOOKUP cho phép bạn tra cứu giá trị trong cột bên trái, rồi trả về thông ti

ức tự cập nhật giá trị mới.

u cầu và trả về lỗi (#N/A). Đôi khi, đó chỉ đơn giản là vì giá trị tra cứu không tồn tại hoặc có thể vì tham chiếu ô chưa có giá

Trái_cây Số lượng Thịt Số lượng


Táo 50 Thịt bò 50
Cam 20 Thịt gà 30
Chuối 60 Thịt heo 10
Chanh 40 Cá 50

Táo Thịt heo

THÍ NGHIỆM
Hãy thử chọn nhiều mục khác nhau từ danh sách thả xuống. Bạn
sẽ thấy các ô kết quả ngay lập tức tự cập nhật giá trị mới.

toán của hàm SUM trong ô D42 như sau: Tính tổng giá trị trong các ô D38, D39, D40 và D41.
Mặt hàng Số lượng Mặt hàng Số lượng
Bánh mì 50 Bánh mì 50
Bánh rán 100 Bánh rán 100
Bánh quy 40 Bánh quy 40
Bánh ngọt 50 Bánh ngọt 50
Bánh nướng 20 Bánh nướng 20

#N/A Bánh
CHI TIẾT QUAN TRỌNG
Hàm IFERROR là được coi như trình xử lý lỗi trống, nghĩa là
hàm này sẽ ngăn tất cả các lỗi công thức của bạn có thể đưa ra.
Việc này có thể gây ra sự cố nếu Excel hiển thị thông báo cho
biết rằng công thức của bạn có lỗi xác thực cần được khắc phục.
Quy tắc ngầm định là không nên thêm hàm xử lý lỗi vào công
thức của bạn cho đến khi bạn thực sự chắc chắn rằng các hàm
này hoạt động đúng cách.
cột bên trái, rồi trả về thông tin trong cột khác ở bên phải nếu tìm thấy kết quả khớp. Hàm VLOOKUP cho biết:

ể vì tham chiếu ô chưa có giá trị.



chỉđâykháchoặc ở chỗ
thực
hàm này hành cho
nhập
phép bạn thủ dùng
công.
nhiều tiêu chí.
Vì vậy, trong ví
dụ
SUMIFnày, bạn có
thể tìm đồng
=SUMIF(C92:
thời cả
C103;C106;E
Trái_cây lẫn
92:E103)
Loại, thay vì
Hàm
SUMIFS
chỉ bằng Hàm có điều kiện - SUMIF
có điều kiện - SUMIF
=SUMIFS(E9
Hàm có điều
Trái_cây. Chọn kiện cho phép bạn tính tổng, trung bình, đếm hay lấy giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của một dải ô theo điề
2:E103;C92:
ô H17 và nhập
Hàm SUMIF cho phép bạn tính tổng trong một dải ô theo một tiêu chí cụ thể bạn tìm kiếm trong dải ô khác, ví dụ nh
C103;C106;D
=SUMIFS(H3:H Hàm có điều kiện cho phép bạn tính tổng, trung bình, đếm hay lấy giá trị nhỏ nhất
14;F3:F14;F17;
92:D103;D10 150
MẸO CỦAhoặc lớn nhất của một dải ô theo điều kiện cụ thể hoặc tiêu chí do bạn chỉ định.
Bạn muốnGIA
G3:G14;G17).
6)
CHUYÊN xem dải ô nào?
Hàm SUMIFS Chẳng hạn như, trong số tất cả các trái cây trong danh sách, có bao nhiêu quả táo.
AVERAGEIF
Bạn
Mỗi
Hàm muốn
ô trongtìm sốkiếm giá trị (văn bản hoặc số) nào?

các cấu
ô trúcHoặc số lượng cam thuộc loại Florida?
Trái_cây
COUNTIFS
Đối
như với
sau: từng kết quả khớp được tìm thấy, bạn muốn tính tổng dải ô nào?
và Loại
=AVERAGEI
tương cónhư
tự một
danhSUMIF,
sách thả
F(C92:C103;
hàm
xuống,
120
chỉ kháctrong
C106;E92:E1 ở chỗ
đó,
Bạnbạn
hàm
Đây
03) lànày
muốn dảicó
chothể tổng dải ô nào?
ôtính
chọn
phép
thứ các
hai
AVERAGEIF bạn loại
dùng
đểôtìm
Đây là dải
trái cây khác đầu tiên để tìm bên trong nhằm lấy kết quả khớp
nhiều
bên
S tiêu
trong chí.
Đây
nhau.

nhằm là
vậy,lấy tiêu
Hãy kết vídành cho kết quả khớp đầu tiên
trong chí
=AVERAGEI
dùng
dụ này,thử bạnvà có
quả khớp
FS(E92:E103
xemtìm
thể công thức
đồng
Đây là
cảtiêu
;C92:C103;C
cập nhật
thời tựchí dành cho kết quả khớp thứ hai
106;D92:D10
động. lẫn
Trái_cây
3;D106)
Loại,
Khámthay phá vì bên dưới để biết thêm chi tiết
chỉ bằng
COUNTIF
Bước
Trái_cây. tiếpChọntheo
=COUNTIF(C
Hàm
ô H64córồiđiều
92:C103;C10 nhập kiện - COUNTIF
=COUNTIFS(F5
COUNTIF và COUNTIFS cho phép bạn đếm số giá trị trong một dải ô theo tiêu chí bạn chỉ định. Các hàm này hơi khác một c
6)
0:F61;F64;G50:
COUNTIFS
Chọn
G61;G64). ô D64 và nhập =COUNTIF(C50:C61;C64). Hàm COUNTIF có cấu trúc như sau:
=COUNTIFS(
Hàm 3
C92:C103;C1
COUNTIFS có
Bạn muốn xem dải ô nào?
06;D92:D103;
cấu trúc như
Bạn muốn tìm kiếm giá trị (văn bản hoặc số) nào?
D106)
sau: 2
MAXIFS
=MAXIFS(E91
2:E103;C92:
Đây là dải ô đầu tiên sẽ được đếm
C103;C106;D
Đây là tiêu chí dành cho kết quả khớp đầu tiên
92:D103;D10
Đây
6) là dải ô thứ hai sẽ được đếm
MINIFS
Đây là tiêu chí dành cho kết quả khớp thứ hai
=MINIFS(E92
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
:E103;C92:C
Tiếp theo
103;C106;D9
Thêm
2:D103;D106 các hàm có điều kiện
)
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
=SUMIFS(H3:H14;F3:F14;F17;G3:G14;G17)
Tiếp theo
Hàm SUMIF có một tham đối giá trị
Đây là ví dụ về cách sử dụng hàm SUMIF với dấu lớn hơn (>) để tìm tất cả giá trị lớn hơn một lượng nhất định:
200
Tính
...Xem lần lượtsố
tổng một cácgiáô trị dựa trên tiêu chí này:
này...
 ...và nếu giá trị lớn hơn 50 thì tính vào tổng.
 
LƯU Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể bạn sẽ thấy PivotTable là
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm SUMIF
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
Toàn bộ về hàm SUMIFS
Toàn bộ về hàm COUNTIF
Toàn bộ về hàm COUNTIFS
Toàn bộ về hàm AVERAGEIF

Hàm có điều kiện - COUNTIF


Toàn bộ về hàm AVERAGEIFS
Toàn bộ về hàm MINIFS
Toàn bộ về hàm MAXIFS
Tạo danhHàm
sáchCOUNTIF
thả xuốngvà COUNTIFS cho phép bạn đếm số giá trị trong một dải ô theo tiêu
chí bạn
Đào tạo Excel chỉtuyến
trực định. miễn
Các hàm
phí này hơi khác một chút so với các hàm IF và IFS khác ở chỗ
các
Lên đầu tranghàm này chỉ có một phạm vi tiêu chí và tiêu chí. Các hàm này không đánh giá một
Tiếp theodải ô rồi tìm trong dải ô khác để tính tổng.

=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64)

Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết

Thêm các hàm có điều kiện


Bạn đã thấy các hàm SUMIF, SUMIFS, COUNTIF và COUNTIFS. Giờ đây, bạn có thể tự
thử với các hàm khác, ví dụ như AVERAGEIF/S, MAXIFS, MINIFS. Tất cả đều có cấu
trúc tương tự nhau, vì vậy, sau khi bạn đã viết ra một công thức, bạn có thể chỉ cần
thay tên hàm bằng tên hàm bạn muốn. Chúng tôi đã viết tất cả các hàm bạn sẽ cần
cho ô E106, để bạn có thể sao chép/dán ở đây hoặc thực hành nhập thủ công.
Bạn đã thấy các hàm SUMIF, SUMIFS, COUNTIF và COUNTIFS. Giờ đây, bạn có thể tự
thử với các hàm khác, ví dụ như AVERAGEIF/S, MAXIFS, MINIFS. Tất cả đều có cấu
trúc tương tự nhau, vì vậy, sau khi bạn đã viết ra một công thức, bạn có thể chỉ cần
thay tên hàm bằng tên hàm bạn muốn. Chúng tôi đã viết tất cả các hàm bạn sẽ cần
cho ô E106, để bạn có thể sao chép/dán ở đây hoặc thực hành nhập thủ công.

SUMIF =SUMIF(C92:C103;C106;E92:E103)
SUMIFS =SUMIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
AVERAGEIF =AVERAGEIF(C92:C103;C106;E92:E103)
AVERAGEIFS =AVERAGEIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
COUNTIF =COUNTIF(C92:C103;C106)
COUNTIFS =COUNTIFS(C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MAXIFS =MAXIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MINIFS =MINIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)

Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết

Hàm SUMIF có một tham đối giá trị


Đây là ví dụ về cách sử dụng hàm SUMIF với dấu lớn hơn (>) để tìm tất cả giá trị lớn
hơn một lượng nhất định:

Tính tổng một


số giá trị dựa
trên tiêu chí
này:

=SUMIF(D118:D122;">=50")
LƯU Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể
bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này
để biết thêm thông tin.

Xem thêm thông tin trên web


Lên đầu trang
Hàm có điều kiện - SUMIF
m có điều kiện - SUMIF
m có điều kiện cho phép bạn tính tổng, trung bình, đếm hay lấy giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của một dải ô theo điề
m SUMIF cho phép bạn tính tổng trong một dải ô theo một tiêu chí cụ thể bạn tìm kiếm trong dải ô khác, ví dụ nh
Hàm có điều kiện cho phép bạn tính tổng, trung bình, đếm hay lấy giá trị nhỏ nhất
hoặc lớn nhất của một dải ô theo điều kiện cụ thể hoặc tiêu chí do bạn chỉ định.
muốn xem dải ô nào?
Chẳng hạn như, trong số tất cả các trái cây trong danh sách, có bao nhiêu quả táo.
muốn tìm kiếm giá trị (văn bản hoặc số) nào?
Hoặc số lượng cam thuộc loại Florida?
với từng kết quả khớp được tìm thấy, bạn muốn tính tổng dải ô nào?

1 Hàm SUMIF giúp bạn tính tổng trong một dải ô theo một tiêu chí cụ thể
mà bạn tìm kiếm ở dải ô khác, như số lượng táo bạn có. Chọn ô D17 và
muốn tính tổng dải ô=SUMIF(C3:C14;C17;D3:D14).
nhập nào? Hàm SUMIF có cấu trúc như sau:
là dải ô đầu tiên để tìm bên trong nhằm lấy kết quả khớp
là tiêu chí dành cho kết quả khớp
Bạnđầu tiênxem dải ô
muốn Đối với từng kết quả khớp được tìm
nào? thấy, bạn muốn tính tổng dải ô nào?
là tiêu chí dành cho kết quả khớp thứ hai

m phá bên dưới để biết thêm chi tiết


=SUMIF(C3:C14;C17;D3:D14)
m có điều kiện - COUNTIF
UNTIF và COUNTIFS cho phép bạn đếm số giá trị trong một dải ô theo tiêu chí bạn chỉ định. Các hàm này hơi khác một chút so với các h
n ô D64 và nhập =COUNTIF(C50:C61;C64). Bạn
Hàmmuốn tìm kiếm
COUNTIF giátrúc
có cấu trị như sau:
(văn bản hoặc số) nào?
muốn xem dải ô nào?
muốn tìm kiếm giá trị (văn bản hoặc tự
số)như
nào?hàm SUMIF, chỉ khác ở chỗ hàm này cho phép
2 Hàm SUMIFS tương
bạn dùng nhiều tiêu chí. Vì vậy, trong ví dụ này, bạn có thể tìm đồng thời cả
Trái_cây lẫn Loại, thay vì chỉ bằng Trái_cây. Chọn ô H17 và nhập
là dải ô đầu tiên sẽ được đếm
=SUMIFS(H3:H14;F3:F14;F17;G3:G14;G17). Hàm SUMIFS có cấu trúc như
là tiêu chí dành cho kết quả khớp đầu tiên
sau:
là dải ô thứ hai sẽ được Bạn
đếmmuốn Đây là tiêu Đây là tiêu
là tiêu chí dành cho kết quả
tính khớp thứ hai
tổng dải chí dành cho chí dành cho
ô nào?
m phá bên dưới để biết thêm chi tiết kết quả khớp kết quả khớp
đầu tiên thứ hai
êm các hàm có điều kiện

ám phá bên dưới để biết thêm chi tiết


=SUMIFS(H3:H14;F3:F14;F17;G3:G14;G17)
m SUMIF có một tham đối giá trị
y là ví dụ về cách sử dụng hàm SUMIF với dấu lớn hơn (>) để tìm tất cả giá trị lớn hơn một lượng nhất định:
Đây là dải ô đầu Đây là dải ô thứ
tiên để tìm bên hai để tìm bên
hemtổng
lầnmột
lượtsố giáô trị
các dựa trên tiêu chí này:
này... trong nhằm lấy trong nhằm lấy
à nếu giá trị lớn hơn 50 thì tính vào tổng. kết quả khớp kết quả khớp

U Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu
m thêm thông tin trên web
àn bộ về hàm SUMIF
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
àn bộ về hàm SUMIFS
àn bộ về hàm COUNTIF
àn bộ về hàm COUNTIFS
àn bộ về hàm AVERAGEIF

Hàm có điều kiện - COUNTIF


àn bộ về hàm AVERAGEIFS
àn bộ về hàm MINIFS
àn bộ về hàm MAXIFS
o danhHàm
sáchCOUNTIF
thả xuốngvà COUNTIFS cho phép bạn đếm số giá trị trong một dải ô theo tiêu
chí bạn
o tạo Excel chỉtuyến
trực định. miễn
Các hàm
phí này hơi khác một chút so với các hàm IF và IFS khác ở chỗ
các hàm này chỉ có một phạm vi tiêu chí và tiêu chí. Các hàm này không đánh giá một
dải ô rồi tìm trong dải ô khác để tính tổng.

1 Chọn ô D64 và nhập =COUNTIF(C50:C61;C64). Hàm COUNTIF có cấu trúc


như sau:
Bạn muốn xem dải ô
nào?

=COUNTIF(C50:C61;C64)

Bạn muốn tìm kiếm giá trị


(văn bản hoặc số) nào?

2 Hàm COUNTIFS tương tự như hàm SUMIF, chỉ khác ở chỗ hàm này cho
phép bạn dùng nhiều tiêu chí. Vì vậy, trong ví dụ này, bạn có thể tìm đồng
thời cả Trái_cây lẫn Loại, thay vì chỉ bằng Trái_cây. Chọn ô H64 rồi nhập
=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64). Hàm COUNTIFS có cấu trúc như
sau:
Đây là dải ô đầu Đây là dải ô thứ
tiên sẽ được đếm hai sẽ được đếm

=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64)

Đây là tiêu chí dành cho Đây là tiêu chí dành cho
kết quả khớp đầu tiên kết quả khớp thứ hai

Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo

Thêm các hàm có điều kiện


Bạn đã thấy các hàm SUMIF, SUMIFS, COUNTIF và COUNTIFS. Giờ đây, bạn có thể tự
thử với các hàm khác, ví dụ như AVERAGEIF/S, MAXIFS, MINIFS. Tất cả đều có cấu
trúc tương tự nhau, vì vậy, sau khi bạn đã viết ra một công thức, bạn có thể chỉ cần
thay tên hàm bằng tên hàm bạn muốn. Chúng tôi đã viết tất cả các hàm bạn sẽ cần
cho ô E106, để bạn có thể sao chép/dán ở đây hoặc thực hành nhập thủ công.
Bạn đã thấy các hàm SUMIF, SUMIFS, COUNTIF và COUNTIFS. Giờ đây, bạn có thể tự
thử với các hàm khác, ví dụ như AVERAGEIF/S, MAXIFS, MINIFS. Tất cả đều có cấu
trúc tương tự nhau, vì vậy, sau khi bạn đã viết ra một công thức, bạn có thể chỉ cần
thay tên hàm bằng tên hàm bạn muốn. Chúng tôi đã viết tất cả các hàm bạn sẽ cần
cho ô E106, để bạn có thể sao chép/dán ở đây hoặc thực hành nhập thủ công.

SUMIF =SUMIF(C92:C103;C106;E92:E103)
SUMIFS =SUMIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
AVERAGEIF =AVERAGEIF(C92:C103;C106;E92:E103)
AVERAGEIFS =AVERAGEIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
COUNTIF =COUNTIF(C92:C103;C106)
COUNTIFS =COUNTIFS(C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MAXIFS =MAXIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MINIFS =MINIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)

Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo

Hàm SUMIF có một tham đối giá trị


Đây là ví dụ về cách sử dụng hàm SUMIF với dấu lớn hơn (>) để tìm tất cả giá trị lớn
hơn một lượng nhất định:

Tính tổng một ...Xem lần lượt ...và nếu giá


số giá trị dựa các ô này... trị lớn hơn 50
trên tiêu chí thì tính vào
này:   tổng.
 

=SUMIF(D118:D122;">=50")
LƯU Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể
bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này
để biết thêm thông tin.

Xem thêm thông tin trên web


Toàn bộ về hàm SUMIF Toàn bộ về hàm SUMIFS

Toàn bộ về hàm COUNTIF Toàn bộ về hàm COUNTIFS

Toàn bộ về hàm AVERAGEIF Toàn bộ về hàm AVERAGEIFS

Toàn bộ về hàm MINIFS Toàn bộ về hàm MAXIFS

Tạo danh sách thả xuống Đào tạo Excel trực tuyến
miễn phí
Tạo danh sách thả xuống Đào tạo Excel trực tuyến
miễn phí

Lên đầu trang Bước tiếp theo


Trái_cây Số lượng Trái_cây Loại Số lượng
Táo 50 Táo Fuji 50
Cam 20 Cam Florida 20
Chuối 60 Chuối Cavendish 60
Chanh 40 Chanh Rough 40
Táo 50 Táo Honeycrisp 50
Cam 20 Cam Navel 20
Chuối 60 Chuối Lady Finger 60
Chanh 40 Chanh Eureka 40
Táo 50 Táo Honeycrisp 50
Cam 20 Cam Navel 20
Chuối 60 Chuối Cavendish 60
Chanh 40 Chanh Eureka 40

Trái_cây SUMIF Trái_cây Loại SUMIFS


Táo 150 Cam Florida ###
hơi khác một chút so với các hàm IF và IFS ở chỗ các hàm này chỉ có một phạm vi tiêu chí và tiêuMẸO
chí. Các hàmCHUYÊN
CỦA này không đánhGIAgiá mộ
Mỗi ô trong số các ô Trái_cây và Loại c
một danh sách thả xuống, trong đó, b
có thể chọn các loại trái cây khác nhau
Hãy dùng thử và xem công thức cập n
tự động.

ng nhất định:

y PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này để biết thêm thông tin.
Trái_cây Số lượng Trái_cây Loại Số lượng
Táo 50 Táo Fuji 50
Cam 20 Cam Florida 20
Chuối 60 Chuối Cavendish 60
Chanh 40 Chanh Rough 40
Táo 50 Táo Honeycrisp 50
Cam 20 Cam Navel 20
Chuối 60 Chuối Lady Finger 60
Chanh 40 Chanh Eureka 40
Táo 50 Táo Honeycrisp 50
Cam 20 Cam Navel 20
Chuối 60 Chuối Cavendish 60
Chanh 40 Chanh Eureka 40

Trái_cây COUNTIF Trái_cây Loại COUNTIFS


Táo 3 Cam Florida 1

Trái_cây Loại Số lượng


Táo Fuji 50
Cam Florida 20
Chuối Cavendish 60
Chanh Rough 40
Táo Honeycrisp 50
Cam Navel 20
Chuối Lady Finger 60
Chanh Eureka 40
Táo Honeycrisp 50
Cam Navel 20
Chuối Cavendish 60
Chanh Eureka 40

Trái_cây Loại Dùng thử


Chanh Eureka 40

Mặt hàng Số lượng


Bánh mì 50
Bánh rán 100
Bánh quy 40
Bánh ngọt 50
Bánh nướng 20
200

ĐIỀU CẦN BIẾT


Bấm đúp vào ô này, bạn sẽ thấy công thức khác biệt.
Đặc biệt, tiêu chỉ tính tổng là ">=50" nghĩa là lớn hơn
hoặc bằng 50. Bạn cũng có thể sử dụng các toán tử
khác như "< = 50" là nhỏ hơn hoặc bằng 50. Và toán
tử "<>50" nghĩa là không bằng 50.
ác
CỦAhàmCHUYÊN
này không đánhGIAgiá một dải ô rồi tìm trong dải ô khác để tính tổng.
trong số các ô Trái_cây và Loại có
anh sách thả xuống, trong đó, bạn
chọn các loại trái cây khác nhau.
ng thử và xem công thức cập nhật
g.
ức khác biệt.
hĩa là lớn hơn
các toán tử
50. Và toán
nhấn ĐI. Khi
từng mục, các
bạn thấy
tiêu chí cho hàm
VLOOKUP
mỗi tham đối
được
được tô liệtsáng,
kê ở
hãy
dưới cùngOK
bấm củaở
dưới cùng.
biểu mẫu. Khi
chọn
Nhấn hàm
ĐIỀU CẦN
OK khi BIẾT
trong
Khi
bạnbạn danh
thực nhập
hiện
sách,
xong mục
từng Excel
và Excel sẽ
của
hiển thị cú
sẽ
tham
Để
Nếu
HÃYnhập
pháp
thức
tả
Bạn
đó.
Trình
của
THỬ
Để Trình hướng dẫn Hàm hướng dẫn bạn
đối,
biết
của
cho
sẽ
công
tham

môcủadẫn
hướng
tên
XEM
hàm
bạn.
được
hàmHàm
bạnhướng dẫn bạn
muốn nhưng bạn lại không chắc chắn cách dựng hàm đó như thế nào, bạn có thể sử dụng Trình
đối sẽ được
kết quả là
hiển thị về phía
=VLOOKUP(C10
dưới cùngNếu
;C5:D8;2;FALSE của biết tên của hàm bạn muốn nhưng bạn lại không chắc chắn cách dựng hàm đó
mẫu, bên
)ĐIỀU CẦNnhư trên
kết quả Công BIẾTthế nào, bạn có thể sử dụng Trình hướng dẫn Hàm để giúp bạn.
Bạn
thức.có thể nhập tham chiếu ô và dải ô hoặc chọn bằng chuột của bạn.
1
Trước đó
Tiếp theo
Xem thêm thông tin trên web
Tổng quan về công thức trong Excel
2 (theo thể loại)
Các hàm Excel
Các hàm Excel (theo thứ tự bảng chữ cái)
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí

Trước đó

Xem thêm thông tin trên web


rình
Để Trình hướng dẫn Hàm hướng dẫn bạn
biết hướng
tên củadẫn
hàmHàm
bạnhướng dẫn bạn
muốn nhưng bạn lại không chắc chắn cách dựng hàm đó như thế nào, bạn có thể sử dụng Trình hướng dẫn Hàm

Nếu biết tên của hàm bạn muốn nhưng bạn lại không chắc chắn cách dựng hàm đó
U CẦNnhư
BIẾTthế nào, bạn có thể sử dụng Trình hướng dẫn Hàm để giúp bạn.
có thể nhập tham chiếu ô và dải ô hoặc chọn bằng chuột của bạn.
1 Chọn ô D10, sau đó đi đến Công thức > Chèn Hàm > nhập VLOOKUP vào
hộp Tìm kiếm hàm, rồi nhấn ĐI. Khi bạn thấy hàm VLOOKUP được tô
sáng, hãy bấm OK ở dưới cùng. Khi chọn hàm trong danh sách, Excel sẽ
thêm thông tinhiển
trênthị
webcú pháp của hàm đó.
g quan về công thức trong Excel
hàm Excel2 (theoTiếp
thểtheo,
loại) nhập tham đối của hàm trong hộp văn bản tương ứng của hàm.
hàm Excel (theo Khi bạn
thứ tự nhập từng
bảng chữ hàm, Excel sẽ đánh giá hàm đó và hiển thị cho bạn kết
cái)
tạo Excel trực quả,
tuyếnvới
miễn
kếtphí
quả cuối cùng ở dưới cùng. Nhấn OK khi bạn thực hiện xong
và Excel sẽ nhập công thức cho bạn.

ĐIỀU CẦN BIẾ


Bạn có thể nhập t
chuột của bạn.

ĐIỀU CẦN BIẾT


Khi bạn nhập từng
được hiển thị về ph
Công thức.

Trước đó Tiếp theo

Xem thêm thông tin trên web


Tổng quan về công thức trong Excel

Các hàm Excel (theo thể loại)

Các hàm Excel (theo thứ tự bảng chữ cái)

Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí


sử dụng Trình hướng dẫn Hàm để giúp bạn.

Trái_cây Số lượng


Táo 50
Cam 20
Chuối 60
Chanh 40

Táo 50

HÃY THỬ XEM


Bạn sẽ có được kết quả là
=VLOOKUP(C10;C5:D8;2;FALSE)

ĐIỀU CẦN BIẾT


Bạn có thể nhập tham chiếu ô và dải ô hoặc chọn bằng
chuột của bạn.

ĐIỀU CẦN BIẾT


Khi bạn nhập từng mục của tham đối, mô tả của tham đối sẽ
được hiển thị về phía dưới cùng của mẫu, bên trên kết quả
Công thức.
bằng
Nếu bấm cáchvào sử
dụng một
Trợ giúp về Lỗi giá
trị
này,hiện
thôngcó, báo
ngăn
trình bàybằng
lỗi chủ
hàm
đề trợ IFERROR
giúp
hoặc
riêng bỏcủaqua lỗi
lỗi sẽ
đó và biết
mở ra. Nếu bạn rằng
lỗi
bấm nàyvàosẽHiểntự
biến
thị cácmấtbướckhi
bạn sử dụng
ĐIỀU
Khắc
tính
Đến
một
Bấm
lúc
giá
thoạivào Khắc phục lỗi công thức
CẦN
phục
toán,
Đánh
nào BIẾT
lỗiđó,
hộp
trịTùy
hiện
giá
công
bạnthức
sẽ gặp công thức có lỗi mà Excel hiển thị kết quả là #ErrorName. Lỗi là thứ có thể sẽ giúp ích vì chúng
có.
chọn
Công sẽ yhứcgiúp sẽ
bạn
đượcđặt tải.quy tắc
về Đến lúc nào đó, bạn sẽ gặp công thức có lỗi mà Excel hiển thị kết quả là #ErrorName.
Mỗiviệc
khilỗibấm vào Đánh giá, Excel sẽ đi qua từng mục một của công thức. Excel không hẳn là cho bạn biết lý do tại sao xảy r
trong Excel Lỗi là thứ có thể sẽ giúp ích vì chúng chỉ báo khi có thứ không đúng, tuy nhiên, việc
THỬ
đượcNGHIỆM
hiển thị
Có gì bị
không khắc
đúng phục có thể
ở đây? Gợi lại khôngtadễ
ý: Chúng dàng.
đang thửMay
TÍNHthay,
TỔNG cótất
nhiều tùy
cả các chọn có thể giúp bạn tìm
mục.
hoặc bỏ qua.
ra nguyên nhân gây ra lỗi và khắc phục.
Trước đó
Tiếp theo 1
Xem thêm thông tin trên web
Phát hiện lỗi trong các công thức
Làm thế nào để tránh công thức bị lỗi
Ước lượng từng bước công thức lồng nhau
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí

3
Trước đó

Xem thêm thông tin trên web


clúc
phục
Khắc phục lỗi công thức
nàolỗiđó,
công
bạnthức
sẽ gặp công thức có lỗi mà Excel hiển thị kết quả là #ErrorName. Lỗi là thứ có thể sẽ giúp ích vì chúng chỉ báo khi có th

Đến lúc nào đó, bạn sẽ gặp công thức có lỗi mà Excel hiển thị kết quả là #ErrorName.
khi bấm vào Đánh giá, Excel sẽ đi qua từng mục một của công thức. Excel không hẳn là cho bạn biết lý do tại sao xảy ra lỗi nhưng sẽ ch
Lỗi là thứ có thể sẽ giúp ích vì chúng chỉ báo khi có thứ không đúng, tuy nhiên, việc
NGHIỆM
khắc
ì không đúngphục có thể
ở đây? Gợi lại khôngtadễ
ý: Chúng dàng.
đang thửMay
TÍNHthay,
TỔNG cótất
nhiều tùy
cả các chọn có thể giúp bạn tìm
mục.
ra nguyên nhân gây ra lỗi và khắc phục.

1 Kiểm tra lỗi - Đi đến Công thức > Kiểm tra Lỗi. Tùy chọn này sẽ tải một
hộp thoại cho bạn biết nguyên nhân chung gây ra lỗi cụ thể. Trong ô D9, lỗi
thêm thông tin trên web
#N/A xảy ra vì không có giá trị khớp với "Táo1". Bạn có thể khắc phục lỗi
hiện lỗi trong các công thức
này bằng cách sử dụng một giá trị hiện có, ngăn lỗi bằng hàm IFERROR
thế nào để tránh công thức bị lỗi
hoặc bỏ qua lỗi đó và biết rằng lỗi này sẽ tự biến mất khi bạn sử dụng một
lượng từng bước công thức lồng nhau
giá trị hiện có.
tạo Excel trực tuyến miễn phí

2 Nếu bấm vào Trợ giúp về Lỗi này, thông báo trình bày chủ đề trợ giúp
riêng của lỗi sẽ mở ra. Nếu bạn bấm vào Hiển thị các bước tính toán, hộp
thoại Đánh giá Công yhức sẽ được tải.

3 Mỗi khi bấm vào Ước lượng, Excel sẽ đi qua từng mục một của công thức.
Excel không hẳn là cho bạn biết lý do tại sao xảy ra lỗi nhưng sẽ chỉ ra vị trí
lỗi. Từ đó, hãy tra cứu chủ đề trợ giúp để kết luận xem công thức của bạn
có chỗ nào không đúng.
Trước đó Tiếp theo

Xem thêm thông tin trên web


Phát hiện lỗi trong các công thức

Làm thế nào để tránh công thức bị lỗi

Đánh giá từng bước công thức lồng nhau

Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí


úp ích vì chúng chỉ báo khi có thứ không đúng, tuy nhiên, việc khắc phục có thể lại không dễ dàng. May thay, có nhiều tùy chọn có thể g

Trái_cây Số lượng


Táo 50
Cam 20
Chuối 60
Chanh 40

Táo1 #N/A

ĐIỀU CẦN BIẾT


Bấm vào Tùy chọn sẽ cho phép bạn đặt
quy tắc về việc lỗi trong Excel được hiển
thị hoặc bị bỏ qua.

Trái_cây Số lượng


Táo 50
Cam 20
Chuối 60
Chanh 40

Tổng #NAME?

THÍ NGHIỆM
Có gì không đúng ở đây? Gợi ý: Chúng ta đang
thử TÍNH TỔNG tất cả các mục.
ó nhiều tùy chọn có thể giúp bạn tìm ra nguyên nhân gây ra lỗi và khắc phục.
Bạn có câu hỏi khác về Excel?
Nhấn ALT+Q, rồi nhập điều bạn muốn biết.
Hãy tiếp tục khám phá. Excel còn nhiều điều chờ bạn tìm hiểu:
Cộng đồng: Đặt câu hỏi và kết nối với những người yêu thích Excel khác.
Có thêm gì mới?Người đăng ký Office 365 sẽ nhận được các bản cập nhật liên tục và tính năng mới.
Bạn có câu hỏi khác về Excel?
Nhấn ALT+Q, rồi nhập điều bạn muốn biết.
Bạn có câu hỏi khác về Excel?
Hãy tiếp tục khám phá. Excel còn nhiều điều chờ bạn tìm hiểu:
Cộng đồng: Đặt câu hỏi và kết nối với những người yêu thích Excel khác.

Hãy tiếp tục khám phá. Excel còn nhiều điều chờ bạn tìm hiểu:

Cộng đồng Có thêm gì mới?


Đặt câu hỏi và kết Người đăng ký Office
nối với những 365 sẽ nhận được các
người yêu thích bản cập nhật liên tục
Excel khác. và tính năng mới.

Tìm hiểu thêm Tìm hiểu thêm


(Chỉ có bằng tiếng Anh)

You might also like