You are on page 1of 48

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

KHOA TOÁN – ỨNG DỤNG


----------------------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ

XÂY DỰNG BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM


MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ A

Mã số: CS2011-10

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Trương Phúc Tuấn Anh

Tp. Hồ Chí Minh – 2014

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA TOÁN – ỨNG DỤNG
----------------------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ

XÂY DỰNG BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM


MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ A

Mã số: CS2011-10

Xác nhận của khoa/bộ môn Chủ nhiệm đề tài


quản lí về chuyên môn

Tp. Hồ Chí Minh – 2014

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
DANH SÁCH NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

1. Th.S Trương Phúc Tuấn Anh.


2. PGS.TS. Phạm Hoàng Quân.
3. TS. Lê Minh Triết.
4. Th.S. Trần Thị Thanh Thủy.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU ……………..………..………………………………………………………………..…3

CHƯƠNG 1. XÂY DỰNG BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM MÔN XÁC SUẤT


THỐNG KÊ ………………………...…………………………………………………………………5
2.1. Bảng phân tích nội dung đề cương chi tiết ……………………………..………...5
2.2. 100 câu hỏi trắc nghiệm đã biên soạn ..………………...…………...………....... 9
2.3. Đáp án các câu hỏi trắc nghiệm đã biên soạn ……………………...…….… 38
2.4. Tự đánh giá và tổng kết số lượng câu hỏi trắc nghiệm đã biên soạn ...….…........38

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM……………………….……41


3.1. Độ khó …………………………………………………………………...……….41
3.2. Độ khó vừa phải ………………………………………………………...………..41
3.3. Bảng độ khó ………………………………………………………………..…….41
3.4. Kiểm định tính hiệu quả của các câu hỏi trắc nghiệm …………………………...44

TÀI LIỆU THAM KHẢO .…………………………………………………………..……… 46

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Trong kiểm tra, đánh giá là một khâu trọng yếu mang tính chất quyết định về
việc đo lường thành quả của người học. Nhằm đáp ứng yêu cầu này một cách
khách quan, phù hợp với yêu cầu đổi mới phương pháp dạy-học, và chuyển đổi từ
dạy học theo niên chế qua dạy học theo tín chỉ của môn Xác suất thống kê đối với
sinh viên không thuộc khoa Toán-Ứng dụng của Trường đại học Sài gòn, chúng tôi
tiến hành xây dựng bộ đề trắc nghiệm môn xác suất thống kê A.

Mục đích đề tài


Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, chúng tôi xây dựng bộ đề trắc nghiệm môn Xác
suất thống kê cho sinh viên không thuộc khoa Toán-Ứng dụng của trường Đại học
Sài Gòn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kiểm tra, đánh giá và nâng cao chất
lượng giảng dạy.

Nội dung nghiên cứu


Dựa trên đề cương, giáo trình, sách tham khảo và chút ít kinh nghiệm trong
những năm giảng dạy môn Xác suất thống kê.
Đề xuất xây dựng bộ đề trắc nghiệm môn Xác suất thống kê A.
Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc kiểm tra, đánh giá bằng phương pháp trắc
nghiệm khách quan.

Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn bản, các tài liệu về trắc
nghiệm, khảo sát các giáo trình Xác suất thống kê (tiếng Việt và tiếng Anh); từ đó
chúng tôi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho đề tài.
Phương pháp thử nghiệm: Tạo ra một số đề thi có nội dung lấy từ các câu hỏi
trắc nghiệm đã biên soạn để đưa vào thi thử nghiệm ở một số lớp; từ đó chúng tôi
tiến hành đánh giá và phân tích tính khả thi của bộ đề trắc nghiệm.
Phương pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu thu thập được từ kết quả thực
nghiệm để có những điều chỉnh hợp lý.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ý nghĩa và hiệu quả của đề tài
Dùng vào việc soạn đề thi trắc nghiệm môn Xác suất thống kê cho sinh viên
không thuộc khoa Toán-Ứng dụng của trường Đại học Sài Gòn.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 1.
XÂY DỰNG BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM
MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ

1.1. Bảng phân tích nội dung đề cương chi tiết

Mức độ nhận thức

Nội Vận
Mục tiêu cụ thể Vận
Nhận Thông dụng
Dung dụng
biết hiểu nâng
cơ bản
cao
ĐẠI CƯƠNG VỀ XÁC SUẤT
1.1. Biến cố ngẫu nhiên
Phép thử và biến cố x x
Các khái niệm khác x x
1.2. Định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất x x
Chương Các tính chất của xác suất x x
1 1.3. Các công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất x x
Xác suất có điều kiện, công thức x x
nhân xác suất
Công thức xác suất toàn phần, công x x
thức Bayes
Dãy phép thử Bernoulli, công thức x x
Bernoulli
BIẾN NGẪU NHIÊN
2.1. Biến ngẫu nhiên
Khái niệm về biến ngẫu nhiên x x

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân loại biến ngẫu nhiên x x
2.2. Phân phối xác suất của biến
ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên rời rạc x x x
Chương Biến ngẫu nhiên liên tục x x x
2
2.3. Các đặc trưng của biến ngẫu
nhiên
Kỳ vọng x x
Phương sai, độ lệch chuẩn x x
Các số đặc trưng khác x x
2.4. Biến ngẫu nhiên rời rạc hai
chiều
Biến ngẫu nhiên rời rạc hai chiều x x
Phân phối xác suất và ứng dụng x x x
MỘT SỐ PHÂN PHỐI XÁC
SUẤT THÔNG DỤNG
3.1. Phân phối thông dụng của
biến ngẫu nhiên rời rạc
Phân phối nhị thức x x

Chương Phân phối siêu bội x x


3 Phân phối Poisson x x
3.2. Phân phối thông dụng của
biến ngẫu nhiên liên tục
Phân phối chuẩn và ứng dụng x x x
Giới thiệu về một số dạng phân phối x x
khác

Chương LÝ THUYẾT MẪU VÀ ƯỚC

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4 LƯỢNG THAM SỐ
4.1. Tổng thể và mẫu
Tổng thể và mẫu x x x
Các cách lấy mẫu và biểu diễn mẫu x x x
4.2. Các đặc trưng của mẫu
Các đặc trưng của mẫu x x
Phân phối xác suất của các đặc x x
trưng mẫu
4.3. Ước lượng điểm
Bài toán ước lượng điểm x x x
Ước lượng điểm cho các đặc trưng x x x
4.4. Ước lượng khoảng
Bài toán ước lượng khoảng x x x
Khoảng tin cậy cho trung bình x x x
Khoảng tin cậy cho tỉ lệ
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
THỐNG KÊ
5.1. Kiểm định giả thuyết
Bài toán kiểm định giả thuyết x x
Tiêu chuẩn kiểm định giả thuyết x x
Chương
5.2. Kiểm định giả thuyết về tham
5
số
Kiểm định giả thuyết cho trung bình x x x
Kiểm định giả thuyết cho tỉ lệ x x x
5.3. Kiểm định hai tham số
So sánh hai trung bình x x x

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
So sánh hai tỉ lệ x x x
5.4. Giới thiệu về kiểm định phi
tham số
Kiểm định quy luật phân phối x x x
Kiểm định sự độc lập x x x
Chương GIỚI THIỆU TƯƠNG QUAN VÀ
6 HỒI QUY
6.1. Tương quan tuyến tính x x
6.2. Hồi quy tuyến tính x x

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.2. 100 câu hỏi trắc nghiệm đã biên soạn

CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ XÁC SUẤT

Câu 1. Kiểm tra ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ một kiện hàng. Gọi Ai (i = 1,2,3) là biến
cố sản phẩm thứ i là sản phẩm loại một. A1 ∩ A2 ∩ A3 là biến cố:
a) Có ít nhất 1 sản phẩm không phải loại một.
b) Cả 3 sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm loại một.
c) Cả 3 sản phẩm lấy ra đều không phải là sản phẩm loại một.
d) Có không quá 1 sản phẩm loại một.

Câu 2. Cho A và B là hai biến cố trong cùng phép thử. Khẳng định nào sau đây
đúng:
a) A và B là hai biến cố đối lập thì A và B là hai biến cố xung khắc.
b) A và B là hai biến cố đối lập thì A và B là hai biến cố độc lập.
c) A và B là hai biến cố xung khắc thì A và B là hai biến cố độc lập.
d) A và B là hai biến cố đối lập thì A và B là hai biến cố không xung khắc.

Câu 3. Kiểm tra 3 sản phẩm chọn ngẫu nhiên từ một kiện hàng. Gọi Ai (i = 1,2,3)
là biến cố sản phẩm thứ i là sản phẩm loại một. Khẳng định nào sau đây đúng:
a) A1 , A2 , A3 là các biến cố không xung khắc.
b) A1 , A2 , A3 là các biến cố xung khắc nhau.
c) A1 , A2 , A3 là một hệ biến cố đầy đủ.
d) Cả a) và c) đều đúng.

Câu 4. Kiểm tra ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ một kiện hàng. Gọi Ai (i = 1,2,3) là biến
cố có i sản phẩm loại một. Khẳng định nào sau đây đúng:
a) A1 , A2 , A3 là các biến cố xung khắc nhau.
b) A1 , A2 , A3 là các biến cố không xung khắc.
c) A1 , A2 , A3 là một hệ biến cố đầy đủ.
d) Cả a) và c) đều đúng.

Câu 5. Cho A, B là các biến cố. Chọn câu sai:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a) Với mọi A, B ta có: P ( A + B ) ≥ P ( A.B ) .
b) Với mọi A, B ta có: P A + B =− ( )
1  P ( A ) + P ( B )  .
c) Với mọi A, B ta có: P ( A + B ) ≤ P ( A ) + P ( B ) .
) P ( A) + P ( B ) − P ( A.B ) .
d) Với mọi A, B ta có: P ( A + B=

Câu 6. Có 3 khách hàng không quen biết nhau cùng đi mua hàng ở một cửa hàng
có 5 quầy hàng. Giả sử các khách hàng chọn quầy hàng để mua hàng một cách
ngẫu nhiên. Xác suất để cả 3 khách hàng cùng vào một quầy là
a) 0,008 b) 0,04 c) 0,01235 d) 0,00412

Câu 7. Có 3 khách hàng không quen biết nhau cùng đi mua hàng ở một cửa hàng
có 5 quầy hàng. Giả sử các khách hàng chọn quầy hàng để mua hàng một cách
ngẫu nhiên. Xác suất để cả 3 khách hàng vào 3 quầy khác nhau là
a) 0,96 b) 0,48 c) 0,08 d) 0,048

Câu 8. Có 3 khách hàng không quen biết nhau cùng đi mua hàng ở một cửa hàng
có 5 quầy hàng. Giả sử các khách hàng chọn quầy hàng để mua hàng một cách
ngẫu nhiên. Xác suất để có 2 khách hàng cùng vào một quầy là
a) 0,192 b) c) 0,12 d) 0,24

Câu 9. Trong một phân xưởng có một cỗ máy. Sau một tuần làm việc (7 ngày)
người ta báo lên phòng giám đốc là có 3 lần máy bị hỏng. Xác suất không có ngày
nào máy bị hỏng quá 1 lần là
5 1 5 30
a) b) c) d)
49 16 12 49

Câu 10. Trong một phân xưởng có 3 cái máy. Sau một tuần làm việc (7 ngày)
người ta báo lên phòng giám đốc là cả 3 máy đều bị hỏng mỗi cái 1 lần. Xác suất
không có ngày nào có quá 1 máy bị hỏng là
6 5 30 1
a) b) c) d)
343 49 49 6

Câu 11. Một chiếc máy bay lần lượt ném mỗi lần một quả bom xuống chiếc cầu
cho đến khi bom trúng cầu thì thôi; biết rằng xác suất ném bom trúng cầu không
10

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
đổi và bằng 0,7. Xác suất máy bay ném bom trúng cầu mà tốn không quá 2 quả
bom là
a) 0,49 b) 0,21 c) 0,91 d) 0,14

Câu 12. Bắn một viên đạn vào hai mục tiêu, xác suất đạn trúng mục tiêu thứ nhất
là 0,5; trúng mục tiêu thứ hai là 0,3. Sau khi bắn đài quan sát báo có mục tiêu bị
trúng đạn. Xác suất mục tiêu thứ nhất trúng đạn (giả thiết đạn không thể cùng một
lúc trúng cả hai mục tiêu) là
a) 0,24 b) 0,8 c) 0,65 d) 0,375

Câu 13. Một cầu thủ ném lần lượt 3 quả bóng vào rổ một cách độc lập với xác suất
trúng rổ tương ứng là 0,7; 0,8 và 0,9. Biết rằng quả bóng thứ nhất vào rổ. Xác suất
để có 2 quả bóng vào rổ là
a) 28% b) 20% c) 24% d) 26%

Câu 14. Hai công ty A và B cùng kinh doanh một mặt hàng. Xác suất công ty A
thua lỗ là 0,3; xác suất công ty B thua lỗ là 0,4. Tuy nhiên trên thực tế, khả năng cả
hai công ty cùng thua lỗ chỉ là 0.1. Xác suất chỉ có một công ty thua lỗ là
a) 0,7 b) 0,12 c) 0,6 d) 0,5

Câu 15. Hai công ty A và B cùng kinh doanh một mặt hàng. Xác suất công ty A
thua lỗ là 0,2; xác suất công ty B thua lỗ là 0,4. Tuy nhiên trên thực tế, khả năng cả
hai công ty cùng thua lỗ chỉ là 0.1. Xác suất có ít nhất một công ty làm ăn không
thua lỗ là
a) 0,6 b) 0,5 c) 0,12 d) 0,9

Câu 16. Hộp thứ nhất có 7 sản phẩm loại I và 3 sản phẩm loại II. Hộp thứ hai có 5
sản phẩm loại I và 3 sản phẩm loại II. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm.
Xác suất để 4 sản phẩm lấy ra từ 2 hộp cùng loại là
11 239 1 73
a) b) c) d)
63 1260 5 420

Câu 17. Có hai người A và B cùng đặt lệnh (độc lập) để mua cổ phiếu của một
công ty với xác suất mua được tương ứng là 0,8 và 0,7. Biết rằng có người mua
được, xác suất để người A mua được cổ phiếu này là
11

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
40 12 19 10
a) b) c) d)
47 19 47 19

Câu 18. Cho hai hộp đựng phấn. Hộp thứ nhất có 6 viên phấn trắng và 4 viên phấn
đỏ. Hộp thứ hai có 5 viên phấn trắng và 5 viên phấn đỏ. Người ta lấy ngẫu nhiên 2
viên phấn từ hộp thứ nhất rồi bỏ vào thứ hai. Sau đó lấy ngẫu nhiên ra 1 viên phấn
từ hộp thứ hai. Xác suất lấy ra được quả đỏ là
29 4 42 56
a) b) c) d)
60 29 261 120

Câu 19. Một kiện hàng có 9 sản phẩm, trong đó có 3 sản phẩm loại I. Lần đầu lấy
ngẫu nhiên không hoàn lại ra 2 sản phẩm. Sau đó lấy ngẫu nhiên không hoàn lại ra
3 sản phẩm trong số 7 sản phẩm còn lại trong kiện. Xác suất để có 1 sản phẩm loại
I trong 3 sản phẩm lấy ra ở lần sau là
15 95
a) b) c) 0,6248 d) 0,44282
28 168

Câu 20. Có bốn lô sản phẩm với tỷ lệ phế phẩm tương ứng của mỗi lô là 5%, 5%,
8%, 15% . Chọn ngẫu nhiên một lô, từ đó rút ngẫu nhiên ra một sản phẩm và thấy
nó là phế phẩm. Xác suất sản phẩm đó là của lô có tỷ lệ phế phẩm 5% là
a) 0,357 b) 0,07 c) 0,08 d) 0,1

Câu 21. Có bốn lô sản phẩm A,B,C và D với tỷ lệ phế phẩm tương ứng của mỗi lô
là 5%, 5%, 8%, 15% . Chọn ngẫu nhiên một lô, từ đó rút ngẫu nhiên ra một sản
phẩm và thấy nó là phế phẩm. Trả lại sản phẩm lấy ra vào lô đã lấy ra nó, lại rút
ngẫu nhiên một lần nữa một sản phẩm từ lô đó và thấy nó là phế phẩm. Xác suất cả
2 sản phẩm này đều là của lô A là
a) 0,00535 b) 0,1168 c) 0,07 d) 0,08

Câu 22. Tỷ lệ phế phẩm của máy 1 là 1%, của máy 2 là 2%. Một lô sản phẩm gồm
40% sản phẩm của máy 1 và 60% sản phẩm của máy 2. Người ta lấy ngẫu nhiên ra
2 sản phẩm để kiểm tra. Xác suất trong hai sản phẩm lấy ra có ít nhất 1 sản phẩm
tốt là
a) 0,99 b) 0,999744 c) 0,98 d) 0,984

12

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 23. Tỷ lệ phế phẩm của máy 1 là 1%, của máy 2 là 2%. Một lô sản phẩm gồm
40% sản phẩm của máy 1 và 60% sản phẩm của máy 2. Người ta lấy ngẫu nhiên ra
2 sản phẩm để kiểm tra. Giả sử hai sản phẩm kiểm tra đều là tốt thì khả năng lấy
tiếp được hai sản phẩm tốt nữa là
a) 0,984 b) 0,968256 c) 0,48 d) 0,84

Câu 24. Một chiếc máy có 3 bộ phận 1, 2, 3. Xác suất của các bộ phận trong thời
gian làm việc bị hỏng tương ứng là 0,2, 0,4, 0,3. Cuối ngày làm việc được thông
báo có 2 bộ phận bị hỏng. Xác xuất để hai bộ phận bị hỏng là 1 và 2 bằng
a) 0,188 b) 0,29787 c) 0,056 d) 0,024

Câu 25. Xác suất để máy thứ nhất sản xuất được sản phẩm loại I là 0,3. Đối với
máy thứ hai xác suất này là 0,4. Cho mỗi máy sản xuất 1 sản phẩm thì được 1 sản
phẩm loại I. Xác suất để sản phẩm loại I ấy là do máy thứ nhất sản xuất là
15 9
a) 0,49134 b) c) 0,284652 d)
23 23

13

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CHƯƠNG 2. BIẾN NGẪU NHIÊN

Câu 26. Cho một cái thùng có 6 sản phẩm A và 4 sản phẩm B. Chọn ngẫu nhiên từ
thùng ra 2 sản phẩm. Gọi X là số sản phẩm B trong 2 sản phẩm chọn ra. Bảng phân
phối xác suất của X là

a) X 0 1 2 b) X 0 1 2
P(X) 6 25 15 P(X) 25 15 6
45 45 45 45 45 45
c) X 0 1 2 d) X 0 1 2
P(X) 15 25 6 P(X) 6 15 25
45 45 45 45 45 45 .

Câu 27. Trong một phân xưởng có ba cỗ máy hoạt động độc lập với nhau. Xác
suất để các máy bị hỏng trong một ca sản xuất tương ứng là 0.1, 0.2, 0.3. Gọi X là
số máy hỏng trong một ca. Bảng phân phối xác suất của X là
a) b)
X 0 1 2 3 X 0 1 2 3

P(X) 63 199 23 3 P(X) 63 23 199 3


125 500 250 500 125 250 500 500

c) d)
X 0 1 2 3 X 0 1 2 3

P(X) 63 199 3 23 P(X) 3 199 23 63


125 500 500 250 500 500 250 125

14

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 28. Tung đồng thời 2 con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi X là tổng số chấm
xuất hiện trên 2 con xúc xắc. Bảng phân phối xác suất của X là
a) b)

X k (k = 2...6) k (k = 7...12) X k (k = 2...6) k (k = 7...12)

P(X) (k − 1) (12 − k − 1) P(X) (12 − k − 1) (k − 1)


36 36 36
36

c) d)

X k (k = 2...7) k (k = 8...12) X k (k = 2...7) k (k = 8...12)

P(X) (k − 1) (12 − k − 1) P(X) (12 − k − 1) (k − 1)


36 36 36
36

3 2
 x , x ∈ [ −1;3]
Câu 29. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ f ( x ) =  28 .
 0
 x ∉ [ −1;3]
Hàm phân phối xác suất của X là
 0, x < −1  0, x < −1
 3  3
( x )  , −1 ≤ x ≤ 3 ( x )  , −1 ≤ x < 3
x x
a) F= b) F=
 28  28
 1, 3 < x.  1, 3 ≤ x.
 0, x < −1  0, x < −1
 3  3
)  − , −1 ≤ x ≤ 3 )  + , −1 ≤ x < 3
x 1 x 1
c) F ( x= d) F ( x=
 28 28  28 28
 1, 3 < x.  1, 3 < x.

Câu 30. Biến ngẫu nhiên rời rạc X có hàm phân phối xác suất
 0 khi x ≤ 1

F ( x ) 0,19
= khi 1 < x ≤ 2 . Bảng phân phối xác suất của X là
 1 khi 2 < x.

15

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a) b)

X 0 1 2 X 0 1 2

P(X) 0 0,19 0,81 P(X) 0,19 0,51 0,3

c) d)

X 1 2 X 1 2

P(X) 0,29 0,71 P(X) 0,19 0,81

Câu 31. Theo số liệu thống kê ở một cửa hàng kinh doanh rau tươi thì người ta
thấy lượng rau bán ra là biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất như sau:

X (kg) 10 15 20 25 30

P(X) 0.1 0.15 0.45 0.2 0.1


Nếu giá nhập là 10.000 đ/kg thì cửa hàng sẽ lãi 5,000đ cho mỗi kg bán ra, tuy
nhiên nếu đến cuối ngày không bán được sẽ bị lỗ 8.000 đ/kg. Vậy mỗi ngày cửa
hàng nên nhập bao nhiêu kg rau để hy vọng sẽ thu được lãi nhiều nhất?
a) 15 b) 25 c) 30 d) 20

Câu 32. Theo tài liệu thống kê về tai nạn giao thông ở một khu vực thì người ta
thấy tỷ lệ xe máy bị tai nạn là 0,0055 (vụ/ tổng số xe/năm). Một công ty bảo hiểm
đề nghị tất cả các chủ xe phải mua bảo hiểm xe máy với số tiền là 30.000đ/xe và số
tiền bảo hiểm trung bình cho một vụ tai nạn là 3.000.000đ. Hỏi lợi nhuận công ty
kỳ vọng thu được đối với mỗi hợp đồng bảo hiểm là bao nhiêu biết rằng chi phí
cho quản lý và các chi phí khác chiếm 30% số tiền bán bảo hiểm.
a) 7.500 b) 21.000 c) 16.500 d) 4.500

Câu 33. Giả thiết rằng, tuổi thọ của dân cư của một quốc gia là biến ngẫu nhiên có
hàm mật độ xác suất như sau:
kt 2 (100 − t )2 0 ≤ t ≤ 100
f (t ) = 
0 t ∉ [ 0,100]

Tuổi thọ trung bình của dân cư quốc gia trên là bao nhiêu?
a) 70 b) 52 c) 51 d) 50
16

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 34. Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất như sau
X -1 2

P(X) 2 1
3 3
ModX là
a) -1 b) 2 c) 2/3 d) 1/3

Câu 35. Cho biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất như sau:
kx 2 (100 − x )2 0 ≤ x ≤ 100
f ( x) = 
0 x ∉ [ 0,100]

Giá trị của xác suất p= P ( 60 < X ≤ 70 ) là


a) 15,4% b) 20% c) 16% d) 16,5%

Câu 36. Đại lượng ngẫu nhiên hai chiều (X, Y) có bảng phân phối xác suất như
sau:

Y
1 3 4 8
X

2 0,15 0,06 0,02 0,10

5 0,30 0,10 0,05 0,04

a) cov(X,Y)=-1,1235 b) cov(X,Y)=5,99
c) cov(X,Y)=-1,0625 d)cov(X,Y)=6,41

17

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT THÔNG DỤNG

Câu 37. Trong một đợt người ta xuất bản 100.000 cuốn sách. Xác suất để mỗi
cuốn sách có lỗi do in ấn là 0,0001. Xác suất có đúng 5 cuốn sách có lỗi là
a) 0,03 b) 0,0375 c) 0,04 d) 0,0425

Câu 38. Cho biến ngẫu nhiên X. Biết X  B ( 5;0,4 )


a) P ( X ≥ 2 ) =
0,67762 b) P ( X ≥ 2 ) =
0,66304

c) P ( X ≥ 2 ) =
0,56672 d) P ( X ≥ 2 ) =
0,87764

Câu 39. Mỗi chuyến xe người ta chở được 1.000 chai Coca-Cola. Xác suất để một
chai bị vỡ khi vận chuyển là 0,003. Xác suất khi vận chuyển số chai vỡ nhiều hơn
2 là
a) 0,423215 b) 0,576785 c) 0,35273 d) 0,64727

Câu 40. Trong một phân xưởng dệt có 50 máy dệt hoạt động độc lập với nhau. Xác
suất các máy bị hỏng trong một ca sản xuất đều như nhau và bằng 0,07. Trung bình
có bao nhiêu máy dệt bị hỏng trong một ca sản xuất ?
a) 3,0 b) 3,5 c) 4 d) 5

Câu 41. Trong một phân xưởng dệt có 50 máy dệt hoạt động độc lập với nhau. Xác
suất các máy bị hỏng trong một ca sản xuất đều như nhau và bằng 0,07. Nếu trong
một ca sản xuất, một kỹ sư máy chỉ có thể đảm bảo sửa chữa kịp thời tối đa 2 máy
thì để sửa chữa kịp thời tất cả các máy hỏng trong ca chúng ta nên bố trí bao nhiêu
kỹ sư máy trực cho một ca sản xuất là hợp lý nhất?
a) 3 b) 1 c) 2 d) 4

Câu 42. Số lỗi trên một mét vuông vải có thể coi như là một biến ngẫu nhiên phân
phối theo quy luật Poisson. Kiểm tra một lô vải người ta thấy 98% có lỗi, vậy trung
bình mỗi mét vuông có bao nhiêu lỗi ?
a) 4 b) 3 c) 3,9 d) 2

18

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 43. Cho biến ngẫu nhiên X. Biết X  N (10;0,25 )
a) P ( X ≥ 9,5 ) =
0,78672 b) P ( X ≥ 9,5 ) =
0,85672

c) P ( X ≥ 9,5 ) =
0,84134 d) P ( X ≥ 9,5 ) =
0,9544

Câu 44. Tuổi thọ của một loại sản phẩm do một nhà máy sản xuất là biến ngẫu
nhiên X(giờ). Biết X  N (1000;100 ) ; Nếu thời gian bảo hành là 980 giờ thì tỷ lệ
sản phẩm phải bảo hành là
a) 47,72% b) 97,72% c) 2,28% d) 52,28%

Câu 45. Tuổi thọ của một loại sản phẩm do một nhà máy sản xuất là biến ngẫu
nhiên X(giờ). Biết X  N (1000;100 ) và thời gian bảo hành của sản phẩm là 980
giờ. Nếu bán được một sản phẩm lãi 50 ngàn đồng, nhưng nếu trong thời gian bảo
hành sản phẩm bị hỏng thì chi phí bảo hành trung bình là 500 ngàn đồng. Hỏi tiền
lãi trung bình đối với mỗi sản phẩm bán ra là bao nhiêu?
a) 59.146đ b) 48.886đ c) 10.260đ d) 38.600đ

Câu 46. Tuổi thọ của một loại sản phẩm do một nhà máy sản xuất là biến ngẫu
nhiên X(giờ). Biết X  N (1000;100 ) và thời gian bảo hành của sản phẩm là 980
giờ. Biết bán được một sản phẩm lãi 50 ngàn đồng, nhưng nếu trong thời gian bảo
hành sản phẩm bị hỏng thì chi phí bảo hành trung bình là 500 ngàn đồng. Muốn
tiền lãi trung bình đối với mỗi sản phẩm bán ra là 45 ngàn đồng thì phải hạ tỷ lệ
bảo hành xuống bao nhiêu?

a) 2% b) 1,28% c) 0,28% d) 1%

Câu 47. Tuổi thọ của một loại sản phẩm do một nhà máy sản xuất là biến ngẫu
nhiên X(giờ). Biết X  N (1000;100 ) và thời gian bảo hành của sản phẩm là 980
giờ. Nếu muốn tỷ lệ bảo hành là 0,01 thì phải quy định thời gian bảo hành là bao
nhiêu?
a) 980 giờ b) 990 giờ c) 997,67 giờ d) 976,7 giờ

Câu 48. Tuổi thọ của một loại sản phẩm do một nhà máy sản xuất là biến ngẫu
nhiên X(giờ). Biết X  N (1000;100 ) và thời gian bảo hành của sản phẩm là 980
giờ. Nếu thời gian bảo hành không đổi nhưng chúng ta lại muốn giảm tỷ lệ bảo
19

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
hành xuống mức 0,01 thì phải tăng chất lượng sản phẩm bằng cách nâng tuổi thọ
trung bình của sản phẩm lên bao nhiêu giờ?
a) 982,33 giờ b) 990 giờ c) 980 giờ d) 1.003,3 giờ

Câu 49. Chiều dài của chi tiết được gia công trên máy tự động là biến ngẫu nhiên
tuân theo quy luật phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 0,01 mm. Chi tiết được coi
là đạt tiêu chuẩn nếu các kích thước thực tế của nó sai lệch so với kích thước trung
bình không vượt quá 0,02mm. Tỷ lệ chi tiết không đạt tiêu chuẩn là
a) 0,0456 b) 0,9544 c) 0,5228 d) 0,4772

Câu 50. Chiều dài của chi tiết được gia công trên máy tự động là biến ngẫu nhiên
tuân theo quy luật phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 0,01 mm. Chi tiết được coi
là đạt tiêu chuẩn nếu các kích thước thực tế của nó sai lệch so với kích thước trung
bình không vượt quá 0,02mm. Độ đồng đều cần thiết của sản phẩm để tỷ lệ chi tiết
không đạt tiêu chuẩn chỉ còn 1% là
a) 0,00858 b) 0,00854 c) 0,005 d) 0,0095

Câu 51. Lãi suất (%) đầu tư vào một dự án trong năm 2010 được coi như một biến
ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn. Theo đánh giá của ủy ban đầu tư thì với xác
suất 0,1587 cho lãi suất cao hơn 20% và với xác suất 0,0228 cho lãi suất lớn hơn
25%. Vậy khả năng để đầu tư mà không bị lỗ là bao nhiêu?
a) 0,9986 b) 0,4986 c) 0,0014 d) 0,4772

Câu 52. Có hai thị trường A và B, lãi suất của cổ phiếu trên hai thị trường này là
các biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn độc lập với nhau, có kỳ vọng và phương sai
được cho trong bảng dưới đây:
Trung bình Phương
sai
Thị trường A 19% 36
Thị trường B 22% 100
Nếu mục đích là đạt được lãi suất tối thiểu bằng 10% thì nêu đầu tư vào loại cổ
phiếu nào?

a) Thị trường A b) Thị trường B

c) Cả hai thị trường d) Không có thị trưởng nào thỏa

20

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 53. Có hai thị trường A và B, lãi suất của cổ phiếu trên hai thị trường này là
các biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn độc lập với nhau, có kỳ vọng và phương sai
được cho trong bảng dưới đây:

Trung bình Phương sai

Thị trường A 19% 36

Thị trường B 22% 100

Để tránh rủi ro thì nên đầu tư vào cổ phiếu trên cả hai thị trường theo tỷ lệ như thế
nào?

a) A=26%; B=74% b) A=74%; B=26%

c) A=64%; B=36% d) A=36%; B=64%

Câu 54. Cho X,Y,Z là các biến ngẫu nhiên độc lập; với X  B ( 6;0,4 ) ;
Y  H (10;6;3) ; Z  N ( 2;0,25 ) . Đặt U = 2 X + 3Y − 4Z + 6 . Kỳ vọng toán của U

a) 6,2 b) 7,2 c) 18,2 d) 17,8

Câu 55. Cho X,Y,Z là các biến ngẫu nhiên độc lập; với X  B ( 6;0,4 ) ; Y  Ρ ( 2 ) ;
Z  N ( 2;0,25 ) . Đặt U = 2 X + 3Y − 4Z + 5 . Kỳ vọng toán của U là
a) 19,76 b) 27,76 c) 24,76 d) 21,24

21

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CHƯƠNG 4. LÝ THUYẾT THỐNG KÊ VÀ ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ

Câu 56. Trong việc ước lượng một tham số thống kê


a) Khoảng tin cậy là α.
b) Xác suất sai lầm là α.
c) Độ chính xác là α.
d) Độ tin cậy là α.

Câu 57. Giá của một loại cổ phiếu bán trên thị trường chứng khoán trong 100
phiên giao dịch được cho ở bảng sau:

Giá cổ phiếu (ngàn đồng) 13-15 15-17 17-19 19-21 21-23

Số phiên giao dịch 5 18 42 27 8

Ước lượng không chệch của trung bình giá cổ phiếu bán trên thị trường là
a) 18,5 b) 18 c) 18,3 d) 17,5

Câu 58. Giá của một loại cổ phiếu bán trên thị trường chứng khoán trong 100
phiên giao dịch được cho ở bảng sau:
Giá cổ phiếu (ngàn đồng) 13-15 15-17 17-19 19-21 21-23

Số phiên giao dịch 5 18 42 27 8

Ước lượng không chệch của độ lệch chuẩn của giá cổ phiếu bán trên thị trường là
a) 3,79 b) 1,9468 c) 1,9566 d) 3,88283

Câu 59. Cho một mẫu ngẫu nhiên kích thước n được thành lập từ biến ngẫu nhiên
X. Cho biết X  N (10;1) ; có thể suy ra rằng:
a) X  N (10;1) b) X  N (10 / n;1)

c) X  N (10;1 / n ) (
d) X  N 10 / n;1 / n )

22

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 60. Chiều dài của một loại sản phẩm được sản xuất hàng loạt là biến ngẫu
nhiên phân phối chuẩn với µ = 100mm và σ2 = 42. Kiểm tra ngẫu nhiên 25 sản
phẩm. Khả năng chiều dài trung bình của số sản phẩm kiểm tra nằm trong khoảng
từ 98mm đến 101 mmm là bao nhiêu?
a) 0,9938 b) 0,8944 c) 0,8882 d) 0,0062

Câu 61. Một lô hàng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu nếu tỷ lệ phế phẩm không quá 5%.
Vậy nếu kiểm tra 100 sản phẩm thì với tỷ lệ phế phẩm thực tế tối đa là bao nhiêu
chúng ta có thể cho phép lô hàng xuất khẩu mà khả năng không mắc sai lầm là
95%.
a) 0,718% b) 16,45% c) 7,866% d) 8,584%

Câu 62. Nếu cho rằng tỷ lệ cử tri ủng hộ cho ứng cử viên A và B là như nhau thì
khi phỏng vấn 2.500 người, khả năng tỷ lệ ủng hộ A và B khác biệt nhau không
quá 2% là bao nhiêu?
a) 4,56% b) 47,72% c) 52,28% d) 95,44%

Câu 63. Khảo sát về thu nhập một số người làm việc ở một công ty A, ta có số liệu
cho bởi bảng sau
Thu nhập (triệu đ/tháng) 3,5-4,5 4,5-5,5 5,5-6,5 6,5-7,5 7,5-8,5 8,5-9,5
Số người 11 17 32 22 10 8
Ước lượng thu nhập trung bình tối đa của một người làm việc ở công ty A với độ
tin cậy 95% là
a) 6,458316 b) 6,79258 c) 6,84428 d) 6,54376

Câu 64. Sản suất thử 100 sản phẩm trên một dây chuyền tự động người ta thấy có
60 sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Ước lượng tỷ lệ sản phẩm không đạt tiêu chuẩn tối đa
với độ tin cậy 95%.
a) 0,480588 b) 0,680588 c) 0,696019 d) 0,496019

Câu 65. Khảo sát thu nhập (X) của 400 người ở một ngành, người ta thu được số
liệu về thu nhập (đơn vị tính triệu đồng/tháng). Từ các số liệu này nguồi ta tính
được
= =
X 3,25; S 2 35,45 . Ước lượng thu nhập trung bình tối thiểu của một người
ở ngành này với độ tin cậy 97% là
a) 2,604 b) 2,69 c) 2,562 d) 2,49
23

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 66. Khảo sát về năng suất của một loại cây trồng, ta có số liệu cho bởi bảng
sau
Năng suất (tạ/ha) 42.5-47.5 47.5-52.5 52.5-57.5 57.5-62.5 62.5-67.5

Số điểm thu hoạch 2 5 14 10 5


Với độ tin cậy 95%, ước lượng năng suất trung bình của loại cây này trong khoảng

a) (54,78957;58,26598) b) (54,83786;58,21771)

c) (54,51465;58,54091) d) (54,57057;58,48499)

Câu 67. Điều tra thu nhập hàng năm của 100 công nhân tại xí nghiệp A thu được
các số liệu sau:

Thu nhập (triệu đ/năm) 5.5 5.8 6 6.2 6.5

Số công nhân 15 20 35 25 5

Với độ tin cậy 0.95, hãy xác định tối thiểu có bao nhiêu công nhân có thu nhập
hàng năm ≤ 5.5 triệu đồng; biết rằng xí nghiệp đó có 500 công nhân (Giả thiết rằng
thu nhập của công nhân là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn).
a) 46 b) 47 c) 45 d) 48

Câu 68. Một công ty tiến hành phỏng vấn 400 hộ gia đình về nhu cầu tiêu dùng
một loại hàng ở một thành phố thì thấy có 300 hộ gia đình có nhu cầu về mặt hàng
này. Nếu muốn độ chính xác khi ước lượng tỉ lệ những hộ gia đình có nhu cầu về
mặt hàng này là 4% và độ tin cậy 98% thì số hộ gia đình cần phải phỏng vấn tối
thiểu là
a) 635 b) 475 c) 335 d) 775

24

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CHƯƠNG 5. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ

Câu 69. Trong kiểm định giả thuyết thống kê. Một quyết định được gọi là quyết
định đúng khi
a) Bác bỏ H0 khi H0 đúng.
b) Chấp nhận H0 khi H0 sai.
c) Bác bỏ H0 khi H1 sai.
d) Chấp nhận H1 khi H0 đúng.

Câu 70. Để chọn ra kiểm định là một phía hoặc hai phía người ta căn cứ vào
a) Giả thuyết của H0 để xác định.
b) Đặc điểm của giả thuyết đối lập.
c) Đặc điểm của giả thuyết ban đầu.
d) Căn cứ vào giá trị tới hạn.

Câu 71. Để kiểm định dữ liệu có tuân theo phân phối chuẩn không, người ta cần
làm gì?
a) Thành lập giả thuyết H0.
b) Xác định giá trị tới hạn.
c) Xác định phân phối xác suất cần dùng.
d) Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 72. Độ chính xác của một chiếc đồng hồ theo thiết kế là σ = 0.5 giây/ ngày.
Sau 1 tháng (31 ngày) theo dõi, người ta tính được s = 0.75 giây/ ngày. Với mức ý
nghĩa 5%, hỏi đồng hồ có hoạt động bình thường không? (Giả thiết rằng sai số của
đồng hồ là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn). Yêu cầu tính giá trị của tiêu
chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận.
a) χ 2 = 67,5 , đồng hồ hoạt động bình thường.

b) χ 2 = 67,5 , đồng hồ hoạt động không bình thường.

c) χ 2 = 69,75 , đồng hồ hoạt động bình thường.

d) χ 2 = 69,75 , đồng hồ hoạt động bình thường.


25

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 73. Một công ty dự định mở một cửa hàng siêu thị tại một khu dân cư A. Để
đánh giá khả năng mua hàng của nhân dân trong khu, giám đốc công ty đã cho điều
tra thu nhập bình quân hàng tháng của 100 hộ được chọn một cách ngẫu nhiên
trong khu và thu được bảng số liệu sau:

Thu nhập bình quân 150 200 250 300 350


(ngàn đồng/người/tháng)

Số hộ 8 15 28 22 17
Theo bộ phận tiếp thị thì siêu thị chỉ hoạt động có hiệu quả tại khu vực này nếu thu
nhập bình quân hàng tháng của các hộ tối thiểu là vào khoảng 250 ngàn đồng. Vậy
qua kết quả điều tra trên, công ty có nên quyết định mở siêu thị tại khu dân cư A
này hay không? (biết rằng thu nhập bình quân hàng tháng của các hộ trong khu
vực này tuân theo quy luật chuẩn). Yêu cầu viết cặp giả thiết thống kê và đưa ra
kết luận với xác suất 95%.
=
a) H 0 : µ 250, H1 : µ > 250 ; công ty nên mở siêu thị tại khu dân cư A.

=
b) H 0 : µ 250, H1 : µ > 250 ; công ty không nên mở siêu thị tại khu dân cư A.
H 0 : µ 250, H1 : µ < 250 ; công ty nên mở siêu thị tại khu dân cư A.
c)=
=
d) H 0 : µ 250, H1 : µ < 250 ; công ty không nên mở siêu thị tại khu dân cư A.

Câu 74. Trước đây định mức tiêu dùng điện cho một hộ gia đình trong một tháng
là 140 KW. Do hệ thống cấp điện được nâng cấp, người ta theo dõi 100 hộ gia đình
và thu được các số liệu sau:
Lượng tiêu dùng 100-120 120-140 140-160 160-180 180-200

Số hộ gia đình 14 25 30 20 11

Với mức ý nghĩa 5%, tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và kết luận.
a) z = −3,23607 ; Kết luận: Cần thay đổi định mức.
b) z = 3,23607 ; Kết luận: Không cần thay đổi định mức.
c) z = 3,23607 ; Kết luận: Cần thay đổi định mức.
d) z = 3,23607 ; Kết luận: Không cần thay đổi định mức.

26

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 75. Một hợp tác xã trồng thử hai giống lúa, mỗi giống trên 30 thửa ruộng và
được chăm sóc như nhau. Cuối vụ thu hoạch người ta được số liệu như sau:

Năng suất trung bình (x ) Độ lệch tiêu chuẩn (s)

Giống lúa I 45 2.5

Giống lúa II 46.5 4.0

Biết rằng năng suất của hai giống lúa là hai biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Với
mức ý nghĩa 5%, hay cho biết năng suất trung bình của hai giống lúa có thể coi là
như nhau? Tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và kết luận.
a) z = 2,74175 ; Kết luận: Năng suất của hai giống lúa là như nhau.
b) z = −1,74175 ; Kết luận: Năng suất của hai giống lúa không như nhau.
c) z = −1,74175 ; Kết luận: Năng suất của hai giống lúa là như nhau.
d) z = 2,74175 ; Kết luận: Năng suất của hai giống lúa không như nhau.

Câu 76. Theo dõi giá cổ phiếu của hai công ty A và B trong vòng 31 ngày người ta
tính được các giá trị sau đây:
(x ) S
Công ty A 37.58 1.50
Công ty B 38.24 2.20
Giả thiết rằng giá cổ phiếu của hai công ty A và B là hai biến ngẫu nhiên phân phối
chuẩn. Nếu như đặc trưng độ rủi ro của hai công ty bằng phương sai của giá cổ
phiếu thì độ rủi ro của công ty B có lớn hơn độ rủi ro của A không? Yêu cầu viết
cặp giả thiết thống kê và đưa ra kết luận với xác suất 95%.
H 0 : σ 12 σ 22 , H1 : σ 12 > σ 22 ;Kết luận: độ rủi ro của công ty A lớn hơn độ rủi ro
a)=
của công ty B.
H 0 : σ 12 σ 22 , H1 : σ 12 < σ 22 ;Kết luận: độ rủi ro của công ty A và công ty B là
b)=
như nhau.
H 0 : σ 12 σ 22 , H1 : σ 12 < σ 22 ;Kết luận: độ rủi ro của công ty B lớn hơn độ rủi ro
c)=
của công ty A

27

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
H 0 : σ 12 σ 22 , H1 : σ 12 ≠ σ 22 ;Kết luận: độ rủi ro của công ty B lớn hơn độ rủi ro
d)=
của công ty A.

Câu 77. Thống kê 10650 trẻ sơ sinh ở một địa phương người ta thấy có 5410 con
trai. Với mức ý nghĩa 1%, hỏi tỷ lệ sinh con trai có thực sự cao hơn tỷ lệ sinh con
gái không? Yêu cầu tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận.
a) z = −1,747; Tỉ lệ sinh con trai cao hơn tỉ lệ sinh con gái.
b) z = 1,647; Tỉ lệ sinh con trai cao hơn tỉ lệ sinh con gái.
c) z = 1,747; Tỉ lệ sinh con trai và con gái là như nhau.
d) z = 1,647; Chưa có cơ sở cho rằng tỉ lệ sinh con trai thực sự cao hơn tỉ lệ sinh con gái.

Câu 78. Để so sánh hiệu quả sử dụng của hai loại thuốc trong việc điều trị một loại
bệnh, người ta tiến hành lấy số liệu từ một số bệnh nhân. Mẫu thứ nhất gồm 1000
bệnh nhân sử dụng thuốc A thì có 720 người khỏi bệnh; mẫu thứ hai gồm 2000
bệnh nhân sử dụng thuốc B thì có 1410 người khỏi bệnh. Khi đó, giá trị của tiêu
chuẩn kiểm định là
0,72 − 0,71
a) z = .
 1 1 
0,71 ⋅ 0,29 ⋅  + 
 1000 2000 
0,72 − 0,705
b) z = ,
 1 1 
0,705 ⋅ 0,295 ⋅  + 
 1000 2000 
0,72 − 0,705
c) z = .
 1 1 
0,72 ⋅ 0,28 ⋅  + 
 1000 2000 
0,72 − 0,705
d) z = ,
 1 1 
0,71 ⋅ 0,29 ⋅  + 
 1000 2000 

28

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 79. Bệnh A có thể chữa bằng hai loại thuốc là H và K. Người ta dùng thử
thuốc H cho 250 bệnh nhân bị bệnh A và thấy có 210 người khỏi bệnh, dùng thử
thuốc K cho 200 bệnh nhân bị bệnh A và thấy có 175 người khỏi bệnh. Với mức ý
nghĩa 0.01 có thể kết luận thuốc K có khả năng chữa bệnh A tốt hơn không? Yêu
cầu tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận.
a) z = 0,4428; Chưa có kết luận thuốc K có khả năng chữa bệnh cao hơn thuốc H.
b) z = 0,4428; Kết luận thuốc K có khả năng chữa bệnh cao hơn thuốc H.
c) z = −0,4428; Kết luận thuốc K có khả năng chữa bệnh cao hơn thuốc H.
d) z = −0,4428; Chưa có kết luận thuốc K có khả năng chữa bệnh cao hơn thuốc H.

Câu 80. Hai máy tự động dùng để cắt các thanh kim loại với cùng một yêu cầu và
có kích cỡ tuân theo luật phân phối chuẩn cùng phương sai. Để đánh giá về nhận
định: hai máy đó cắt các thanh kim loại có cùng kích cỡ, từ máy thứ nhất lấy ra 18
sản phẩm thu được chiều dài trung bình là 55,2cm và độ lệch chuẩn là 0,2cm; từ
máy thứ 2 lấy ra 12 sản phẩm có các kết quả tương ứng là: 55cm và 0,3cm. Yêu
cầu tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận với mức ý nghĩa 10%.
a) T = 1,5 ; Kết luận hai máy đó cắt các thanh kim loại có cùng kích cỡ.
b) T = 1,6 ; Kết luận: hai máy đó cắt các thanh kim loại có cùng kích cỡ.
c) T = 2,3 ; Kết luận: hai máy đó cắt các thanh kim loại không cùng kích cỡ.
d) T = 2,2 ; Kết luận: hai máy đó cắt các thanh kim loại không cùng kích cỡ.

Câu 81. Một công ty điện tử tiến hành điều tra thị trường về sở thích xem tivi của
cư dân trong một thành phố. Điều tra ngẫu nhiên 400 người ở quận X thấy có 270
người xem tivi ít nhất 1 giờ trong 1 ngày; 600 người ở quận Y có 450 người xem
tivi ít nhất 1 giờ trong 1 ngày. Trong kiểm định giả thiết H : ‘tỉ lệ cư dân xem tivi
ít nhất 1 giờ trong 1 ngày ở quân X và quận Y như nhau ‘, mức ý nghĩa tối đa để
H được chấp nhận là
a) 0,96% b) 2,84% c) 4,06% d) 6,14%

29

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 82. Điều tra số trẻ em bị chết trước 1 tuổi ở xã A bị rải chất diệt cỏ và xã b
không bị rải chất diệt cỏ, người ta thu được số liệu như sau:
Xã A Xã B
Số trẻ sống 1260 876
Số trẻ chết 52 19
Với mức ý nghĩa 5%, chất diệt cỏ có ảnh hưởng đến tỷ lệ trẻ bị chết trước X tuổi
không? Yêu cầu tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận.
a) z = 2,4059 ; Chất diệt cỏ có ảnh hưởng đến tỉ lệ trẻ bị chết trước một tuổi.

b) z = 2,4059 ; Chất diệt cỏ không ảnh hưởng đến tỉ lệ trẻ bị chết trước một
tuổi.
c) z = −2,4059 ; Chất diệt cỏ không ảnh hưởng đến tỉ lệ trẻ bị chết trước một tuổi.

d) z = 2,4009 ; Chất diệt cỏ có ảnh hưởng đến tỉ lệ trẻ bị chết trước một tuổi.

Câu 83. Người ta dùng phép kiểm định χ 2 để kiểm tra tính cân đối và đồng chất
của một con xúc xắc. Họ gieo một con xúc xắc 600 lần và thống kê số lần mặt trên
của con xúc xắc có số chấm 1, 2, 3, 4, 5, 6 như sau:

1 2 3 4 5 6

108 90 88 97 105 112

Khi đó, giá trị của tiêu chuẩn kiểm định là


(108 − 100)2 (90 − 100)2 (88 − 100)2 (97 − 100)2 (105 − 100)2 (112 − 100)2
a) Q = + + + + + = 4,860.
100 100 100 100 100 100

(108 − 100)2 (90 − 100)2 (88 − 100)2 (97 − 100)2 (105 − 100)2 (112 − 100)2
b) Q = + + + + + = 0,051.
1082 902 882 972 1052 1122

(108 − 100)2 (90 − 100)2 (88 − 100)2 (97 − 100)2 (105 − 100)2 (112 − 100)2
c) Q = + + + + + = 4,957.
108 90 88 97 105 112

d) Một giá trị khác.

Câu 84. Tại một trung tâm cai nghiện ma túy người ta tiến hành điều trị bằng hai
phương pháp: Đông y và Đông–Tây y kết hợp. Kiểm tra 1000 bệnh nhân được điều
trị bằng phương pháp Đông y thấy kết quả phân phối như sau: Khỏi (56%), đỡ
(34%), không khỏi (10%). Để so sánh người ta điều tra thêm 600 bệnh nhân được
30

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
điều trị bằng phương pháp Đông–Tây y kết hợp và được số liệu như sau: Khỏi
(360 người), đỡ (190 người), không khỏi (50 người). Có thể cho rằng hiệu quả
chữa bệnh của hai phương pháp là khác nhau thực sự không? Yêu cầu tính giá trị
của tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận với mức ý nghĩa 5%.
a) Q = 2,72 ; Có thể cho rằng hiệu quả chữa bệnh của hai phương pháp là như

nhau.
b) Q = 2,72 ; Có thể cho rằng hiệu quả chữa bệnh của hai phương pháp không như

nhau.
c) Q = 5,991 ; Có thể cho rằng hiệu quả chữa bệnh của hai phương pháp là như

nhau.
d) Q = 5,991 ; Có thể cho rằng hiệu quả chữa bệnh của hai phương pháp không như

nhau.

Câu 85. Để lập kế hoạch sản xuất, một công ty đã cho điều tra sở thích của khách
hàng về ba loại mẫu khác nhau là A, B, C của cùng một loại hàng. Kết quả điều tra
cho ở bảng sau:
Mẫu hàng A B C ∑
Ý kiến
Thích 43 30 42 115
Không thích 35 53 39 127
Không có ý kiến 22 17 19 58
∑ 100 100 100 300
Có hay không sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối với ba loại mẫu nói
trên? Yêu cầu tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận với mức ý
nghĩa 5%.
a) Q = 7,62 ; Có thể cho rằng có sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối

với ba loại mẫu nói trên.


b) Q = 7,62 ; Có thể cho rằng không sự phân biệt về sở thích của khách hàng

đối với ba loại mẫu nói trên.

31

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
c) Q = 9,488 ; Có thể cho rằng không sự phân biệt về sở thích của khách hàng

đối với ba loại mẫu nói trên.


d) Q = 9,488 ; Có thể cho rằng có sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối

với ba loại mẫu nói trên.

Câu 86. Người ta dùng phép kiểm định χ 2 để kiểm tra xem số ngày nghỉ ốm của
công nhân trong xí nghiệp có phân bố đều theo các ngày trong tuần hay không.
Thống kê 250 ngày nghỉ, họ thu được số liệu sau:
Ngày Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Số công nhân nghỉ 59 39 35 54 63
Với mức ý nghĩa 5%, yêu cầu tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết
luận
a) Q=12,24; nên bác bỏ giả thuyết.
b) Q=12,24; nên chấp nhận giả thuyết.
c) Q=9,246; nên chấp nhận giả thuyết.
d) Q=9,246; nên bác bỏ giả thuyết.

Câu 87. Gạo đủ tiêu chuẩn xuất khẩu là gạo có phân phối thành phần như sau:
Hạt nguyên: 90% Hạt vỡ: 6% Tấm: 4%
Kiểm tra 1000 hạt gạo của một lô gạo người ta thấy trong đó có:
Hạt nguyên: 880 Hạt vỡ: 60 Tấm: 60
Hỏi lô gạo đó có đủ tiêu chuẩn xuất khẩu không? Yêu cầu tính giá trị của tiêu
chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận với mức ý nghĩa 5%.
a) Q=10,444; nên chấp nhận giả thuyết.
b) Q=10,444; nên bác bỏ giả thuyết.
c) Q=9,246; nên chấp nhận giả thuyết.
d) Q=9,246; nên bác bỏ giả thuyết.

32

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 88. Có thể cho rằng số mặt sấp xuất hiện khi tung bốn đồng tiền là biến ngẫu
nhiên tuân theo quy luật phân phối xác suất nhị thức được không, nếu biết rằng
tung 100 lần người ta được kết quả như sau:
Số mặt sấp 0 1 2 3 4
Số lần xuất hiện 8 20 42 22 8
Yêu cầu tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận với mức ý nghĩa 5%
a) Q=2,88 nên bác bỏ giả thuyết.
b) Q=2,88 nên chấp nhận giả thuyết.
c) Q=6,246 nên chấp nhận giả thuyết.
d) Q=6,246 nên bác bỏ giả thuyết.

Câu 89. Sản phẩm sản xuất ra trên một dây chuyền tự động được đóng gói ngẫu
nhiên theo quy cách 3 sản phẩm/ 1 hộp. Có thể xem số chính phẩm của một hộp là
biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật nhị thức được không, biết rằng kiểm tra 100
hộp người ta thấy 75 hộp không có phế phẩm, 20 hộp có 1 phế phẩm, 5 hộp có 2
phế phẩm, không có hộp nào có 3 phế phẩm. Yêu cầu tính giá trị của tiêu chuẩn
kiểm định và đưa ra kết luận với mức ý nghĩa 1%.
a) Q=5,991 nên chấp nhận giả thuyết.
b) Q=2,881 nên bác bỏ giả thuyết.
c) Q=2,881 nên chấp nhận giả thuyết.
d) Q=5,991 nên bác bỏ giả thuyết.

Câu 90. Kiểm tra 200 thùng một loại đồ hộp, người ta thu được số liệu sau:
Số hộp bị hỏng/ thùng 0 1 2 3 4
Số thùng 116 56 22 4 2
Chứng tỏ rằng số hộp bị hỏng của một thùng là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật Poisson.
Yêu cầu tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận với mức ý nghĩa 1%.
a) Q=8,539 nên chấp nhận giả thuyết.
b) Q=2,5396 nên bác bỏ giả thuyết.
c) Q=2,5396 nên chấp nhận giả thuyết.
d) Q=8,539 nên bác bỏ giả thuyết.

33

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 91. Đo chiều cao của một loại cây mọc tự nhiên trong một khu rừng, người ta
thu thập được bảng số liệu như sau:
Chiều cao 3-8 8- 13-18 18-23 23-28 28-33 33-38
(m) 13

Số cây 6 8 15 40 16 8 7

Có thể cho rằng chiều cao của loại cây đó là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật
phân phối chuẩn không? Yêu cầu tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết
luận với mức ý nghĩa 5%.
a) Q=13,329 nên chấp nhận giả thuyết.
b) Q=9,509 nên chấp nhận giả thuyết.
c) Q=13,329 nên bác bỏ giả thuyết.
d) Q=9,509 nên bác bỏ giả thuyết.

34

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CHƯƠNG 6. GIỚI THIỆU VỀ TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY

Câu 92. Theo dõi mức đầu tư (Y) và lợi nhuận (X) của 10 xí nghiệp khác nhau
trong cùng một ngành, người ta thu được bảng số liệu sau:

Ý 1 1 2 3 3 5 6 7 8 8

X 2,3 2,5 2,6 3 3,1 3,5 3,7 4 4,5 5

Tính hệ số tương quan giữa Y và X


a) R = 0,98694 .
b) R = 0,94879 .
c) R = 0,97406 .
d) R = 0,97604 .

Câu 93. Các giá trị sau đây thu được từ một mẫu các quan sát của hai đại lượng X
và Y:
X =8; Y =70; SX=2,23607; SY=17,67767; RX,Y =0,98031.
Phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X là
a) Y 0,124 X + 69,008.
=

=
b) Y 0,124 + 69,008 X .

Y 8 X + 7,75.
c) =

Y 8 X + 7,75.
d) =

Câu 94. Các giá trị sau đây thu được từ một mẫu các quan sát của hai đại lượng X
và Y:

∑ X i 125;=
= ∑ X i2 295;=
∑Yi 1160; ∑
= =
X iYi 2730; n 70
Phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X là
a) Y 9,174 X − 0,189.
=

=
b) Y 9,174 + 0,189 X .
35

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
c) Y =
−9,174 X + 0,189.

d) Y 9,174 X + 0,189.
=

Câu 95. Theo dõi mức đầu tư (Y) và lợi nhuận (X) của 10 xí nghiệp khác nhau
trong cùng một ngành, người ta thu được bảng số liệu sau:
Ý 1 1 2 3 3 5 6 7 8 8
X 2,3 2,5 2,6 3 3,1 3,5 3,7 4 4,5 5
Phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X là
a) Y =
−3,01569 X + 5,91368.

b) Y 3,01569 − 5,91368 X .
=

c) Y =
−3,01569 X − 5,91368.

d) Y 3,01569 X − 5,91368.
=

Câu 96. Các giá trị sau đây thu được từ một mẫu các quan sát của hai đại lượng X
và Y:
n=8; ∑ X =80; ∑ X
i i
2
=836; ∑ Y =7100; ∑ Y
i i
2
=6890000; ∑ X Y =75500.
i i

Tìm hệ số tương quan và phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X.
−0,97745; Y =
a) R = −125 X + 362,5 .
−0,97745; Y =
b) R = 125 X − 362,5 .
−0,97745; Y =
c) R = 125 X + 362,5 .
=
d) =
R 0,97745; Y 125 X − 362,5 .

Câu 97. Bảng số liệu sau đây là kết quả thu thập của một công ty về số tiền dành
hoạt động quảng cáo (X) và doanh thu (Y) sau một số tháng
X (triệu đồng) 45 60 75 90 80 100 110
Y (tỉ đồng) 6 7 8 11 10 14 16
Giả sử một tháng nào đó công ty đầu tư 130 triệu đồng cho hoạt động quảng cáo,
hãy dự đoán doanh thu của tháng đó.
36

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a) 18,15 tỉ đồng.
b) 17,25 triệu đồng.
c) 17,25 tỉ đồng.
d) 18,15 triệu đồng.

Câu 98. Bảng sau đây là số liệu của một công ty về số tiền dành hoạt động chăm
sóc khách hàng (X) và doanh thu (Y) sau 8 năm
X (tỉ đồng) 8 9 7 10 9 11 16 22
Y (tỉ đồng) 600 700 500 1200 800 1180 1720 2440
Giả sử một năm nào đó công ty đầu tư 24 tỉ đồng dành cho hoạt động chăm sóc
khách hàng, dự đoán doanh thu của năm đó là
a) 2748,54 tỉ đồng.
b) 2848,54 tỉ đồng.
c) 2948,54 tỉ đồng.
d) 2648,54 tỉ đồng.

Câu 99. Đo chiều cao (X: m) và khối lượng (Y: kg) của 5 học sinh nam, ta có kết
quả sau
X 1,45 1,6 1,5 1,65 1,55

Y 50 55 45 60 55

Dự đoán nếu một học sinh cao 1,62m thì cân nặng khoảng bao nhiêu kg?
a) 57,2012 kg.
b) 57 kg.
c) 50 kg
d) 52,5 kg.

Câu 100. Từ một mẫu gồm 42 quan sát của hai đại lượng X và Y, người ta thu
được hệ số tương quan RX,Y =0,22. Với mức ý nghĩa 5% . Yêu cầu tính giá trị của
tiêu chuẩn kiểm định và đưa ra kết luận
a) T=2,43; Có cơ sở để khẳng định X và Y có tương quan.
37

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) T=1,43; Chưa có cơ sở để khẳng định X và Y có tương quan.
c) T=1,53; Chưa có cơ sở để khẳng định X và Y có tương quan.
d) T=2,34; Có cơ sở để khẳng định X và Y có tương quan.

1.3. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm đã biên soạn

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

0 a a a a a b b b b c

1 c c c d d d d a a a

2 a b b b b b c a a c

3 a d d d a a a b b b

4 b c c c c d d d d a

5 a a a b b b b c c c

6 c d d d d a a a a b

7 b d b a c c c d d d

8 d a a a a b b b b c

9 c c c d d d d a a a

Chú ý: Cột thứ nhất biểu thị cho hàng chục, dòng thứ nhất biểu thị cho đơn vị.

1.4. Tự đánh giá và tổng kết số lượng câu hỏi trắc nghiệm đã biên soạn
Dựa trên 4 cấp độ về mặt nhận thức:
1. Nhận biết 2. Thông hiểu
3. Vận dụng cơ bản 4. Vận dụng nâng cao

Chúng tôi đưa ra bảng tự đánh giá từng câu hỏi như sau

38

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

0 1 1 1 2 2 3 3 3 3

1 3 3 3 3 4 3 3 4 3 3

2 4 3 4 3 3 3 3 3 3 1

3 2 4 4 3 1 3 1 3 2 3

4 3 3 3 2 2 3 4 4 4 2

5 4 4 3 4 2 2 1 3 3 3

6 2 2 2 3 3 3 3 4 3 1

7 1 1 3 3 3 3 4 3 3 3

8 4 3 3 2 3 3 4 4 4 4

9 4 4 3 2 2 2 2 3 3 3

Bảng 1.1. Tự đánh giá từng câu hỏi trắc nghiệm đã biên soạn
theo mức độ nhận thức.

Mức độ nhận thức


Tổng
Nội dung Vận dụng Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu cộng
cơ bản nâng cao
Chương 1 3 2 16 4 25
Chương 2 3 1 5 2 11
Chương 3 0 6 7 6 19
Chương 4 1 3 8 1 13
Chương 5 3 1 11 8 23
Chương 6 0 4 4 1 9
Tổng cộng 10 17 51 22 100
Bảng 1.2. Tổng kết số lượng câu hỏi trắc nghiệm đã biên soạn.

39

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mức độ nhận thức Tần số câu Tỷ lệ

Nhận biết/Thông hiểu 27 27%

Vận dụng cơ bản 51 51%

Vận dụng nâng cao 22 22%

Cộng 100 100%

Bảng 1.3. Phân bố tần số câu hỏi trắc nghiệm đã biên soạn
theo mức độ nhận thức.

Nhận biết/Thông hiểu (27%) Vận dụng cơ bản (51%)


Vận dụng nâng cao (22%)

22% 27%

51%

Hình 1.4. Biểu đồ phân bố tần số câu hỏi trắc nghiệm đã biên soạn
theo mức độ nhận thức.

40

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 2.
PHÂN TÍCH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

2.1. Độ khó
Độ khó của câu hỏi trắc nghiệm là tỉ lệ phần trăm số học sinh trả lời đúng câu
hỏi trắc nghiệm ấy. Công thức tính độ khó của câu trắc nghiệm như sau

Soá thí sinh traû lôøi ñuùng caâu hoûi thöù i


Ñoä khoù cuûa caâu hoûi thöù i ⋅ 100%
Toång soá thí sinh tham gia laøm caâu hoûi thöù i

2.2. Độ khó vừa phải


Độ khó vừa phải của câu hỏi trắc nghiệm là trung bình cộng giữa xác suất may
rủi của loại câu trắc nghiệm ấy và một trăm phần trăm.
Mỗi loại câu hỏi trắc nghiệm có xác suất may rủi khác nhau. Loại câu hỏi đúng–
sai có xác suất may rủi là 50%, loại câu hỏi có 4 lựa chọn có xác suất may rủi là
25%, loại câu hỏi có 5 lựa chọn có xác suất may rủi là 20%.
Công thức tính độ khó vừa phải của câu hỏi trắc nghiệm như sau

100% × %may ruûi


Ñoä khoù vöøa phaûi cuûa caâu hoûi =
2

Một đề thi trắc nghiệm có giá trị và đáng tin cậy thường bao gồm những câu hỏi
có độ khó xấp xỉ hay bằng độ khó vừa phải.

2.3. Bảng độ khó của từng câu hỏi trắc nghiệm đã được biên soạn

Câu Độ khó Câu Độ khó Câu Độ khó Câu Độ khó

0 11,5% 25 92,5% 50 22,5% 75 87%

1 95,4% 26 97,5% 51 12,5% 76 44,5%

2 97,2% 27 98% 52 22,5% 77 56,5%

3 92,4% 28 5% 53 7,5% 78 56%

4 87,1% 29 97,5% 54 72,5% 79 94,5%

41

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5 85,1% 30 98% 55 61,5% 80 64%

6 98% 31 10% 56 96% 81 94,5%

7 97,5% 32 40% 57 99% 82 83,5%

8 82% 33 92,5% 58 83,5% 83 31,5%

9 64% 34 99,5% 59 73,5% 84 28%

10 55% 35 87,5% 60 77% 85 23,5%

11 95% 36 30% 61 56,5% 86 28%

12 94% 37 97% 62 83,5% 87 26%

13 90% 38 82% 63 89% 88 21,5%

14 96% 39 94,5% 64 98,5% 89 13,5%

15 5% 40 98,5% 65 94,5% 90 18,5%

16 25% 41 93% 66 98% 91 18%

17 30% 42 89% 67 48,5% 92 83,5%

18 90% 43 82,5% 68 93% 93 73,5%

19 95% 44 77,5% 69 98,5% 94 83,5%

20 20% 45 60% 70 82,5% 95 73,5%

21 92,5% 46 30% 71 99% 96 78,5%

22 96% 47 17,5% 72 48,5% 97 63,5%

23 82,5% 48 12,5% 73 47,5% 98 63,5%

24 72,5% 49 77,5% 74 92% 99 8,5%

42

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Độ khó vừa phải của câu hỏi trắc nghiệm có 4 lựa chọn:

Độ khó vừa phải của câu hỏi =

Tiêu chí để phân loại độ khó:


Nếu độ khó quan sát nằm trong khoảng
[62,5% − 5% ; 62,5% + 5%]=[57,5%;67,5%]
thì câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ vừa sức thí sinh.
Nếu độ khó quan sát < 57,5% thì câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ khó.
Nếu độ khó quan sát > 67,5% thì câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ dễ.

Từ đó, chúng tôi tổng hợp được bảng số liệu và biểu đồ sau đây

Mức độ Tần số câu Tỉ lệ

Dễ 60 60%

Vừa sức 7 7%

Khó 33 33%

Cộng 100 100%

Bảng 2.1. Phân bố tần số các câu trắc nghiệm đã biên soạn
theo mức độ dễ, vừa sức, khó.

43

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Dễ (60%) Vừa sức (7%) Khó (33%)

33%

60%
7%

Hình 2.2. Biểu đồ phân bố tần số các câu trắc nghiệm đã biên soạn
theo mức độ dễ, vừa sức, khó.

2.4. Đánh giá kết quả của các câu hỏi trắc nghiệm
Chúng tôi đã tiến hành kiểm định kết quả của các câu hỏi trắc nghiệm đã được
biên soạn thông qua bài kiểm tra kết thúc học phần trên hai nhóm sinh viên:
Nhóm thực nghiệm (TN) gồm 56 sinh viên kiểm tra với hình thức trắc nghiệm.
Nhóm đối chứng (ĐC) gồm 54 sinh viên kiểm tra với hình thức tự luận.
Kết quả thu được như sau

Điểm số Xi
Nhóm Số bài
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TN (ni) 1 0 2 6 7 19 10 9 2 0 56

ĐC (mi) 0 3 5 10 9 10 9 7 1 0 54

Bảng 2.3. Bảng phân phối tần số điểm thi.


Các tham số đặc trưng:
-Điểm trung bình:
1 10
Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm
= là X TN = ∑ n X 6,071.
56 i=1 i i

44

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1 10
Điểm trung bình của nhóm đối chứng
= là X ĐC = ∑ n X 5,444.
54 i=1 i i
-Phương sai
1  10 2 
∑ 56. 2,504.
2 2
S
Phương sai của nhóm thực nghiệm là= TN
n X − X
= TN 
56 − 1  i=1 i i 
1  10 2 
 ∑ ni Xi − 54.X= 3,233.
2 2
SÑC
Phương sai của nhóm đối chứng là= ÑC 
54 − 1  i=1 
Kiểm định giả thuyết:
H 0 : µ1 = µ2 (Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là như
nhau).
H1 : µ1 ≠ µ2
Chọn mức ý nghĩa 5%.
Tiêu chuẩn kiểm định
X TN − X ÑC
=t = 1,939.
2 2
STN SÑC
+
56 54
Giá trị tới hạn C = 1,64 .
Ta thấy t > C nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Vậy, điểm trung bình của nhóm
thực nghiệm khác điểm trung bình của nhóm đối chứng với mức ý nghĩa 5%. Nói
cách khác, có sự khác biệt về hiệu quả của việc kiểm tra đánh giá học phần xác
suất thống kê A bằng trắc nghiệm cho sinh viên so với việc kiểm tra đánh giá bằng
tự luận với mức ý nghĩa 5%.

45

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Phạm Hoàng Quân; Đinh Ngọc Thanh, Xác suất thống kê, NXB Giáo dục Việt Nam,
2011.
[2] Lê Sĩ Đồng, Xác suất thống kê và ứng dụng, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011.
[3] Lê Sĩ Đồng, Bài tập Xác suất thống kê ứng dụng, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011.
[4] Trần Thái Ninh, Bài tập xác suất và thống kê, NXB Thống kê Hà Nội, 2008.
[10] Đặng Hùng Thắng, Bài tập Xác suất, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
[11] John A. Rice, Mathematical Statistics and Data Analysis, Wadsworth, Inc., 1995.
[12] Frederick Mosteller, Fifty challenging prolems in probability with solutions, Dover
Publications, Inc., New York, 1965.
[13] Douglas C. Montgomery, Applied Statistics and Probability for Engineers, John
Wiley & Sons, Inc., 2003.
[14] Seymour Lipschutz, Theory and Problems of Probability, McGraw-Hill, 1965.
[15] Lâm Quang Thiệp, Đo lường và đánh giá hoạt động học tập trong nhà trường, NXB
Đại học Sư phạm , 2012.

46

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like