Professional Documents
Culture Documents
(2113433)
TP.HCM, 01/2022
NỘI DUNG MÔN HỌC
Tổng số tín chỉ: 2 Lý thuyết: 2 Tự học: 4
Tài liệu học tập Sách, giáo trình chính
1. Nguyễn Thị Thu Trang và Đặng Hữu Phúc. Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu
khoa học. TP. HCM: NXB Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM, 2022. [001.42NGU-T],
[100294721
Tài liệu tham khảo
1. Võ Thị Ngọc Lan, Nguyễn Văn Tuấn. Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học
giáo dục. TP. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2015.
[KCB 000002]
2. Vũ Cao Đàm. Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Tái bản lần thứ
bảy. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2015. [100286811 - 100286830]
NỘI DUNG MÔN HỌC
Phương pháp
STT Nội dung giảng dạy Số tiết CLOs giảng dạy
Chương 1. Đại cương về Khoa học,
Nghiên cứu khoa học và Phương pháp - Thuyết giảng
1 luận nghiên cứu khoa học 4 1, 3 - Thảo luận
1.1 Khoa học
1.2 Nghiên cứu khoa học
1.3 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Trình tự logic tiến hành một nhiệm vụ khoa
1.4 học và công nghệ
Chương 2. Các phương pháp nghiên cứu
2 khoa học 2 2, 3 - Thuyết giảng
2.1 Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Bài tập nhóm
2.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
NỘI DUNG HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Phương pháp
STT Nội dung giảng dạy Số tiết CLOs giảng dạy
- Thuyết giảng
3 Chương 3: Giai đoạn khám phá 5 2, 3 - Thảo luận
3.1 Xác định vấn đề nghiên cứu
3.2 Xây dựng cơ sở lý thuyết cho đề tài
3.3 Vận hành hóa khái niệm
3.4 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
Chương 4: Giai đoạn phát triển nghiên - Thuyết giảng
4 cứu 5 2, 3 - Thảo luận
4.1 Thiết kế nghiên cứu
4.2 Chọn phương pháp nghiên cứu
4.3 Thiết kế bảng câu hỏi
4.4 Chọn mẫu
NỘI DUNG HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Phương pháp
STT Nội dung giảng dạy Số tiết CLOs giảng dạy
- Thuyết giảng
5 Chương 5: Viết đề cương nghiên cứu 4 2, 3,4 - Thảo luận
5.1 Khái niệm “Đề cương nghiên cứu”
5.2 Nội dung đề cương
5.3 Những lưu ý khi viết đề cương
- Thuyết giảng
6 Chương 6: Xử lý và phân tích dữ liệu 2 2, 3 - Thảo luận
6.1 Xử lý và phân tích dữ liệu định lượng
6.2 Xử lý và phân tích dữ liệu định tính
6.3 Trình bày kết quả phân tích dữ liệu
NỘI DUNG HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Phương pháp
STT Nội dung giảng dạy Số tiết CLOs giảng dạy
- Thuyết giảng
7 Chương 7: Công bố kết quả nghiên cứu 2 2, 3 - Thảo luận
7.1 Bài báo khoa học
7.2 Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
7.3 Luận văn, luận án khoa học
7.4 Thuyết trình khoa học
8 Thuyết trình đề cương nghiên cứu nhóm 6 2.3 Bài tập nhóm
CHUẨN ĐẦU RA MÔN HỌC
Con người muốn làm NCKH phải có kiến thức nhất định về lãnh vực nghiên
cứu và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự lực, có phương pháp
từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.
Hoạt động nghiên cứu khoa học
• Nghiên cứu khoa học bao gồm:
• Họat động tìm kiếm (Địa chất; Cổ sinh vật học…), xem xét,
điều tra, hoặc thí nghiệm (KHXH gọi là thử nghiệm) (Giống;
Cây trồng; Vắc xin...)
• Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt
được từ các thí nghiệm NCKH Để phát hiện ra những
cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã
hội, Để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật
mới cao hơn, giá trị hơn.
1.2.2. Các chức năng cơ bản của nghiên cứu khoa học
• Sáng tạo: Sứ mệnh lớn lao của khoa học là sáng tạo các nguyên lí, giải
pháp phục vụ cho hoạt động SX, chiến đấu, sinh tồn dựa trên tri thức
kinh nghiệm hay KH. (Trần Đại Nghĩa, Lương Định Của…)
Sáng tạo cũng có thể sáng tạo ra các mô hình, hình mẫu trong công
nghiệp hay trong lĩnh vực XH… đem lại những lợi ích khác nhau cho
XH.
• Tiên đoán (Dự báo)
• Mô tả
• Giải thích…
1.2.3. Đặc điểm cơ bản của nghiên cứu khoa học
• Tính mới
• Tính thông tin: Báo cáo, tác phẩm KH, vật liệu mới (Smart Phone, sợi
quang học), giải pháp mới, mô hình quản lí mới...
• Tính khách quan
• Tính tin cậy
• Tính rủi ro
• Tính kế thừa
• Tính cá nhân
1.2.4 Phân loại NCKH (theo Ranjit Kumar (1996)
1.2.4 Phân loại NCKH
1.2.4.1 Phân loại theo mục tiêu NC
1. NC mô tả: Điều tra dân số, việc làm, mô tả tình hình kinh tế, xã hội, thái
độ sinh viên về chất lượng đào tạo, sở thích của người dùng về một sản
phẩm ... là một số ví dụ về nghiên cứu mô tả.
2. NC giải thích: là làm rõ vì sao hai khía cạnh của một tình trạng hay hiện
tượng có quan hệ với nhau và chúng quan hệ với nhau theo cách thức nào.
Ví dụ: giải thích nguyên nhân dẫn đến bạo lực gia đình, nguyên nhân trẻ bỏ
học, hay môi trường gia đình có ảnh hưởng ra sao với thành tích học tập
của trẻ.
3. NC tương quan: khám phá hay thiết lập mối quan hệ/ liên kết/ sự
tương thuộc giữa hai hay nhiều khía cạnh của một trạng thái. Ví dụ, một
chiến dịch quảng cáo có ảnh hưởng gì đến tình hình tiêu thụ của một sản
phẩm, nỗ lực học tập có liên hệ ra sao với thành tích học tập, sự phát triển
của công nghệ có quan hệ ra sao với nạn thất nghiệp, vv…
1.2.4 Phân loại NCKH
4. NC khám phá: thường được tiến hành ở những lĩnh vực mà nhà
nghiên cứu không có hoặc có rất ít thông tin về nó. Nghiên cứu
khám phá được thực hiện nhằm (1) kiểm tra chi tiết bản chất hoặc quy
mô của một hiện tượng, vấn đề, hay hành vi đặc biệt, (2) hình thành
những khái niệm, ý tưởng ban đầu về vấn đề, hiện tượng đó, hoặc (3)
xem xét tính khả thi của các nghiên cứu mở rộng về vấn đề, hiện
tượng đó.
5. NC giải pháp: đề xuất các giải pháp để giải quyết một vấn đề trong
công nghệ, tổ chức, hay quản lý vv…Ví dụ, giải pháp giải quyết nạn
kẹt xe ở các đô thị lớn, giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo.
6. NC dự báo: dự đoán trạng thái của sự vật, hiện tượng trong tương
lai.
1.2.4 Phân loại NCKH
1.2.4.2 Phân loại theo giai đoạn/tầng bậc NC
- NC cơ bản: Cơ bản thuần túy và cơ bản định hướng (NC nền tảng và
NC chuyên đề)
- NC ứng dụng
- NC triển khai (Triển khai thực nghiệm):
+ Tạo mẫu (Prototype)
+ Tạo qui trình (Pilot)
+ Sản xuất thử (Làm Serie O)
Cơ bản thuần túy NC nền tảng
NGHIÊN CỨU
CƠ BẢN Cơ bản định hướng
NC chuyên đề
NGHIÊN CỨU
ỨNG DỤNG
Tạo mẫu (Prototype)
NGHIÊN CỨU
TRIỂN KHAI Tạo qui trình (Pilot)
• Hay nói cách khác: Phương pháp NCKH tiến hành các nội dung:
1. Thực hiện một khung khái niệm về hệ thống các lí luận
2. Sử dụng các thủ thuật, Phương pháp và kỹ thuật đã được thử nghiệm công
nhận, để tiến hành điều tra, tìm hiểu.
3. Tiến hành thực hiện để có một câu trả lời khách quan và hợp lí.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NCKH
1.3.2 Đặc điểm của PPNCKH
- Có tính chủ quan (Vai trò cá nhân)
- Có tính khách quan (Phụ thuộc đối tượng NC)
- Có tính mục tiêu
- Gắn chặt với nội dung của vấn đề NC
- Có tính hệ thống
- Cần có sự hỗ trợ của các phương tiện NC
1.3 PHƯƠNG PHÁP NCKH
1.3.3 Phân loại các PPNCKH
1.3.3.1 Phương pháp NC lí thuyết
+ Phân tích, tổng hợp lí thuyết
+ Phân loại và hệ thống hóa lí thuyết
+ Mô hình hóa
+ Phương pháp NC lịch sử
1.3.3.2 Phương pháp NC thực tiễn
1. Phương pháp NC phi thực nghiệm
2. PPNC thực nghiệm
3. PP chuyên gia
Phân tích, tổng hợp lí thuyết
PPNC
Mô hình hóa
LÝ THUYẾT
GIAI ĐOẠN 3
GIAI ĐOẠN 5