Professional Documents
Culture Documents
TS Dương Đề Tài
Thành phần
Tiêu chí đánh giá Trọng số
đánh giá
- Câu hỏi ở lớp và ở nhà
Quá trình - Mức độ chăm chỉ, đi học đúng giờ 30%
- Bài nhóm
Giữa kỳ Bài cá nhân 20%
Cuối kỳ Bài cá nhân 50%
Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, kiểm tra đánh giá không
có lý do chính đáng phải nhận điểm 0.
2 TS Dương Đề Tài
3 TS Dương Đề Tài
1
25/03/2024
4 TS Dương Đề Tài
5 TS Dương Đề Tài
Chương 2: Thống kê mô tả
Khái niệm thống kê và các loại thang đo dữ liệu
Trình bày dữ liệu bằng bảng và đồ thị
Tóm tắt dữ liệu bằng các đại lượng thống kê mô tả
6 TS Dương Đề Tài
2
25/03/2024
7 TS Dương Đề Tài
8 TS Dương Đề Tài
9 TS Dương Đề Tài
3
25/03/2024
1.1. Biến cố
I. Định nghĩa xác xuất 1.2. Định nghĩa xác suất theo quan điểm cổ điển
1.3. Định nghĩa xác suất theo quan điểm thống kê
10 TS Dương Đề Tài
10
Bài tập
Sắp xếp 5 người vào một băng ghế 5 chỗ, hỏi có bao nhiêu cách sắp?
Sắp xếp 5 người vào một băng ghế 7 chỗ, hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?
Có 10 cuốn sách khác nhau, chọn ra 4 cuốn, hỏi có bao nhiêu cách?
11 TS Dương Đề Tài
11
Bài tập
Sắp xếp 5 người vào một băng ghế 5 chỗ, hỏi có bao nhiêu cách sắp?
Sắp xếp 5 người vào một băng ghế 7 chỗ, hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?
Có 10 cuốn sách khác nhau, chọn ra 4 cuốn, hỏi có bao nhiêu cách?
Giải:
Hoán vị: 𝑃 𝑛 = 𝑛! = 𝑛. 𝑛 − 1 … .1. Áp dụng vào bài toán sắp xếp vị trí cho từng phần tử của
tập hợp.
!
Chỉnh hợp: 𝐴 = . Lựa chọn một tập hợp con từ tập hợp cha mà trong đó tập hợp con có
!
xét đến tính thứ tự.
!
Tổ hợp: 𝐶 = Lựa chọn một tập hợp từ tập hợp cha mà trong đó không xét đến vị
! !
trí, thứ tự của các phần tử này.
12 TS Dương Đề Tài
12
4
25/03/2024
Bài tập
Tung một xúc xắc có 6 mặt gồm các mặt 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5
chấm và 6 chấm.
Khả năng xuất hiện mặt 1 chấm là bao nhiêu %?
Khả năng xuất hiện mặt có số chấm chẵn là bao nhiêu %?
Giải:
13 TS Dương Đề Tài
13
Xác suất của một sự kiện là một số trong khoảng từ 0 đến 1, trong đó,
• 0 biểu thị sự bất khả thi của sự kiện
• 1 biểu thị sự chắc chắn.
Các sự kiện hay mệnh đề này được gọi chung là biến cố.
14 TS Dương Đề Tài
14
Ví dụ minh họa
Phép thử: Chọn một sản phẩm ngẫu nhiên trong lô hàng mới sản xuất, xem
có đạt tiêu chuẩn chất lượng hay không?
Tập hợp các kết quả: “Đạt” hoặc “Không đạt”
15 TS Dương Đề Tài
15
5
25/03/2024
Ví dụ minh họa
Phép thử: Chọn ngẫu nhiên một sinh viên UEL để đánh giá kết quả học tập
GPA của sinh viên đó trong Học kì I
Tập hợp các kết quả: “Yếu”, “Trung bình”, “Khá”, “Giỏi”, “Xuất sắc”
Ví dụ minh họa
Phép thử: Chọn ngẫu nhiên một nhân viên Google để xem lương của nhân
viên đó trong một tháng là bao nhiêu USD?
Tập hợp các kết quả: Một số thực lớn hơn 0
16 TS Dương Đề Tài
16
Ví dụ minh họa
Phép thử: Chọn ngẫu nhiên một số nguyên tố bé hơn 10?
17 TS Dương Đề Tài
17
Biến cố
Mỗi kết quả của một không gian mẫu được gọi là một biến cố sơ cấp
Biến cố là tập hợp một hoặc nhiều biến cố sơ cấp trong không gian mẫu
Ví dụ minh họa
Phép thử: Gieo một con xúc xắc 6 mặt
18 TS Dương Đề Tài
18
6
25/03/2024
19 TS Dương Đề Tài
19
Ví dụ minh họa
Phép thử: Gieo một con xúc xắc 6 mặt
Gọi A là biến cố xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn hoặc bằng 6.
Khi đó ta nói A là biến cố chắc chắn
Gọi B là biến cố xúc xắc xuất hiện mặt 7 chấm. Khi đó ta nói B là biến cố
không thể (biến cố rỗng)
Gọi C là biến cố xuất hiện mặt số “2”. Khi đó, C là biến cố ngẫu nhiên.
20 TS Dương Đề Tài
20
21 TS Dương Đề Tài
21
7
25/03/2024
Ví dụ minh họa
Gieo xúc sắc 6 mặt. Khi đó:
Không gian mẫu: Ω = 1, 2, 3, 4, 5, 6
Biến cố A: xuất hiện 1 trong các số 1, 2, 4 A={1, 2, 4}
Biến cố B: xuất hiện số chẵn B={2, 4, 6}
Tổng của 2 biến cố A+B=C = {1, 2, 4, 6} với 𝐴 ∈ 𝐶; 𝐵 ∈ 𝐶
22 TS Dương Đề Tài
22
23 TS Dương Đề Tài
23
24
8
25/03/2024
25 TS Dương Đề Tài
25
Ví dụ minh họa
Trong lớp học có 72 bạn. Có 50 bạn biết nói tiếng Anh và 30 bạn biết
nói tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp học.
Đặt A là biến cố sinh viên biết nói tiếng Anh
Đặt B là biến cố sinh viên biết nói tiếng Pháp
Khi đó, AB là biến cố sinh viên biết nói cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp
26 TS Dương Đề Tài
26
27 TS Dương Đề Tài
27
9
25/03/2024
Ví dụ minh họa
Có tập hợp số từ 1-10.
Không gian mẫu: Ω = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10}
Biến cố A = { 1, 4, 5}
Biến cố 𝐴̅ = {2, 3, 6, 7, 8,9,10}
28 TS Dương Đề Tài
28
29 TS Dương Đề Tài
29
Ví dụ minh họa
Trong lớp học có 72 bạn. Có 50 bạn biết nói tiếng Anh, 30 bạn
biết nói tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp.
Đặt: Biến cố A: Sinh viên biết nói tiếng Anh; Biến cố B: Sinh
viên biết nói tiếng Pháp.
Biến cố A\B: Sinh viên chỉ biết nói tiếng Anh
Biến cố B\A: Sinh viên chỉ biết nói tiếng Pháp
Biến cố A.B: Sinh viên biết nói cả tiếng Anh và tiếng Pháp
Biến cố A+B: Sinh viên biết nói tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.
30 TS Dương Đề Tài
30
10
25/03/2024
31 TS Dương Đề Tài
31
Ví dụ minh họa
Gieo xúc xắc có 6 mặt. Khi đó: Biến cố gieo ra mặt {1} hoặc mặt
{2} là 2 biến cố xung khắc.
Giả sử Biến cố ra số lẻ đặt là C. Khi đó: 𝐶 = {1, 3, 5}
Biến cố ra số nhỏ hơn 3 là D. Khi đó: D = {1, 2}
2 biến cố C và D không xung khắc nhau.
Đặt Biến cố số chẵn là E. Khi đó : E = {2, 4, 6}
Biến cố C và E là xung khắc nhau.
32 TS Dương Đề Tài
32
33 TS Dương Đề Tài
33
11
25/03/2024
A A
i 1
i
i 1
i A A
i 1
i
i 1
i
34 TS Dương Đề Tài
34
35 TS Dương Đề Tài
35
Giải:
Biến cố xuất hiện mặt sấp là 𝐴 = {𝑆} số khả năng xảy ra biến cố A là 1
khả năng: 𝑘 = 1
Không gian mẫu Ω = {𝑆, 𝑁} có 2 phần tử trong không gian mẫu: 𝑛 = 2
Xác xuất xuất hiện biến cố A là:
𝑘 1
𝑃 𝐴 = =
𝑛 2
36 TS Dương Đề Tài
36
12
25/03/2024
37 TS Dương Đề Tài
37
Ví dụ minh họa
Gieo xúc xắc, tính xác suất để xuất hiện mặt nhỏ hơn hoặc bằng 2.
Giải:
Đặt biến cố xuất hiện mặt nhỏ hơn hoặc bằng 2 là A. Khi đó 𝐴 = {1, 2}
Không gian mẫu là: Ω = 1, 2, 3, 4, 5, 6
Theo quan điểm cổ điển: Xác suất để biến cố A xuất hiện là: 𝑃 𝐴 = =
Theo quan điểm thống kê: Giả sử gieo xúc xắc 500 lần (𝑛 = 500). Thống kê
lại số lần xuất hiện mặt 1 hoặc mặt 2. Cộng 2 số này lại (bằng 𝑚) và chia số
lần thử n xác suất của biến cố A: 𝑃 𝐴 =
38 TS Dương Đề Tài
38
39
13
25/03/2024
Ví dụ
Tung cùng lúc 2 đồng xu.
a) Xác định không gian mẫu của phép thử và tìm một biến cố sơ cấp.
b) Gọi A biến cố xuất hiện mặt ngửa ở đồng xu 1, và B là biến cố xuất hiện mặt ngửa ở
đồng xu thứ 2. Xác định biến cố xuất hiện mặt ngửa ở cả 2 đồng xu và biến cố xuất
hiện mặt sấp ở một trong hai đồng xu.
c) Trình bày một hệ đầy đủ gồm 3 biến cố. Xác định số phần tử của biến cố đó.
d) Trình bày một hệ đầy đủ gồm 4 biến cố. Xác định số phần tử của các biến cố đó.
40 TS Dương Đề Tài
40
Ví dụ
Giả sử trong một lớp học, chọn ngẫu nhiên một học sinh. Có 4 biến cố có thể xảy ra:
Biến cố A: học sinh Giỏi; Biến cố B: học sinh Khá; Biến cố C: học sinh Trung Bình; biến
cố D: học sinh Yếu.
Biết xác suất xuất hiện các biến cố là: P(A)=0.2; P(B)=0.5; P(C)=0.15; P(D)=0.15;
Khi đó, một học sinh được xem là lên lớp nếu kết quả học tập không xếp loại Yếu. Gọi
biến cố E là biến cố học sinh đó được lên lớp. Khi đó, xác xuất để chọn trúng học sinh
lên lớp là:
𝑃 𝐸 = 𝑃 𝐴 + 𝑃 𝐵 + 𝑃 𝐶 = 0.2 + 0.5 + 0.15 = 0.85
41 TS Dương Đề Tài
41
Chú ý: Việc quy định một mức xác suất được coi là nhỏ hay lớn sẽ tùy thuộc vào
bài toán cụ thể.
Thông thường, các mức xác suất nhỏ có thể được lấy như 0.01 hay 0.05…
Tương tự, các mức xác xuất lớn có thể được lấy như: 0.99 hay 0.95….
42 TS Dương Đề Tài
42
14
25/03/2024
Ω
A B
AB
43
Ω A B
AB
ABC
AC BC
C
Khi A, B, C xung khắc từng đôi thì
𝑃 𝐴 + 𝐵 + 𝐶 = 𝑃 𝐴 + 𝑃 𝐵 + 𝑃(𝐶)
44 TS Dương Đề Tài
44
Ví dụ minh họa
Bạn A siêu thị. Xác suất để bạn A mua kem trong siêu thị là 0.5, xác
suất để bạn ấy mua nước suối là 0.4 và xác suất để bạn ấy mua cả
hai loại kem và nước suối là 0.1.
Hỏi, xác suất bạn ấy mua ít nhất một trong hai món nước suối và
kem là bao nhiêu?
45 TS Dương Đề Tài
45
15
25/03/2024
Giải:
Đặt N, K lần lượt là biến cố bạn A mua nước suối và kem. Ta
có:
𝑃 𝑁 = 0.4; 𝑃 𝐾 = 0.5, 𝑃 𝑁𝐾 = 0.1
Khi đó, xác suất bạn ấy mua ít nhất một trong hai món nước
suối và kem là:
𝑃 𝑁 + 𝐾 = 𝑃 𝑁 + 𝑃 𝐾 − 𝑃 𝑁𝐾 = 0.4 + 0.5 − 0.1 = 0.8
46 TS Dương Đề Tài
46
Ví dụ minh họa
Khảo sát một lớp học có 100 sinh viên thì thấy rằng có 20 sinh viên
biết tiếng Pháp, 70 sinh viên biết tiếng Anh, 10 sinh viên biết cả 2
tiếng Pháp và Anh. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong 100 sinh viên.
a) Tính xác suất để sinh viên đó biết ít nhất 1 trong 2 loại tiếng.
b) Tính xác suất để sinh viên đó không biết cả 2 loại tiếng
47 TS Dương Đề Tài
47
Ví dụ minh họa
Khảo sát một lớp học có 100 sinh viên thì thấy rằng có 20 sinh viên
biết tiếng Pháp, 70 sinh viên biết tiếng Anh, 10 sinh viên biết cả 2
tiếng Pháp và Anh. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong 100 sinh viên.
a) Tính xác suất để sinh viên đó biết ít nhất 1 trong 2 loại tiếng.
b) Tính xác suất để sinh viên đó không biết cả 2 loại tiếng
48 TS Dương Đề Tài
48
16
25/03/2024
a) Đặt A là biến cố sinh viên biết tiếng Anh và B là biến cố sinh viên
biết tiếng Pháp.
Khi đó, biến cố sinh viên được chọn biết ít nhất 1 trong 2 loại ngôn
ngữ là: A+B. Áp dụng công thức:
70 20 10 80
𝑃 𝐴 + 𝐵 = 𝑃 𝐴 + 𝑃 𝐵 − 𝑃 𝐴𝐵 = + − = = 0.8
100 100 100 100
b) Đặt C là biến cố sinh viên không biết loại tiếng nào. Khi đó:
𝐶 = 𝐴 + 𝐵 → 𝑃 𝐶 = 1 − 𝑃 𝐴 + 𝐵 = 1 − 0.8 = 0.2
49 TS Dương Đề Tài
49
Tương tự, xác suất của biến cố B với điều kiện biến cố A đã
xảy ra là:
𝑃 𝐵𝐴
𝑃 𝐵𝐴 =
𝑃 𝐴
50 TS Dương Đề Tài
50
Ví dụ minh họa
Một nhóm nghiên cứu sinh viên gồm có 10 thành viên, trong đó có 6
nữ và 4 nam. Chọn ngẫu nhiên 2 sinh viên trong nhóm lên để thuyết
trình. Tính xác suất để sinh viên thứ 2 được chọn là nữ, biết rằng
sinh viên đầu tiên được chọn là nữ.
51 TS Dương Đề Tài
51
17
25/03/2024
52 TS Dương Đề Tài
52
53
Ví dụ minh họa
Gieo hai xúc xắc 𝐷 và 𝐷 . Tìm:
a) Xác suất để xúc xắc 1 xuất hiện mặt 2 𝑃 𝐷 = 2 ?
b) Xác suất để tổng điểm của 2 xúc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 5
(𝑃 𝐷 + 𝐷 ≤ 5 ).
c) Xác suất để xúc sắc 1 xuất hiện mặt 2 với điều kiện tổng điểm
của cả 2 xúc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 5. (𝑃 𝐷 = 2 𝐷 + 𝐷 ≤ 5 )
d) Xác suất để tổng điểm cả 2 xúc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 5 với
điều kiện xúc sắc 1 xuất hiện mặt 2. (𝑃 𝐷 + 𝐷 ≤ 5 𝐷 = 2
54 TS Dương Đề Tài
54
18
25/03/2024
6 1
𝑃 𝐷 =2 = =
36 6
D2
+
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6 7
2 3 4 5 6 7 8
3 4 5 6 7 8 9
D1
4 5 6 7 8 9 10
5 6 7 8 9 10 11
6 7 8 9 10 11 12
55 TS Dương Đề Tài
55
10 5
𝑃 𝐷 +𝐷 ≤5 = =
36 18
D2
+
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6 7
2 3 4 5 6 7 8
3 4 5 6 7 8 9
D1
4 5 6 7 8 9 10
5 6 7 8 9 10 11
6 7 8 9 10 11 12
56 TS Dương Đề Tài
56
3
𝑃 𝐷 = 2|𝐷 + 𝐷 ≤ 5 =
10
D2
+
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6 7
2 3 4 5 6 7 8
3 4 5 6 7 8 9
D1
4 5 6 7 8 9 10
5 6 7 8 9 10 11
6 7 8 9 10 11 12
57 TS Dương Đề Tài
57
19
25/03/2024
3
𝑃 𝐷 + 𝐷 ≤ 5|𝐷 = 2 =
6
D2
+
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6 7
2 3 4 5 6 7 8
3 4 5 6 7 8 9
D1
4 5 6 7 8 9 10
5 6 7 8 9 10 11
6 7 8 9 10 11 12
58 TS Dương Đề Tài
58
59
Nhận xét
Hai biến cố A và B độc lập khi và chỉ khi:
𝑃 𝐴𝐵 = 𝑃 𝐴 𝑃(𝐵)
60 TS Dương Đề Tài
60
20
25/03/2024
Ví dụ minh họa
Gieo hai con xúc sắc như ví dụ trước thì ta có biến cố 𝐷 = 2 và biến
cố 𝐷 = 4 là hai biến cố độc lập.
Tuy nhiên, biến cố 𝐷 = 2 và biến cố 𝐷 + 𝐷 ≤ 5 là hai biến cố
KHÔNG độc lập
61 TS Dương Đề Tài
61
𝑃 𝐵 = 𝑃 𝐴 𝑃(𝐵|𝐴 ) = 𝑃 𝐴 𝑃 𝐵 𝐴 +⋯+𝑃 𝐴 𝑃 𝐵 𝐴
Ý nghĩa
Giả sử ta biết xác suất xảy ra biến cố B trong điều kiện 𝐴 , … , 𝐴 (các
điều kiện này miêu tả đầy đủ các biến cố có thể xảy ra – hệ đầy đủ)
và đồng thời ta cũng biết xác suất để những điều kiện này xảy ra.
Khi đó, ta sẽ tính được xác suất xảy ra biến cố B.
62 TS Dương Đề Tài
62
A1 A3
A2 B
Nhận xét: Từ hình vẽ ta thấy, A1 A2 Áp dụng công thức nhân xác suất:
A3
không gian mẫu bao gồm hệ đầy 𝑃 𝐵 =𝑃 𝐴 𝑃 𝐵𝐴
đủ A1, A2, A3. Với biến cố B bất 𝑃 𝐵 = 𝑃 𝐴 𝑃(𝐵|𝐴 )
kì, ta có B=B1+B2+B3, trong đó: 𝑃 𝐵 = 𝑃 𝐴 𝑃(𝐵|𝐴 )
B1 B2 B3
𝐵 =𝐵∩𝐴
𝐵 =𝐵∩𝐴
𝐵 =𝐵∩𝐴
63 TS Dương Đề Tài
63
21
25/03/2024
Ví dụ minh họa
Ở tỉnh A, trong năm 2023, người ta thống kê thấy có 80% người dân
đi khám sức khỏe định kì, còn 20% không đi khám.
Trong số những người đi khám sức khỏe định kì, số người không có
vấn đề về sức khỏe ở năm kế tiếp chiếm 35%, còn đối những người
không đi khám, con số này chiếm 5%.
Chọn ngẫu nhiên một người ở tỉnh A. Tính xác suất người đó không
có vấn đề về sức khỏe ở năm kế tiếp.
64 TS Dương Đề Tài
64
35%
Không vấn đề
20% 5%
Không vấn đề
65 TS Dương Đề Tài
65
Đặt:
• 𝐴 là biến cố người được chọn ngẫu nhiên đi khám sức khỏe
định kì.
• 𝐴 là biến cố người đó không đi khám sức khỏe định kì.
• 𝐵 là biến cố người đó không có vấn đề sức khỏe ở năm kế
tiếp.
Khi đó:
𝑃 𝐴 = 0.8 𝑃 𝐴 = 0.2
𝑃 𝐵𝐴 = 0.35 𝑃 𝐵 𝐴 = 0.05
66 TS Dương Đề Tài
66
22
25/03/2024
Do 𝐴 , 𝐴 là một hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
𝑃 𝐵 =𝑃 𝐴 𝑃 𝐵 𝐴 +𝑃 𝐴 𝑃 𝐵 𝐴 =
= 0.8 ⋅ 0.35 + 0.2 ⋅ 0.05 = 0.29
Vậy xác suất để người được chọn không có vấn đề về sức khỏe
trong năm kế tiếp là 0.29
67 TS Dương Đề Tài
67
Ví dụ
Một phân xưởng có 60 công nhân (CN), trong đó có 40 nữ và 20
nam. Tỉ lệ CN tốt nghiệp THPT là 15% đối với nữ và 20% đối với
nam. Chọn ngẫu nhiên một công nhân, tìm xác xuất để công nhân
được chọn đó đã tốt nghiệp THPT
68 TS Dương Đề Tài
68
Ví dụ
Một phân xưởng có 60 công nhân (CN), trong đó có 40 nữ và 20
nam. Tỉ lệ CN tốt nghiệp THPT là 15% đối với nữ và 20% đối với
nam. Chọn ngẫu nhiên một công nhân, tìm xác xuất để công nhận
được chọn đó đã tốt nghiệp THPT
Đặt 𝐴 là biến cố công nhân được chọn là Nữ; 𝐴 là biến cố công nhân được chọn là Nam.
40 2 20 1
𝑝 𝐴 = = ;𝑝 𝐴 = =
60 3 60 3
Đặt B là biến cố công nhân được chọn đã tốt nghiệp THPT.
𝑝 𝐵 𝐴 = 0.15; 𝑝 𝐵 𝐴 = 0.2;
Xác suất để biến cố B xảy ra là:
2 1
𝑃 𝐵 = 𝑃 𝐴 𝑃 𝐵 𝐴 + 𝑃 𝐴 𝑃 𝐵 𝐴 = ⋅ 0.15 + ⋅ 0.2 =
3 3
69 TS Dương Đề Tài
69
23
25/03/2024
Giải:
• 𝐴 là biến cố công nhân là nữ
• 𝐴 là biến cố công nhân là nam
• 𝐵 là biến cố công nhân tốt nghiệp THPT.
40 2 20 1
𝑃 𝐴 = = ;𝑃 𝐴 = = ; 𝑃 𝐵 𝐴 = 0.15; 𝑃 𝐵 𝐴 = 0.2
60 3 60 3
• Vì 𝐴 , 𝐴 là một hệ biến cố đầy đủ, nên:
2 1 1
𝑃 𝐵 = 𝑃 𝐴 𝑃 𝐵 𝐴 + 𝑃 𝐴 𝑃 𝐵 𝐴 = ⋅ 0.15 + ⋅ 0.2 =
3 3 6
70 TS Dương Đề Tài
70
71 TS Dương Đề Tài
71
Ví dụ minh họa
Trong ví dụ trước đó, giả sử nếu ta chọn ra ngẫu nhiên một người ở
thành phố đó.
Biết rằng người được chọn không có vấn đề về sức khỏe trong năm
kế tiếp, hỏi xác suất người đó không đi khám sức khỏe định kì là bao
nhiêu?
72 TS Dương Đề Tài
72
24
25/03/2024
Ví dụ minh họa
Trong ví dụ trước đó, giả sử nếu ta chọn ra ngẫu nhiên một người ở
thành phố đó.
Biết rằng người được chọn không có vấn đề về sức khỏe trong năm
kế tiếp, hỏi xác suất người đó không đi khám sức khỏe định kì là bao
nhiêu?
Khi đó, ta cần tính xác suất 𝑃(𝐴 |𝐵). Áp dụng công thức Bayes:
𝑃 𝐵𝐴 𝑃 𝐵𝐴 𝑃 𝐴 0.05 × 0.2
𝑃 𝐴 𝐵 = = = = 0.0345
𝑃 𝐵 𝑃 𝐵 0.29
73 TS Dương Đề Tài
73
Ví dụ minh họa
Một gia đình có 2 đứa trẻ. Biết rằng có ít nhất 1 đứa trẻ là con gái.
Hỏi xác suất 2 đứa trẻ đều là con gái là bao nhiêu?
Hiểu rằng:
• Xác suất để một đứa trẻ là trai hay gái là bằng nhau và bằng ½ .
• Giới tính của 2 đứa trẻ là ngẫu nhiên và không liên quan tới nhau
74 TS Dương Đề Tài
74
75 TS Dương Đề Tài
75
25
25/03/2024
76 TS Dương Đề Tài
76
Ví dụ minh họa
Gieo một đồng xu 100 lần, kết quả ở từng lần gieo là sấp hoặc ngửa
(không phải sấp).
Do đó, đây là 100 phép thử Bernoulli.
77 TS Dương Đề Tài
77
𝑃 𝑘 → 𝑘 ,𝐴 = 𝐶 𝑝 𝑞
78 TS Dương Đề Tài
78
26
25/03/2024
Ví dụ minh họa
Một xạ thủ bắn 6 viên đạn vào bia, xác suất trúng hồng tâm của mỗi
viên đạn đều là 0.7.
a) Tìm xác suất có đúng 3 viên trúng hồng tâm?
b) Tìm xác suất có ít nhất 3 viên trúng hồng tâm?
79 TS Dương Đề Tài
79
80 TS Dương Đề Tài
80
Bài tập 1
Có 20 quả bóng được đánh số từ 1 đến 20 được trộn lẫn và sau đó
được lấy ngẫu nhiên. Xác suất mà quả bóng được lấy ra có một số
là bội số của 3 hoặc 5 là bao nhiêu?
81 TS Dương Đề Tài
81
27
25/03/2024
Bài tập 2
Một hộp chứa 10 sản phẩm gồm 6 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu.
Khách hàng kiểm tra bằng cách lấy ra từng sản phẩm cho đến khi
được 3 sản phẩm tốt thì dừng lại. Tính xác suất để khách hàng dừng
lại ở lần kiểm tra thứ 3.
82 TS Dương Đề Tài
82
Bài tập 3
Có ba khẩu súng I, II, III bắn độc lập vào một mục tiêu. Mỗi khẩu bắn
1 viên. Xác suất bắn trúng mục tiêu của ba khẩu I, II, III lần lượt là
0.7, 0.8 và 0.5. Tính xác suất để:
a) Có 1 khẩu bắn trúng
b) Có 2 khẩu bắn trúng
c) Có 3 khẩu bắn trúng
d) Khẩu thứ 2 bắn trúng, biết rằng có 2 khẩu bắn trúng.
83 TS Dương Đề Tài
83
Gọi 𝐴 , 𝐴 , 𝐴 biến cố khẩu 1, 2, 3 bắn trúng. Khi đó, các biến cố này là độc lập.
𝑃 𝐴 = 0.7; 𝑃 𝐴 = 0.8; 𝑃 𝐴 = 0.5
𝑃 𝐴 = 1 − 𝑃 𝐴 = 0.3; 𝑃 𝐴 = 0.2; 𝑃 𝐴 = 0.5
a) Gọi A là biến cố có 1 khẩu bắn trúng:
𝐴= 𝐴 𝐴 𝐴 +𝐴 𝐴 𝐴 +𝐴 𝐴 𝐴
Các biến cố trong A xung khắc từng đôi 1 nên:
𝑃 𝐴 = 𝑃 𝐴 𝐴 𝐴 + 𝑃 𝐴 𝐴 𝐴 + P(𝐴 𝐴 𝐴 )
Vì các biến cố 𝐴 , 𝐴 , 𝐴 , 𝐴 , 𝐴 , 𝐴 độc lập nhau nên:
𝑃 𝐴 𝐴 𝐴 =𝑃 𝐴 𝑃 𝐴 𝑃 𝐴
d)
𝐴 𝐵 = 𝐴 𝐴 𝐴 +𝐴 𝐴 𝐴 → 𝑃 𝐴 𝐵 = 𝑃 𝐴 𝐴 𝐴 +P 𝐴 𝐴 𝐴 = 0.4
84 TS Dương Đề Tài
84
28
25/03/2024
Bài tập 4
Có ba khẩu súng I, II, III bắn độc lập vào một mục tiêu. Mỗi khẩu bắn
1 viên. Xác suất bắn trúng mục tiêu của ba khẩu I, II, III lần lượt là
0.7, 0.8 và 0.5. Tính xác suất để:
a) Có 1 khẩu bắn trúng
b) Có 2 khẩu bắn trúng
c) Có 3 khẩu bắn trúng
d) Khẩu thứ 2 bắn trúng, biết rằng có 2 khẩu bắn trúng.
85 TS Dương Đề Tài
85
𝐴 𝐵 A B
86 TS Dương Đề Tài
86
Định nghĩa
Một đại lượng ngẫu nhiên (ĐLNN) là mô tả bằng số các kết quả của
một phép thử ngẫu nhiên.
Chú ý:
- Giá trị của một ĐLNN luôn là đại lượng số
- ĐLNN thường kí hiệu bằng các chữ cái in hoa X, Y, Z ....
- Giá trị của ĐLNN được kí hiệu bằng chữ cái in thường như x, y, z.
- Xác xuất của ĐLNN được kí hiệu là: 𝑃(𝑋 = 𝑥)
87 TS Dương Đề Tài
87
29
25/03/2024
Ví dụ
Trong một đợt khảo sát chiều cao của sinh viên một trường đại học,
người ta đo được chiều cao của sinh viên nằm trong khoảng 150 cm
đến 195 cm.
Đặt Z là chiều cao của sinh viên. Khi đó 𝑍 ∈ 150 − 195 (𝑐𝑚).
Khi đó, Z là đại lượng ngẫu nhiên
88 TS Dương Đề Tài
88
89 TS Dương Đề Tài
89
Ví dụ
Xác định các giá trị có thể nhận được của các đại lượng ngẫu nhiên
rời rạc được cho trong bảng sau:
Phép thử Đại lượng ngẫu nhiên (X)
Bắn 3 viên đạn vào mục tiêu Số lần bắn trúng mục tiêu
Kiếm tra chất lượng 50 chiếc
Số lượng radio kém chất lượng
radio
Mở cửa một nhà hàng trong 1
Số lượng khách hàng
ngày
Bán một chiếc oto Giới tính khách hàng
90 TS Dương Đề Tài
90
30
25/03/2024
Giải:
Giá trị có thể nhận được của biến ngẫu nhiên trong bảng trên là:
- {0, 1, 2, 3}
- {0, 1, 2, ..., 49, 50}
- {0, 1, 2,...}
- {0 nếu là nam, 1 nếu là nữ}
91 TS Dương Đề Tài
91
92
Ví dụ
Xác định các giá trị có thể nhận được của các đại lượng ngẫu nhiên
liên tục được cho trong bảng sau:
93 TS Dương Đề Tài
93
31
25/03/2024
Giải:
Giá trị có thể nhận được của các biến ngẫu nhiên trong bảng trên là:
- 𝑥≥0
- 0 ≤ 𝑥 ≤ 10
- 0 ≤ 𝑥 ≤ 100
- 0 ≤ 𝑥 ≤ 1700
94 TS Dương Đề Tài
94
95
Bảng phân phối xác suất cho trường hợp rời rạc
Cho 𝑋 = 𝑥 , 𝑥 , … , 𝑥 là một đại lượng ngẫu nhiên rời rạc với xác
suất tương ứng là 𝑝 = 𝑃 𝑋 = 𝑥 , 𝑖 = 1, 𝑛.
Khi đó, bảng phân phối xác xuất của 𝑋 như sau:
X 𝒙𝟏 𝒙𝟐 ... 𝒙𝒏
P 𝑝 𝑝 ... 𝑝
96 TS Dương Đề Tài
96
32
25/03/2024
Chú ý:
Đối với bảng phân phối xác suất của ĐLNN ta luôn có:
• 0≤𝑝 ≤1
• ∑ 𝑝 = 1 (trường hợp ĐLNN rời rạc hữu hạn)
• 𝑃 𝑎≤𝑋<𝑏 =∑ 𝑝
• 𝑃 𝑎<𝑋<𝑏 =∑ 𝑝
97 TS Dương Đề Tài
97
Ví dụ
Gọi X là số môn đậu của một sinh viên trong học kì phải thi 5 môn.
Khi đó 𝑋 = {0, 1, 2, 3, 4, 5}
Giả sử, có bảng phân phối xác xuất của 𝑋 như sau:
X 0 1 2 3 4 5
P 0.05 0.15 0.3 0.35 0.15 0
Từ bảng phân phối trên, ta có thể đưa ra vài nhận xét sau:
• 𝑃 𝑋 = 5 = 0: Sinh viên đó không thể đậu 5 môn
• 𝑃 𝑋 = 3 = 0.35: Khả năng sinh viên đó đậu 3 môn là nhiều nhất
98 TS Dương Đề Tài
98
Hàm phân phối xác xuất cho trường hợp rời rạc
Hàm số
𝐹 𝑥 =𝑃 𝑋≤𝑥 , ∀𝑥 ∈ 𝑅
được gọi là hàm phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên 𝑋
Nhận xét:
Nếu X là ĐLNN rời rạc với xác suất tại các giá trị 𝑥 là 𝑝 = 𝑃(𝑋 = 𝑥 ):
𝐹 𝑥 =𝑃 𝑋≤𝑥 = 𝑃 𝑋=𝑥 = 𝑝
∈
99
33
25/03/2024
Ví dụ
Tung hai đồng xu cân đối và đồng chất. Gọi X là số đồng xu xuất
hiện mặt ngửa.
a) Tìm bảng phân phối xác suất của X
b) Tìm và vẽ đồ thị của hàm phân phối xác suất của X
100
X 0 1 2
P 0.25 0.5 0.25
101
0
1 2
102 TS Dương Đề Tài
102
34
25/03/2024
Định nghĩa hàm mật độ xác suất cho trường hợp ĐLNN liên tục
Giả sử 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên liên tục nhận giá trị trên 𝑅. Hàm
mật độ xác suất của đại lượng ngẫu nhiên liên tục 𝑋 là hàm số 𝑓(𝑥)
không âm, xác định với mọi giá trị của đại lượng ngẫu nhiên 𝑋 và
thỏa mãn tính chất:
103
104
105
35
25/03/2024
Ví dụ
Cho biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất:
kx , khi x 0, 2
2
f ( x)
0, khi x 0, 2
a) Tìm hằng số 𝑘
b) Tính 𝑃(0.5 ≤ 𝑋 ≤ 1)
106
Giải:
a) Do 𝑓(𝑥) là hàm mật độ nên cần thỏa mãn:
𝑓 𝑥 ≥ 0, ∀𝑥 ⊂ ℝ
∫ 𝑓 𝑥 𝑑𝑥 = 1
Do đó, 𝑘 ≥ 0 và:
8 3
𝑘𝑥 𝑑𝑥 = 1 ↔ 𝑘 =1↔𝑘=
3 8
b) Từ kết quả câu a, ta tính được:
3
𝑃 0.5 ≤ 𝑋 ≤ 1 = 𝑥 𝑑𝑥 = 0.1093
. 8
107 TS Dương Đề Tài
107
Định nghĩa Hàm phân phối xác suất cho ĐLNN liên tục
Cho 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất 𝑓(𝑥).
Khi đó, hàm phân phối xác suất của 𝑋 được biểu diễn như sau:
𝐹 𝑥 = 𝑓 𝑡 𝑑𝑡
108
36
25/03/2024
Tính chất Hàm phân phối xác suất cho ĐLNN liên tục và rời rạc
• 0 ≤ 𝐹 𝑥 ≤ 1,
• 𝑃 𝑎 <𝑥 <𝑏 =𝐹 𝑏 −𝐹 𝑎 ,
• 𝑃 𝑎≤𝑋≤𝑏 =𝑃 𝑎<𝑋≤𝑏 =𝑃 𝑎≤𝑋<𝑏 =𝑃 𝑎<𝑋<𝑏
• 𝐹(𝑥) là hàm không giảm, nghĩa là nếu 𝑎 < 𝑏) thì 𝐹 𝑎 ≤ 𝐹 𝑏
• lim 𝐹 𝑥 = 0 và lim 𝐹 𝑥 = 1
→ →
• 𝑓 𝑥 = 𝐹′(𝑥) tại 𝑥 là điểm liên tục của 𝑓(𝑥)
109
Ví dụ
Cho hàm số
2 x, khi x 0,1
f ( x)
0, khi x 0,1
a) Chứng tỏ 𝑓(𝑥) là hàm mật độ xác suất của một đại lượng ngẫu
nhiên 𝑋.
b) Tìm hàm phân phối xác suất của 𝑋
c) Tính xác suất 𝑃(0 < 𝑋 < )
110
Giải:
a) Từ đề bài, ta suy ra 𝑓 𝑥 ≥ 0, ∀𝑥 ∈ ℝ. Mặt khác, ta lại có:
𝑓 𝑥 𝑑𝑥 = 2𝑥𝑑𝑥 = 1
Do đó, ta có 𝑓(𝑥) là hàm mật độ xác suất của một đại lượng ngẫu
nhiên 𝑋.
111
37
25/03/2024
b)
• Với 𝑥 ≤ 0 ta có: 𝐹 𝑥 =∫ 𝑓 𝑡 𝑑𝑡 = ∫ 0𝑑𝑡 = 0
• Với 𝑥 ∈ (0,1) ta có: 𝐹 𝑥 = ∫ 𝑓 𝑡 𝑑𝑡 = ∫ 2𝑡𝑑𝑡 = 𝑥
• Với 𝑥 > 1 ta có: 𝐹 𝑥 =∫ 𝑓 𝑡 𝑑𝑡 = ∫ 2𝑡𝑑𝑡 + ∫ 0𝑑𝑡 = 1
• Vậy hàm phân phối 𝐹(𝑥) của 𝑋 có dạng:
0, khi x 0
F ( x ) x 2 , khi x 0,1
1, khi x 1
c) 𝑃 0 < 𝑋 < 0.5 = 𝐹 0.5 − 𝐹 0 =
112 TS Dương Đề Tài
112
113
𝐸 𝑋 = 𝑥 𝑝
114
38
25/03/2024
𝐸 𝑋 = 𝑥𝑓 𝑥 𝑑𝑥
115
116
𝑉𝑎𝑟 𝑋 = 𝑥 −𝐸 𝑋 𝑝
𝑉𝑎𝑟 𝑋 = (𝑥 − 𝐸 𝑋 𝑓 𝑥 𝑑𝑥
117
39
25/03/2024
Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn của đại lượng ngẫu nhiên 𝑋, kí hiệu 𝜎(𝑋) được tính
bởi công thức sau:
𝜎 𝑋 = 𝑉𝑎𝑟 𝑋
118
119
120
40
25/03/2024
121
Ví dụ
Cho 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân phối xác suất:
X 𝟏 𝟐 3
P 0.3 0.4 0.3
Tính kỳ vọng và phương sai của X.
122
Giải:
123
41
25/03/2024
Ví dụ
Cho 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất:
124
Giải:
125
Số yếu vị (Mode)
Số yếu vị hay Mode của ĐLNN 𝑋 là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong
dữ liệu.
• Nếu 𝑋 rời rạc thì mode là giá trị 𝑋 có xác suất cực đại.
• Nếu 𝑋 liên tục, thì mode là giá trị 𝑋 mà tại đó hàm mật độ xác suất
nhận giá trị lớn nhất.
• Kí hiệu là: mode(X)
• Đại lượng ngẫu nhiên 𝑋 có thể có một hay nhiều mode.
126
42
25/03/2024
Trung vị - Median
Trung vị (hay median) của đại lượng ngẫu nhiên 𝑋 là trị số 𝑚 thỏa
điều kiện:
𝑃 𝑋 < 𝑚 ≤ 0.5
Và
𝑃 𝑋 > 𝑚 ≤ 0.5
Được kí hiệu là med(X)
127
• Do đó, trung vị là giá trị chia đôi xác suất và có thể không
duy nhất.
128 TS Dương Đề Tài
128
129
43
25/03/2024
Ví dụ
Tính số yếu vị, trung vị của đại lượng ngẫu nhiên 𝑋 có bảng phân
phối xác suất như sau:
X 𝟏 𝟐 3
P 0.3 0.4 0.3
Giải:
Theo định nghĩa, ta có thể tính được:
𝑀𝑜𝑑𝑒(𝑋) = 2, 𝑚𝑒𝑑(𝑋) = 2
130
Ví dụ
Cho 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất:
131
Giải:
132
44
25/03/2024
133
Ví dụ
Một công ty phát hành phim muốn tìm hiểu thị hiếu khách hàng để
phục vụ việc truyền thông sản phẩm. Họ chủ yếu muốn khảo sát độ
tuổi và giới tính của người xem. Đặt 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên rời
rạc chỉ giới tính (trong đó quy ước, 𝑋 = 1 nếu là nữ, 𝑋 = 0 nếu là
nam); 𝑌 là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc chỉ độ tuổi khách hàng (𝑌
nhận giá trị trong tập {5, 6, ..., 60}).
Khi đó, (𝑋, 𝑌) là một vector ngẫu nhiên hai chiều.
134
Ví dụ
Ở một vùng ngoại ô thành phố, người ta tiến hành khảo sát số xe
máy và smartphone của từng hộ gia đình. Đặt 𝑋, 𝑌 tương ứng là đại
lượng ngẫu hiên chỉ số xe máy, số smartphone của một hộ gia đình.
Khi đó, 𝑋, 𝑌 là một vector ngẫu nhiên hai chiều.
135
45
25/03/2024
136
137
138
46
25/03/2024
Ví dụ
Giả sử, đại lượng ngẫu nhiên 𝑋, 𝑌 trong ví dụ trên có bảng phân phối
xác suất đồng thời như sau:
Y
1 2 3 4 𝑷(𝑿 = 𝒙𝒊 )
X
1 0.1 0 0.1 0 0.2
2 0.3 0 0.1 0.2 0.6
3 0 0.2 0 0 0.2
𝑷(𝒀 = 𝒚𝒋 ) 0.4 0.2 0.2 0.2 1
139
Ví dụ (tiếp theo)
Lựa chọn ngẫu nhiên một hộ gia đình tham gia khảo sát. Tính xác
suất gia đình đó có đúng 2 chiếc xe máy và 3 chiếc smartphone?
140
Ví dụ (tiếp theo)
Lựa chọn ngẫu nhiên một hộ gia đình tham gia khảo sát. Tính xác
suất gia đình đó có đúng 2 chiếc xe máy và 3 chiếc smartphone?
Giải:
Ta có, xác suất để gia đình đó có đúng 2 chiếc xe máy và 3
chiếc smartphone là:
𝑃 𝑋 = 2; 𝑌 = 3 = 𝑝 = 0.2
141
47
25/03/2024
𝑃 𝑌=𝑦 = 𝑃(𝑋 = 𝑥 ; 𝑌 = 𝑦 ) = 𝑝 =𝑝 ∗
142
𝑝 = 𝑃(𝑋 = 𝑥 ) = 𝑃(𝑌 = 𝑦 ) = 1
,
Hai đại lượng ngẫu nhiên 𝑋, 𝑌 được gọi là độc lập với nhau nếu:
𝑃 𝑋 = 𝑥 , 𝑌 = 𝑦 = 𝑃 𝑋 = 𝑥 ⋅ 𝑃(𝑌 = 𝑦 )
143
Ví dụ
Giả sử, có bảng phân phối xác suất đồng thời như sau:
X Y 1 2 3 4 𝑷(𝑿 = 𝒙𝒊 )
1 0.1 0 0.1 0 0.2
2 0.3 0 0.1 0.2 0.6
3 0 0.2 0 0 0.2
𝑷(𝒀 = 𝒚𝒋 ) 0.4 0.2 0.2 0.2 1
a) Lập bảng phân phối xác suất của 𝑋 và 𝑌
b) Hai đại lượng 𝑋 và 𝑌 có độc lập với nhau hay không? Vì sao?
144
48
25/03/2024
Giải:
a) Bảng phân phối xác xuất của X và Y
145
146
147
49
25/03/2024
Ví dụ
Giả sử, có bảng phân phối xác suất đồng thời như sau:
X Y 1 2 3 4 𝑷(𝑿 = 𝒙𝒊 )
1 0.1 0 0.1 0 0.2
2 0.3 0 0.1 0.2 0.6
3 0 0.2 0 0 0.2
𝑷(𝒀 = 𝒚𝒋 ) 0.4 0.2 0.2 0.2 1
a) Lập bảng phân phối xác suất của 𝑋 với điều kiện 𝑌 = 1
b) Lập bảng phân phối xác suất của 𝑌 với điều kiện 𝑋 = 2
148
149
150
50
25/03/2024
𝐸 𝑋 = 𝑥𝑝
𝐸 𝑌 = 𝑦𝑝
𝐸 𝑋𝑌 = 𝑥𝑦𝑝
151
𝑉𝑎𝑟 𝑋 = 𝑥 𝑝 − 𝐸 𝑋
𝑉𝑎𝑟 𝑌 = 𝑦 𝑝 − 𝐸 𝑌
152
= 𝑥 𝑦 𝑝 − 𝐸 𝑋 𝐸(𝑌)
153
51
25/03/2024
154
155
156
52
25/03/2024
157
158
Hệ số tương quan
Hệ số tương quan giữa 𝑋 và 𝑌 được tính bởi công thức:
𝐶𝑜𝑣 𝑋, 𝑌 𝐸 𝑋𝑌 − 𝐸 𝑋 𝐸 𝑌
𝑅 = =
𝑉𝑎𝑟 𝑋 𝑉𝑎𝑟 𝑌 𝜎 𝑋 𝜎 𝑌
159
53
25/03/2024
160
161
162
54
25/03/2024
163
Ví dụ
Đặt 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc chỉ số chấm xuất hiện khi
gieo một viên xúc xắc 6 mặt cân đối, đồng chất. Khi đó, 𝑋 nhận
giá trị trong tập {1, 2, 3, 4, 5, 6}. Ta có bảng phân phối xác suất
như sau:
164
Hàm mật độ xác suất của phân phối đều (rời rạc)
Cho đại lượng ngẫu nhiên rời rạc 𝑋 có phân phối đều rời rạc
trên khoảng [𝑎, 𝑏], nhận 𝑛 = 𝑏 − 𝑎 + 1 giá trị rời rạc. Khi đó, 𝑋 có
hàm mật độ xác suất như sau:
1
𝑛ế𝑢 𝑥 ∈ [𝑎, 𝑏]
𝑓 𝑥 = 𝑏−𝑎+1
0 𝑛ế𝑢 𝑥 ∉ [𝑎, 𝑏]
165
55
25/03/2024
Hàm phân phối xác suất của phân phối đều (rời rạc)
Hàm phân phối xác suất của 𝑋 như sau:
0, nếu 𝑥 < 𝑎
𝑥−𝑎+1
𝐹 𝑥 = 𝑃(𝑋 ≤ 𝑥) = , nếu 𝑥 ∈ 𝑎, 𝑏
𝑏−1+𝑎
1, nếu 𝑥 > 𝑏
166
167
168
56
25/03/2024
169
170
171
57
25/03/2024
Ví dụ
Tung một đồng xu đồng chất 10 lần. Mỗi phép thử có thể cho kết
quả là sấp hoặc ngửa. Nếu chúng ta đặt cược vào sấp, chúng ta
sẽ gắn nhãn “sấp” là thành công. Nếu tung đồng xu công bằng,
xác suất mặt sấp là 50%, tức 𝑝 = 0.5. Lưu ý rằng các phép thử
là độc lập vì kết quả của lần tung đồng xu này không ảnh hưởng
đến kết quả của những lần khác.
Vậy số lần thành công có phân phối nhị thức.
172
Ví dụ
Một nhân viên tư vấn bảo hiểm mỗi ngày tư vấn 5 khách hàng
với xác suất để kí được 1 hợp đồng với mỗi người là 0.3. Với
mỗi hợp đồng thì người đó được hưởng hoa hồng là 200k vnđ.
Nếu mỗi tháng người đó tư vấn 20 ngày thì hoa hồng trung bình
mỗi tháng nhân viên đó nhận là bao nhiêu?
173
Giải:
Mỗi tháng nhân viên đó tư vấn được 20 × 5 = 100 khách hàng.
Gọi 𝑋 là số hợp đồng nhân viên đó ký được từ 100 khách hàng.
Khi đó ta có: 𝑋~𝐵(100, 0.3)
Số hợp đồng trung bình người đó ký được trong một tháng là:
𝐸 𝑋 = 𝑛𝑝 = 100 × 0.3 = 30
Số tiền hoa hồng có thể nhận được trong 1 tháng là:
200 000 × 30 = 6 000 000 (đồ𝑛𝑔)
174
58
25/03/2024
Trường hợp các phép thử không độc lập nhau, và xác xuất để
biến cố 𝐴 xuất hiện khác nhau ở mỗi phép thử.
175
Trong đó:
𝐶 𝐶
𝑃 𝑋=𝑘 =𝑝 = , 𝑣ớ𝑖 0 ≤ 𝑘 ≤ min(𝑚, 𝑛)
𝐶
176
177
59
25/03/2024
Ví dụ
Bóng đèn được sản xuất ở công ty Y được đóng gói theo hộp,
mỗi hộp có 12 bóng đèn. Nhân viên chọn ngẫu nhiên 3 trong số
12 bóng đè thuộc 1 hộp để kiểm tra.
Giả sử hộp ấy có chứa 5 bóng đèn bị hư. Tính xác suất để nhân
viên đó lấy được 1 bóng đèn hư trong 3 bóng đèn được lấy.
178
Giải:
Đặt 𝑋 là số bóng đèn bị hư mà nhân viên lấy được trong 3 bóng
đèn. Khi đó, 𝑋 tuân theo phân phối siêu bội: 𝑋~𝐻(12, 5, 3).
Ta cần tìm 𝑃 𝑋 = 1 .
Ta có:
𝐶 𝐶 𝐶 𝐶
𝑃 𝑋=1 = = = 0.4773
𝐶 𝐶
179
Ví dụ
Từ một hộp đựng 15 quả cam, trong đó có 5 quả hư, lấy ra 3
quả. Gọi 𝑋 là số quả hư trong 3 quả lấy được. Tính:
a) Xác suất 3 quả đều hư.
b) Các tham số đặc trưng.
180
60
25/03/2024
Giải:
Đặt 𝑋 là số bóng đèn bị hư mà nhân viên lấy được trong 3 bóng
đèn. Khi đó, 𝑋 tuân theo phân phối siêu bội: 𝑋~𝐻(15, 5, 3).
Ta cần tìm 𝑃 𝑋 = 1 .
𝐶 𝐶 𝐶 𝐶
𝑃 𝑋=3 = = = 0.022
𝐶 𝐶
Kỳ vọng và phương sai của X là:
5 5 5 15 − 3 4
𝐸 𝑋 = 𝑛𝑝𝑞 = 3 ⋅ = 1; 𝑉𝑎𝑟 𝑋 = 3 ⋅ 1− =
15 15 15 15 − 1 7
181 TS Dương Đề Tài
181
182
183
61
25/03/2024
184
185
Ví dụ
Một tổng đài điện thoại tiếp nhận trung bình 5 cuộc điện thoại
mỗi 3 phút. Tìm xác suất không có cuộc điện thoại nào đến
trong phút kế tiếp.
186
62
25/03/2024
Giải:
Gọi 𝑋 là số cuộc gọi trong 1 phút. Khi đó, 𝑋~𝑃(𝜆) với 𝜆 = .
Do đó, xác suất không có cuộc điện thoại nào đến trong phút kế
tiếp (𝑘 = 0) là:
5
𝜆 𝑒 𝑒
3
𝑃 𝑋=0 = = ≈ 0.189
𝑘! 0!
187
Ví dụ
Một nhà thống kê đã quan sát thấy rằng số lỗi đánh máy của
sách giáo khoa thay đổi đáng kể từ sách này sang sách khác.
Sau vài phân tích, anh ta kết luận rằng số lỗi tuân theo phân
phối Poisson với giá trị trung bình là 1.5 trên 100 trang. Biết
quyển sách có 400 trang.
a) Chọn ngẫu nhiên 100 trang sách, tính xác suất để không có
lỗi chỉnh tả.
b) Xác suất để quyển sách không có lỗi chính tả là bao nhiêu?
c) Xác suất để quyển sách có nhiều nhất 5 lỗi chính tả là gì?
188 TS Dương Đề Tài
188
Giải:
a) Gọi 𝑋 là số lỗi đánh máy tuân theo quy luật Poisson. Xét trên
100 trang giấy thì lỗi trung bình là 1.5 𝜆 = 1.5.
Xác suất để không có lỗi chính tả nào (𝑘 = 0) trong 100 trang
giấy là:
𝜆 𝑒 1.5 ⋅ 𝑒 .
𝑃 0 = = = 0.2231
𝑘! 0!
Vậy xác suất để trong 100 trang được chọn không có lỗi là
0.2231.
189
63
25/03/2024
Giải:
b) Quyển sách có 400 trang. Số lỗi trung bình trên 100 trang
sách là 1.5 số lỗi trung bình trên 400 trang sách là
𝜆 = 4 ⋅ 1.5 = 6
Xác suất để sách 400 trang không có lỗi (𝑘 = 0) là:
𝜆 𝑒 6 ⋅𝑒
𝑃 0 = = = 0.002479
𝑘! 0!
190
Giải:
c) Xác suất để quyển sách có nhiều nhâts 5 lỗi chính tả là:
𝑃 𝑋 ≤ 5 = 𝑃 0 + 𝑃 1 + 𝑃 2 + 𝑃 3 + 𝑃 4 + 𝑃 5 = 0.4457
191
Hàm mật độ xác suất của phân phối đều (liên tục)
Hàm mật độ xác suất của phân phối đều liên tục trên đoạn [𝑎, 𝑏]:
1
, nếu 𝑥 ∈ 𝑎, 𝑏
𝑓 𝑥 = 𝑏−𝑎
0, nếu 𝑥 ∉ 𝑎, 𝑏
192
64
25/03/2024
Hàm phân phối xác suất của phân phối đều liên tục
0 nếu 𝑥 < 𝑎
𝑥−𝑎
𝐹 𝑥 = nếu 𝑥 ∈ [𝑎, 𝑏]
𝑏−𝑎
1 nếu 𝑥 > 𝑏
𝑓(𝑥) F(x)
1
1
𝑏−𝑎
0 x 0 x
a b a b
193 TS Dương Đề Tài
193
Nhận xét:
Từ định nghĩa, ta thấy 𝑃(𝑚 ≤ 𝑋 ≤ 𝑛), với 𝑚, 𝑛 ⊆ [𝑎, 𝑏] chính là
diện tích hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là và 𝑛 − 𝑚.
194
Nhận xét:
Từ định nghĩa, ta thấy 𝑃(𝑚 ≤ 𝑋 ≤ 𝑛), với 𝑚, 𝑛 ⊆ [𝑎, 𝑏] chính là
diện tích hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là và 𝑛 − 𝑚.
195
65
25/03/2024
Ví dụ
Lượng xăng/dầu bán ra hằng ngày tại một cửa hàng xăng dầu ở
Thủ Đức tuân theo phân phối đều liên tục trong khoảng
2000, 5000 (lít).
a) Tìm xác suất cửa hàng đó bán được từ 2500 đến 3000 lít
xăng/dầu?
b) Xác suất mà cửa hàng đó bán ít nhất 4000 lít một ngày là
bao nhiêu?
196
Giải:
Đặt 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên chỉ số lít xăng/dầu cửa hàng đó
bán được trong một ngày. Khi đó, 𝑋 có phân phối đều liên tục
trên khoảng 2000, 5000 . Hàm mật độ xác suất của 𝑋 như sau:
1 1
= , 𝑛ế𝑢 𝑥 ∈ 2000,5000
𝑓 𝑥 = 5000 − 2000 3000
0, 𝑛ế𝑢 𝑥 ∉ 2000,5000
a) Xác suất cửa hàng bán được từ 2500 đến 3000 lít là:
3000 − 2500 1
𝑃 2500 ≤ 𝑋 ≤ 3000 = =
3000 6
197 TS Dương Đề Tài
197
Giải:
b) Xác suất mà cửa hàng đó bán ít nhất 4000 lít mỗi ngày là:
1 1
𝑃 4000 ≤ 𝑋 = 5000 − 4000 =
3000 3
𝑓(𝑥)
1
3000
0
2000 4000 5000 x
198
66
25/03/2024
199
200
Hình trên biểu diễn sự ảnh hưởng của 𝜇 khi thay đổi đại lượng này.
Khi tăng 𝜇, đường cong dịch chuyển sang phải
Khi giảm 𝜇, đường cong dịch chuyển sang trái.
201 TS Dương Đề Tài
201
67
25/03/2024
Hình trên mô tả ảnh hưởng của 𝜎 đối với đồ thị hàm mật độ của
phân phối chuẩn. Khi giá trị 𝜎 càng lớn, đồ thị có xu hướng dãn ra.
202 TS Dương Đề Tài
202
Nhận xét
Nếu 𝑋~𝑁(𝜇, 𝜎 ) và 𝑐 là hằng số thì:
1. ~𝑁 0, 1
2. 𝑋 + 𝑐~𝑁(𝜇 + 𝑐, 𝜎 )
3. 𝑐𝑋~𝑁 𝑐𝜇, 𝑐𝜎
4. 𝑃 𝑋 < 𝜇 < 𝑘𝜎) = 2Φ 𝑘 − 1, trong đó Φ(𝑘) là hàm phân phối
chuẩn tắc.
5. Nếu 𝑌~(𝜆, 𝜏 ) và 𝑌 độc lập với 𝑋 thì:
𝑌 + 𝑋~𝑁 𝜆 + 𝜇, 𝜏 + 𝜎
203
204
68
25/03/2024
205
206
• 𝑃 𝑋≤𝑏 =𝑃 ≤ =Φ
• 𝑃 𝑎≤𝑋 =𝑃 ≤ = 1−Φ
207
69
25/03/2024
• 𝑃 𝑋≤𝑏 =𝑃 ≤ =Φ
• 𝑃 𝑎≤𝑋 =𝑃 ≤ = 1−Φ
208
Ví dụ
Nhu cầu tiêu thụ xăng/dầu ở một đại lý xăng/dầu tuân theo phân phối
chuẩn với kỳ vọng 1000 lít và độ lệch chuẩn 100 lít mỗi ngày.
Ở trong kho của đại lý đó có đúng 1100 lít xăng để bán mỗi ngày. Hỏi
đại lý xăng/dầu đó đáp ứng được bao nhiêu phần trăm nhu cầu
xăng/dầu nơi đó trong một ngày?
209
Giải:
Đặt 𝑋 là đại lượng ngẫu nhiên chỉ số lít xăng/dầu bán ra mỗi
ngày ở đại lý đó.
𝑋~𝑁 1000, 100
Áp dụng công thức, ta tính được:
𝑋 − 1000 1100 − 1000
𝑃 𝑋 ≤ 1100 = 𝑃 ≤
100 100
1100 − 1000
=Φ = Φ 1 = 0.9778
100
210
70
25/03/2024
Ví dụ
Xem xét một khoảng đầu tư trả về lợi nhuận là phân phối chuẩn với
giá trị kỳ vọng là 10% và độ lệch chuẩn là 5%.
a) Xác định xác suất bị lỗ.
b) Tìm xác suất bị lỗ khi độ lệch chuẩn bằng 10%.
211
Giải:
Đặt 𝑋 là số tiền lợi nhuận thu được từ khoản đầu tư đó.
a) Đầu tư bị lỗ khi lợi nhuận âm 𝑋 < 0 . Áp dụng công thức:
𝑋 − 10 0 − 10
𝑃 𝑋<0 =𝑃 ≤ 𝑃(𝑍 < −2) = Φ −2 = 0.0228
5 5
Vậy xác suất đầu tư thua lỗ là 0.0228.
212
b) Nếu chúng ta tăng độ lệch chuẩn lên 10%, xác suất bị lỗ khi
đó bằng:
𝑋 − 10 0 − 10
𝑃 𝑋<0 =𝑃 ≤ 𝑃(𝑍 < −1) = Φ −1 = 0.1587
10 10
Như vậy, việc tăng độ lệch chuẩn sẽ làm tăng khả năng thua lỗ.
213
71
25/03/2024
Ví dụ
Một trường ĐH vừa phê duyệt chương trình Executive MBA mới. Hiệu
trưởng tin rằng để duy trì hình ảnh của trường, chương trình mới nên
dùng một số tiêu chuẩn xét tuyển cao hơn. Theo đó, Hội đồng Trường
quyết định rằng một trong số những tiêu chí xét tuyển đầu vào là ứng
viên phải đạt số điểm GMAT (Graduate Management Admission Test)
trong top 1% cao nhất. Biết rằng điểm GMAT tuân theo phân phối
chuẩn với giá trị kỳ vọng 490 và độ lệch chuẩn 61.
Vậy điểm GMAT tối thiểu cho hồ sơ đầu vào nên là bao nhiêu?
214
Giải:
Đặt 𝑋 là điểm GMAT của ứng viên. Khi đó ta có 𝑋~𝑁(490, 61)
Ta cần tìm 𝑧 sao cho 𝑃 𝑧 ≤ 𝑋 = 0.01. Áp dụng công thức đổi
biến, ta được:
𝑧−𝜇 𝑧−𝜇 𝑧 − 460 𝑧 − 460
𝑃 𝑧<𝑋 =𝑃 ≤ =𝑃 ≤
𝜎 𝜎 61 61
𝑧 − 490 𝑧 − 490
= 1−Φ = 0.01 ↔ Φ = 0.99
61 61
Tra bảng ta được Φ 2.33 ≈ 0.99 ↔ = 2.33 → 𝑧 = 632.13.
215
216
72
25/03/2024
Ví dụ
Trong mùa xuân, nhu cầu sử dụng quạt điện tăng cao, dẫn tới doanh số bán
quạt điện tại một cửa hàng điện gia dụng là khá lớn. Cty theo dõi hàng tồn
kho bằng hệ thống máy tính để biết có bao nhiêu quạt trong kho bất cứ lúc
nào. Cty đưa ra chính sách đặt một lô hàng mới gồm 250 quạt khi mức tồn
kho rơi xuống 150. Tuy nhiên, chính sách này đã dẫn đến tình trạng thiếu
hụt thường xuyên và do đó mất doanh số. Người quản lý muốn giảm tỷ lệ
thiếu hụt xuống còn 5% số đơn hàng. Xác định ROP (tức số quạt còn khi sản
phẩm mới được đặt mua), biết rằng nhu cầu mua sắm quạt trong quãng
thời gian chờ sản phẩm mới về tuân theo phân phối chuẩn với kỳ vọng 200
và độ lệch chuẩn 50.
217
Giải:
Đặt 𝑋 là ĐLNN chỉ số quạt tiêu thụ trong quãng thời gian đơn hàng
mới đang được vận chuyển về kho. Khi đó ta có:
𝑋~𝑁(490, 61)
Ta cần tìm 𝑅𝑂𝑃 sao cho 𝑃 𝑅𝑂𝑃 ≤ 𝑋 = 0.05. Áp dụng công thức đổi
biến, ta được:
𝑃 𝑅𝑂𝑃 < 𝑋 = 𝑃 ≤ =𝑃 ≤ = 1−
Φ = 0.05 ↔ Φ = 0.95
218
𝑄= 𝑍
Tuân theo phân phối Chi bình phương với bậc tự do 𝑛. Kí hiệu:
𝑄~𝜒
219
73
25/03/2024
220
Γ 𝑢 = 𝑒 𝑥 𝑑𝑥
221
222
74
25/03/2024
223
Một số tính chất khác của phân phối Chi bình phương
Nếu 𝑋~𝑁(0,1) thì 𝑋 ~𝜒
Nếu 𝑋 ~𝜒 1 , ∀𝑖 = 1, 𝑛, đồng thời chúng độc lập về xác suất thì:
𝑋 ~𝜒
224
Giá trị tới hạn của phân phối Chi bình phương
Giá trị tới hạn của phân phối Chi bình phương với mức 𝛼, bậc tự do 𝑛, ký
hiệu là 𝜒 , là giá trị của đại lượng ngâu nhiên 𝑋 tuân theo quy luận phân
phối Chi bình phương với 𝑛 bậc tự do thỏa mãn điều kiện:
𝑃 𝑋>𝜒 , =𝛼
225
75
25/03/2024
226
227
228
76
25/03/2024
𝑡 có tính chất: 𝑡 = −𝑡
229
230
Ký hiệu: 𝑋~𝐹(𝑝, 𝑞)
231
77
25/03/2024
232
Xấp xỉ phân phối siêu bội bằng phân phối nhị thức
Nếu 𝑋~𝐻 𝑁, 𝑛, 𝑚 và 𝑛 khá nhỏ so với 𝑁 thì để tính xác suất 𝑃(𝑋 = 𝑘), ta
có thể xấp xỉ nó bằng phân phối nhị thức: 𝑋~𝐵(𝑛, 𝑝) với 𝑝 =
Chú ý:
Khi cỡ mẫu khá nhỏ so với kích thước tổng thể, thì việc lấy mẫu có
hoàn lại hay không hoàn lại là như nhau.
233
Ví dụ
Lấy ngẫu nhiên 5 lọ từ một lô thuốc lớn có tỷ lệ lọ hỏng là 𝑝 = 0.2. Gọi 𝑋 là
số lọ hỏng trong 5 lọ lấy ra. Tìm bảng phân phối xác suất của 𝑋.
234
78
25/03/2024
235
236
Ví dụ
Phân phối nhị thức 𝐵(20, 0.05) có thể xấp xỉ bởi phân phối Poisson với 𝜆 =
20 ⋅ 0.05 = 1.
Ta có bảng so sánh các xác suất của phân phối 𝐵(20, 0.05) và 𝑃(1):
X 0 1 2 3 4 5 6 7
B 0,358 0,378 0,189 0,059 0,013 0,003 0,000 0,000
P 0,368 0,368 0,184 0,061 0,015 0,003 0,001 0,000
Kết quả cho thấy các sai số khá bé khi ta xấp xỉ phân phối nhị thức 𝐵(𝑛, 𝑝)
bởi phân phối Poisson 𝑃 𝑛𝑝 .
237
79
25/03/2024
Sẽ hội tụ tới quy luật chuẩn tắc 𝑁(0, 1) khi 𝑛 → ∞. Tức là:
1
lim 𝑃(𝑈 < 𝑥) = 𝑒 𝑑𝑡
→ 2𝜋
238 TS Dương Đề Tài
238
239
Ví dụ
Chọn ngẫu nhiên 192 số trên đoạn 0, 1 . Xác suất để tổng số điểm thu
được nằm trong khoảng 88, 104 là bao nhiêu?
240
80
25/03/2024
241
242
Ví dụ
Theo thống kê, trong số các gia đình sở hữu xe hơi tại Mỹ, có 35% gia đình
để từ 2 đến 3 chiếc oto trong nhà. Xét một mẫu gồm 400 gia đình sở hữu
xe hơi tại Mỹ. Tìm xác suất trong số đó có:
a) Ít hơn 150 gia đình để từ 2 đến 3 chiếc trong nhà.
b) Ít nhất 160 gia đình để từ 2 đến 3 chiếc trong nhà.
243
81
25/03/2024
244
Ví dụ
Số vụ tai nạn lao động trung bình trong 1 năm của nhà máy là 6.5 vụ. Tính
xác suất trong một năm nào đó:
a) Có tối da 7 vụ tai nạn lao động.
b) Có từ 5-8 vụ tai nạn lao động.
245
82