You are on page 1of 14

a.

Hàm COUNT
 Cú pháp
=COUNT(value1, value2, …)
=COUNT(giá trị 1, giá trị 2,…)
 Công dụng:
Đếm các ô chứa giá trị số trong vùng chỉ định
(value1, value2, … có thể là các hằng số, biểu thức, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, …)
 Ví dụ 1:
Thực hành câu lệnh: =Count(B2:D2)
a. Hàm COUNTA
 Cú pháp
=COUNTA(value1, value2, …)
=COUNTA(giá trị 1, giá trị 2,…)
 Công dụng:
Đếm các ô có dữ liệu trong vùng chỉ định
(value1, value2, … có thể là các hằng số, biểu thức, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, …)
 Ví dụ 2:
Thực hành câu lệnh: =Counta(A2:A5)
a. Hàm COUNTIF
 Cú pháp
=COUNTIF(range, criteria);
=COUNTIF(cột xét điều kiện, điều kiện)
 Công dụng:
Đếm số ô có dữ liệu khác rỗng trong vùng range thoả mãn điều kiện criteria.
 Diễn giải điều kiện:
Điều kiện criteria phải đặt trong cặp dấu nháy kép “” và có thể là:
 Giá trị chính xác, cụ thể (Ví dụ: “A”, “5”,…)
 Giá trị tương đối  dùng các ký tự đại diện
• ?: đại diện cho 1 ký tự. (Ví dụ: “?A??”, “?05”,…)
• *: đại diện cho 1 chuỗi ký tự (Ví dụ: “A*”, “*05?”)
 Biểu thức so sánh  dùng các toán tử so sánh = (bằng), < > (khác), <
(nhỏ hơn), <= (nhỏ hơn hoặc bằng), > (lớn hơn), >= (lớn hơn hoặc
bằng) ( Ví dụ: “< >A”, “>5”,…)
 Ví dụ 3
a. Hàm COUNTIF

 Ví dụ 3:
Thực hành câu lệnh đếm tổng số thí sinh đạt
=COUNTIF(D29:D34;"Đạt")
a. Hàm COUNTIF

 Ví dụ 3:
Thực hành câu lệnh đếm tổng số thí sinh có chữ cái đầu của mã là A
=COUNTIF(A29:A34;"A*")
a. Hàm COUNTIF

 Ví dụ 3:
Thực hành câu lệnh đếm tổng số thí sinh có tổng điểm >=15
=COUNTIF(C29:C34;">=15")
a. Hàm SUMIF
 Cú pháp
=SUMIF(range, criteria, sum_range)
=SUMIF(cột xét điều kiện, điều kiện, cột tính tổng)
 Công dụng:
Cộng dồn các ô trong vùng sum_range mà dòng đó thoả mãn điều kiện
criteria trong vùng điều kiện range.
 Diễn giải điều kiện:
Điều kiện criteria phải đặt trong cặp dấu nháy kép “” và có thể là:
 Giá trị chính xác, cụ thể (Ví dụ: “A”, “5”,…)
 Giá trị tương đối  dùng các ký tự đại diện
• ?: đại diện cho 1 ký tự. (Ví dụ: “?A??”, “?05”,…)
• *: đại diện cho 1 chuỗi ký tự (Ví dụ: “A*”, “*05?”)
 Biểu thức so sánh  dùng các toán tử so sánh = (bằng), < > (khác), <
(nhỏ hơn), <= (nhỏ hơn hoặc bằng), > (lớn hơn), >= (lớn hơn hoặc
bằng) ( Ví dụ: “< >A”, “>5”,…)
 Ví dụ 4
a. Hàm SUMIF

 Ví dụ 4:
Thực hành câu lệnh tính tổng số lượng mặt hàng có tên hang là Tivi
=SUMIF(B2:B8;"Tivi";C2:C8)
a. Hàm SUMIF

 Ví dụ 4:
Thực hành câu lệnh tính tổng số lượng mặt hàng có hai chữ cái đầu của mã hàng là TV
=SUMIF(A2:A8;"TV*";C2:C8)
a. Hàm SUMIF

 Ví dụ 4:
Thực hành câu lệnh tính tổng thành tiền các mặt hàng có số lượng >=30
=SUMIF(C2:C8;">=30";E2:E8)
 Ví dụ 5 (mở rộng sử dụng Countif và Sumif)
Yêu cầu 1. Sử dụng hàm Countif Đếm xem có bao nhiêu mặt hàng đã bán (điều kiện bị
trùng lặp)
Bước 1:
- Tạo thêm cột phụ để đếm,
- Sử dụng hàm Countif để đếm theo từng dòng =COUNTIF($B$2:B2;B2)
- Copy công thức trên cho tất cả các ô còn lại của cột phụ
 Ví dụ 5 (mở rộng sử dụng Countif và Sumif)
Yêu cầu 1. Sử dụng hàm Countif Đếm xem có bao nhiêu mặt hàng đã bán (điều
kiện bị trùng lặp)
Bước 2:
- Sử dụng hàm Countif để đếm các giá trị 1 trên cột phụ
=COUNTIF(F2:F8;"1")
 Ví dụ 5 (mở rộng sử dụng Countif và Sumif)
Yêu cầu 2. Sử dụng hàm Sumif và các hàm có liên quan, tính tổng thành tiền các mặt hàng có
chữ cái cuối cùng của mã hàng là chữ S (điều kiện không trực tiếp).

Ngoài cách sử dụng ký tự đại diện như ví dụ 4: =SUMIF(A2:E8;"*S";E2:E8)


Có thể sử dụng các cột phụ để thực hiện tính tổng có điều kiện
Bước 1:
+ Tạo cột phụ mã hàng và viết Hàm RIGHT lấy ký tự bên phải mã hàng
=RIGHT(A2;1); copy công thức cả cột phụ mã hàng
+ Tạo cột phụ tiền hàng (thành tiền)
= E2; copy công thức cả cột phụ tiền hàng
 Ví dụ 5 (mở rộng sử dụng Countif và Sumif)
Yêu cầu 2. Sử dụng hàm Sumif và các hàm có liên quan, tính tổng thành tiền các mặt hàng có
chữ cái cuối cùng của mã hàng là chữ S (điều kiện không trực tiếp).
Bước 2:
Sử dụng 2 cột phụ mới tạo và hàm Sumif để tính tổng thành tiền các mặt hàng có chữ cái
bên phải mã hàng là S
= SUMIF(F2:G8;"S";G2:G8)

You might also like