Professional Documents
Culture Documents
Tense - 3 Thì Đơn (Simple Tenses)
Tense - 3 Thì Đơn (Simple Tenses)
Bài học này sẽ đi vào chi tiết về 3 thì động từ trong tiếng Anh: Thì Hiện Tại Đơn, Thì Quá Khứ Đơn,
Thì Tương Lai Đơn.
Nếu bạn chỉ muốn ôn lại nhanh, bạn có thể nhấn vào đây để đến bảng tóm tắt kiến thức.
Nếu bạn muốn học chi tiết về từng thì, hãy đọc tiếp ngay dưới đây nhé!
Mục lục:
1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)
2. Thì quá khứ đơn (Past Simple)
3. Thì tương lai đơn (Future Simple)
4. Dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn
5. Các dạng rút gọn
6. Tóm tắt
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả các hành động sau:
I always brush my teeth before I go to bed. = Tôi luôn luôn đánh răng trước khi đi ngủ.
We go to the cinema once a month. = Chúng tôi đi xem phim mỗi tháng một lần.
It rains a lot here in the summer. = Ở nơi này vào mùa hè mưa rất nhiều.
The earth goes around the sun. = Trái đất quay xung quanh mặt trời.
Nghĩa tương lai: các chương trình, kế hoạch được sắp xếp sẵn, lên lịch sẵn:
The plane arrives at 18.00 tomorrow. = Máy bay sẽ đến lúc 18h ngày mai.
The film begins at 8pm. = Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối.
Lưu ý: Thì hiện tại đơn chỉ dùng trong các trường hợp trên.
Thì hiện tại đơn KHÔNG được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện
tại. Chúng ta cần dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những hành động như vậy.
I always brush my teeth before I go to bed. = Tôi luôn luôn đánh răng trước khi đi ngủ.
Jane and Tom go to the cinema once a month. = Jane và Tom đi xem phim mỗi tháng
một lần.
Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít (tương ứng với he, she, it): dùng động từ thêm đuôi -s hoặc -
es:
The film begins at 8pm. = Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối.
(begin → begins)
My son watches football every night. = Con trai tôi xem đá bóng mỗi tối.
(watch → watches)
Trường hợp động từ have: She has a big house. = Cô ấy có một căn nhà lớn.
(have → has)
Vì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả các hành động xảy ra lặp đi lặp lại, nên trong câu
thường có các từ chỉ hành động xảy ra thường xuyên đến mức nào:
often = thường
every _____
ví dụ: every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần)
once a _____
ví dụ: once a month (mỗi tháng một lần), once a day (mỗi ngày một lần)
...
Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về thì hiện tại đơn, bạn có thể học tại đây: Thì Hiện Tại Đơn.
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả các hành động sau:
Một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm trong quá khứ:
I graduated from high school in 2010. = Tôi tốt nghiệp THPT năm 2010.
Kim lived in Japan when she was a child. = Kim sống ở Nhật Bản lúc còn nhỏ.
He often came to class late. = Anh ấy hay đến lớp trễ (trong quá khứ).
The apple was on the table before. = Lúc nãy quả táo ở trên bàn.
>> Bạn có thể học thêm về sự khác biệt của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành ở bài học Phân biệt các
thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn
Lưu ý:
Thì quá khứ đơn thường được dịch sang tiếng Việt có từ "đã". Tuy nhiên, trong một số
trường hợp không dịch thành "đã" nhưng vẫn dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ ngay ở câu trên: I graduated from high school in 2010. = Tôi tốt nghiệp THPT năm
2010.
Trong tiếng Việt, chúng ta không cần nói "đã tốt nghiệp" vì chúng ta ngầm hiểu sự việc đã
xảy ra trong quá khứ, nhưng trong tiếng Anh chúng ta bắt buộc phải dùng thì quá khứ đơn
"graduated", nếu không thì câu này sẽ sai ngữ pháp.
I graduated from university in 2010. = Tôi tốt nghiệp đại học năm 2010.
(graduate → graduated)
Với các động từ bất quy tắc: dùng dạng động từ V2
Sam fell from the tree and broke his leg. = Sam ngã từ trên cây và gãy chân.
(fall → fell ; break → broke)
He came to class late yesterday. = Anh ấy đến lớp trễ hôm qua.
(come → came)
I was very happy when I got the results. = Tôi đã rất vui khi nhận được kết quả.
The child was at his grandparent's house. = Đứa bé đã ở nhà ông bà của nó.
You were 1 year old when you walked for the first time. = Con được 1 tuổi lúc con
mới biết đi.
Vì thì quá khứ đơn thường được dùng để diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời
điểm trong quá khứ, nên trong câu thường nhắc đến thời điểm trong quá khứ đó:
last ______
ví dụ: last week (tuần trước), last year (năm ngoái)
______ ago
ví dụ: two minutes ago (2 phút trước), a month ago (1 tháng trước)
...
I think it will rain tonight. = Tôi nghĩ tối nay trời sẽ mưa.
You will be in time if you hurry. = Bạn sẽ kịp giờ nếu bạn khẩn trương lên.
Một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói:
Thể hiện hứa làm gì đó, đồng ý làm gì đó, giúp đỡ người khác làm gì đó...
I will check this letter for you. = Tôi sẽ kiểm tra lá thư này cho bạn.
He will not lend me any money. = Anh ấy nhất định không cho tôi mượn tiền.
>> Bạn có thể học thêm về sự khác biệt của 3 thì động từ nói về hành động trong tương lai ở bài học Phân biệt
các thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn
You will be in time if you hurry. = Bạn sẽ đến kịp nếu bạn khẩn trương lên.
soon = sắp
next ______
ví dụ: next week (tuần sau), next year (năm sau)
in _____
ví dụ: in two minutes (sau 2 phút nữa), in a month (sau 1 tháng nữa)
...
Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:
Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu (Chương trình Ngữ pháp PRO)
Tất cả những thông tin hữu ích về kỳ thi IELTS & Hướng dẫn luyện thi.
Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày
(Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC)
Bạn vừa hoàn thành Bước 1: Phần lí thuyết của chủ đề Ba Thì Đơn.
Bạn cần có một Tài khoản Luyện thi Toeic hoặc Tài khoản Học Tiếng anh mỗi ngày để đặt
câu hỏi về bài viết này.
• Về Tiếng Anh Mỗi Ngày • Chăm sóc khách hàng • Kết nối
Giới thiệu về Tiếng Anh Mỗi Ngày Thời gian hỗ trợ hàng ngày
Lời khen của học viên về chương trình (9am - 6pm)
KÌ THI TOEIC CẤU TRÚC ĐỀ THI TOEIC 2022 THANG ĐIỂM TOEIC LỊCH THI TOEIC 2022 HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THI TOEIC
ĐỀ THI TOEIC ĐỀ THI TOEIC 2022 THI THỬ TOEIC THI THỬ TOEIC ONLINE ĐỀ THI THỬ TOEIC RÚT GỌN
LUYỆN THI TOEIC LUYỆN THI TOEIC ONLINE TỰ HỌC TOEIC TẠI NHÀ LỘ TRÌNH HỌC TOEIC TỰ HỌC TOEIC ĐẠT 450 - 500 MẸO THI TOEIC
LUYỆN NGHE TOEIC NGỮ PHÁP TOEIC 600 TỪ VỰNG TOEIC 600 ESSENTIAL WORDS FOR THE TOEIC 1400 TỪ VỰNG TOEIC HAY GẶP
CẨM NANG HỌC TIẾNG ANH TỪ A - Z CÁCH HỌC TIẾNG ANH CÁCH TỰ HỌC HIỆU QUẢ TỰ HỌC TIẾNG ANH CÁCH HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ
LUYỆN NGHE TIẾNG ANH CÁCH PHÁT ÂM TIẾNG ANH CHUẨN CÁCH PHÁT ÂM S CÁCH PHÁT ÂM ED NỐI ÂM TRONG TIẾNG ANH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH TRẢ LỜI CÂU HỎI TIẾNG ANH
GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH KHI PHỎNG VẤN TRẢ LỜI PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG ANH TIẾNG ANH NHÀ HÀNG TÊN TIẾNG ANH
KỲ THI IELTS LUYỆN THI IELTS THANG ĐIỂM IELTS CẤU TRÚC ĐỀ THI IELTS IELTS: THI TRÊN GIẤY HAY MÁY TÍNH THI TOEIC HAY IELTS
GIÁO DỤC - DẠY & HỌC LUYỆN THI PRO LEARN VIETNAMESE ONLINE VIETNAMESE ACCENT MARKS PETER HƯNG'S BLOG
Công ty TNHH H2 Technology. Địa chỉ: 430/87 Điện Biên Phủ, P. 17, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM. ĐT: 0916 92 1419.
Giấy Chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0313469985 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03/10/2015.
TOEIC® is a registered trademark of Educational Testing Service (ETS). This product is not endorsed or approved by ETS.