You are on page 1of 1

Góc học tập theo lộ trình Học tùy thích Hướng dẫn Liên lạc ĐỨC

⛌ Ngữ pháp tiếng Anh » Ba Thì Đơn » Bài này


1. Thì hiện tại đơn
(Present Simple)

Thì hiện tại đơn Tense: 3 Thì Đơn (Simple Tenses)


được dùng để...

Công thức thì


hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận


biết thì hiện... Bài viết này được biên soạn bởi Tiếng Anh Mỗi Ngày,
nơi phát triển Chương trình luyện thi TOEIC số 1 hiện nay.
2. Thì quá khứ đơn
(Past Simple)

Thì quá khứ đơn


được dùng để...

Công thức thì


quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận


biết thì quá...

3. Thì tương lai đơn


(Future Simple)

Thì tương lai đơn
được dùng...

Bài học này sẽ đi vào chi tiết về 3 thì động từ trong tiếng Anh: Thì Hiện Tại Đơn, Thì Quá Khứ Đơn,
Thì Tương Lai Đơn.

Nếu bạn chỉ muốn ôn lại nhanh, bạn có thể nhấn vào đây để đến bảng tóm tắt kiến thức.
Nếu bạn muốn học chi tiết về từng thì, hãy đọc tiếp ngay dưới đây nhé!

Mục lục:
1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)
2. Thì quá khứ đơn (Past Simple)
3. Thì tương lai đơn (Future Simple)
4. Dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn
5. Các dạng rút gọn
6. Tóm tắt

1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)


Thì hiện tại đơn được dùng để làm gì?

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả các hành động sau:

Một hành động mang tính thường xuyên, lặp đi lặp lại:

She often goes to school early. = Cô ấy thường đi học sớm.

I always brush my teeth before I go to bed. = Tôi luôn luôn đánh răng trước khi đi ngủ.

We go to the cinema once a month. = Chúng tôi đi xem phim mỗi tháng một lần.

It rains a lot here in the summer. = Ở nơi này vào mùa hè mưa rất nhiều.

Một sự thật hiển nhiên:

The earth goes around the sun. = Trái đất quay xung quanh mặt trời.

Water boils at 100 degrees Celcius. = Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C.

Một trạng thái ở hiện tại:

Tom is home. = Tom ở nhà.

Wendy is a singer. = Wendy là ca sỹ.

Nghĩa tương lai: các chương trình, kế hoạch được sắp xếp sẵn, lên lịch sẵn:

The plane arrives at 18.00 tomorrow. = Máy bay sẽ đến lúc 18h ngày mai.

The film begins at 8pm. = Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối.

Lưu ý: Thì hiện tại đơn chỉ dùng trong các trường hợp trên.
Thì hiện tại đơn KHÔNG được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện
tại. Chúng ta cần dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những hành động như vậy.

She often goes to school early.

Công thức thì hiện tại đơn


Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều, ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai (tương ứng với they, I, we,
you): dùng động từ nguyên mẫu

I always brush my teeth before I go to bed. = Tôi luôn luôn đánh răng trước khi đi ngủ.

Jane and Tom go to the cinema once a month. = Jane và Tom đi xem phim mỗi tháng
một lần.

Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít (tương ứng với he, she, it): dùng động từ thêm đuôi -s hoặc -
es:

The film begins at 8pm. = Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối.
(begin → begins)

My son watches football every night. = Con trai tôi xem đá bóng mỗi tối.
(watch → watches)

Trường hợp động từ have: She has a big house. = Cô ấy có một căn nhà lớn.
(have → has)

Riêng với động từ to be:

Ngôi thứ nhất số ít: biến đổi thành am


I am a student. = Tôi là sinh viên.

Ngôi thứ ba số ít: biến đổi thành is


Jim is Canadian. = Jim là người Canada.

Các ngôi còn lại: biến đổi thành are


They are here. = Họ ở đây.

I always brush my teeth before I go to bed.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Vì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả các hành động xảy ra lặp đi lặp lại, nên trong câu
thường có các từ chỉ hành động xảy ra thường xuyên đến mức nào:

always = luôn luôn

usually = thường xuyên

often = thường

sometimes = thỉnh thoảng

every _____ 
ví dụ: every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần)

once a _____
ví dụ: once a month (mỗi tháng một lần), once a day (mỗi ngày một lần)

...

Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về thì hiện tại đơn, bạn có thể học tại đây: Thì Hiện Tại Đơn.

2. Thì quá khứ đơn (Past Simple)


Thì quá khứ đơn được dùng để làm gì?

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả các hành động sau:

Một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm trong quá khứ:

I graduated from high school in 2010. = Tôi tốt nghiệp THPT năm 2010.

Kim lived in Japan when she was a child. = Kim sống ở Nhật Bản lúc còn nhỏ.

Một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ:

He often came to class late. = Anh ấy hay đến lớp trễ (trong quá khứ).

Một trạng thái trong quá khứ:

The apple was on the table before. = Lúc nãy quả táo ở trên bàn.

The kids were home yesterday. = Bọn trẻ ở nhà hôm qua.

>> Bạn có thể học thêm về sự khác biệt của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành ở bài học Phân biệt các
thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn

Lưu ý:

Thì quá khứ đơn thường được dịch sang tiếng Việt có từ "đã". Tuy nhiên, trong một số
trường hợp không dịch thành "đã" nhưng vẫn dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ ngay ở câu trên: I graduated from high school in 2010. = Tôi tốt nghiệp THPT năm
2010.

Trong tiếng Việt, chúng ta không cần nói "đã tốt nghiệp" vì chúng ta ngầm hiểu sự việc đã
xảy ra trong quá khứ, nhưng trong tiếng Anh chúng ta bắt buộc phải dùng thì quá khứ đơn
"graduated", nếu không thì câu này sẽ sai ngữ pháp.

I graduated from high school in 2010.

Công thức thì quá khứ đơn

Với các động từ thường: dùng động từ thêm đuôi -ed

I graduated from university in 2010. = Tôi tốt nghiệp đại học năm 2010.
(graduate → graduated)

They wanted to buy a house. = Họ đã muốn mua nhà.


(want → wanted)

Với các động từ bất quy tắc: dùng dạng động từ V2

Sam fell from the tree and broke his leg. = Sam ngã từ trên cây và gãy chân.
(fall → fell ; break → broke)

He came to class late yesterday. = Anh ấy đến lớp trễ hôm qua.
(come → came)

Riêng với động từ to be:

Ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít: biến đổi thành was

I was very happy when I got the results. = Tôi đã rất vui khi nhận được kết quả.

The child was at his grandparent's house. = Đứa bé đã ở nhà ông bà của nó.

Các ngôi còn lại: biến đổi thành were

The kids were home yesterday. = Bọn trẻ ở nhà hôm qua.

You were 1 year old when you walked for the first time. = Con được 1 tuổi lúc con
mới biết đi.

Sam fell from the tree and broke his leg.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Vì thì quá khứ đơn thường được dùng để diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời
điểm trong quá khứ, nên trong câu thường nhắc đến thời điểm trong quá khứ đó:

yesterday = hôm qua

in the past = trong quá khứ

before = trước đây

last ______
ví dụ: last week (tuần trước), last year (năm ngoái)

______ ago
ví dụ: two minutes ago (2 phút trước), a month ago (1 tháng trước) 

...

3. Thì tương lai đơn (Future Simple)

Thì tương lai đơn được dùng để làm gì?


Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả các hành động sau:

Một hành động được dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai:

I think it will rain tonight. = Tôi nghĩ tối nay trời sẽ mưa.

You will be in time if you hurry. = Bạn sẽ kịp giờ nếu bạn khẩn trương lên.

Một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói:

I will pay for the dinner. = Tôi sẽ trả tiền ăn tối.

I will call Jane now. = Tôi sẽ gọi cho Jane ngay.

Thể hiện hứa làm gì đó, đồng ý làm gì đó, giúp đỡ người khác làm gì đó...

I will check this letter for you. = Tôi sẽ kiểm tra lá thư này cho bạn.

He will not lend me any money. = Anh ấy nhất định không cho tôi mượn tiền.

I will not do that again. = Tôi sẽ không làm điều đó nữa.

>> Bạn có thể học thêm về sự khác biệt của 3 thì động từ nói về hành động trong tương lai ở bài học Phân biệt
các thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn

I will call Jane now.

Công thức thì tương lai đơn


will + động từ nguyên mẫu

You will be in time if you hurry. = Bạn sẽ đến kịp nếu bạn khẩn trương lên.

She will pay for the dinner. = Cô ấy sẽ trả tiền ăn tối.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn


Vì thì tương lai đơn thường dùng diễn tả một hành động được dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai,
nên trong câu sẽ có thể nhắc đến thời điểm trong tương lai đó:

tomorrow = ngày mai

in the future = trong tương lai

later = sau này

soon = sắp

next ______
ví dụ: next week (tuần sau), next year (năm sau)

in _____
ví dụ: in two minutes (sau 2 phút nữa), in a month (sau 1 tháng nữa) 

...

Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày


Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp
PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu (Chương trình Ngữ pháp PRO)

Học từ vựng tiếng Anh thông dụng

Luyện nghe qua audios và videos.

Tất cả những thông tin hữu ích về kỳ thi IELTS & Hướng dẫn luyện thi.

và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.

Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày

(Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC)

Bạn vừa hoàn thành Bước 1: Phần lí thuyết của chủ đề Ba Thì Đơn.

Bước 2: Kiểm tra lí thuyết về bài học này

Làm bài kiểm tra lí thuyết

Viết câu hỏi, thắc mắc của bạn về bài viết

Bạn cần có một Tài khoản Luyện thi Toeic hoặc Tài khoản Học Tiếng anh mỗi ngày để đặt
câu hỏi về bài viết này.

• Về Tiếng Anh Mỗi Ngày • Chăm sóc khách hàng • Kết nối
Giới thiệu về Tiếng Anh Mỗi Ngày Thời gian hỗ trợ hàng ngày
Lời khen của học viên về chương trình (9am - 6pm)

Kết quả thi TOEIC của học viên


Hướng dẫn cách học
Cập nhật hàng tuần
Hướng dẫn thanh toán Like Page để học tiếng Anh hàng ngày
Tuyển dụng
Các chính sách ưu đãi & Khuyến học
Điều khoản sử dụng Liên lạc với Tiếng Anh Mỗi Ngày
Chính sách bảo mật

Tải ứng dụng Tiếng Anh Mỗi Ngày

KÌ THI TOEIC CẤU TRÚC ĐỀ THI TOEIC 2022 THANG ĐIỂM TOEIC LỊCH THI TOEIC 2022 HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THI TOEIC

ĐỀ THI TOEIC ĐỀ THI TOEIC 2022 THI THỬ TOEIC THI THỬ TOEIC ONLINE ĐỀ THI THỬ TOEIC RÚT GỌN

LUYỆN THI TOEIC LUYỆN THI TOEIC ONLINE TỰ HỌC TOEIC TẠI NHÀ LỘ TRÌNH HỌC TOEIC TỰ HỌC TOEIC ĐẠT 450 - 500 MẸO THI TOEIC

LUYỆN NGHE TOEIC NGỮ PHÁP TOEIC 600 TỪ VỰNG TOEIC 600 ESSENTIAL WORDS FOR THE TOEIC 1400 TỪ VỰNG TOEIC HAY GẶP

CẨM NANG HỌC TIẾNG ANH TỪ A - Z CÁCH HỌC TIẾNG ANH CÁCH TỰ HỌC HIỆU QUẢ TỰ HỌC TIẾNG ANH CÁCH HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ

LUYỆN NGHE TIẾNG ANH CÁCH PHÁT ÂM TIẾNG ANH CHUẨN CÁCH PHÁT ÂM S CÁCH PHÁT ÂM ED NỐI ÂM TRONG TIẾNG ANH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH TRẢ LỜI CÂU HỎI TIẾNG ANH

GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH KHI PHỎNG VẤN TRẢ LỜI PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG ANH TIẾNG ANH NHÀ HÀNG TÊN TIẾNG ANH

KỲ THI IELTS LUYỆN THI IELTS THANG ĐIỂM IELTS CẤU TRÚC ĐỀ THI IELTS IELTS: THI TRÊN GIẤY HAY MÁY TÍNH THI TOEIC HAY IELTS

GIÁO DỤC - DẠY & HỌC LUYỆN THI PRO LEARN VIETNAMESE ONLINE VIETNAMESE ACCENT MARKS PETER HƯNG'S BLOG

Công ty TNHH H2 Technology. Địa chỉ: 430/87 Điện Biên Phủ, P. 17, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM. ĐT: 0916 92 1419.
Giấy Chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0313469985 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03/10/2015.

TOEIC® is a registered trademark of Educational Testing Service (ETS). This product is not endorsed or approved by ETS.

You might also like