You are on page 1of 13

SỬ DỤNG HÀM TRONG

EXCEL 2016
NỘI DUNG
 Giới thiệu hàm trong Excel
 Cú pháp chung của hàm
 Cách sử dụng hàm
 Thực hành: một số hàm thống kê cơ bản
 Hàm MAX  Hàm COUNT
 Hàm MIN  Hàm COUNTA
 Hàm EVERAGE  Hàm COUNTIF
 Hàm SUM
Giới thiệu hàm

• Định nghĩa: Hàm là công thức đã được định nghĩa trước. Khi cần
tính toán người sử dụng sẽ đưa các giá trị cụ thể vào thông qua các
đối số.
• Mỗi hàm có một cú pháp riêng.
Cú pháp chung của hàm
TÊN HÀM(đối số 1, đối số 2, …)
• Tên hàm: đúng quy ước của Excel
• Đối số: Số đối số? Kiểu dữ liệu?
• Luôn có giá trị trả về

• Lưu ý:
 Dấu phân cách đối số: “,” hoặc “;”
 Đối số là hằng chuỗi phải được đặt trong dấu “”
Cách sử dụng hàm

• Nhập từ bàn phím


 Tại ô nhập công thức, gõ dấu =
 Nhập tên hàm và các đối số đúng cú pháp
 Enter

• Dùng wizard
 Tại ô nhập công thức  Insert Function (Shift + F3)
 Chọn nhóm hàm ở Select a Category
 Chọn hàm muốn sử dụng ở Select a Function
 Chỉ định các đối số bằng chuột
Hàm MAX

• Hàm MAX trả về giá trị lớn nhất trong tập giá trị.
MAX(number1, [number2], ...)
• number1, number2, ... number1 là bắt buộc, các số tiếp theo là
tùy chọn. 1 tới 255 đối số mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất trong
đó.
Hàm MIN

• Hàm MIN trả về số nhỏ nhất trong tập giá trị.
MIN(number1, [number2], ...)
• number1, number2, ... number1 là bắt buộc, các số tiếp theo là
tùy chọn. 1 tới 255 đối số mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất trong
đó.
Hàm AVERAGE
• Hàm AVERAGE trả về trung bình (trung bình cộng) của các đối
số. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A20 có chứa số, thì công thức
=AVERAGE(A1:A20) trả về trung bình của các số này.
AVERAGE(number1,[number2],...)
• number1 (bắt buộc) : Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn
muốn tính trung bình.
• number2 (tùy chọn) : Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn
muốn tính trung bình, tối đa 255.
Hàm SUM

• Hàm SUM cộng các giá trị. Bạn có thể cộng các giá trị riêng lẻ,
tham chiếu hoặc phạm vi ô hay kết hợp cả ba.
SUM(number1,[number2],...)
• number1 (bắt buộc) : Số đầu tiên bạn muốn thêm vào. Số đó có thể là 4,
tham chiếu ô như B6, hoặc ô phạm vi như B2:B8.
• number2 (tùy chọn) : Đây là số thứ hai mà bạn muốn cộng. Bạn có thể
chỉ định tối đa 255 số bằng cách này.
Hàm COUNT

• Hàm COUNT đếm số lượng ô có chứa số


COUNT(value1, [value2], ...)
• value1 (bắt buộc) : Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn
muốn đếm số.
• value2,... (tùy chọn) : Tối đa 255 mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ
sung trong đó bạn muốn đếm số.
Hàm COUNTA

• Hàm COUNTA đếm số ô không trống trong một phạm vi.
COUNTA(value1, [value2], ...)
• value1 (bắt buộc) : Đối số đầu tiên đại diện cho giá trị mà bạn muốn đếm.
• value2,... (tùy chọn) : Các đối số bổ sung đại diện cho giá trị mà bạn
muốn đếm, tối đa 255 đối số.
Hàm COUNTIF

• Hàm COUNTIF để đếm số lượng ô đáp ứng một tiêu chí điều kiện.
COUNTIF(range, criteria)
• range (phạm vi) bắt buộc. Nhóm các ô mà bạn muốn đếm. Phạm vi có thể
chứa số, mảng, phạm vi có tên hoặc tham chiếu có chứa số. Các giá trị trống
và giá trị văn bản được bỏ qua.
• criteria (tiêu chí) bắt buộc. Tiêu chí thỏa điều kiện đếm

You might also like