You are on page 1of 55

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN


BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

BÀI TẬP
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

TS. Hà Hồng Hạnh

Hà Nội, 2019

1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
A. Câu hỏi lý thuyết
1. Cho biết các thành phần của một hệ thống? Phân biệt hệ thống cha và hệ thống
con? Cho ví dụ cụ thể?
2. Phân biệt dữ liêu và thông tin? Cho ví dụ cụ thể?
3. Cho biết nội dung phân loại hệ thống thông tin theo cấp độ quản lý và hệ thống
thông tin theo chức năng trong doanh nghiệp?
4. Hệ thống thông tin kế toán là gì? Cho biết vai trò của hệ thống thông tin kế toán
trong doanh nghiệp?
5. Phân loại hệ thống thông tin kế toán theo đối tượng sử dụng và theo phương thức
xử lý
6. Kế toán viên có vai trò như thế nào trong hệ thống thông tin kế toán?
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
1. Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần của hệ thống thông tin:
a. Dữ liệu và thông tin
b. Quá trình xử lý dữ liệu
c. Rủi ro thông tin
d. Lưu trữ dữ liệu
2. Các thành phần vật lý của hệ thống thông tin không bao gồm:
a. Phần cứng và phần mềm máy tính
b. Viễn thông và hệ thống mạng
c. Quy trình nghiệp vụ và môi trường
d. Bộ phận kết xuất thông tin
3. Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành là hệ thống thường:
a. Giải quyết các vấn đề phi cấu trúc
b. Giải quyết các vấn đề bán cấu trúc
c. Giải quyết các vấn đề có cấu trúc
d. Giải quyết các vấn đề phi cấu trúc và bán cấu trúc
4. Theo đối tượng sử dụng, hệ thống thông tin kế toán bao gồm:
a. Hệ thống thông tin kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế toán chi tiết
b. Hệ thống thông tin kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế toán quản trị
c. Hệ thống thông tin kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế toán máy
d. Hệ thống thông tin kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế toán thủ công
5. Điểm khác biệt giữa dữ liệu và thông tin là?
a. Dữ liệu là đầu ra, thông tin là đầu vào.
b. Dữ liệu là đầu vào, thông tin là đầu ra.
c. Dữ liệu là các thành phần có nghĩa của thông tin
d. Không có sự khác biệt
6. Thông tin tốt không nhất thiết phải:
a. Tin cậy.

2
b. Kịp thời.
c. Ít tốn kém.
d. Phù hợp.
7. Một trong những chức năng của hệ thống thông tin kế toán là
a. Giảm sự cần thiết phải xác định một vị trí chiến lược
b. Chuyển hóa dữ liệu thành thông tin hữu ích.
c. Phân bổ các nguồn lực.
d. Tự động hóa mọi việc ra quyết định.
8. Chức năng của hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp không bao gồm:
a. Ghi nhận, lưu trữ các dữ liệu của các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp
b. Lập và cung cấp các báo cáo cho các đối tượng bên ngoài
c. Phân tích tình hình kinh tế xã hội địa phương
d. Thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ và hỗ trợ ra quyết định cho nhà quản
lý doanh nghiệp
9. Kế toán viên là người:
a. Sử dụng hệ thống thông tin kế toán
b. Tham gia vào quá trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán
c. Người tư vấn xây dựng hệ thống thông tin kế toán
d. Người tư vấn xây dựng, tham gia vào quá trình phân tích, thiết kế và trực tiếp
sử dụng hệ thống thông tin kế toán

CHƯƠNG 2: AIS TRONG ĐIỀU KIỆN THỦ CÔNG


Bài số 2.1: Tổ chức chứng từ Thu quỹ tiền mặt và chi quỹ tiền mặt cho các nghiệp
vụ sau:
1. Ngày 3/5/N Công ty X thu tiền mặt vào quỹ.
- Sô tiền thu: 220.000.000đ
- Lý do thu: Bán hàng “A”
- Khách hàng: Lê Quang Minh thuộc Công ty “Y” là người nộp tiền
- Hóa đơn (GTGT) số 022086 ghi: Giá bán chưa thuế : 200.000.000đ, thuế GTGT
10%
2. Ngày 8/5/N Công ty X phát sinh nghiệp vụ chi quỹ tiền mặt, tạm ứng cho mua
hàng hóa “A” theo lệnh chi đã ghi trong đơn xin tạm ứng của anh Hoàng Nhân – phòng
kế hoạch Công ty lập ngày 8/5/N với số tiền chi quỹ là: 300.000.000đ. Thời gian tạm
ứng là 30 ngày kể từ ngày nhận tiền.
3. Ngày 28/5/N Công ty X thanh toán số tạm ứng ngày 8/5
- Số tiền tạm ứng đã duyệt chi: 300.000.000đ
- Lý do mua hàng hóa “A”
- Người nhận tạm ứng và thanh toán: Hoàng Nhân- phòng kế hoạch Công ty
- Chứng từ chi và số tiền chi thực tế từ tạm ứng theo bảng kê khai gồm:

3
 Chi mua hàng hoá "A" - Hoá đơn GTGT số 022661: 275.000.000đ, trong
đó có thuế GTGT 10%
 Chi vận chuyển, bốc dỡ- "Biên nhận tiền" là: 5.000.000đ
4. Ngày 30/5/N công ty X rút tiền gửi ngân hàng đã nhập quỹ tiền mặt để chi
lương kỳ I cho cán bộ công nhân viên: 650.000.000đ.
Bài số 2.2: Tại DN X có các nghiệp vụ về tạm úng và thanh toán tạm ứng
như sau:
1- Ngày 01/10/N theo kế hoạch mua hàng, phòng kinh doanh cử ông Hoàng Hà đi
công tác để nhận hàng. Số tiền đề nghị tạm ứng được duyệt bằng tiền mặt là
15.000.000đ, thời gian tạm ứng là 25 ngày kể từ ngày nhận tiền. Mục đích tạm ứng:
Thanh toán tiền vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu.
2- Ngày 27/10/N ông Hoàng Hà thanh toán tiền tạm ứng theo các chi phí sau đây:
HĐGTGT (dịch vụ vận chuyển) giá thanh toán 10.500.000đ, thuế GTGT 5%.
- Chi phí bốc dỡ: 1.500.000đ (Hóa đơn bán hàng)
- Lệ phí cầu, đường: 150.000đ (vé cầu, đường)
- Tiền công tác phí: 2.500.000đ (giấy đi đường: phụ cấp lưu trú, phụ cấp đi
đường...)
Các chi phí trên đã được Giám đốc duyệt thanh toán, số tiền thừa ông Hoàng Hà
đã nộp lại bằng tiền mặt trong ngày.
Yêu cầu:
1- Những chứng từ thích hợp nào cần sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ nêu
trên?
2- Nêu ra quy trình luân chuyển chứng từ cho mỗi nghiệp vụ nêu trên.
Bài số 2.3: Tại DN B có các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt như sau:
- Ngày 01/10/N thu tiền bán hàng trực tiếp theo giá thanh toán của HĐGTGT số
01942, thuế GTGT 10% là 16.500.000đ
- Ngày 02/10/N đến hạn thanh toán theo hợp đồng, khách hàng trả tiền số còn nợ
kỳ trước là 12.000.000đ.
- Ngày 03/10/N thu tiền vay ngắn hạn theo kế ước vay số 144/NHCT là
100.000:000đ.
- Ngày 04/10/N Anh Huy Chương thuộc bộ phận mua hàng nộp lại số tiền thừa
khi mua NVL là 1.500.000đ (số tiền mua hàng tháng 09/N đã đặt trước cho người bán).
- Ngày 05/10/N thu tiền chiết khấu thanh toán do người bán trả số tiền là
750.000đ (của hợp đồng mua hàng số 1177).
- Ngày 10/10/N chi mua NVL theo giá thanh toán 100.000.000đ của HĐGTGT số
05678, thuế GTGT 10%. NVL đã kiểm nghiệm và nhập kho đủ. Thuế GTGT 10%.

4
- Ngày 11/10/N chi sửa chữa máy vi tính sử dụng tại phòng kỹ thuật theo giá
thanh toán 1.100.000đ của Hóa đơn bán hàng số 04321.
- Ngày 15/10/N chi trả khách hàng số tiền hàng bán bị trả lại đo DN giao hàng
không đúng quy cách số tiền (có thuế GTGT 10%) là 5.500.000đ.
- Ngày 16/10/N chi trả gốc tiền vay ngắn hạn đến hạn trả của khế ước vay số
1864/NHCT ngày 16/02/N số tiền 15.000.000đ.
- Ngày 18/10/N chi nghiên cứu chế thử sản phẩm mới l5.000.000đ theo quyết
định của Giám đốc DN.
- Ngày 20/10/N chi trả lại tiền thừa cho khách hàng 4.500.000đ (số tiền hàng
người mua đã ứng kỳ trước).
- Ngày 31/10/N trả lãi tiền vay ngắn hạn của khế ước vay số 144/NHCT số tiền
820.000đ.
- Ngày 31/10/N theo quyết định của Giám đốc DN: Chi 1.000.000đ để ủng hộ xây
dựng Nhà văn hoá của địa phương; Chi 2.000.000đ để ủng hộ Quỹ khuyến học.
- Ngày 31/10/N kiểm kê tiền mặt thừa 450.000đ chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu:
1- Nêu các chứng từ cần thiết và thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ một
cách hợp lý cho nghiệp vụ thu ngày 01/10/N và nghiệp vụ chi ngày 15/10/N.
2- Nêu rõ quan hệ giữa chứng từ mệnh lệnh và chứng từ thực hiện trong các
nghiệp vụ thu chi tiền mặt trên.
3- Nêu rõ quan hệ giữa thủ quỹ và kể toán trong việc tham gia quản lý tiền mặt
tại DN (trách nhiệm quản lý; lập và luân chuyển chứng từ; quan hệ đối chiếu, kiểm tra
nghiệp và thu, chi...)
Giả sử các Phiếu thu sử dụng trong tháng được đánh số từ 01/Quyển 3; Phiếu
chi: từ số 01/quyển 4.
Bài số 2.4: Tại DN X có các nghiệp vụ nhập, xuất kho các loại vật tư sau đây:
1- Theo hợp đồng kinh tế ký với người bán về cung cấp VLA cho DN, tổng giá
trị 770.000.000đ thanh toán bằng chuyển khoản sau 10 ngày nhận hàng, số lượng
25.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 28.000 đlkg người bán sẽ giao hàng tại kho
của DN:
- Ngày 05//2/N.
 Đại diện người bán giao hàng theo hoá đơn HĐGTGT số 0876 VLA
25.000 kg tổng giá thanh toán 770.000.000đ.
 Kiểm nghiệm phát hiện 100 kg VLA sai quy cách phẩm chất, bên bán xác
nhận và sẽ giao hàng đúng quy cách để thay thế sau. DN tạm thời giữ lại
số hàng này.
2- Ngày 06/12/N xuất kho NVL sử dụng cho sản xuất sản phẩm:
- 10.000 kg VLA, giá xuất kho 28.000 đ/kg
5
- 12.000 kg VLB, giá xuất kho 14.000 đ/kg.
- 1.000 kế VLC, giá xuất kho 15.000 đ/kg
- 4.000 kg VLD, giá xuất kho 20.000 đ/kg
- 8.000 kg VLE, giá xuất kho 13.000 đ/kg
3- Ngày 18/12/N người bán giao hàng đúng quy cách cho HĐ GTGT số 05876
thay thế 100 kg VL A sai quy cách đã mua, DN đã kiểm nghiệm đủ và nhập kho. Đồng
thời trở lại số hàng sai quy cách phẩm chất DN tạm giữ.
4- Ngày 31//2/N kiểm kê số NVL tại phân xưởng sản xuất: VLA còn lại 2.000 kg
chưa sử dụng, do kế hoạch sản xuất thay đổi. Số NVL này không sử dụng tiếp và được
nhập lại kho cùng ngày.
II- Yêu cầu:
1- Lập các chứng từ cần thiết cho các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và nêu rõ quá
trình lập, luân chuyển chứng từ cho mỗi loại nghiệp vụ.
2- Nếu ngày 06/12/N DN trả tiền cho người bán bằng chuyển khoản (đã nhận
giấy báo Nợ) và được hưởng chiết khấu thanh toán 1% bằng tiên mặt thì cần lập chứng
từ gì? và lập như thế nào?
3- Giả sử nghiệp vụ nhập, xuất vật tư tại DN có phát sinh các trường hợp sau thì
cần tổ chức chứng từ kế toán như thế nào?
- 100 kg VL A nhập ngày 5/12/N sai quy cách nên được người bán đồng ý giảm
giá 5% DN chấp nhận và nhập kho NVL.
- 2.000 kg VL A còn lại tại PX ngày 31/12/N tiếp tục sử dụng cho sản xuất tháng
sau.
Bài số 2.5: Tài liệu của 1 DN về TSCĐ.
1- Mua thiết bị sản xuất thông qua đấu thầu, giá dự kiến l.200.000.000đ, thuế
GTGT 120.000.000đ. Nguồn vốn mua sắm thiết bị là vốn đầu tư XDCB.
- Ngày 03/5/N thực hiện đấu thầu để chọn nhà cung cấp. Nhà cung cấp B - người
thắng thầu nhận cung cấp thiết bị với giá trị thiết bị 1.180.000.000đ trong đó thuế GTGT
118.000.000.đ.
- Ngày 05/5/N DN thực hiện ký hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp B, hợp đồng
quy định: Thiết bị được giao tại DN sau khi ký hợp đồng 10 ngày, thanh toán bằng
chuyển khoản sau 30 ngày tính từ ngày kết thúc nghiệm thu bàn giao thiết bị. Nếu trả
tiền trước 5 ngày đầu của thời hạn thanh toán quy định thì được hưởng chiết khấu thanh
toán 0,5%
- Ngày 15/5/N nhà cung cấp B giao thiết bị cho DN theo HĐGTGT số 00321 giá
thanh toàn 1.298.000.000 đ, thuế GTGT 10%. DN thành lập hội đồng, nghiệm thu và
thực hiện nghiệm thu đưa thiết bị váo sử dụng cho sản xuất. Các chi phí phát sinh trước
khi đưa thiết bị vào sử dụng bao gồm:
+ chi phí xếp dỡ thiết bị: 500.000đ

6
+ Chi phí thuê giám định: 200.000đ
+ Chi phí lắp đặt, hiệu chỉnh thiết bị: 2.000.000đ
+ Chi phí chạy không tải: 1.300.000đ
+ Chi phí thuê hướng dẫn sử dụng: 1.000.000đ
Các chi phí này đều phát sinh bằng tiền mặt.
- Ngày 15/6/N DN thanh toán bằng TGNH cho nhà cung cấp B (đã nhận được
giấy báo Nợ).
- Ngày 16/6/N nhà cung cấp B và DN thực hiện thanh lý hợp đồng cung cấp thiết
bị.
2- Giám đốc được quyền quyết định thanh lý một nhà xưởng: Nguyên giá nhà
xưởng 450.000.000, số khấu hao lũy kế 435.000.000 đ, phế liệu thu hồi cược bán thông
qua đấu giá.
- Ngày 10/6/N Giám đốc ký quyết định thanh lý nhà xưởng và thành lập Hội đồng
thanh lý TSCĐ.
- Ngày 12/6/N Hội đồng thanh lý thực hiện việc thanh lý nhà xưởng
- Ngày 20/6/N chi phí thuê ngoài phát sinh liên quan đến thanh lý TSCĐ chi
bằng tiền mặt là 5.500.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
Ngày 18/6/N phế liệu thu hồi bán qua đấu giá thu bằng chuyển khoản theo
HĐGTGT là 25.000.000đ thuế GTGT 10% (đã nhận giấy báo Có)
II- Yêu cầu:
1- Nêu các chứng từ cần thiết và trình tự luân chuyển chứng từ để hạch toán tăng,
giảm TSCĐ tại DN.
2- Hãy cho biết mẫu, phương pháp ghi và vai trò của thẻ TSCĐ trong quản lý
TSCĐ tăng, giảm.
Bài số 2.6: Các thông tin sau của DN về tiêu thụ sản phẩm: Sản phẩm của
DN thuộc diện nộp thuế GTGT 10% và DN áp dựng phương pháp tính thuế GTGT
khấu trừ. Trong kỳ DN bán hàng cho các khách hàng
1- Ngày 10/7/N bán hàng cho khách hàng X, đã chấp nhận thanh toán, thời gian
nợ 25 ngày, nếu trả trước 5 ngày đầu của kỳ hạn thanh toán được hưởng chiết khấu
thanh toán 1%.
Đơn giá bán chưa
Tên sản phẩm Đ/vị tính Số lượng
thuế GTGT (đ)
- Sản phẩm A Cái 15 1.000.000
- Sản phẩm B Cái 20 1.200.000
- Sản phẩm C Tấn 5 800.000
- Sản phẩm D Bộ 15 900.000

7
2- Ngày 12/7/N bán hàng cho khách hàng Y theo đơn giá. bán như nghiệp vụ
ngày 10/7/N thanh toán ngay bằng tiền mặt: Sản phẩm A 10 cái, sản phẩm B 40 cái.
3 - Ngày 15/7/N xuất 150 bộ sản phẩm D cho đại lý Z (Đại lý bán đúng giá quy
định hưởng hoa hồng), giá bán chưa có thuế GTGT 10% theo hợp đồng đại lý là
900.000 đ/bộ, hoa hồng đại lý 5% doanh thu bán hàng.
Yêu cầu:
1- Tổ chức lập và luân chuyển HĐGTT cho khách hàng X và Y.
2- Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ thích hợp để giao hàng cho đại lý Z.
Bài số 2.7: Tháng 05/N tại Công ty Du lịch - Dịch vụ Sao Mai phát sinh các nghiệp
vụ như sau: (Đơn vị: 1.000đ)
Ngày 01/5 Dư quỹ tiền mặt: 238.000
Ngày 02/5 Phiếu chi 121/5 mua văn phòng phẩm nhập kho giá chưa thuế: 4.000,
thuế GTGT khấu trừ 10%
Ngày 02/5 Phiếu thu 312/5 - Thu dịch vụ buồng giá chưa thuế: l36.000đ, thuế
GTGT 10%.
-Ngày 05/5: Phiếu thu 313/5 - Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ: 330.000.
-Ngày 05/5: Phiếu chi 122/5 - Chi mặt vật liệu cho dịch vụ buồng) giá chưa có
thuế GTGT: 2.000, thuế GTGT 10%.
- Ngày 05/5: Phiếu chi 123/5 - Chi dịch vụ hướng dẫn du lịch: 14.000.
- Ngày 08/5: Phiếu thu 314/5 Thu dịch vụ hướng dẫn du lịch theo giá chưa thuế:
32.000, thuế GTGT' 10%.
- Ngày 10/5: Phiếu chi 124/5 - Tạm ứng công tác phí cho nhân viên tiếp liệu:
2.500.
Ngày 10/5: Phiếu chi 125/5 - Mua thiết bị văn phòng đã bàn giao sử dụng, giá
thiết bị chưa thuế 46.000, thuê GTGT 10%
- Ngày 25/5: Phiếu thu 315/5 - Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ: 230.000.
- Ngày 25/5: Phiếu chi 126/5 - Chi trả lương ký I tháng 5/N: 228.000.
- Ngày 30/5. _ Phiếu chi 127/5 - Chi tiền mặt trả
 Tiền điện dùng cho dịch vụ buồng 6.600, trong đó thuế GTGT 600.
 Tiền điện cho quản lý văn phòng 2.200; trong đó thuế GTGT 200.
 Tiền nước cho dịch vụ buồng 1.050; trong đó thuế G TGT 50.
 Tiền nước cho quản lý văn phòng 210; trong đó thuế GTGT 10.
- Ngày 30/5: Phiếu chi 128/5 - Chi trả dịch vụ môi giới thuê ngoài tính cho chi
phí quản lý văn phòng: 2.500
- Ngày 30/5: Phiếu thu 316/5 - Thu dịch vụ buồng theo giá chưa tính thuế là:
280.000, thuế GTGT 10%.
8
- Ngày 30/5: Phiếu chi 129/5 - Gửi tiền mặt vào ngân hàng 250.000.
- Ngày 31/5: Phiếu thu 317/5- Số tiền quỹ thừa chưa rõ nguyên nhân: 3.500. (kèm
theo Biên bản kiểm kê quỹ 480/5)
II. Yêu cầu:
1 . Nếu công ty chọn áp dụng hình thức sổ "Nhật ký chung" thì các nghiệp vụ quỹ
cho trên được tổ chức ghi sổ như thế nào? (Qui định về tổ chức? Mô hình ghi sổ? Trình
tự thực hiện khối lượng công tác kế toán?).
2. Nếu đơn vị áp dụng hình thức sổ "Chứng từ - Ghi sổ”: thì các nghiệp vụ quỹ
tiền mặt trên được tổ chức ghi sổ thế nào?
3. Nếu đơn vị chuyển đổi áp dụng sổ kế toán theo hình thức "Nhật ký Chung từ"
thì các nghiệp vụ quỹ được ghi trên các loại sổ nào? Trình tự ghi chép và đối chiếu sổ?
Bài tập 2.8: Tình hình nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng 10/20X2 tại Công ty
"C&AE" như sau (đơn vị tính 1000đ):

 Vật liệu A: 98.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% 9,5
 Vật liệu B: 350.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% 22
 Vật liệu C: 500.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% 22,5

Trong tháng 10/2012 có tình hình nhập xuất các loại nguyên vật liệu như sau (1000đ):

 Ngày 5/3, nhập kho 150.000kg vật liệu A, giá mua chưa có thuế GTGT 10% 10,
DN chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt
0,5/kg. Hóa đơn GTGT số xxx324, Phiếu nhập kho số 180. Phiếu chi tiền mặt số
122.
 Ngày 7/3 phiếu xuất kho số 150, xuất 70.000kg vật liệu A cho sản xuất sản phẩm.
 Ngày 10/3, nhập kho 200.000kg vật liệu C, giá mua chưa thuế GTGT 10% 22.
DN đã thanh toán bằng chuyển khoản. Tổng chi phí thu mua trả bằng tiền mặt
2.000. Phiếu nhập kho có số hiệu 181, giấy báo Nợ có số hiệu 108, phiếu chi tiền
mặt có số hiệu 123.
 Ngày 12/3 phiếu xuất kho số 151, xuất kho 250.000kg vật liệu B cho sản xuất sản
phẩm
 Ngày 15/3 phiếu nhập kho số 182, nhập 100.000kg vật liệu B, giá mua chưa thuế
GTGT 10% 23. Tiền hàng được thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 124.
 Ngày 15/3, phiếu xuất kho số 152, xuất 400.000kg vật liệu C cho sản xuất sản
phẩm.
 Ngày 20/3 phiếu nhập kho số 183, nhập 22.000kg vật liệu A, giá mua chưa thuế
GTGT 11, DN thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn, theo khế ước vay số 132.
 Ngày 25/3 phiếu xuất kho 153, xuất 150.000kg vật liệu B cho sản xuất sản phẩm

9
 Ngày 30/3, phiếu xuất kho 154, xuất 130.000kg vật liệu A cho sản xuất sản
phẩm.

Yêu cầu:

1. Thiết kế bảng kê tính giá và thực hiện tính giá nguyên vật liệu nêu trên theo các
phương pháp sau:

 Phương pháp nhập trước- xuất trước


 Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
 Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ

2. Thiết kế quá trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song,
trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp FIFO (quy trình ghi sổ, thiết kế biểu
mẫu các sổ sách sử dụng, thực hiện việc ghi sổ)

3. Thiết kế quá trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song,
trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp giá hạch toán (quy trình ghi sổ, thiết kế
biểu mẫu các sổ sách sử dụng, thực hiện việc ghi sổ)

4. Thiết kế quá trình ghi sổ tổng hợp và thực hiện ghi sổ tổng hợp theo các hình thức sổ:
(1) Nhật ký chung; và (2) Chứng từ ghi sổ.

Bài tập 2.9: Tình hình thanh toán với người bán đầu tháng 6/20X2 của công ty
T&J áp dụng chế độ kế toán ban hành theo TT200/2014/TT-BTC, như sau (đv
1000đ):
- Phải trả người bán B: 100.000 (Hóa đơn số 55 ngày 16/5)
- Ứng trước cho người bán C: 60.000
- Phải trả người bán D: 120.000 (Hóa đơn số 65 ngày 17/5)
Trong tháng 6/2012 doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (đv: 1000đ)
1. Ngày 3/6, theo hóa đơn số 60 mua hàng của người bán C, giá thanh toán cả thuế
GTGT 10%: 121.000
2. Ngày 5/6, hóa đơn số 61, mua hàng của người bán B, giá thanh toán cả thuế
GTGT 10%: 330.000
3. Ngày 6/6 nhận hàng từ C liên quan đến số ứng trước, trị giá hàng nhận chưa thuế
là 60.000, thuế GTGT 10%, phần chênh lệch sẽ thanh toán sau.

10
4. Ngày 10/6, hóa đơn số 86 mua hàng của công ty D, giá mua cả thuế GTGT 10%:
440.000
5. Ngày 12/6, thanh toán hết cho B số nợ đầu kỳ bằng chuyển khoản (giấy báo Nợ
số 134/6)
6. Ngày 14/6, thanh toán hết cho D theo số tiền ghi trên hóa đơn 86 (phiếu chi số
28/6)
7. Ngày 20/6, hóa đơn số 63 mua hàng của người bán B theo giá cả thuế GTGT
10%: 99.000
8. Ngày 24/6, phiếu chi số 30/6, thanh toán cho B số tiền 130.000
9. Ngày 26/6, phiếu chi số 35/6, chi tiền cho người bán C: 30.000
10. Ngày 27/6, hóa đơn số 72, mua hàng của B, giá thanh toán cả thuế GTGT 10%
121.000. Sau khi nhận hàng, doanh nghiệp thanh toán hết cho B bằng tiền mặt
(phiếu chi số 40/6).
11. Ngày 28/6, hóa đơn số 67, mua hàng của công ty C, giá chưa thuế GTGT 10%:
160.000. Hồi khấu được chấp nhận do mua nhiều trong 6 tháng đầu năm 20.000
được ghi giảm nợ phải trả người bán.
12. Ngày 29/6, hóa đơn số 96, mua hàng của người bán D, giá chưa thuế GTGT10%:
200.000
13. Ngày 30/6, thanh toán cho B bằng tiền gửi ngân hàng, giấy báo Nợ số 1567.
14. Ngày 30/6, giấy báo Nợ số 1568, thanh toán cho người bán D bằng chuyển
khoản: 500.000
Yêu cầu:
1. Nêu nguyên tắc tổ chức kế toán thanh toán với người bán
2. Thiết kế các sổ chi tiết để thực hiện ghi chép tình hình thanh toán với từng người
bán (sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết)
3. Thiết kế quy trình và thực hiện ghi sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký
chung
4. Thiết kế quy trình và thực hiện ghi sổ kế toán tổng hợp theo hình thức CTGS
Bài số 2.10: Tại DN sản xuất MKT chuyên sản xuất hai sản phẩm M và N có tình hình chi
phí sản phẩm dở dang đầu tháng 5/2012 như sau (đơn vị tính 1000đ):

11
Sản phẩm M: 200.000

Sản phẩm N: 160.000

Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính

Trong tháng 5/2012 có tình hình chi phí phát sinh như sau (đơn vị tính 1000đ)

1. Trích bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ:

- Vật liệu chính xuất dùng cho sản xuất sp M là 500.000, cho sp N: 220.000
- Vật liệu phụ dùng cho sản xuất sp M là 60.000, cho sp N: 40.000
- Vật liệu phụ dùng chung cho phân xưởng sản xuất là: 20.000
2. Trích bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

- Lương phải trả cho công nhân sản xuất sp M: 200.000, sp N: 120.000
- Lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000
- Các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành
3. Trích bảng phân bổ khấu hao TSCĐ: Tổng số khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất:
180.000

4. Phiếu kế toán số 07, ngày 30/5, giá trị công cụ dụng cụ phân bổ thuộc loại phân bổ nhiều
lần vào chi phí sản xuất chung kỳ này: 28.000

5. Hóa đơn GTGT, giá trị dịch vụ mua ngoài (chưa VAT 10%) sử dụng cho PXSX, 80.000.
DN chưa thanh toán cho người bán.

6. Chi phí dịch vụ mua ngoài chi bằng tiền, theo phiếu chi số 86 ngày 30/5, cho PXSX:
52.000

7. Theo kết quả kiểm kê cuối kỳ:

- Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho: 5000 sp M, 3000sp N


- Số lượng sản phẩm dở dang: 600 sp M và 400 sp N
Yêu cầu 1: Thiết kế quy trình, thiết kế sổ sách và thực hiện ghi sổ kế toán chi tiết chi phí sản
xuất cho hai sản phẩm M và N. Chi phí SXC được phân bổ theo tiền lương công nhân sản
xuất và DN đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính.
12
Yêu cầu 2: Thiết kế quy trình, thực hiện ghi sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký
chung.

Bài tập 2.11


I. Các tài liệu sau về tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty KX (Đ.vi tính 1000đ)
1- Tồn đầu quý 3/N
 S. phẩm A: 5.000 chiếc; tổng giá thành kế hoạch 880.000, tổng giá thành thực tế
900.000.
 S. phẩm B: 6.400 chiếc; tổng giá thành kế hoạch 940.000; tổng giá thành thực tế
920.000
2. Các nghiệp vụ bán hàng 1phát sinh trong quý 3/N '
 Ngày 12/7 xuất kho số A gửi đại lý Z:
- Theo phiếu xuất kho số 55, số lượng hàng xuất: 1.200 chiếc
- Giá bán đề xuất: 230/chiếc, thuế GTGT 10%
 Ngày 15/7 xuất kho bán trực tiếp một số SP cho khách hàng T, Hoá đơn GTGT
số 0125, khách hàng chưa thanh toán.
- Theo phiếu xuất kho số 58, sp A xuất: 1 450 chiếc và sp B 2.400 chiếc.
- Giá bán đơn vị chưa thuế GTGT: SP A 225/chiếc và sp B 160/chiếc.
- Thuế GTGT 10%
 Ngày 20/7, xuất kho số B bán cho khách hàng K:
- Số lượng hàng xuất theo phiếu xuất kho số 62: 500 chiếc
- Đơn giá bán chưa thuế GTGT: 160/chiếc
- Hoá đơn bán hàng số 0126, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt (theo
phiếu thu.số 134)
 Ngày 28/7 xuất kho số A bán trực tiếp cho khách hàng X, Hoá đơn bán hàng sổ
0127
- Theo phiếu xuất kho số 063 số lượng hàng xuất 600 chiếc
- Đơn giá bán nếu thanh toán ngay một lần: 220/chiếc (giá chưa thuế GTGT, thuế
GTGT 10%)
- Khách hàng thanh toán ngay lần đầu 20.000 bằng tiền mặt (phiếu thu số 135),
số còn lại thanh toán sau.
 Ngày 30/7 nhập kho tư sản xuất 15.000 chiếc sp A, 12.000 chiếc sp B (Phiếu
nhập kho số 141).
 Ngày 8/8, đại lý Z thanh toán tiền hàng đã bán được sau khi trừ 5% số hoa hồng
được hưởng.
13
 Ngày 10/8 xuất kho 3.000 chiếc sp A gửi tới công ty E chờ chấp nhận, giá bán
chưa thuế GTGT 225/chiếc, thuế GTGT 10%.
 Ngày 15/8 xuất kho 4. 000 chiếc sọ B chuyển tới đại lý Q, giá bán quy định với
đại lý là 1 60/chiếc
 Ngày 25/8, khách hàng E chấp nhấn 90% số hàng mà đơn vị chuyển đến ở ngày
10/8. Số hàng còn lại khách hàng trả lại đơn vị đã nhập lại kho. Tiền hàng
khách hàng thanh toán bằng tiền ngân hàng, đơn vị chấp nhận chiết khấu
thanh toán 1% cho khách hàng.
 Ngày 3/9, khách hàng T trả lại 50 chiếc sp A mua từ. ngày 15/7 do chất lượng
kém, đơn vị đã nhập lại kho và chấp thuận trừ vào số khách hàng, đang nợ.
 Ngày 10/9, xuất kho 1.500 chiếc sp A và 2.000 chiếc sp B bán trực tiếp cho
khách hàng, đơn giá bán sp A 2251chiếc, sp B 160/chiếc. Thuế GTGT
10%. Khách hàng thanh toán ngay cho đơn vị bằng tiền mặt sau khi trừ
1,5% chiết khấu thanh toán.
 Ngày 22/9 bộ phận sản xuất hoàn thành 2.500 chiếc sp A và chiếc 3.000sp B,
trong đó:
- Chuyển bán thẳng: sp A 1.500 chiếc; sp B 1.800 chiếc
- Đơn giá bán sp A 225/chiếc; sp B 160/chiếc
- Khách hàng thanh toán chậm 10 ngày
 Ngày 28/9, đại lý Q thông báo bán được toàn bộ số hàng theo giá bán đề xuất và
xin thanh toán tiền hàng chậm 1 5 ngày.
II. Yêu cầu
1. Hãy thiết kế quy trình, kết cấu sổ sách và thực hiện việc ghi sổ kế toán chi tiết
thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm cho tài liệu trên.
2. Hãy thiết kế quy trình, thiết kế sổ sách, và thực hiện việc ghi sổ kế toán tổng
hợp theo hình thức sổ Nhật ký chung.
Biết: Biết đơn vị tạm sử dụng giá thành kế hoạch để hạch toán biến động thành
phẩm trong kỳ: cuối kỳ điều chỉnh giá thành phẩm thành phẩm xuất kho theo phương
pháp" Hệ số giá".
Giá thành thực tế sản phẩm sản xuất trong kỳ là: 182/spA và 145/spB.
3. Lập báo cáo tiêu thụ Lãi (lỗ) theo mặt hàng, theo phương thức tiêu thụ cho DN
trên.

14
CHƯƠNG 3: CÁC CÔNG CỤ MÔ TẢ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN

A.Câu hỏi lý thuyết


1. Cho biết ý nghĩa của các công cụ mô tả hệ thống thông tin kế toán
2. Cho biết các yếu tố cơ bản của một sơ đồ dòng dữ liệu
3. Trình bày các bước vẽ một sơ đồ dòng dữ liệu
4. So sánh sự khác nhau giữa sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ
B. Câu hỏi trắc nghiệm

Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất

1. Sơ đồ dòng dữ liệu là:


a. Mối quan hệ giữa các module, dữ liệu và chương trình của một hệ thống
thông tin kế toán
b. Dòng dữ liệu trong tổ chức
c. Các nguyên tắc quyết định trong chương trình máy tính
d. Cấu hình phần cứng máy tính
2. Việc sử dụng các công cụ mô tả hệ thống thông tin kế toán như sơ đồ dòng
dữ liệu, lưu đồ không góp phần:
a. Làm tăng khối lượng công việc của các kế toán viên
b. Làm gia tăng giá trị cho một tổ chức
c. Bảo vệ hệ thống thiết bị sử dụng công nghệ thông tin
d. Tăng khả năng áp dụng công nghệ thông tin trong kế toán
3. Nhận định nào sau đây chưa chính xác:
a. Các lưu đồ sử dụng nhiều ký hiệu
b. Một lưu đồ tập trung mô tả dòng dữ liệu
c. Sơ đồ dòng dữ liệu giúp theo dõi thời gian diễn ra các sự kiện
d. Các lưu đồ sử dụng nhiều dữ liệu và tập trung mô tả dòng dữ liệu

4. Sơ đồ dòng dữ liệu bao gồm các thành phần cơ bản sau


15
a. Nguồn dữ liệu và điểm đến
b. Quá trình xử lý
c. Lưu trữ dữ liệu
d. Nguồn dữ liệu và điểm đến, dòng dữ liệu, quá trình xử lý và lưu trữ dữ
liệu.
5. Nhận định nào sau đây không phải là một hướng dẫn phải theo khi đặt tên
các thành phần của sơ đồ dòng dữ liệu:
a. Tên quá trình xử lý cần bao gồm động từ hành động như cập nhật, sửa
chữa, lập và ghi (update, edit, prepare, record)
b. Đảm bảo tên mô tả tất cả dữ liệu hoặc toàn bộ quá trình
c. Tên là điều quan trọng nhất đối với các thành phần DFD
d. Chọn các tên tích cực và có tính mô tả
6. Cho dù vị trí công việc thay đổi, kỹ năng tối thiểu mà các kế toán viên cần
có:
a. Đọc chứng từ để xác định qui trình luân chuyển
b. Xem xét và hiệu chỉnh chứng từ người khác lập
c. Lập chứng từ cho một hệ thống thông tin xây dựng mới
d. Hướng dẫn được người khác cách thức lập chứng từ
7. Nhận định nào sau đây chưa chính xác:
a. Lưu đồ là một kỹ thuật được sử dụng để mô tả một số khía cạnh của hệ
thống thông tin theo cách rõ ràng, ngắn gọn và logic
b. Lưu đồ sử dụng một loạt các ký hiệu chuẩn để mô tả bằng hình ảnh các
dòng luân chuyển chứng từ và dữ liệu qua 1 hệ thống
c. Lưu đồ dễ lập và sửa đổi khi người thiết kế sử dụng phần mềm vẽ lưu đồ
d. Lưu đồ hệ thống là biểu diễn có tính mô tả một hệ thống thông tin

8. Hình vẽ sau mô tả:

16
A
Yêu cầu mua hàng

a. Lưu đồ chương trình


b. Lưu đồ hệ thống
c. Lưu đồ tài liệu
d. Sơ đồ dòng dữ liệu
9. Khuyến nghị nào sau đây không phù hợp để thiết kế một lưu đồ ngắn gọn,
dễ hiểu:
a. Chia lưu đồ thành các cột có tên
b. Lập lưu đồ tất cả các dòng thông tin, kể cả các thủ tục kiểm soát
c. Dòng xử lý trên lưu đồ thường được thiết kế từ trên xuống dưới, từ trái
qua phải
d. Biểu hiện của mỗi dòng xử lý trên lưu đồ phải có cả yếu tố đầu vào và
đầu ra.
10. Nguồn dữ liệu và điểm đến được biểu diễn như thế nào trong sơ đồ dòng
dữ liệu:
a. Là một hình vuông
b. Là một dấu mũi tên
c. Là một vòng tròn
d. Là 2 đường thẳng song song
C. Bài tập

Bài số 3.1

Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu tổng quát (context diagram) và sơ đồ dòng dữ liệu cấp 0


cho các tình huống sau:

a. Thu tiền bán hàng của khách hàng và gửi vào ngân hàng

b. Khách hàng đặt hàng trực tuyến, đơn hàng được chấp nhận và gửi hóa đơn
cho khách hàng.

17
c. Bộ phận mua hàng nhận được yêu cầu mua hàng từ bộ phận kho hàng. Bộ
phận mua hàng lập và gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp phù hợp.
d. Nhận được hóa đơn của người bán, kiểm tra và đối chiếu với đơn đặt hàng
tương ứng, sau đó thanh toán tiền và lưu chứng từ.
e. Nhận hóa đơn vận chuyển cho hàng đã mua, ghi nhận, kiểm tra và đối chiếu
với đơn đặt hàng.

Bài số 3.2

Vẽ các đoạn lưu đồ tài liệu hoặc sơ đồ dòng dữ liệu cho các tình huống sau:

a. Lập báo cáo và gửi cho khách hàng từ dữ liệu lưu trong kho dữ liệu khoản
phải thu.
b. Khách hàng gửi hóa đơn bán hàng đến bộ phận xử lý khoản phải trả
c. Séc được lập thủ công từ dữ liệu trên hóa đơn của nhà cung cấp.
d. Thủ quỹ xác nhận số tiền trên phiếu thu tiền và lưu vào tệp phiếu thu.
e. Hóa đơn bán hàng được lập thủ công và gửi cho khách hàng.
f. Lập báo cáo từ dữ liệu trong kho lưu trữ.
g. Đơn hàng được lập thủ công. Liên 1 được gửi cho kho hàng, liên 2 được
lưu
h. Sắp xếp các hóa đơn thủ công và lưu hóa đơn theo số thứ tự
i. Sao lưu tự động định kỳ từ ổ cứng trong ra ổ cứng ngoài

Bài số 3.3

Mô tả thủ tục mua vật tư tại Công ty Thiên Sơn như sau:

Bộ phận kho hàng dựa vào định mức dự trữ xác định lượng hàng cần mua
và lập Giấy đề nghị mua vật tư. Giấy này được lập thành 2 liên. Liên 1 lưu tại bộ
phận lập phiếu. Liên 2 chuyển đến Phòng vật tư. Phòng vật tư tìm kiếm nhà cung
cấp, đặt hàng và ký kết hợp đồng.

Khi người bán chuyển giao hàng và hóa đơn, Phòng vật tư kiểm nhận hàng
và lập Biên bản kiểm nhận hàng nhập kho. Biên bản này được lập thành 3 liên.
18
Liên 1 lưu tại Phòng vật tư, liên 2 chuyển cho Kế toán vật tư, liên 3 đưa cho
người giao hàng.

Kế toán vật tư sau khi nhận được Biên bản kiểm nghiệm sẽ lập Phiếu nhập
kho. Phiếu này được lập thành 3 liên. Liên 1 lưu tại quyển, liên 2 và 3 được
chuyển cho thủ kho.

Thủ kho thực hiện việc kiểm hàng và xác nhận số hàng thực nhập vào
phiếu, ký phiếu và chuyển 1 liên cho người giao hàng. Liên còn lại lưu tại kho
hàng.

Các chứng từ được lưu tại các bộ phận theo số hiệu và ngày tháng

Yêu cầu: Vẽ lưu đồ tài liệu cho thủ tục mua vật tư tại Công ty Thiên Sơn.

Bài số 3.4

Thủ tục xuất vật tư tại Công ty T&T được mô tả như sau:

Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu cho sản xuất, các phân xưởng lập Phiếu
yêu cầu nguyên vật liệu gồm 4 liên và chuyển cho quản đốc phân xưởng phê
duyệt. Sau khi được duyệt, các phiếu yêu cầu được chuyển đến bộ phận kho.

Tại kho, các Phiếu yêu cầu nguyên vật liệu được thủ kho ký xuất và chuyển
liên 1 cũng nguyên vật liệu đến phân xưởng có yêu cầu. Liên 2 chuyển cho quản
đốc phân xưởng. Liên 3 chuyển cho kế toán chi phí. Liên 4 được dùng để ghi thẻ
kho và lưu tại kho theo số thứ tự.

Yêu cầu: Vẽ lưu đồ tài liệu và lưu đồ hệ thống cho thủ tục xuất vật tư tại Công ty
T&T.

Bài số 3.5

Công ty Hà Anh sử dụng hệ thống thủ công xử lý đơn đặt hàng của khách
hàng. Bộ phận bán hàng lập Lệnh bán hàng gồm 3 liên và chuyển Phòng Kế toán.

Tại Phòng Kế toán, trên cơ sở Lệnh bán hàng, Hóa đơn gồm 3 liên và Phiếu
xuất kho gồm 4 liên được lập thủ công. Một liên của Lệnh bán hàng, Hóa đơn và
19
Phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận bán hàng. Một liên của Lệnh bán hàng
và hai liên của Phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận giao hàng. Một liên của
Hóa đơn giao cho khách hàng. Các chứng từ còn lại được đính kèm với nhau và
lưu tại Phòng Kế toán theo số đơn đặt hàng.

Yêu cầu: Vẽ lưu đồ tài liệu và lưu đồ hệ thống cho thủ tục trên tại Công ty Hà
Anh.

Bài số 3.6

Một trường học yêu cầu các sinh viên hoàn tất một mẫu đăng ký học và gửi
đến bộ phận phụ trách đào tạo. Tại đây, nhân viên nhập đăng ký vào hệ thống. Hệ
thống kiểm tra các tài khoản chi tiết để đảm bảo rằng sinh viên không nợ phí.
Tiếp theo, với mỗi khóa học, hệ thống kiểm tra học bạ sinh viên để đảm bảo rằng
sinh viên đáp ứng đủ các điều kiện tiên quyết. Sau đó hệ thống kiểm tra tình trạng
lớp và nhập tên sinh viên vào danh sách lớp.

Báo cáo gửi lại sinh viên cho biết kết quả của quá trình đăng ký:

- Nếu sinh viên nợ phí, thì sẽ gửi thông báo và việc đăng ký bị hủy.

- Nếu chưa đủ điều kiện tiên quyết, sinh viên sẽ được thông báo và không
thể đăng ký khóa học.

- Nếu lớp học đã đủ số lượng, sinh viên sẽ được thông báo là “hết chỗ”.

- Nếu sinh viên được chấp nhận vào lớp, thì ngày, giờ và phòng học sẽ
được in cùng với số khóa học; học phí sẽ được tính và in vào mẫu; thông tin về
phí của sinh viên được chuyển đến hệ thống khoản phải thu. Danh sách lớp sẽ
được gửi cho giáo viên.

Yêu cầu: Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu tổng quát, sơ đồ dòng dữ liệu cấp 0 và lưu đồ tài
liệu theo mô tả trên

20
CHƯƠNG 4: CÁC CHU TRÌNH KINH DOANH CƠ BẢN

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - CHU TRÌNH MUA HÀNG


A. Câu hỏi lý thuyết
1. Cho biết các mục tiêu của chu trình mua hàng?
2. Trình bày các phương pháp kiểm soát hàng tồn kho? Cho biết ưu, nhược
điểm của từng phương pháp
3. Cho biết các hoạt động chủ yếu trong chu trình mua hàng và các biện pháp
có thể làm tăng hiệu quả của các hoạt động này?
4. Trình bày các phương pháp theo dõi chi tiết công nợ phải trả? Cho biết ưu,
nhược điểm và điều kiện vận dụng của từng phương pháp?
5. Chu trình mua hàng có thể gặp các rủi ro gì và các hoạt động kiểm soát
nhằm hạn chế và phòng chống các rủi ro đó?
B. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Mục tiêu nào dưới đây không phải là mục tiêu của chu trình mua hàng:
a. Xác định lượng hàng tồn kho tối ưu
b. Lựa chọn nhà cung cấp tin cậy
c. Thanh toán cho nhà cung cấp theo nguyên tắc tối đa hóa dòng tiền
d. Thiết kế sản phẩm phù hợp
2. Câu nào dưới đây không đúng với phương pháp xác định lượng đặt hàng
kinh tế:
a. Là phương pháp truyền thống
b. Duy trì lượng hàng tồn kho đảm bảo cho sản xuất không bị gián đoạn
c. Loại bỏ việc dự trữ hàng tồn kho
d. Xác định được lượng hàng tồn kho tối ưu
3. Phương pháp xác định hàng tồn kho tức thời (Just in time) là phương pháp:
a. Xác định được một lượng hàng tồn kho tối ưu
b. Loại bỏ việc dự trữ hàng tồn kho

21
c. Phù hợp với các loại hàng tồn kho có thể xác định nhu cầu rõ ràng
d. Phù hợp với các loại hàng tồn kho có thể dự toán được
4. Yêu cầu mua vật tư cần:
a. Gửi từ bộ phận nhân sự
b. Phải lập trực tuyến
c. Phải có chữ ký của người xét duyệt
d. Được sự đồng ý của bộ phận kế toán
5. Đơn đặt hàng là văn bản:
a. Nhất thiết phải in ra giấy
b. Thể hiện cam kết thanh toán cho số hàng mua
c. Không được lập chứng từ điện tử
d. Không nhất thiết bao gồm tên nhà cung cấp
6. Chứng từ nào được sử dụng để lập hợp đồng mua bán hàng hóa với nhà
cung cấp:
a. Hóa đơn bán hàng
b. Giấy yêu cầu mua hàng
c. Đơn đặt hàng
d. Chứng từ thanh toán tiền hàng
7. Hoạt động kiểm soát nào dưới đây không có tác dụng đối với rủi ro mua
hàng kém chất lượng:
a. Chỉ mua hàng từ các nhà cung cấp truyền thống của doanh nghiệp
b. Xem xét và chấp nhận mua hàng của các nhà cung cấp mới
c. Lập ngân sách mua hàng
d. Theo dõi và kiểm tra chất lượng hàng do nhà cung cấp chuyển đến
8. Để tránh nhân viên mua hàng nhận hối lộ từ nhà cung cấp, doanh nghiệp
cần:
a. Đào tạo nhân viên cách ứng xử khi nhà cung cấp trao quà tặng
b. Luân chuyển cán bộ

22
c. Yêu cầu nhân viên mua hàng công khai các lợi ích cá nhân có thể nhận
được từ nhà cung cấp
d. Tất cả các hoạt động trên
9. Để tránh mất hàng trong quá trình giao nhận, doanh nghiệp cần:
a. Hạn chế quyền truy cập cơ sở dữ liệu
b. Đối chiếu sổ chi tiết và sổ cái tài khoản phải trả người bán
c. Kiểm soát ngân sách
d. Hạn chế người ra vào khu vực kho hàng
10.Khi đặt hàng không cần lưu trữ thông tin nào dưới đây:
a. Thông tin về thiết bị lưu trữ
b. Thông tin về nhà cung cấp
c. Thông tin về đơn hàng
d. Thông tin về tình hình kho hàng hiện tại
C. Bài tập

Bài số 4.1

Nam – Kế toán trưởng của Công ty Thăng Long nhận thấy việc lập chứng
từ và xử lý các khoản phải trả của công ty bằng hệ thống máy tính sẽ đơn giản,
gọn nhẹ hơn nhiều. Anh cũng hy vọng nhờ đó sẽ khắc phục những điểm yếu trong
hệ thống hiện thời của công ty. Anh mô tả trình tự thanh toán ở công ty Thăng
Long như sau:

Trước khi thanh toán một hóa đơn cho nhà cung cấp, hóa đơn phải được
kiểm tra phù hợp với đơn đặt hàng của bộ phận mua hàng và phiếu nhập kho của
bộ phận nhận hàng. Ba chứng từ gồm đơn đặt hàng, phiếu nhập kho và hóa đơn
được chuyển đến phòng kế toán ở những thời điểm khác nhau và được sắp xếp
theo thứ tự abc.

Đơn đặt hàng được bộ phận mua hàng chuyển đến và lưu trong tệp Đơn đặt
hàng. Phiếu nhập kho được bộ phận nhận hàng chuyển đến và lưu trong tệp Báo

23
cáo nhận hàng. Hóa đơn do nhà cung cấp chuyển đến được nhân viên kế toán Lan
ghi nhận tổng số tiền phải trả trong tệp Khoản phải trả và lưu hóa đơn vào tệp Hóa
đơn của nhà cung cấp.

Công ty Thăng Long trả các khoản nợ trong vòng 10 ngày sau khi mua
hàng để luôn được hưởng các khoản chiết khấu thanh toán. Khi đến hạn phải trả
của một hóa đơn, Lan lấy hóa đơn của nhà cung cấp kèm theo đơn đặt hàng và
phiếu nhập kho chuyển cho Kế toán trưởng Nam. Nam nhận các chứng từ này,
kiểm tra đầy đủ, chính xác các thông tin và chuyển cho Giám đốc Mai.

Giám đốc Mai thẩm tra lại bộ chứng từ và ký séc chuyển tiền thanh toán
cho nhà cung cấp, trả bộ chứng từ cho kế toán Lan. Lan lưu chứng từ theo thứ tự
abc.

Cuối mỗi tháng, Lan căn cứ vào sổ cái tài khoản Phải trả để lập báo cáo cho
Mai. Sau khi báo cáo hoàn tất, Mai lưu báo cáo theo trình tự thời gian.

Yêu cầu: Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu tổng quát, sơ đồ dòng dữ liệu cấp 0 và lưu đồ tài
liệu theo mô tả trên

Bài số 4.2

Từ khi thành lập ở Hạ long 2 năm trước, Công ty thương mại Ngọc Trai
Việt đã có những thành công vang dội. Công ty mua ngọc trai từ Phú Quốc và bán
lại cho các cửa hàng lưu niệm ở Hạ Long. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn,
Công ty đã mở rộng hoạt động bao gồm hệ thống thông tin mới để xử lý các giao
dịch mua hàng đang tăng lên đáng kể. Hệ thống mua hàng/ thanh toán của công ty
được mô tả như sau:

Yêu cầu mua hàng được gửi từ hệ thống hàng tồn kho đến Huy, nhân viên
bộ phận mua hàng. Huy lập Đơn đặt hàng trên cơ sở dữ liệu về hàng tồn kho và
nhà cung cấp để gửi đến nhà cung cấp. Nhà cung cấp gửi lại cho Huy xác nhận
chấp thuận đơn đặt hàng. Sau đó Huy sẽ gửi thông báo mua hàng cho Linh, nhân
viên kế toán phải trả.
24
Sau khi nhận hàng, bộ phận nhận hàng gửi cho Linh Phiếu nhập kho. Linh
cũng nhận Hóa đơn từ các nhà cung cấp khác. Cô đối chiếu các Hóa đơn với các
Đơn đặt hàng, các Phiếu nhập kho và cập nhật vào tệp dữ liệu Phải trả. Sau đó,
Linh lập Phiếu chi gửi đến bộ phận kế toán. Tại đây, Hương lập và gửi séc cho
nhà cung cấp. Khi séc được phát hành, hệ thống tự động cập nhật dữ liệu khoản
phải trả và sổ cái.

Yêu cầu: Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu tổng quát, sơ đồ dòng dữ liệu cấp 0 và lưu đồ tài
liệu theo mô tả trên

Bài số 4.3

Tình hình nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng 10/201X tại Công ty "C&AE"
như sau (đơn vị tính 1000đ):

 Vật liệu A: 98.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% 9,5
 Vật liệu B: 350.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% 22
 Vật liệu C: 500.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% 22,5

Trong tháng 10/2012 có tình hình nhập xuất các loại nguyên vật liệu như sau
(1000đ):

 Ngày 5/3, nhập kho 150.000kg vật liệu A, giá mua chưa có thuế GTGT
10% 10, DN chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển đã chi
bằng tiền mặt 0,5/kg. Hóa đơn GTGT số xxx324, Phiếu nhập kho số 180.
Phiếu chi tiền mặt số 122.
 Ngày 7/3 phiếu xuất kho số 150, xuất 70.000kg vật liệu A cho sản xuất sản
phẩm.
 Ngày 10/3, nhập kho 200.000kg vật liệu C, giá mua chưa thuế GTGT 10%
22. DN đã thanh toán bằng chuyển khoản. Tổng chi phí thu mua trả bằng
tiền mặt 2.000. Phiếu nhập kho có số hiệu 181, giấy báo Nợ có số hiệu 108,
phiếu chi tiền mặt có số hiệu 123.
 Ngày 12/3 phiếu xuất kho số 151, xuất kho 250.000kg vật liệu B cho sản
xuất sản phẩm
 Ngày 15/3 phiếu nhập kho số 182, nhập 100.000kg vật liệu B, giá mua
chưa thuế GTGT 10% 23. Tiền hàng được thanh toán bằng tiền mặt theo
phiếu chi số 124.
25
 Ngày 15/3, phiếu xuất kho số 152, xuất 400.000kg vật liệu C cho sản xuất
sản phẩm.
 Ngày 20/3 phiếu nhập kho số 183, nhập 22.000kg vật liệu A, giá mua chưa
thuế GTGT 11, DN thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn, theo khế ước vay số
132.
 Ngày 25/3 phiếu xuất kho 153, xuất 150.000kg vật liệu B cho sản xuất sản
phẩm
 Ngày 30/3, phiếu xuất kho 154, xuất 130.000kg vật liệu A cho sản xuất sản
phẩm.

Yêu cầu:

1. Thiết kế bảng kê tính giá và thực hiện tính giá nguyên vật liệu nêu trên theo các
phương pháp sau:

 Phương pháp nhập trước- xuất trước


 Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
 Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ

2. Thiết kế quá trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song
song, trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp FIFO (quy trình ghi sổ,
thiết kế biểu mẫu các sổ sách sử dụng, thực hiện việc ghi sổ)

3. Thiết kế quá trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song
song, trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp giá hạch toán (quy trình ghi
sổ, thiết kế biểu mẫu các sổ sách sử dụng, thực hiện việc ghi sổ)

4. Thiết kế quá trình ghi sổ tổng hợp và thực hiện ghi sổ tổng hợp theo các hình
thức sổ: (1) Nhật ký chung; và (2) Chứng từ ghi sổ.

Bài số 4.4

Tình hình thanh toán với người bán đầu tháng 6/20X2 của công ty T&J áp
dụng chế độ kế toán ban hành theo TT200/2014/TT-BTC, như sau (đv
1000đ):
- Phải trả người bán B: 100.000 (Hóa đơn số 55 ngày 16/5)
- Ứng trước cho người bán C: 60.000
- Phải trả người bán D: 120.000 (Hóa đơn số 65 ngày 17/5)

26
Trong tháng 6/2012 doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (đv:
1000đ)
15.Ngày 3/6, theo hóa đơn số 60 mua hàng của người bán C, giá thanh toán cả
thuế GTGT 10%: 121.000
16.Ngày 5/6, hóa đơn số 61, mua hàng của người bán B, giá thanh toán cả thuế
GTGT 10%: 330.000
17.Ngày 6/6 nhận hàng từ C liên quan đến số ứng trước, trị giá hàng nhận chưa
thuế là 60.000, thuế GTGT 10%, phần chênh lệch sẽ thanh toán sau.
18.Ngày 10/6, hóa đơn số 86 mua hàng của công ty D, giá mua cả thuế GTGT
10%: 440.000
19.Ngày 12/6, thanh toán hết cho B số nợ đầu kỳ bằng chuyển khoản (giấy báo
Nợ số 134/6)
20.Ngày 14/6, thanh toán hết cho D theo số tiền ghi trên hóa đơn 86 (phiếu chi
số 28/6)
21.Ngày 20/6, hóa đơn số 63 mua hàng của người bán B theo giá cả thuế
GTGT 10%: 99.000
22.Ngày 24/6, phiếu chi số 30/6, thanh toán cho B số tiền 130.000
23.Ngày 26/6, phiếu chi số 35/6, chi tiền cho người bán C: 30.000
24.Ngày 27/6, hóa đơn số 72, mua hàng của B, giá thanh toán cả thuế GTGT
10% 121.000. Sau khi nhận hàng, doanh nghiệp thanh toán hết cho B bằng
tiền mặt (phiếu chi số 40/6).
25.Ngày 28/6, hóa đơn số 67, mua hàng của công ty C, giá chưa thuế GTGT
10%: 160.000. Hồi khấu được chấp nhận do mua nhiều trong 6 tháng đầu
năm 20.000 được ghi giảm nợ phải trả người bán.
26.Ngày 29/6, hóa đơn số 96, mua hàng của người bán D, giá chưa thuế
GTGT10%: 200.000
27.Ngày 30/6, thanh toán cho B bằng tiền gửi ngân hàng, giấy báo Nợ số
1567.

27
28.Ngày 30/6, giấy báo Nợ số 1568, thanh toán cho người bán D bằng chuyển
khoản: 500.000
Yêu cầu:
1. Nêu nguyên tắc tổ chức kế toán thanh toán với người bán
2. Thiết kế các sổ chi tiết để thực hiện ghi chép tình hình thanh toán với từng
người bán (sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết)
3. Thiết kế quy trình và thực hiện ghi sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật
ký chung
4. Thiết kế quy trình và thực hiện ghi sổ kế toán tổng hợp theo hình thức
CTGS

Bài 4.5

Năm trước, Công ty Đại Lợi đã mua một số thiết bị văn phòng trị giá
hơn 20 tỷ đồng theo hệ thống "đặt hàng đặc biệt" gồm các đơn đặt hàng riêng lẻ
trị giá từ 100 đến 600 triệu đồng. Các đơn đặt hàng đặc biệt này được dùng để
mua các thiết bị qui mô nhỏ và thuộc thẩm quyền chi của người quản lý bộ phận
đó. Các khoản chi này đã được Ban điều hành công ty thông qua vào đầu năm, có
hạn chế về loại thiết bị và giá trị thiết bị văn phòng mà người đứng đầu bộ phận
có thể mua. Các chức năng của hệ thống đặt hàng đặc biệt gồm:

Mua hàng:

Một bản Yêu cầu mua hàng được lập và gửi đến bộ phận mua hàng. Khi
nhận được Yêu cầu mua hàng, một trong năm đại lý mua hàng (người mua) thẩm
định xem liệu người yêu cầu có thực sự là người đứng đầu bộ phận. Tiếp theo,
người mua sẽ chọn nhà cung cấp phù hợp từ hồ sơ lưu của rất nhiều nhà cung cấp
khác nhau; sau đó gọi điện thoại cho nhà cung cấp, yêu cầu một bản báo giá và
đặt hàng bằng miệng. Một Đơn đặt hàng chưa đánh số được thiết lập, bản gốc
được gửi đến nhà cung cấp và các bản sao được gửi cho người đứng đầu bộ phận
có yêu cầu mua hàng, bộ phận nhận hàng và kế toán các khoản phải trả; một bản
28
sao cũng được lưu trong Hồ sơ mua hàng đang thực hiện. Khi bộ phận nhận hàng
thông báo bằng miệng với người mua là đã được nhận được thiết bị, đơn đặt hàng
sẽ được chuyển từ Hồ sơ mua hàng đang thực hiện thành Hồ sơ mua hàng đã hoàn
thành. Mỗi tháng một lần, người mua xem lại Hồ sơ mua hàng đang thực hiện để
theo dõi các đơn hàng dở dang .

Nhận hàng

Bộ phận nhận hàng nhận được một bản sao của mỗi đơn đặt hàng. Khi nhận
được thiết bị mua về, bộ phận nhận hàng sẽ ghi ngày nhận hàng lên bản sao của
đơn đặt hàng. Nếu có chênh lệch giữa số lượng đặt hàng và số lượng thực nhận,
bộ phận nhận hàng sẽ ghi bằng mực đỏ. Sau đó, nhân viên nhận hàng sẽ chuyển
đơn đặt hàng đã đóng dấu và thiết bị cho người đứng đầu bộ phận yêu cầu mua
hàng và thông báo miệng cho bộ phận mua hàng rằng hàng hoá đã được nhận.

Các khoản phải trả

Kế toán khoản phải trả lưu đơn đặt hàng vào Hồ sơ đặt hàng. Khi nhận
được hóa đơn của nhà cung cấp, đối chiếu thấy phù hợp với đơn hàng, kế toán sẽ
ghi tăng tài khoản Thiết bị của bộ phận mua hàng. Hóa đơn chưa thanh toán được
lưu theo ngày tháng. Khi đến hạn thanh toán, séc sẽ được lập và chuyển cho thủ
quỹ ký. Sau đó, hóa đơn và đơn hàng được lưu theo số thứ tự đơn hàng trong hồ
sơ hóa đơn đã thanh toán.

Thủ quỹ

Kiểm tra các khoản nhận được hàng ngày từ bộ phận phụ trách các khoản
phải trả và sắp xếp thành 2 nhóm: nhóm cao hơn và nhóm thấp hơn mức 200 triệu
đồng. Nếu séc giá trị dưới 200 triệu đồng là do máy ký. Thu ngân cần theo dõi
chữ ký máy và chữ ký khắc sẵn và kiểm soát việc sử dụng chúng. Cả thu ngân và
thủ quỹ đều phải ký vào séc trên 200 triệu đồng.

Yêu cầu:

1. Chỉ ra những điểm yếu trong hoạt động mua hàng và thanh toán của hệ
29
thống “Đặt hàng đặc biệt” của công ty

2. Bình luận về các thủ tục kiểm soát cần phải thực hiện để vượt qua các điểm
yếu đã được xác định ở yêu cầu 1

Bài số 4.6

Công ty Hanel thuê bạn kiểm tra lại thủ tục kiểm soát nội bộ của họ với các
hoạt động mua, nhận, dự trữ và sử dụng NVL. Bạn nhận thấy:

- Nguyên vật liệu mà chủ yếu là các linh kiện điện tử giá cao được cất trong
kho có khóa. Nhân sự tại kho gồm 1 giám sát và 4 nhân viên. Tất cả đều
được đào tạo tốt, có trình độ và được đảm bảo đầy đủ. NVL chỉ xuất khỏi
kho khi có xác nhận bằng văn bản hoặc bằng lời nói của giám sát sản xuất

- Không có các thẻ kho cho từng loại nguyên vật liệu nào được lưu giữ, do
vậy các nhân viên kho không ghi ghi chép về lượng NVL nhập hay xuất.
Thay vào đó, các nhân viên kho thực hiện kiểm kê hàng tồn kho hàng tháng

- Sau khi kiểm kê kho, giám sát bộ phận kho đối chiếu số lượng thực có với
mức độ cần mua bổ sung đã được xác định trước. Nếu số thực có thấp hơn
mức cần mua bổ sung, giám sát nhập số còn thiếu vào danh sách nguyên
vật liệu cần mua và gửi cho kế toán các khoản phải trả. Kế toán các khoản
phải trả lập Đơn hàng cho mỗi loại nguyên vật liệu trong danh sách và gửi
cho nhà cung cấp vừa mua lần cuối

- Nhân viên kho nhận nguyên vật liệu đặt hàng khi chúng được chuyển đến.
Các nhân viên phải kiểm từng mặt hàng và xác nhận rằng số lượng khớp
với vận đơn. Sau đó nhân viên kho ký tên lên vận đơn, điền ngày và lưu tại
kho để phục vụ việc lập báo cáo nhận hàng

Yêu cầu:

1. Hãy chỉ ra những điểm yếu trong chu trình mua hàng tại công ty

2. Hãy đề xuất những thủ tục kiểm soát cần thiết để khắc phục những điểm

30
yếu đó

3. Thảo luận xem các thủ tục kiểm soát nói trên cần được thực hiện như thế
nào cho tốt nhất trong hệ thống ERP

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - CHU TRÌNH NHÂN SỰ


A. Câu hỏi lý thuyết
1. Cho biết các mục tiêu của chu trình nhân sự?
2. Cho biết các hoạt động chủ yếu trong chu trình nhân sự và các biện pháp
có thể làm tăng hiệu quả của các hoạt động này?
3. Chu trình nhân sự có thể gặp các rủi ro gì và các hoạt động kiểm soát
nhằm hạn chế và phòng chống các rủi ro đó?
B. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Hoạt động nào có liên quan trực tiếp đến bộ phận kế toán trong chu trình
nhân sự:
a. Hoạt động tuyển dụng
b. Hoạt động thanh toán tiền lương
c. Hoạt động đánh giá hiệu quả lao động
d. Hoạt động đào tạo nhân viên
2. Bộ phận nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm cập nhật những thay đổi
về nhân sự:
a. Bộ phận quản lý nhân sự
b. Bộ phận kế toán
c. Bộ phận bảo vệ
d. Bộ phận phân tích
3. Cập nhật cơ sở dữ liệu tiền lương không bao gồm hoạt động nào dưới đây:
a. Tuyển dụng mới hoặc chấm dứt hợp đồng lao động
b. Quyết định nâng lương trước thời hạn
c. Các khoản trích nộp BHXH, BHYT
31
d. Tình trạng hôn nhân của nhân viên
4. Bảng chấm công dùng để:
a. Kê khai số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng
b. Theo dõi thời gian lao động thực tế
c. Lập hóa đơn cho khách hàng
d. Theo dõi thời gian và hiệu quả công việc của người lao động
5. Chứng từ nào thể hiện tổng số tiền phải trả người lao động, các khoản giảm
trừ và số tiền người lao động được thực nhận:
a. Bảng thanh toán tiền lương
b. Bảng chấm công
c. Bảng chấm công làm thêm giờ
d. Bảng thanh toán tiền thưởng
6. Bảng thanh toán lương được lập trên cơ sở:
a. Bảng chấm công
b. Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
c. Bảng chấm công và Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành
d. Bảng chấm công và Phiếu nghỉ hưởng BHXH
7. Câu nào dưới đây là đúng:
a. Các báo cáo tài chính cần trình bày giá trị của nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp
b. Tất cả người lao động đều phải chấm công để theo dõi thời gian lao
động
c. Tình trạng nhân viên thường xuyên vắng mặt là hao phí của doanh
nghiệp
d. Bảng chấm công là chứng từ bắt buộc phải có trong mỗi doanh nghiệp
8. Để tránh nhầm lẫn khi chấm công và tính kết quả lao động hàng tháng,
doanh nghiệp cần:

32
a. Giao toàn quyền chấm công và tính kết quả lao động của toàn doanh
nghiệp cho bộ phận nhân sự
b. Chỉ cần bộ phận kế toán xác nhận
c. Đánh giá sự thay đổi của luật lao động
d. Phân quyền giữa các bộ phận quản lý nhân sự, bộ phận sử dụng lao
động và bộ phận kế toán
9. Hạn chế truy cập dữ liệu tiền lương sẽ giúp doanh nghiệp:
a. Không bị rò rỉ các thông tin về thu nhập cá nhân
b. Tuyển dụng đúng người, đúng việc
c. Đánh giá đúng kết quả lao động
d. Khen thưởng người lao động kịp thời
10.Khi thanh toán tiền lương cho người lao động qua ngân hàng cần:
a. Kiểm tra tiền giả
b. Chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp tới tài khoản của
người lao động bằng dữ liệu điện tử
c. Đánh giá báo cáo thu nhập của người lao động
d. Đối chiếu bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương
C. Bài tập

Bài số 4.6

Quá trình thực hiện tuyển dụng nhân sự tại công ty Bến Thành được mô tả như
sau:

Trước tiên bộ phận yêu cầu nhân sự lập Phiếu yêu cầu nhân sự, mô tả chức
danh và năng lực cần thiết. Sau đó bộ phận nhân sự mới đăng báo quảng cáo và
tiếp nhận hồ sơ phỏng vấn, chuẩn bị các công việc tuyển dụng. Khi tuyển dụng
xong, bộ phận nhân sự lập 3 Bảng mô tả các ứng viên được tuyển. Bảng 1 lưu tại
bộ phận nhân sự để quản lý và lập hồ sơ bảo hiểm cho nhân viên, thông tin ứng
viên được lưu lại theo số bảo hiểm. Bảng 2 gửi lại cho phòng yêu cầu nhân sự
cùng với bản yêu cầu để đối chiếu, thông tin được lưu lại và xếp theo tên ứng
33
viên. Bảng 3 gửi bộ phận tính lương, thông tin này được đăng nhập trên hệ thống
và được dùng để ghi nhận việc chấm công và tính lương.

Yêu cầu: Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ tài liệu cho qui trình trên.

Bài số 4.7

Những thủ tục kiểm soát nội bộ nào là hiệu quả nhất để hạn chế những rủi
ro hay hành vi gian lận sau:

a. Một sự sơ xuất khi nhập dữ liệu khiến cho mức lương phải trả cho một
nhân viên cao hơn thực tế.
b. Một bản ghi giả về thanh toán lương nhân viên đã được bổ sung vào hồ sơ
thanh toán lương của công ty.
c. Trong quá trình nhập dữ liệu, số giờ làm việc một ngày của nhân viên trên
Bảng chấm công bị ghi sai là 80 trong khi thực tế chỉ là 8 .
d. Người điều hành máy tính đã sử dụng thiết bị đầu cuối trực tuyến để tự
tăng lương của mình
e. Một quản đốc đã không thông báo được cho bộ phận nhân sự về việc sa thải
một nhân viên. Do đó, nhân viên này vẫn được thanh toán lương và quản
đốc đã “đút túi” số tiền đó
f. Một nhân viên đã ghi thẻ chấm công cho bạn mình từ 1:00 p.m. đến 5:00
p.m trong khi người bạn đó đã đi đánh golf cả buổi chiều
g. Một người lập trình lấy được hồ sơ về lương và tự tăng lương của mình
h. Một vài bảng chấm công bị mất trong quá trình tính lương. Do đó, một vài
nhân viên phản ánh rằng họ không được trả lương.
i. Phần lớn hồ sơ lương đã bị mất khi đĩa chứa thông tin này được sử dụng
cho một ứng dụng khác
j. Một đơn vị bị phạt $5000 vì chậm nộp bảo hiểm

Bài số 4.8
Trong khi phần lớn các doanh nghiệp vừa và lớn áp dụng hệ thống quản lý
34
nhân sự và lương hiện đai thì vẫn còn rất nhiều doanh nghiệp nhỏ hơn chia hệ
thống lương và nhân sự thành nhiều qui trình thủ công. K là một điển hình cho
những công ty như thế. K có khoảng 50 công nhân và qui trình thanh toán lương
như sau:
 Quản đốc phỏng vấn và tuyển ứng viên mọi vị trí. Nhân viên mới phải có
Hồ sơ (Employee’s Withholding Exemption Certificate) và nộp cho quản
đốc. Quản đốc sẽ ghi mức lương trả cho nhân viên mới vào góc hồ sơ rồi
chuyển cho kế toán lương với lưu ý rằng đây là nhân viên mới tuyển. Quản
đốc cũng lưu ý bộ phận quản lý lương về những khoản thanh toán phát sinh
 Các bảng chấm công được để ở hộp gần cửa ra vào của nhà máy. Công
nhân sẽ lấy bảng chấm công vào sáng thứ hai và điền tên họ. Trong tuần, họ
ghi thời gian đến và về theo đồng hồ đặt cạnh cổng chính của nhà máy.
Cuối tuần, các nhân viên nộp bảng chấm công vào hộp gần cổng ra. Kế
toán lương tập hợp các bảng chấm công vào sáng thứ hai. Công nhân không
có bảng chấm công sẽ không được tính và trả lương
 Toàn bộ Séc thanh toán lương do kế toán trưởng ký trực tiếp rồi chuyển
cho quản đốc để thanh toán cho công nhân. Quản đốc chịu trách nhiệm
chuyển séc thanh toán cho những người nghỉ vào ngày trả lương
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm đối chiếu Tài khoản trả lương tại ngân
hàng đồng thời làm nhiệm vụ lập báo cáo thuế quý và năm
Yêu cầu:
1. Hãy chỉ ra những tồn tại trong qui trình lương hiện tại và giải thích những rủi ro
có thể xảy ra
2. Hãy đề xuất những biện pháp để hoàn thiện thủ tục kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động tuyển nhân sự và thanh toán lương tại công ty
Bài số 4.9
Công ty AI chuyên sản xuất và bán linh kiện để lắp ráp thiết bị công nghiệp. Công
ty thuê hơn 1,000 công nhân làm việc 3 ca và phần lớn công nhân làm tăng ca khi

35
cần thiết. Hình sau mô tả qui trình thanh toán lương tại công ty.
chuẩn bị Mẫu xác nhận cho Mẫu xác nhận cho
thông tin lương ban nhân viên mới nhân viên mới
Nhập thông tin
đầu lương

Tính lương làm ca


Nhập thông tin Bộ phận nhân sự
Thuế thu nhập và ngoài giờ
lương

Cập nhật hồ sơ
Hồ sơ lương
lương

Kiểm tra
Công độ chính
nhân ghi xác của
Sao lưu
thời gian bảng
làm việc chấm
công

. không
Bảng chấm công
Tính lương công
nhân Sao lưu dữ
liệu
Liệu danh sách lương
có phù hợp với bảng
chấm công

Hàng tuần
kiểm tra lại
danh sách tính

lương bằng
máy

Làn thủ tục phát


hành séc
Danh sách trả lương

Bộ phận nhân sự

Séc thanh toán


Chuẩn bị
ghi sổ
Nhật ký

Chứng từ ghi sổ Phát séc


cho công
nhân

Sổ

Các thông tin bổ sung như sau:


- Bộ phận quản lý nhân sự xác định mức lương trả cho mỗi công nhân. Quá
36
trình tính lương bắt đầu khi bản xác nhận bổ sung công nhân mới vào hồ sơ tính
lương được gửi tới người phụ trách lương kiểm tra và phê duyệt. Sau khi thông
tin về công nhân mới được đưa vào hệ thống, máy tính sẽ tự động tính lương cho
số giờ làm thêm và làm ca của công nhân đó.
- Một công ty kế toán địa phương cung cấp cho công ty AI dịch vụ tính thuế
thu nhập hàng tháng
- Công nhân phải ghi thời gian làm việc vào bảng chấm công. Sáng thứ hai
hàng tuần, bảng chấm công của tuần trước đó được thu lại từ hộp đựng gần đồng
hồ và bảng chấm công mới lại được bổ sung để công nhân sử dụng. Quản lý bộ
phận lương kiểm tra lại bảng chấm công để chắc chắn rằng số giờ đã được cộng
chính xác; hệ thống tự động xác định số ca phải làm việc và số giờ làm thêm.
- Hệ thống tự động đánh số liên tục cho các séc trả lương. Để thuận tiện, số
séc này được để ở hộp gần máy in. Sau khi in séc, quản lý bộ phận lương sử dụng
máy ký séc tự động để ký, thiết bị này được khóa ở nơi an toàn. Sau khi được ký,
séc thanh toán được phát hết cho những công nhân ca 1, séc thanh toán của 2 ca
còn lại được giao cho quản đốc ca phát
- Hồ sơ tính lương được sao lưu hàng tuần
Yêu cầu:
1. Xác định và mô tả ít nhất 3 nhược điểm của qui trình thanh toán lương tại
công ty
2. Xác định và mô tả ít nhất hai hoạt động trong qui trình thanh toán lương mà
việc kiểm soát đáp ứng yêu cầu

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - CHU TRÌNH SẢN XUẤT


A. Câu hỏi lý thuyết
1. Cho biết các mục tiêu của chu trình sản xuất?

37
2. So sánh hai phương pháp lập kế hoạch sản xuất: phương pháp lập kế hoạch
nguồn lực sản xuất (Manufacturing Resource Planning MRP) và phương
pháp sản xuất tinh gọn (Lean Production)?
3. Cho biết các hoạt động chủ yếu trong chu trình sản xuất và các biện pháp
có thể làm tăng hiệu quả của các hoạt động này?
4. Chu trình sản xuất có thể gặp các rủi ro gì và các hoạt động kiểm soát
nhằm hạn chế và phòng chống các rủi ro đó?
B. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Các hoạt động trong chu trình sản xuất không bao gồm:
a. Thiết kế sản phẩm
b. Lựa chọn nhà cung cấp
c. Lập kế hoạch sản xuất
d. Tiến hành sản xuất và tính giá thành
2. Khi nhận yêu cầu sản xuất sản phẩm từ chu trình bán hàng, bộ phận sản
xuất cần:
a. Thiết kế sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng
b. Kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư nhập kho
c. Đảm bảo thanh toán cho số hàng mua trong kỳ
d. Xây dựng quy trình khôi phục và sao lưu dữ liệu
3. Phần lớn các chi phí sản xuất được xác định ở giai đoạn nào của chu trình
sản xuất:
a. Thiết kế sản phẩm
b. Lập kế hoạch sản xuất
c. Tiến hành sản xuất
d. Tính giá thành
4. Phương pháp lập kế hoạch nguồn lực sản xuất thường được gọi là:
a. Sản xuất “kéo”
b. Sản xuất “đẩy”

38
c. Sản xuất vừa đủ
d. Sản xuất tối ưu
5. Để tối thiểu hóa lượng hàng tồn kho, các doanh nghiệp áp dụng phương
pháp:
a. Phương pháp lập kế hoạch nguồn lực sản xuất (MRP)
b. Phương pháp xác định lượng đặt hàng kinh tế (EOQ)
c. Phương pháp xác định hàng tồn kho tức thời (Just in time)
d. Phương pháp sản xuất tinh gọn (Lean Prodution)
6. Phương pháp sản xuất tinh gọn được thực hiện khi:
a. Nhận được đơn đặt hàng của khách hàng
b. Dự đoán được nhu cầu của khách hàng
c. Có báo cáo nghiên cứu đánh giá thị trường
d. Kế hoạch sản xuất được xây dựng
7. Kế hoạch sản xuất tổng thể cho biết:
a. Vật liệu được chuyển từ kho đến phân xưởng
b. Số lượng sản phẩm cần sản xuất trong khoảng thời gian kế hoạch
c. Nguyên vật liệu sẽ bị mất cắp
d. Hoạt động sản xuất không hiệu quả
8. Chứng từ nào cung cấp thông tin số lượng và chất lượng vật tư cần thiết để
sản xuất một sản phẩm cụ thể:
a. Kế hoạch sản xuất tổng thể
b. Lệnh sản xuất
c. Phiếu xuất kho
d. Mô tả quy trình sản xuất
9. Để tránh mất dữ liệu về chi phí sản xuất, doanh nghiệp cần:
a. Hạn chế truy cập dữ liệu
b. Cài mã bảo vệ
c. Xây dựng quy trình khôi phục và sao lưu dữ liệu

39
d. Tất cả các phương án trên
10.Hoạt động kiểm soát nào ít có tác dụng giảm rủi ro mất sản phẩm:
a. Hạn chế người ra vào khu vực kho hàng
b. Lập chứng từ cho tất cả các nghiệp vụ nhập – xuất hàng
c. Báo cáo tình hình sử dụng vật tư theo định mức
d. Định kỳ kiểm đếm thành phẩm trong kho
C. Bài tập

Bài số 4.10

Thủ tục xuất vật tư tại Công ty Thăng Long được mô tả như sau:

Các xưởng sản xuất khi có nhu cầu vật tư sẽ viết Phiểu xin xuất vật tư gồm
2 liên, có xác nhận của quản đốc phân xưởng. Liên 1 được lưu trữ tại bộ phận lập
phiếu, liên 2 được chuyển đến Phòng vật tư.

Phòng vật tư căn cứ vào Phiếu xin xuất vật tư được xác nhận và ký duyệt,
lập Phiếu xuất kho gồm 3 liên. Ba liên này được chuyển cho Giám đốc và Kế toán
trưởng ký duyệt. Sau đó, liên 1 lưu, liên 2 và 3 được gửi tới bộ phận kho hàng.

Thủ kho thực hiện việc xuất hàng, ghi số thực xuất vào Phiếu xuất kho. Một
liên Phiếu xuất kho được chuyển cho xưởng sản xuất (nơi có nhu cầu vật tư) làm
cơ sở tổng hợp chi phí sản xuất. Liên còn lại thủ kho dùng để ghi Thẻ kho và lưu
lại bộ phận kho hàng.

Các chứng từ được lưu trữ theo số hiệu chứng từ và ngày tháng phát sinh
nghiệp vụ.

Yêu cầu: Vẽ lưu đồ tài liệu và lưu đồ hệ thống cho thủ tục xuất vật tư tại Công ty
Thăng Long.

Bài số 4.11

Các thủ tục trong một hệ thống kế toán chi phí được xử lý thủ công ở công
ty Thành Đạt được mô tả như sau:

40
Bộ phận sản xuất khi có nhu cầu bảo trì máy móc thiết bị lập Phiếu yêu cầu
dịch vụ gồm 2 liên, liên 1 lưu tại bộ phận, liên 2 chuyển tới bộ phận sửa chữa và
bảo trì.

Tại bộ phận sửa chữa và bảo trì, liên 2 của Phiếu yêu cầu dịch vụ được sử
dụng để lập Phiếu yêu cầu công việc gồm 3 liên theo phương pháp thủ công.
Nhân viên bộ phận sửa chữa và bảo trì ghi số lượng nguyên vật liệu và dụng cụ
xuất dùng cũng như thời gian lao động cần thiết lên liên 1 và liên 2 của Phiếu yêu
cầu công việc. Khi hoàn tất, liên thứ 1 được giữ lại bộ phận bảo trì và sửa chữa
cùng với Phiếu yêu cầu dịch vụ, liên 2 được gửi tới bộ phận kế toán. Liên 3 được
chuyển đến bộ phận sản xuất làm cơ sở đối chiếu.

Nhân viên phòng kế toán hoàn tất việc ghi nhận chi phí chi tiết trong liên
thứ 2 của phiếu yêu cầu công việc sau đó lập một Báo cáo tổng hợp các yêu cầu
dịch vụ gồm 3 liên. Liên 1 được chuyển sang bộ phận sản xuất, liên 2 chuyển
sang bộ phận sửa chữa bảo trì, liên 3 lưu tại bộ phận kế toán.

Yêu cầu: Vẽ lưu đồ tài liệu mô tả các thủ tục nói trên

Bài số 4.12

Những thủ tục kiểm soát nội bộ nào là tốt nhất để ngăn chặn những rủi ro
sau:

a. Một đơn hàng sản xuất được thực hiện cho 1 loại sản phẩm hiện đang tích
trữ quá nhiều trong kho.

b. Một công nhân đã ăn trộm một số sản phẩm dở dang trên dây chuyền

c. Biển “Đơn hàng cần hoàn thành gấp” được gắn cho một đơn hàng đã hoàn
thành một phần nhưng hiện tại nguyên vật liệu để sản xuất đơn hàng này
đã bị xé lẻ ra và mất một phần dẫn đến tốn kém do ngừng sản xuất

d. Một công nhân điền vào Đơn yêu cầu vật liệu để ăn trộm một số linh kiện
trị giá 6 triệu đồng.

41
e. Một công nhân nhập dữ liệu theo dõi công việc bằng thiết bị đầu cuối trực
tuyến, tuy nhiên, anh ta đã mắc lỗi khi nhập 3000 chứ không phải 300 vào
cột “số lượng hoàn thành”.

f. Một công nhân nhập dữ liệu theo dõi công việc bằng thiết bị đầu cuối trực
tuyến, tuy nhiên, anh ta đã mắc lỗi khi nhập mức độ hoàn thành 562 cho
đơn hàng 7569 thay vì đơn hàng 7596.

g. Một nhân viên ở bộ phận kho phụ tùng đã xuất một lượng phụ tùng thấp
hơn 10% so với số lượng ghi trên các giấy yêu cầu vật liệu và lấy trộm số
xuất thiếu này.

h. Một quản lý sản xuất đã ăn trộm một số thiết bị đắt tiền và che đậy việc
này bằng cách nộp báo cáo cho bộ phận kế toán là thiết bị bị mất đã lạc
hậu và có thể xóa sổ vì không còn giá trị

i. Số tồn kho của một loại vật liệu là số âm

j. Một người giám sát nhà máy truy cập được tệp tin danh sách hoạt động và
“thổi phồng” kết quả công việc mà bộ phận của anh ta đã thực hiện. Do
đó, báo cáo kết quả tương lai cho thấy những thay đổi có lợi về ngân sách
cho bộ phận của anh ta

k. Một giám sát nhà máy đã ghi giảm một thiết bị robot tự động như là thanh
lý tài sản nhưng trên thực tế, anh ta đã bán máy và đút túi số tiền thu được.

l. Sản xuất thừa một sản phẩm luân chuyển chậm dẫn đến hàng tồn kho vượt
mức nên phải giảm giá, bán ở mức thua lỗ.

Bài số 4.13

Công ty Hồng Hạnh chuyên sản xuất giày. Qui trình sản xuất như sau: vào
cuối mỗi tuần, bộ phận kế hoạch sản xuất lập kế hoạch sản xuất tổng thể (Master
Production Schedule - MPS) về loại giày và số lượng giày cần sản xuất trong tuần
tới. Một chương trình tự động lập lệnh sản xuất truy cập được Kế hoạch sản xuất

42
tổng thể MPS và quy trình sản xuất để lập lệnh sản xuất cho từng loại giày. Mỗi
lệnh sản xuất mới được bổ sung vào hồ sơ sản xuất lưu trên đĩa.

Hàng ngày, các nhân viên bộ phận phụ tùng kiểm tra các lệnh sản xuất và
Kế hoạch sản xuất tổng thể MPS để xác định loại NVL cần cho sản xuất. Mọi
NVL đều có mã vạch. Công nhân nhà máy làm việc độc lập trong khu vực thiết kế
đặc biệt hình chữ U với hàng loạt máy móc hỗ trợ họ hoàn thành việc sản xuất
giày. Nhân viên nhà máy sẽ quẹt mã vạch khi họ sử dụng NVL. Đề điều hành máy
móc, họ quẹt thẻ qua các đầu đọc. Những việc làm này giúp hệ thống tự động thu
thập dữ liệu để xác định người công nhân nào đã sản xuất và thời gian họ sản xuất
mỗi đôi giày là bao lâu.

Khi việc sản xuất hoàn thành, giày được đóng vào hộp. Máy cuối cùng
trong qui trình sẽ in mã vạch của người công nhân đó. Đôi giầy hoàn thành được
đưa vào kho.

Yêu cầu:

1. Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu cấp 0 cho các hoạt động miêu tả trên

2. Những thủ tục kiểm soát nào cần đưa vào hệ thống?

Bài số 4.14

Qui trình sản xuất hiện tại của công ty Quang Minh có tỷ lệ phế thải 15%
và tỷ lệ sản phẩm cần bảo hành là 3%. Chi phí phế thải (NVL bị lãng phí) là
240.000 đ/sản phẩm, chi phí bảo hành/sửa chữa trung bình 1.200.000đ/sản phẩm.
Công ty xem xét các phương án sau để cải thiện qui trình sản xuất:

Phương án A: đầu tư thiết bị mới trị giá 8 tỷ đồng. Qui trình mới cũng sẽ đòi hỏi
thêm 30.000 đồng chi phí NVL cho 1 sản phẩm. Phương án này dự kiến giảm tỷ
lệ phế thải 40% so với mức hiện tại

Phương án B: đầu tư thiết bị mới trị giá 1 tỷ đồng nhưng cần chi thêm 64.000
đồng chi phí NVL chất lượng cao hơn cho 1 sản phẩm. Phương án này dự kiến

43
giảm cả tỷ lệ phế thải và tỷ lệ sản phẩm cần bảo hành 90% so với mức hiện tại

Phương án C: Đầu tư thiết bị mới trị giá 40 tỷ đồng. Qui trình mới không đòi
hỏi thay đổi về NVL và dự kiến sẽ giảm cả tỷ lệ phế thải và tỷ lệ sản phẩm cần
bảo hành 50% so với mức hiện tại

Yêu cầu:

1. Giả định rằng công ty tiếp tục mức sản lượng hiện tại là 1,000,000 sản
phẩm. Phương án nào sẽ được lựa chọn, vì sao?

2. Giả sử các phương án này đều làm tăng sản lượng sản xuất lên 1,500,000
sản phẩm. Phương án nào sẽ được lựa chọn, vì sao?

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - CHU TRÌNH BÁN HÀNG


A. Câu hỏi lý thuyết
1. Cho biết các mục tiêu của chu trình bán hàng?
2. Cho biết các hoạt động chủ yếu trong chu trình bán hàng và các biện pháp
có thể làm tăng hiệu quả của các hoạt động này?
3. Chu trình bán hàng có thể gặp các rủi ro gì và các hoạt động kiểm soát nhằm
hạn chế và phòng chống các rủi ro đó?
B. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Hoạt động nào dưới đây không thuộc chu trình bán hàng:
a. Nhập đơn hàng
b. Vận chuyển
c. Lập hóa đơn và theo dõi công nợ
d. Nhận hóa đơn và ghi nhận công nợ phải trả
2. Hoạt động nào là một phần của quá trình nhập lệnh bán hàng:
a. Xác định số dư nợ của khách hàng
b. Chuẩn bị giao hàng
c. Kiểm tra khả năng tín dụng của khách hàng

44
d. Chấp nhận hàng trả lại
3. Để kiểm tra khả năng tín dụng của khách hàng, không cần quan tâm đến
thông tin về:
a. Số dư hiện tại nợ phải thu của khách hàng
b. Số ngày quá hạn theo từng lần bán hàng
c. Số hàng có sẵn trong kho có đủ đáp ứng đơn đặt hàng hay không
d. Hạn mức tín dụng dành cho khách hàng
4. Để kiểm soát nội bộ tốt, việc chấp nhận cho khách hàng trả chậm là do:
a. Quản lý bộ phận kho hàng quyết định
b. Nhân viên lập hóa đơn quyết định
c. Quản lý bộ phận tín dụng quyết định
d. Kiểm toán viên nội bộ của doanh nghiệp quyết định
5. Chứng từ nào cho phép chuyển hàng hóa từ kho hàng sang bộ phận giao
hàng:
a. Vận đơn (Bill of lading)
b. Hóa đơn bán hàng
c. Biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành
d. Phiếu giao hàng (despatched note – delivery note – packing slip)
6. Xây dựng và vận hành gói phần mềm quản lý khách hàng cho phép doanh
nghiệp:
a. Theo dõi lịch sử bán hàng cho các khách hàng
b. Đánh giá tình hình tài chính trong tương lai của khách hàng
c. Quyết định có bán hàng hay không
d. Đa dạng hóa khách hàng của doanh nghiệp
7. Hợp đồng bán hàng là chứng từ:
a. Sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp
b. Cam kết, ràng buộc giữa doanh nghiệp và khách hàng về các nội dung
bán hàng

45
c. Vận chuyển hàng từ kho đến khách hàng
d. Cho biết năng lực tài chính của khách hàng
8. Để tránh mất hàng hóa trong quá trình giao hàng không cần:
a. Phân chia trách nhiệm giữa bộ phận kho hàng và bộ phận giao hàng
b. Đối chiếu chứng từ xét duyệt bán hàng, xuất kho giao hàng
c. Đếm, kiểm tra hàng trong quá trình xuất kho, giao hàng
d. Kiểm tra số dư khách của khách hàng
9. Định kỳ kiểm kê quỹ, đối chiếu giữa kế toán và thủ quỹ, sổ quỹ và sổ kế
toán để:
a. Tránh thất thoát hàng hóa trong kho
b. Tránh mất tiền
c. Tránh xuất kho giao hàng sai đối tượng
d. Tránh lỗi trên hóa đơn
10.Để theo dõi công nợ của khách hàng không cần:
a. Đối chiếu công nợ khách hàng định kỳ
b. Gửi báo cáo công nợ hàng tháng đến khách hàng
c. Phân chia trách nhiệm lập hóa đơn và chức năng xuất kho giao hàng
d. Lập sổ chi tiết thanh toán với người bán
C. Bài tập

Bài số 4.15

Hệ thống thu tiền hàng của công ty Đại Liên được mô tả như sau:

Các khoản thanh toán của khách hàng bao gồm tiền mặt thu trực tiếp ở thời
điểm bán hàng, khoản tiền nhận được qua bưu điện và séc từ các khoản thanh toán
đến hạn. Cuối mỗi ngày, thủ quỹ chứng thực tất cả các séc, lập bảng kê cho cả séc
và tiền mặt, rồi nộp vào ngân hàng. Các bảng kê tiền gửi được dùng để cập nhật dữ
liệu khoản phải thu cuối ngày. Bảng kê tiền gửi được lưu theo trình tự thời gian.

46
Hàng tuần, trên cơ sở sổ cái khoản phải thu, kế toán viên lập báo cáo thu
tiền và báo cáo các khoản nợ phải thu đến hạn. Báo cáo thu tiền được gửi cho Kế
toán trưởng và Giám đốc. Bản sao của báo cáo các khoản nợ đến hạn được gửi
cho bộ phận thu nợ.

Yêu cầu: Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu tổng quát, sơ đồ dòng dữ liệu cấp 0 và lưu đồ tài
liệu theo mô tả trên

Bài tập 4.16

Những thủ tục kiểm soát nội bộ nào cần được tiến hành để hạn chế những
rủi ro sau

a. Công nhân vận chuyển ăn cắp hàng hóa nhưng lại báo cáo là hàng hóa thiếu
do lỗi trong hồ sơ hàng tồn kho
b. Ghi nhận doanh thu sai tên khách hàng vì số hiệu của khách hàng bị ghi sai
trong hệ thống.
c. Áp dụng bán hàng trả sau cho một khách hàng đã trễ hẹn thanh toán 4 tháng.
d. Xác nhận Bản ghi nhớ về trả lại hàng trong khi thực tế hàng hóa chưa bao giờ
bị trả lại
e. Ghi giảm khoản phải thu của một khách hàng như một khoản không thể thu hồi
để che giấu việc ăn cắp các khoản thanh toán bằng tiền mặt của khách hàng đó
f. Khách hàng thanh toán cho lượng hàng đã đặt trong khi lượng hàng thực
chuyển nhỏ hơn vì một vài mặt hàng bị trả lại
g. Nhân viên phòng thư tín đã ăn trộm sec, sau đó đổi séc thành tiền gửi cá nhân
tại ngân hàng.
h. Thủ quỹ đã ăn trộm tiền quỹ khi đổi séc của khách hàng thành tiền mặt.
i. Nhân viên phục vụ đã ăn trộm tiền mặt bằng cách thủ tiêu biên lai của những
khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
j. Vận chuyển hàng cho khách hàng nhưng không thu được tiền của khách hàng.

47
k. Giảm doanh số vì một vài mặt hàng đã hết trong khi thông tin trên máy tính vẫn
báo rằng có đủ hàng dự trữ.
l. Tiết lộ trái phép về thói quen mua sắm của một số khách hàng nổi tiếng..
m. Mất toàn bộ thông tin về số nợ của một khách hàng ở SG vì toàn bộ dữ liệu
của công ty này đã bị hỏa hoạn thiêu hủy.
n. Web site của công ty vừa bị không thể truy cập trong 7 tiếng do mất điện
o. Một nhân viên bán hàng bán một TV màn hình rộng với giá $7,000 cho một
người bạn và đổi giá thành $700.
p. Một nhân viên vận chuyển vừa nghỉ để bắt đầu việc kinh doanh cạnh tranh đã
lấy tên của 500 khách hàng lớn nhất của công ty và đề nghị họ mức giá thấp
hơn với những ưu đãi tốt hơn nếu họ mua sản phẩm tương tự từ công ty của
anh ta.
q. Hỏa hoạn ở văn phòng kế bên đã làm hỏng máy chủ và toàn bộ thiết bị điện tử
trong phòng máy chủ. Công ty đã ngay lập tức thực hiện các biện pháp khắc
phục sau sự cố và chuyển tới trung tâm sao lưu. Công ty đã thực hiện đầy đủ
việc sao lưu hàng ngày cho tất cả các tệp tin và lưu trữ một bản sao tại trung
tâm sao lưu. Tuy nhiên, không bản sao lưu nào có thể đọc được

Bài số 4.17

Một công ty tư nhân, qui mô vừa, chuyên kinh doanh các thiết bị cơ khí
chính xác cho doanh nghiệp sản xuất. Công ty hoạt động đã được 10 năm và hiện
sử dụng hệ thống quản lý doanh nghiệp tổng thể (integrated ERP system). Văn
phòng công ty đặt ở tòa nhà trung tâm, bộ phận sản xuất, vận chuyển và giao nhận
được bố trí cách đó vài tòa nhà.

Khách hàng đặt hàng trên website của công ty hoặc qua fax, qua điện thoại.
mọi nghiệp vụ bán hàng đều là trả sau, FOB điểm đến.

Trong năm qua, doanh thu của công ty đã tăng đáng kể nhưng 15% doanh
thu trả sau là không thể thu được, bao gồm một vài đơn hàng trực tuyến lớn của
48
những khách hàng mới, họ đã từ chối đặt hàng hoặc nhận hàng.

Đơn đặt hàng của khách hàng được tiếp nhận, chuyển tới bộ phận kho, gần
nơi bốc hàng và sắp xếp theo tên khách hàng theo thứ tự alphabet. Nơi bốc hàng
được sử dụng cho cả hàng chuyển đi và hàng nhận về. Có khoảng 10-20 chuyến
hàng về mỗi ngày từ nhiều nguồn khác nhau.

Việc tăng số lượng hàng bán ra đã dẫn đến việc chuyển nhầm hàng cho
khách hoặc chậm trễ trong việc vận chuyển do không thể tìm thấy hàng hóa đó
trong kho dù trên sổ sách là vẫn còn hàng hóa đó. Mặc dù áp dụng kê khai thường
xuyên nhưng việc kiểm kê hàng tồn kho đã không được thực hiện trong 2 năm
qua. Khi mất một mặt hàng, nhân viên kho sẽ ghi giảm trên sổ. Tuần một lần,
nhân viên kho sử dụng sổ đó để cập nhật vào sổ sách theo dõi hàng tồn kho. Hệ
thống này được thiết lập để chỉ lập hóa đơn bán hàng sau khi nhân viên giao
hàng nhập số lượng hàng thực giao cho khách hàng, nhờ vậy đảm bảo rằng khách
hàng sẽ chỉ thanh toán cho số hàng thực nhận chứ không cho bất kỳ sản phẩm nào
trả lại

Yêu cầu:

1. Hãy xác định ít nhất 3 nhược điểm trong chu trình bán hàng của công ty.
Mô tả những rủi ro có thể xảy ra từ mỗi nhược điểm đó.
2. Hãy đề xuất những thủ tục kiểm soát nội bộ mà công ty nên áp dụng vào hệ
thống để khắc phục những nhược điểm đã nêu

Bài số 4.18

Hồng Ngọc là một trung tâm nhỏ cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
Trung tâm trả lương cho 7 bác sỹ, 10 y tá, 03 nhân viên hỗ trợ và 03 nhân viên
văn phòng. Các nhân viên văn phòng làm nhiệm vụ tiếp đón, liên lạc, thu ngân,
thanh toán và lên lịch hẹn.

49
Phần lớn các bệnh nhân thanh toán dịch vụ bằng tiền mặt hoặc séc vào ngày
họ đến khám. Tuy nhiên, đôi khi, bác sĩ - người chịu trách nhiệm về các dịch vụ
khám chữa bệnh - căn cứ vào nội dung buổi khám mà chấp nhận cho khách
hàng trả sau. Khi việc trả sau được thông qua, bác sĩ điền vào bản ghi nhớ với
một nhân viên văn phòng để xác lập khoản phải thu với những dữ liệu do bác sĩ
cung cấp.

Bác sĩ phải chuẩn bị một bảng kê dịch vụ và chuyển cho nhân viên văn
phòng để tính phí và lập hóa đơn. Vào cuối ngày, một nhân viên văn phòng tập
hợp hóa đơn và làm báo cáo doanh thu; với trường hợp trả sau sẽ cập nhật vào sổ
chi tiết các khoản phải thu..

Nhân viên phụ trách thu ngân sẽ thu tiền và séc trực tiếp từ bệnh nhân và
đưa họ những biên lai đã được đánh số. Những nhân viên khác lần lượt chịu
trách nhiệm kiểm tra thư. Ai kiểm tra thư ngày nào sẽ phải đóng dấu “chỉ để gửi
ngân hàng” cho các khoản sec nhận được hôm đó. Hàng ngày, trước giờ nghỉ
trưa, một nhân viên văn phòng lập bảng kê số tiền mặt và séc gửi vào ngân hàng.
Trung tâm nghỉ trưa từ 12h đến 14h. Trong khoảng thời gian đó, người quản lý
trung tâm xem xét bảng kê tiền gửi ngân hàng, còn nhân viên văn phòng kiểm tra
thư hôm đó sẽ sử dụng bảng kê tiền mặt và séc thu được để cập nhập vào hồ sơ
khách hàng.

Các nhân viên văn phòng thay phiên nhau chuẩn bị và gửi thư hàng tháng
thông báo cho bệnh nhân về số nợ phải trả. Một khoản phải thu sẽ được xóa sổ
chỉ sau khi bác sĩ, người chịu trách nhiệm về cung cấp dịch vụ cũng cho rằng
không thể thu hồi khoản nợ đó và trao đổi điều này với người quản lý trung tâm.
Sau đó, người quản lý trung tâm sẽ lập biên bản để xóa sổ khoản phải thu.

Người quản lý trung tâm sẽ giám sát nhân viên văn phòng, lập biên bản
xóa nợ, lên lịch hẹn với bác sĩ, quản lý tiền gửi ngân hàng và các điều hành
chung
50
Hàng tháng, có một kế toán địa phương tới thực hiện các công việc còn lại
như dựa vào các bảng tổng hợp mà nhân viên văn phòng đã chuẩn bị để vào sổ
cái, lập báo cáo kết quả kinh doanh, lập và lưu các chứng từ về lương và thuế

Yêu cầu:

1. Hãy xác định ít nhất 3 nhược điểm tại trung tâm.


2. Làm rõ những rủi ro có thể phát sinh từ các nhược điểm đó và đề xuất
cách thức khắc phục

Bài số 4.19

“Áo ấm cho em” là một tổ chức từ thiện nhỏ. Họ chỉ có 4 nhân viên làm
việc đủ thời gian: 2 nhân viên văn phòng, một kế toán và một quản lý. Tài chính
của tổ chức này có được từ 2 chương trình vận động: một vào mùa xuân và một
vào mùa thu. Các nhà hảo tâm thường cam kết tài trợ qua điện thoại. Trong
trường hợp đó, cam kết tài trợ của các nhà hảo tâm được ghi lại và gửi cho họ
dưới dạng thẻ cam kết. Một vài nhà hảo tâm thanh toán khoản tài trợ bằng thẻ tín
dụng, thỉnh thoảng họ cũng gửi tiền mặt, còn lại đa phần đóng góp những khoản
cố định hàng tháng bằng séc. Các nhà hảo tâm thường gửi lại thẻ cam kết khi
thực hiện các khoản đóng góp nhưng đôi khi tổ chức cũng nhận được những
khoản đóng góp vô danh bằng tiền mặt.

Qui trình tiếp nhận các khoản đóng góp

Tươi là một thành viên của tổ chức này và cô đã làm ở đây 12 năm. Khi
nhận được các khoản đóng góp, Tươi sắp xếp và lập danh sách gồm tên của tất
cả các nhà hảo tâm, giá trị các khoản đóng góp và số thứ tự của thẻ cam kết (nếu
nhà hảo tâm trả lại thẻ cam kết). Danh sách này sau đó sẽ được chuyển cho kế
toán cùng toàn bộ số tiền mặt và séc.

Kế toán nhập thông tin từ danh sách vào máy tính và cập nhật vào hồ sơ

51
của tổ chức. Sau đó, kế toán lập 2 liên bảng kê tiền gửi và gửi toàn bộ tiền mặt
và séc vào tài khoản của tổ chức tại ngân hàng, không có khoản tiền nào đươc
lưu giữ qua đêm tại tổ chức. Các bảng kê tiền gửi hợp lệ được lưu theo ngày. Kế
toán cũng gửi thư cảm ơn tới các nhà hảo tâm. Hàng tháng, kế toán tập hợp các
bảng kê để đối chiếu với ngân hàng. Cùng với đó, kế toán xem lại các cam kết
và gửi thư cho những người chưa thực hiện cam kết của họ

Mỗi nhân viên có một máy tính tại văn phòng có kết nối với mạng nội bộ.
Các nhân viên được phép truy cập mạng internet trong giờ nghỉ trưa. Họ đều có
thể truy cập hệ thống kế toán của tổ chức để có thể làm thay cho người bị ốm
hoặc đi nghỉ. Thứ sáu hàng tuần, kế toán sẽ sao lưu lại toàn bộ dữ liệu máy tính.
Bản sao lưu được giữ tại văn phòng người quản lý.

Yêu cầu:

1. Hãy xác định 2 điểm yếu chính trong qui trình nhận tiền tại tổ chức này.
Với mỗi tồn tại đã xác định, hãy đề xuất cách khắc phục
2. Mô tả các thủ tục kiểm soát IT cần thực hiện tại tổ chức này để hạn chế
việc mất, sửa đổi hay tiết lộ thông tin

Bài tập 4.20:


I. Các tài liệu sau về tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty KX (Đ.vi tính
1000đ)
1- Tồn đầu quý 3/N
 S. phẩm A: 5.000 chiếc; tổng giá thành kế hoạch 880.000, tổng giá thành
thực tế 900.000.
 S. phẩm B: 6.400 chiếc; tổng giá thành kế hoạch 940.000; tổng giá thành
thực tế 920.000
2. Các nghiệp vụ bán hàng 1phát sinh trong quý 3/N '
 Ngày 12/7 xuất kho số A gửi đại lý Z:
- Theo phiếu xuất kho số 55, số lượng hàng xuất: 1.200 chiếc
- Giá bán đề xuất: 230/chiếc, thuế GTGT 10%
52
 Ngày 15/7 xuất kho bán trực tiếp một số SP cho khách hàng T, Hoá đơn
GTGT số 0125, khách hàng chưa thanh toán.
- Theo phiếu xuất kho số 58, sp A xuất: 1 450 chiếc và sp B 2.400 chiếc.
- Giá bán đơn vị chưa thuế GTGT: SP A 225/chiếc và sp B 160/chiếc.
- Thuế GTGT 10%
 Ngày 20/7, xuất kho số B bán cho khách hàng K:
- Số lượng hàng xuất theo phiếu xuất kho số 62: 500 chiếc
- Đơn giá bán chưa thuế GTGT: 160/chiếc
- Hoá đơn bán hàng số 0126, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt
(theo phiếu thu.số 134)
 Ngày 28/7 xuất kho số A bán trực tiếp cho khách hàng X, Hoá đơn bán
hàng sổ 0127
- Theo phiếu xuất kho số 063 số lượng hàng xuất 600 chiếc
- Đơn giá bán nếu thanh toán ngay một lần: 220/chiếc (giá chưa thuế
GTGT, thuế GTGT 10%)
- Khách hàng thanh toán ngay lần đầu 20.000 bằng tiền mặt (phiếu thu số
135), số còn lại thanh toán sau.
 Ngày 30/7 nhập kho tư sản xuất 15.000 chiếc sp A, 12.000 chiếc sp B
(Phiếu nhập kho số 141).
 Ngày 8/8, đại lý Z thanh toán tiền hàng đã bán được sau khi trừ 5% số hoa
hồng được hưởng.
 Ngày 10/8 xuất kho 3.000 chiếc sp A gửi tới công ty E chờ chấp nhận, giá
bán chưa thuế GTGT 225/chiếc, thuế GTGT 10%.
 Ngày 15/8 xuất kho 4. 000 chiếc sọ B chuyển tới đại lý Q, giá bán quy
định với đại lý là 1 60/chiếc
 Ngày 25/8, khách hàng E chấp nhấn 90% số hàng mà đơn vị chuyển đến
ở ngày 10/8. Số hàng còn lại khách hàng trả lại đơn vị đã nhập lại
kho. Tiền hàng khách hàng thanh toán bằng tiền ngân hàng, đơn vị
chấp nhận chiết khấu thanh toán 1% cho khách hàng.
 Ngày 3/9, khách hàng T trả lại 50 chiếc sp A mua từ. ngày 15/7 do chất
lượng kém, đơn vị đã nhập lại kho và chấp thuận trừ vào số khách
hàng, đang nợ.
 Ngày 10/9, xuất kho 1.500 chiếc sp A và 2.000 chiếc sp B bán trực tiếp
cho khách hàng, đơn giá bán sp A 2251chiếc, sp B 160/chiếc. Thuế

53
GTGT 10%. Khách hàng thanh toán ngay cho đơn vị bằng tiền mặt
sau khi trừ 1,5% chiết khấu thanh toán.
 Ngày 22/9 bộ phận sản xuất hoàn thành 2.500 chiếc sp A và chiếc 3.000sp
B, trong đó:
- Chuyển bán thẳng: sp A 1.500 chiếc; sp B 1.800 chiếc
- Đơn giá bán sp A 225/chiếc; sp B 160/chiếc
- Khách hàng thanh toán chậm 10 ngày
 Ngày 28/9, đại lý Q thông báo bán được toàn bộ số hàng theo giá bán đề
xuất và xin thanh toán tiền hàng chậm 1 5 ngày.
II. Yêu cầu
1. Hãy thiết kế quy trình, kết cấu sổ sách và thực hiện việc ghi sổ kế
toán chi tiết thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm cho tài liệu trên.
2. Hãy thiết kế quy trình, thiết kế sổ sách, và thực hiện việc ghi sổ kế
toán tổng hợp theo hình thức sổ Nhật ký chung.
Biết: Biết đơn vị tạm sử dụng giá thành kế hoạch để hạch toán biến
động thành phẩm trong kỳ: cuối kỳ điều chỉnh giá thành phẩm
thành phẩm xuất kho theo phương pháp" Hệ số giá".
3. Giá thành thực tế sản phẩm sản xuất trong kỳ là: 182/spA và
145/spB.
4. 3. Lập báo cáo tiêu thụ Lãi (lỗ) theo mặt hàng, theo phương thức
tiêu thụ cho DN trên.

54
CHƯƠNG 5: CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TỔ CHỨC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP
5.1.Cấu trúc của một bản ghi?

5.2.Cấu trúc của một tệp dữ liệu?

5.3.Thế nào là một cơ sở dữ liệu?

5.4.Khái niệm một hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)?

5.5.Hãy giới thiệu về một phần mềm kế toán mà bạn biết?

5.6.Hãy giới thiệu về một hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) mà bạn
biết?

55

You might also like