You are on page 1of 27

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THỰC HÀNH DỰA TRÊN CHỨNG CỨ

Tài liệu hướng dẫn học tập


THÔNG TIN LIÊN LẠC

TRƯỞNG PHÂN MÔN: THS. HUỲNH THỤY PHƯƠNG HỒNG

Phone: 0908733650

Email: huynhhthuyphuonghong@ump.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. TRẦN THỤY KHÁNH LINH

Email: thuykhanhlinhtran@ump.edu.vn

GIẢNG VIÊN: THS. NGUYỄN THỊ NGỌC PHƯƠNG

Email: ntnphuong@ump.edu.vn
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – THỰC


- Tên học phần:
HÀNH DỰA TRÊN CHỨNG CỨ
- Mã học phần:
- Thuộc khối kiến thức/ kỹ năng:

☐ Kiến thức cơ bản ☒ Kiến thức cơ sở ngành

☐ Kiến thức chuyên ngành ☐ Kiến thức khác

☐ Học phần chuyên về kỹ năng ☐ Học phần đồ án/ luận văn tốt
nghiệp
- Số tín chỉ: 3 tín chỉ (2 lý thuyết + 1 thực hành)
+ Số lý thuyết/ số buổi: 30 tiết lý thuyết (8 buổi)
+ Số tiết thực hành/ số buổi: 30 tiết thực hành (8 buổi)
Đã hoàn thành các môn: Xác suất thống
- Học phần tiên quyết:
kê y học, Dịch tễ
- Học phần song hành:
1. Mô tả học phần
Học phần này giúp sinh viên có kiến thức về nghiên cứu khoa học và hiểu
rõ mối quan hệ với thực hành dựa trên chứng cứ.Sinh viên giải thích được
tầm quan trọng, lý do thực hiện nghiên cứu và tính ứng dụng của nghiên
cứu khoa học trong thực hành điều dưỡng. Sinh viên có khả năng xác định
được các vấn đề cần nghiên cứu, tra cứu tài liê ̣u, lựa chọn phương pháp
nghiên cứu phù hợp với mục tiêu đồng thời phân tích ưu điểm và khuyết
điểm của mô ̣t nghiên cứu. Sinh viên có cơ hô ̣i ứng dụng quy trình nghiên
cứu để xây dựng đề cương nghiên cứu khoa học.

2. Nguồn học liệu


[1]. Houser, J. (2013). Nursing research: Reading, using and creating
evidence. (3rded.). Jones & Bartlett
Publishers.http://go.jblearning.com/houser
[2]. Parahoo, K. (2014). Nursing research: principles, process and issues
(2nded.). Basingstoke: Palgrave Macmillan.
[3]. Polit, D. F & Beck, C. T (2014). Essentials of nursing research:
appraising evidence for nursing practice (8th ed.). Philadelphia: Lippincott
Williams & Wilkins.
[4]. Polit, D. F. and Beck, C. T. (2014). Study guide for Essentials of
nursing research: Appraising evidence for nursing practice (2nded.).
Philadelphia, Pennsylvania: Lippincott Williams & Wilkins.
Phần mềm
[5]. IBM (2011/ phiên bản 20). Statistical Package for the Social
Sciences(SPSS).
3. Mục tiêu học phần

Mục tiêu Mô tả mục tiêu CĐR của CTĐT


Nhận định tầm quan trọng của nghiên cứu khoa
MT1 C25
học và thực hành dựa trên chứng cứ.
Xác định lĩnh vực và chọn lựa vấn đề nghiên
MT2 cứu có tính ứng dụng trong thực hành điều C12
dưỡng.
Áp dụng phương pháp, thiết kế phù hợp để tiến
MT3 C3, C25
hành nghiên cứu những vấn đề đã chọn.
Xác định được các vấn đề về y đức, giá trị của
C8, C20, C25, C32,
MT 4 nghiên cứu và áp dụng được kết quả nghiên cứu
C33, C36
vào thực tiễn.
Lựa chọn, phân tích bằng chứng khoa học có
giá trị từ kết quả nghiên cứu và xem xét tính
MT 5 phù hợp khi ứng dụng vào thực hành điều C8, C20, C24, C25
dưỡng nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc
người bệnh.
Sử dụng kiến thức về quy trình, phương pháp
C3, C12, C23, C25,
MT 6 nghiên cứu và thống kê lập kế hoạch các hoạt
C28
động trong quy trình nghiên cứu.
Thể hiện các kỹ năng viết, trình bày và ứng
MT 7 dụng công nghệ để truyền đạt nội dung đề C25, C28
cương nghiên cứu.
Nhận thức được vai trò của nghiên cứu điều
MT 8 dưỡng trong việc phát triển ngành nghề điều C27, C37
dưỡng

4. Đánh giá học phần

Thành phần đánh


Bài đánh giá MT học phần Tỷ lệ (%)
giá
A1. Đánh giá thường Điểm nội quy, chuyên
5%
xuyên cần, tác phong.
Bài tập tìm tài liệu, trích 15%
A2.Đánh giá giữa kỳ dẫn, đánh giá bài báo MT2, 4, 5, 6
Bài kiểm tra giữa kỳ 10%
Bài kiểm tra tổng kết 40%
A3.Đánh giá cuối kỳ MT 1-8
Trình đề cương sơ bộ 30%

- Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành.


- Học viên đủ điều kiện dự thi cuối kỳ khi không vắng quá 20% số tiết lý
thuyết của học phần và hoàn thành các bài đánh giá giữa kỳ.
- Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm học phần được tính bằng tổng các điểm đánh giá quá trình (A1 +
A2= 30%) và đánh giá cuối kỳ/ thi kết thúc học phần (A3= 70%).
- Điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi đối tượng.
- Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sinh viên được đánh
giá:
+ Đạt khi điểm tổng kết học phần > 4,0
+ Không đạt nếu < 4,0

5. Hướng dẫn học tập


Tổ chức lớp học: Sinh viên được chia thành nhóm (số lượng nhóm khoảng 10-15 SV
tùy thuộc vào sỉ số sinh viên), mỗi nhóm lựa chọn một vấn đề để phát triển đề cương
nghiên cứu.
Hoạt động chuẩn bị:
Sinh viên được gởi hướng dẫn môn học 2 tuần trước khi môn học bắt đầu.
Sinh viên được yêu cầu đọc trước một số tài liệu tham khảo theo từng bài giảng cụ
thể.

Hoạt động học tập tại lớp:


 Phương pháp giảng dạy dựa trên vấn đề lấy sinh viên làm trung tâm được
áp dụng. Sinh viên được yêu cầu áp dụng những kiến thức đã chuẩn bị trước
vào việc giải quyết một vấn đề nghiên cứu cụ thể. Sinh viên tham gia dưới
hình thức cá nhân và nhóm giúp hỗ trợ cho quá trình phát triển đề cương
nghiên cứu
 Từ những kiến thức, kỹ năng mà sinh viên có được sau khi giải quyết các
vấn đề mô phỏng, sinh viên phát triển đề cương nghiên cứu cho vấn đề
nhóm đã lựa chọn
 Áp dụng phương pháp dạy học cho người lớn theo 7 nguyên tắc (Adult
learning principles): là tự định hướng, đặt mục tiêu, kinh nghiệm, thực hiện,
các yếu tố liên quan, tôn trọng và vui vẻ.
6. Nội dung giảng dạy
Lý thuyết

Ngày/
Giảng viên Nội dung Bài tập Hoạt động tại lớp
hướng dẫn
Buổi 1 (30/3) 1. Giới thiệu nghiên cứu khoa học và thực hành dựa trên chứng cứ
TS. Trần Thụy 1.1 Định nghĩa nghiên cứu  Đọc tài liệu phát  Phổ biến đề cương chi
Khánh Linh khoa học tay tiết và thống nhất
1.2 Ý nghĩa của nghiên cứu  Hoàn thành trò phương pháp dạy-học
khoa học chơi ô chữ các  Trò chơi:
1.3 Phạm vi nghiên cứu thuật ngữ trong - Tìm chiếc điện
1.4 Hướng nghiên cứu điều nghiên cứu thoại thông minh
dưỡng Cuộc thi người
1.5 Thực hành dựa trên mẫu Next Top
chứng cứ: Khái niệm, tầm Model
quan trọng - Chai nước suối lý
1.6 Mối liên hệ NCKH và tưởng
THDTCC
Buổi 2 (01/04) 2. Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
TS. Trần Thụy 2.1. Phân biệt chủ đề và vấn  Xem video bài  Thảo luận các tiêu
Khánh Linh đề nghiên cứu giảng chuẩn lựa chọn vấn
Ngày/
Giảng viên Nội dung Bài tập Hoạt động tại lớp
hướng dẫn
2.2 Tiêu chuẩn lựa chọn vấn  Phân tích cây đề nghiên cứu
đề nghiên cứu vấn đề  Phân tích và nhận xét
2.3 Cách viết tên đề tài  Chọn vấn đề một số cách viết mục
2.4. Mục tiêu nghiên cứu: nghiên cứu tiêu, tên đề tài
phân loại, lợi ích, yêu cầu (xem bảng
điểm chọn vấn
đề ưu tiên)
 Viết đặt vấn đề
 Viết mục tiêu
nghiên cứu và
tên đề tài
Buổi 3 (6/4) 3. Tổng quan tài liệu
ThS. Nguyễn 3.1 Phân biệt tổng quan mô  Xem video bài  GV thuyết trình
Thị Ngọc tả và tổng quan hệ thống giảng  SV thực hành trích
Phương 3.2 Vai trò của tổng quan tài  Hoàn thành bài dẫn
liệu trong nghiên cứu tập sắp xếp thứ  Mỗi SV chọn 1 bài
3.3 Các bước viết tổng quan tự các bước báo liên quan đến vấn
tài liệu trong NCKH đề NC đã chọn và
3.4 Nguyên tắc cơ bản trích tóm tắt vào bảng ma
dẫn nội dung và nguồn tài trận (xem mẫu Ma
liệu tham khảo trận tại phụ lục)

Buổi 4 (8/4) 4. Tra cứu tài liệu, phân tích bái báo NCKH và cách trích dẫn tài liệu
ThS. Nguyễn 4.1 Xác định từ khóa Mỗi sinh viên tìm  GV thuyết trình
Thị Ngọc 4.2 Xác định nguồn thông một bài báo liên  Thực hành tra cứu tài
Phương tin quan đến chủ đề liệu qua các trang dữ
4.3 Tìm tài liệu của nhóm, sau đó liệu
Ngày/
Giảng viên Nội dung Bài tập Hoạt động tại lớp
hướng dẫn
4.4 Chọn lọc, đánh giá tài viết trích dẫn bài  Cách viết học thuật:
liệu báo theo yêu cầu Sinh viên nêu ý kiến
4.5 Tổng hợp tài liệu của Đại học Y về chủ đề giảng viên
4.6 Phân tích bài báo nghiên dược TPHCM đưa ra, sau đó mỗi
cứu theo mẫu trình nhóm tự viết một
bày kèm bài báo đoạn diễn dịch lại
với tên file theo thông tin của nhóm.
cấu trúc Tổ-Số Giáo viên nhận xét và
thứ tự của SV chỉnh sửa.
trong tổ-Tên. Ví
dụ: 2-3-NP (xem
mẫu tại phần phụ
lục)
Buổi 5 (13/4) 5. Khung nghiên cứu
TS. Trần Thụy 5.1 Khung nghiên cứu Bài tập nhóm sau  GV thuyết trình
Khánh Linh 5.2 Khung lý thuyết buổi học: Sơ đồ  SV phỏng vấn theo
5.3 Mô hình giải thích hành khung nghiên cứu cặp ứng dụng học
vi theo vấn đề đã thuyết hành vi hoạch
chọn định
 Lập dàn ý các biến số

Buổi 6 (15/4) 6. Phương pháp nghiên cứu


Ngày/
Giảng viên Nội dung Bài tập Hoạt động tại lớp
hướng dẫn
ThS. Huỳnh 6.1 Phân biệt nghiên cứu  Hoàn thành bài  Các nhóm báo cáo bài
Thụy Phương định tính và nghiên cứu định tập X theo tập X
Hồng lượng nhóm.  GV thuyết trình
6.2 Khái niệm chính trong  Mỗi nhóm đọc  Thảo luận nhóm theo
NC định tính tài liệu tham chủ đề: Dựa vào câu
6.3 Quy trình nghiên cứu khảo, bài báo hỏi NC đã xác định
định tính vs. định lượng và trả lời các buổi 2 hãy lựa chọn
6.4 Khái niệm chính trong câu hỏi trước phương pháp, thiết kế
nghiên cứu định lượng khi đến lớp. NC phù hợp Trình
6.5 Phân biệt nghiên cứu bày những luận điểm
TS. Trần Thụy thực nghiệm và không thực giải thích cho việc lựa
Khánh Linh nghiệm chọn trên.
6.6 Nghiên cứu thực nghiệm  Giảng viên góp ý,
6.7 Nghiên cứu không thực giải thích, giải đáp
nghiệm thắc mắc và tổng kết
6.8 Phân cấp thiết kế nghiên
cứu

Buổi 7 (20/4) 7. Cỡ mẫu, kỹ thuâ ̣t chọn mẫu trong nghiên cứu – Kiểm soát sai lệch chọn
lựa
ThS. Nguyễn 7.1 Lý do tính cỡ mẫu Xem video  GV thuyết trình
Thị Ngọc 7.2 Sai lầm loại 1
Ngày/
Giảng viên Nội dung Bài tập Hoạt động tại lớp
hướng dẫn
Phương 7.3 Sai lầm loại 2  GV đưa chủ đề, sinh
7.4 Cách tính cỡ mẫu cơ bản viên thảo luận nhóm
7.5 Chọn mẫu – Các khái ưu điểm và hạn chế
niệm chính của phương pháp
7.6 Chọn mẫu xác suất chọn mẫu.
7.7 Chọn mẫu không xác  GV đưa thông tin về
suất nghiên cứu, yêu cầu
nhóm sinh viên tính
cỡ mẫu
 GV nhận xét và
chỉnh sửa
Buổi 8 (22/4) 8. Kỹ thuật thu thập dữ kiện – Thiết kế bộ câu hỏi
TS. Trần Thụy 8.1 Khái niệm chính  Xem phim sử  GV thuyết trình
Khánh Linh 8.2 Kỹ thuật thu thập dữ liện dụng nhiều dụng  Thảo luận ưu điểm và
8.3 Thiết kế bộ câu hỏi cụ để đo trái hạn chế kỹ thuật thu
8.4 Kiểm soát sai lệch thông chuối thập dữ liện.
tin  Bài học suy
ngẫm
Buổi 9 (27/4) 9. Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu khoa học
ThS. Nguyễn 9.1 Biến số  GV hướng dẫn  GV thuyết trình, đưa
Thị Ngọc 9.2 Thống kê mô tả cách đánh giá ví dụ
Phương 9.3 Thống kê phân tích bài báo  Sinh viên thảo luận
9.4 Phần mềm thống kê y  Nhóm chọn 1 nhóm nhỏ lựa chọn
học trong phân tích số liệu bài báo và đánh phép kiểm
9.5 Cách trình bảng, sơ đồ giá bài báo theo
mẫu Đánh giá
bài báo khoa
học (xem phụ
lục…)
Buổi 10 (29/4) 10. Tính đạo đức và vấn đề an toàn trong nghiên cứu khoa học
Ngày/
Giảng viên Nội dung Bài tập Hoạt động tại lớp
hướng dẫn
ThS. Huỳnh 10.1 Phân biệt nghiên cứu  Hoàn thành bài  Các nhóm báo cáo bài
Thụy Phương có đạo đức và không đạo tập Y theo tập Y
Hồng đức nhóm.  Giảng viên thuyết
10.2 Nguyên tắc cơ bản về  Mỗi nhóm đọc trình bài giảng
đạo đức trong NCKH tài liệu tham  Thảo luận nhóm theo
10.3 Mẫu thông tin dành cho khảo, bài báo chủ đề và thuyết
đối tượng nghiên cứu và trả lời các trình: Xác định những
10.4 Thành phần và vai trò câu hỏi trước vấn đề đạo đức cần
của Hội đồng đạo đức khi đến lớp. lưu ý và xây dựng các
chiến lược đảm bảo
đạo đức khi thực hiện
đề tài NC mà nhóm
đã lựa chọn phát
triển.
 Giảng viên giải thích,
giải đáp thắc mắc và
tổng kết

Buổi 11 (29/4) 11. Cách trình bày đề cương và bài báo nghiên cứu khoa học
ThS. Huỳnh 11.1 Thành phần và nội  Giảng viên thuyết
Thụy Phương dung của đề cương nghiên trình, giải thích nội
Hồng cứu khoa học dung các bước trình
11.2 Thành phần và nội bày đề cương NC
dung của bài báo khoa học Mỗi nhóm tự xây
Ngày/
Giảng viên Nội dung Bài tập Hoạt động tại lớp
hướng dẫn
11.3 Các lỗi thường gặp dựng bản thảo sơ
lược đề cương NC
cho vấn đề NC mà
nhóm đã lựa chọn và
phát triển
 Giảng viên góp ý và
tổng kết
Buổi 12 (4/5) 12. Quy trình thực hành dựa trên chứng cứ
TS. Trần Thụy 1.1 Ứng dụng mô hình  Xem video bài GV thuyết trình
Khánh Linh IOWA giảng SV thảo luận nhóm 7
1.2 Truy cập chứng cứ  Tìm chứng cứ bước mô hình IOWA
1.3 Xác định độ mạnh chứng  Xác định độ
cứ mạnh của
chứng cứ
Buổi 13, 14 Trình bày đề cương bản PPT SV hoàn thiện đề GV hướng dẫn, góp ý
cương nghiên cứu
sơ bộ theo tiêu
chuẩn (phụ lục)
Buổi 15 (13/5) Báo cáo đề cương Phản hồi đồng GV đánh giá
môn
7. Quy định của học phần
- Học viên đi học đầy đủ và đúng giờ.
- Học viên phải hoàn thành đủ 100% tổng số bài tập được giao và nộp đúng
thời hạn. Không hoàn thành phần nào thì phần đó bị đánh giá là không điểm
(0 đ)
- Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do
chính đáng coi như đã dự thi lần một và phải nhận điểm 0 ở kỳ thi chính.
Những sinh viên này khi được trưởng khoa cho phép được dự thi một lần ở
kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có).
- Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi chính, nếu được trưởng
khoa cho phép, được dự thi ở kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có), điểm thi kết
thúc học phần được coi là điểm thi lần đầu. Trường hợp không có kỳ thi phụ
hoặc thi không đạt trong kỳ thi phụ, những sinh viên này sẽ phải dự thi tại
các kỳ thi kết thúc học phần ở các học kỳ sau hoặc học kỳ phụ.

8. Phụ trách học phần:


- Khoa Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y Học Tp.HCM/ Bộ môn Điều dưỡng
- Địa chỉ liên hệ: 201 Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Tp.Hồ Chí Minh
- Điện thoại liên hệ: (08) 38570760
PHỤ LỤC
BÀI TẬP X
1. Tự ôn tập lại kiến thức về các thiết kế NC định lượng đã học trong Học phần Dịch tễ
học và Xác suất thống kê
2. Xem bài giảng PPT và tham khảo tài liệu
3. Làm bài tập nhóm

 Lập bảng so sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa NC định lượng và
NC định tính

 Xác định các 4 thiết kế NC định tính thường được sử dụng

 Mô tả đặc điểm 4 loại thiết kế NC này

4. Bài tập riêng: Chọn 1 trong 2 bài tập sau đây (lớp đảm bảo có 50% số lượng nhóm
làm bài tập 1 và 50% còn lại làm bài tập 2):

4.1. Bài tập 1: Lựa chọn 1 bài bất kỳ trong những bài bài báo GV gởi và phân
tích cách sử dụng NC định tính trong NCKH thông qua việc trả lời các câu
hỏi sau:

 NC sử dụng thiết kế NC gì

 Tại sao thiết kế NC này được sử dụng

 Ưu điểm và khuyết điểm của thiết kế NC này là gì?

 NC có ghi nhận và đề cập đến khuyết điểm cũng như cách kiểm soát
hoặc cải thiện không? Nếu có đó là gì?

 Phương pháp phân tích số liệu được sử dụng là phương pháp gì?

 Khi thiết kế NC này được sử dụng, việc lựa chọn phương pháp thu thập
số liệu có bị ảnh hưởng không? Nếu có thì ảnh hưởng như thế nào?

4.2. Bài tập 2: Nhóm tự tìm và chọn 1 bài báo viết về 1 NC sử dụng thiết kế NC
định lượng để phân tích và trả lời các câu hỏi sau:

 NC sử dụng thiết kế NC gì

 Tại sao thiết kế NC này được sử dụng


 Ưu điểm và khuyết điểm của thiết kế NC này là gì?

 NC có ghi nhận và đề cập đến khuyết điểm cũng như cách kiểm soát
hoặc cải thiện không? Nếu có đó là gì?

 Phương pháp phân tích số liệu được sử dụng là phương pháp gì?

 Khi thiết kế NC này được sử dụng, việc lựa chọn phương pháp thu thập
số liệu có bị ảnh hưởng không? Nếu có thì ảnh hưởng như thế nào?

BÀI TẬP Y
1. Xem bài giảng PPT và tham khảo tài liệu
2. Bài tập nhóm

 Tìm và lựa chọn một bài báo NCKH (gởi file PDF bài báo nhóm lựa
chọn đính kèm khi nộp bài tập)

 Phân tích quá trình thực hiện NCKH tác giả mô tả trong bài báo đã chọn

 Dựa vào kết quả phân tích từ bài báo đã chọn xác định các vấn đề đạo
đức có thể xảy ra cho đối tượng tham gia NC

 Từ những dữ liệu thông tin phân tích ở trên, xây dựng trang thông tin
giới thiệu về NC để phát cho đối tượng tham gia NC
CÔNG CỤ LƯỢNG GIÁ

BẢNG THEO DÕI ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM

Ngày/ Hoạt động 02/03 05/03 Trung


Họ và tên bình

Xác nhận của GV (ký tên)

Nhóm trưởng thống nhất thành viên đánh giá theo các mức độ tham gia hoạt động nhóm từ 1-5 (không tích cực đến rất tích cực), vắng mặt ghi nhận là 0.
Bảng điểm chọn vấn đề ưu tiên nghiên cứu

Vấn đề Tính Tránh Khả thi Lãnh Tính Tính Chấp Tổng
xác hợp trùng lắp đạo ứng cấp nhận về số
chấp dụng thiết đạo đức
nhận


Vấn đề nhóm chọn nghiên cứu:

Dự kiến tên đề tài:

Mục tiêu cụ thể:


Đánh giá bài báo khoa học

Nhóm: ______________________________________

Hướng dẫn: Trả lời những câu hỏi sau

Câu hỏi Điểm Điểm Trả lời


chuẩn đạt
Xác định bài báo khoa học 1
được đánh giá. Ghi trích dẫn
đầy đủ

Thời gian nghiên cứu này 1


được đăng có thích hợp
không? (Gợi ý: xem ngày của
nghiên cứu, ngày gởi đăng,
ngày được chấp nhận và ngày
đăng)

Tác giả bài báo có nền tảng 1


giáo dục và lâm sang phù hợp
để thực hiện nghiên cứu
không.

Nghiên cứu có được tài trợ 1


bởi tổ chức nào không? Nếu
có, có tồn tại sự mâu thuẫn
quyền lợi có thể làm sai lệch
kết quả nghiên cứu không?

Câu hỏi/ vấn đề nghiên cứu là 2


gì?

Người làm nghiên cứu giải 1


thích sự quan trọng và xác
đáng của việc nghiên cứu giải
quyết vấn đề như thế nào?

Động từ hành động nào được 2


người nghiên làm nghiên cứu
sử dụng để mô tả mục tiêu
nghiên cứu?

Xác định biến độc lập trong 1


nghiên cứu.

Xác định biến phụ thuộc trong 1


nghiên cứu.

Nghiên cứu này được thực 2


hiện ở đâu? Kết quả từ nghiên
cứu có thể được ứng dụng như
thế nào?

Thiết kế nghiên cứu nào được 2


sử dụng? Thiết kế nghiên cứu
này có phù hợp với mục tiêu
nghiên cứu không?
Ai tham gia vào nghiên cứu 1
này?

Cỡ mẫu của nghiên cứu này là 2


bao nhiêu? Cỡ mẫu này đã đủ
chưa?
Người làm nghiên cứu thu 2
thập dữ liệu như thế nào?

Các yếu tố y đức trong nghiên 1


cứu này bao gồm những gì?
Phiếu chấp thuận tham gia
nghiên cứu loại nào được sử
dụng? Quy trình xét duyệt y
đức nào được sử dụng?

Xác định quy trình phân tích 2


số liệu được sử dụng trong
nghiên cứu này.

Xác định kết luận mà nghiên 2


cứu đưa ra. Điều nào trả lời
cho câu hỏi nghiên cứu?

Điểm tổng cộng 25 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

Lưu ý: đính kèm bài báo (có ghi chú họ và tên) cùng với bảng đánh giá này.
BÀI TẬP VIẾT TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tổ: 

Thành viên:
1.
2.
3.

Chủ đề: 

Bảng tổng hợp cả tổ:

Thành Trích dẫn tài liệu tham khảo - Theo Đại học Y dược TPHCM
viên
1

2
MA TRẬN
Author Title Pub. Setting Theoretical Study Interventio Variables Sample Collect Data Finding Limitation Recommendation
s year framework design n data analysis

Tác giả Tựa Năm Nơi tiến Mô hình lý Thiết Can thiê ̣p Biến Biến số Đối Thu Phân Kết Giới hạn Kiến nghị
đề xuất hành thuyết sử kế NC số phụ tượng NC thâ ̣p số tích số quả NC
bản NC dụng đô ̣c thuô ̣c và cỡ liê ̣u liê ̣u
lâ ̣p mẫu
Tiêu chuẩn đánh giá
TRÌNH BÀY ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Nhóm trình bày: Ghi tên nhóm
Tên đề tài: Ghi rõ tên đề tài của nhóm
Tiêu chuẩn đánh giá Điểm Điểm Ý kiến giáo viên hướng dẫn
chuẩn đạt
Tên đề tài 1
(Slide 1)
Vấn đề nghiên cứu 3
(Slide 2)
Mục tiêu nghiên cứu 2
(Slide 3)
Tóm tắt tổng quan tài liệu 4
(Slide 4,5,6-tối đa 4 slides, có thể
dùng chuyển động)
Khung nghiên cứu 2
(Slide 7)
Thiết kế nghiên cứu 2
(Slide 8)
Dân số mục tiêu, dân số chọn mẫu 2
(Slide 9)
Tiêu chuẩn chọn vào/ loại ra 2
(Slide 10)
Kỹ thuật chọn mẫu 2
(Slide 11)
Cỡ mẫu 2
(Slide 12)
Nơi tiến hành nghiên cứu 2
(Slide 13)
Phương pháp thu thập số liệu 2
(Slide 14)
Công cụ thu thập số liệu 2
(Slide 15)
Định nghĩa biến số 4
(Slide 16, 17)
Quản lý số liệu 2
(Slide 18)
Xử lý số liệu 4
(Slide 19)
Kiểm soát sai lệch 2
(Slide 20)
Vấn đề đạo đức 2
(Slide 21)
Tính ứng dụng của nghiên cứu 2
(Slide 22)
Kế hoạch thực hiện 2
(Slide 23)
-Thời gian + hoạt động
- Nhân lực
- Vật lực
- Kinh phí
Tài liệu tham khảo 2
(Slide 24)
Hình thức trình bày 2

TỔNG CỘNG 50

VẤN ĐÁP THÀNH VIÊN/ NHÓM: > 2 thành viên trong nhóm không trả lời
được câu hỏi, cả nhóm bị trừ 1 điểm.
Họ và tên Câu hỏi 1 Câu hỏi 2 Câu hỏi 3
1.
2.
3.
4.
5.
Nhóm đánh máy tất cả họ tên
thành viên trong nhóm

GV ĐÁNH GIÁ: __________________________________________________


BẢN THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU

Tên nghiên cứu:


Nghiên cứu viên chính:
Đơn vị chủ trì: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

I.THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU


MÔ TẢ
Thông tin chung về nghiên cứu.
Mục đích của nghiên cứu.

SỰ THAM GIA
Sự tham gia của ông/ bà là hoàn toàn tự nguyện. Nếu ông/ bà đồng ý tham gia, ông/ bà có thể rút khỏi
nghiên cứu bất cứ lúc nào mà không hề chịu lời phê bình hoặc hình phạt. Sự quyết định tham gia sẽ không
ảnh hưởng đến việc điều trị và chăm sóc của ông/ bà tại phòng khám bệnh viện.
Khi tham gia, ông/ bà sẽ hoàn thành bảng khảo sát khoảng 10 - 15 phút gồm những câu hỏi về……….
LỢI ÍCH MONG MUỐN
Nghiên cứu này không hẳn đem lại lợi ích trực tiếp cho ông/ bà. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu có thể
mang lại….
RỦI RO
Khi tham gia vào nghiên cứu này, ông/ bà có thể gặp vài rủi ro rất nhỏ trong giới hạn sinh hoạt hàng ngày.
Cụ thể như là dành thời gian trả lời bảng khảo sát, cảm thấy băn khoăn khi trả lời những câu hỏi
….hoặc…. Nghiên cứu này sẽ không đánh giá ông/ bà đúng hay sai …mà chỉ ….
TÍNH RIÊNG TƯ VÀ BẢO MẬT
Tất cả ý kiến đóng góp và phản hồi của ông/ bà sẽ được giữ bảo mật. Tên của mỗi cá nhân sẽ không bị thu
thập trong bảng khảo sát. Những thông tin thu thập từ nghiên cứu này sẽ được lưu trữ cẩn mật theo quy
chế quản lý dữ liệu của Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Tất cả thông tin ghi nhận từ đề tài nghiên cứu này sẽ được đảm bảo cẩn mật. Chúng tôi dự kiến sẽ báo cáo
và đăng bài xuất bản kết quả nghiên cứu; nhưng các thông tin sẽ được cung cấp dưới hình thức không thể
xác định danh tính của ông/ bà.
CÂU HỎI/ THÔNG TIN THÊM VỀ ĐỀ TÀI
Nếu anh/ chị có câu hỏi hoặc cần giải đáp thông tin thêm về đề tài nghiên cứu, xin liên hệ thành viên
nghiên cứu sau:
II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về
thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. Tôi đã nói chuyện trực tiếp
với nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản
sao của Bản Thông tin cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên
cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia.

Chữ ký của người tham gia:


Họ tên___________________ Chữ ký___________________
Ngày tháng năm_________________

Chữ ký của người làm chứng hoặc của người đại diện hợp pháp (nếu áp dụng):
Họ tên___________________ Chữ ký ___________________
Ngày tháng năm_________________

Chữ ký của Nghiên cứu viên/người lấy chấp thuận:


Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng bệnh nhân/người tình nguyện tham
gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các
thông tin này đã được giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ bản chất,
các nguy cơ và lợi ích của việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu này.
Họ tên ___________________ Chữ ký___________________
Ngày tháng năm_________________

You might also like