You are on page 1of 92

MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP LUẬN


NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Năm học: 2021 – 2022
Trần Thị Thanh Nhã
Mail: tranthithanhnha@iuh.edu.vn
SĐT: 0981602056
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NỘI DUNG

1. PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH

2. KẾ HOẠCH THI VÀ PHÂN BỐ ĐIỂM

3. ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG


PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1. PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH (30 tiết)


Số tiết
Nội dung

Chương 1: Đại cương về khoa học và nghiên cứu khoa học 4

Chương 2: Xác định vấn đề nghiên cứu 7

Chương 3: Thu thập dữ liệu 7

Chương 4. Xây dựng đề cương nghiên cứu 5


Chương 5: Xử lý số liệu 5
Chương 6: Công bố kết quả nghiên cứu 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

2. KẾ HOẠCH THI VÀ PHÂN BỐ ĐIỂM


ĐIỂM

ĐIỂM THƯỜNG KỲ (20%)

ĐIỂM GIỮA KỲ (30%) (Đề mở, thi chung ở khoảng tuần


thứ 8; CĐR 1)

ĐIỂM CUỐI KỲ (50%)


- KIỂM TRA LÝ THUYẾT ( 4 cột LT: 2 TK, 1 GK, 1 CK)
- Có 2 cột điểm LT (thường kỳ)
- Giữa kỳ: thi tự luận, thi chung cả trường (đề mở/đóng tùy thuộc vào đk là thi
online hay offline)
- GK online: đề mở
- GK offline: đề đóng (60’): 4-5 câu
- Cuối kỳ: tiểu luận nhóm: làm chung, điểm là chung cho cả nhóm

- KIỂM TRA THỰC HÀNH ( 3 cột: thuyết trình)


- Thuyết trình (chiếm 6 tiết cuối của môn học) nội dung là bài tiểu luận, thuyết
trình cá nhân (em nào làm chủ yếu phần nào thì thuyết trình phần đó): làm 2
cột điểm thực hành.
- 1 cột điểm bài tập: còn gọi là thực hành (trong suốt quá trình học)
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Sách, giáo trình chính


[1] Nguyễn Thị Thu Trang, Đặng Hữu Phúc. Phương pháp luận Nghiên cứu khoa hoc. Tài
liệu lưu hành nội bộ, 2020.
Tài liệu tham khảo
[1] Võ Thị Ngọc Lan, Nguyễn Văn Tuấn. Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học
giáo dục. TP. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2015. [KCB
000002]
[2] Vũ Cao Đàm. Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Tái bản lần thứ bảy.
Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2015. [100286811 - 100286830]
Chương 1: Đại cương về khoa học và nghiên cứu khoa học

1.1 Khoa học

1.2 Nghiên cứu khoa học

1.3 Phương pháp nghiên cứu khoa học

1.4 Trình tự logic nghiên cứu khoa học

7
Học gì, hiểu gì ở Chương 1?

 Giải thích và phân biệt được các khái niệm cơ bản của

khoa học và nghiên cứu khoa học (NCKH)


 Phân biệt được các nhóm phương pháp NCKH

 Trình bày trình tự logic tiến hành một NCKH, vận dụng

trình tự này khi tiến hành nghên cứu.

8
1.1. Khoa học

Khoa học: là một hệ thống tri thức về bản chất của sự vật, hiện tượng tự
nhiên, xã hội và tư duy, về các quy luật vận động cũng như những quy
luật phát triển khách quan của chúng. Hệ thống này không ngừng được
tích lũy và phát triển dựa trên cơ sở thực tiễn xã hội.

 Mục tiêu: là xây dựng lý luận nhằm phát hiện, giải thích và dự báo về
bản chất của các hiện tượng tự nhiên và xã hội, phát hiện ra mối liên hệ
giữa chúng, và trang bị cho con người những tri thức về quy luật khách
quan của thế giới hiện thựcmà họ có thể ápdụng vào các hoạt động thực
tiễn sản xuất và đời sống.
Phân loại khoa học

Từ 2007
• Khoa học tự nhiên • Khoa học tự nhiên
Phân loại theo đối • Khoa học kỹ thuật và công nghệ
tượng nghiên cứu • Khoa học xã hội
• Khoa học sức khỏe
• Khoa học nông nghiệp
• Khoa học xã hội
• Khoa học cơ bản
Phân loại theo mục • Khoa học nhân văn
đích • Khoa học ứng dụng
(dựa vào KH cơ bản)
Lý thuyết khoa học

 Lý thuyết khoa học: là nền tảng của khoa học (tất cả các

bộ môn hay ngành khoa học đều phải có hệ thống lý thuyết


KH), và sản phẩm của NCKH sẽ đóng góp vào hệ thống lý
thuyết hiện có.

11
Lý thuyết khoa học

Vai trò Khái niệm Tiêu chí đánh giá Sự phát triển của

• Cung cấp cơ sở lý • Là hệ thống các khái • Có lập luận nhất • Phương hướng
luận về sự phát sinh niệm (KN), luận quán. khoa học
của các hiện tượng điểm và mối quan • Có năng lực giải • Trường phái khoa
tự nhiên và xã hội. hệ giữa các KN đó. thích. học
• Tổng hợp những kết • Có tính khái quát • Có khả năng phản • Bộ môn khoa học
quả thực nghiệm đã cao, dựa vào logic. nghiệm. - Có đối tượng NC
có và hóa giải • Mô tả, dự đoán, giải • Có tính cô đọng, xúc - Có luận điểm
những kết quả trái thích nguyên nhân tích. xuyên suốt LVNC
ngược nhau. và mối quan hệ - Có một hệ thống
• Định hướng NC nhân quả của các KN, phạm trù và
• Đóng góp vào tích KN. chuẩn mực.
lũy tri thức = lấp • Ngành khoa học.
đầy khoảng trống Đề cập đến một lĩnh
giữa các lý thuyết. vực hoạt động xã
hội về NCKH hoặc
đào tạo.
1.2. Nghiên cứu khoa học

Nghiên cứu khoa học: là sự điều tra, xem xét một cách có hệ thống, kỹ lưỡng ở
một lĩnh vực tri thức nào đó nhằm xác lập các dữ kiện hoặc nguyên lý mới. Mục
tiêu:
- Khám phá những thuộc tính, bản chất của các sự vật hiện tượng trong tự
nhiên, xã hội
- Phát hiện các quy luật vận động
- Sáng tạo ra các giải pháp và phương tiện mới…..để cải thiện cuộc sống và
hoạt động sản xuất của con người.
Nghiên cứu khoa học cụ thể là gì?

“Đưa ra một vấn đề mới và chứng minh vấn


đề đó”
1. Bạn cần đưa ra một vấn đề “mới”

2. Vấn đề đó cần đem lại những lợi ích nhất định

3. Bạn phải chứng minh được vấn đề đó bằng các


bằng chứng tin cậy
Tính mới của chủ đề nghiên cứu (1)

Tiến hành TN chưa từng


được thực hiện

Áp dụng cách tiếp cận


mới về phương pháp NC

Mở rộng chi tiết một lý


thuyết hiện có

Lặp lại nghiên cứu trong


ngữ cảnh mới

Sử dụng những ý tưởng


hiện có trong ngữ cảnh mới
15
Tính mới

Tính thông tin


Tính cá nhân • Báo cáo, vật liệu,
giải pháp, mô hình,
mẫu sản phẩm
mới…
Đặc điểm
của NCKH

Tính kế thừa Tính khách quan


• Phản ánh trung thực
• Dựa trên các nghiên bản chất của sự vật,
cứu trước đó hiện tượng NC
• Lý luận và phương • Kết luận đưa ra dựa
pháp luận từ lv khác trên bằng chứng
Tính rủi ro khách quan

- Khách quan
- Chủ quan
Phân loại NCKH

Theo hình thức


Theo mục tiêu Theo giai bậc Theo logic suy
thu thập, đo
nghiên cứu nghiên cứu luận
lường ...
• NC mô tả • NC cơ bản • NC quy nạp • NC định lượng
• NC giải thích (thuần túy và • NC diễn dịch • NC định tính.
• NC tương quan định hướng)
• NC khám phá • NC ứng dụng
• NC giải pháp • NC triển khai
• NC dự báo thực nghiệm
Phân loại NCKH theo mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu mô tả Nghiên cứu giải thích Nghiên cứu khám phá

Mô tả mộ t cá ch có hệ Kiểm tra chi tiết bả n


thố ng nhữ ng đặ c điểm, Đưa ra cá c giả i thích về cá c chấ t hoặ c quy mô củ a
bả n chấ t củ a mộ t trạ ng hiện tượ ng, hà nh vi hay mộ t hiện tượ ng, vấ n đề
thá i, sự vậ t, hay hiện vấ n đề đượ c quan sá t hay hà nh vi đặ c biệt
tượ ng

Hình thà nh nhữ ng khá i


VD1: Điều tra thị trườ ng VD2: Nguyên nhâ n dẫ n niệm, ý tưở ng ban đầ u
đến bạ o lự c gia đình về vấ n đề, hiện tượ ng đó
(tiêu dù ng)

VD2: Mô tả tình hình VD3: Giả i thích ả nh Xem xét tính khả thi củ a
kinh tế, xã hộ i hưở ng củ a gia đình đến cá c nghiên cứ u mở rộ ng
thà nh tích họ c tậ p về vấ n đề, hiện tượ ng đó
Phân loại NCKH theo mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu giải Nghiên cứu dự báo


pháp
Đề xuấ t cá c giả i phá p để Dự đoá n trạ ng thá i củ a
giả i quyết mộ t vấ n đề
trong cô ng nghệ, tổ chứ c, sự vậ t, hiện tượ ng
hay quản lý trong tương lai

VD1: giả i phá p giả i quyết VD1: dự bá o nhữ ng thay


nạ n kẹt xe ở cá c đô thị đổ i củ a giá o dụ c trong
lớ n, cuộ c cá ch mạ ng cô ng
nghệ lầ n thứ tư

VD2: giả i phá p nâ ng VD2: dự báo cơ cấ u


cao chất lượ ng đà o ngành nghề, nhu cầ u
tạ o, nhâ n lự c trong mườ i
nă m tớ i
Ví dụ:
Đọc các vấn đề nghiên cứu dưới đây và xác định chúng thuộc loại nghiên
cứu nào.
1. Nguyên nhân của sự phân hóa giàu nghèo trong mức sống dân cư ở
tỉnh Bình Định giai đoạn 2010-2011.
2. Đặc điểm tiêu dùng thời trang công sở nữ hiện nay ở Thành phố Hà
Nội.
3. Các giải pháp phát triển nghề nuôi ong trên địa bàn tỉnh Daklak.
4. Diễn biến mưa lớn trên lưu vực sông Đà - Thao trong 5 năm tới dưới
tác động của biến đổi khí hậu và các giải pháp nhằm phòng ngừa, giảm thiểu
tác động của hiện tượng thiên nhiên này.
Phân loại NCKH theo giai bậc nghiên cứu

Nghiên cứu cơ Nghiên cứu


Nghiên cứu
bản (basic, pure, triển khai
fundamental)
ứng dụng

Tạo mẫu
NC nhằm mở Tập trung (NC tạo ra sp
rộng kiến thức đưa ra giải mẫu)
NCCB NCCB định pháp cho vấn
thuầntrong
túy một lĩnh hướng đề cụ thể
vự nhất định,
ko có ƯD tức Làm pilot (NC
thời công nghệ để
sản xuất ra sp)
NCCB nền NCCB
tảng chuyên đề Sản xuất
thử (NC kiểm
chứng sản xuất
quy mô nhỏ)
Đề tài nào trong các đề tài sau KHÔNG PHẢI LÀ đề tài khoa học cơ
bản?

A. Nghiên cứu dược tính của cây giảo cổ lam để điều trị cao huyết áp.
B. Nghiên cứu về nguyên nhân gây ra bệnh cao huyết áp.
C. Nghiên cứu về các dược liệu có trong cây giảo cổ lam.
D. Nghiên cứu tạo thuốc viên trị cao huyết áp từ cây giảo cổ lam.
Phân loại NCKH theo logic suy luận

LÝ THUYẾT
Khái quát hóa quan Kiểm tra giả thuyết sử
dụng những dữ liệu thực
sát mục tiêu của nhà

QUY NẠP
nghiệm mới kiểm tra các khái
nghiên cứu là suy luận ra DIỄN DỊCH niệm và kiểu mẫu có sẵn trong
những khái niệm và khuôn
mẫu lý thuyết dựa trên dữ lý thuyết
liệu quan sát
QUAN SÁT

XÂY
KIỂM
DỰNG LÝ
ĐỊNH LÝ
THUYẾT
THUYẾT
Phân loại NCKH theo cách thức thu thập thông tin

ĐỊNH LƯỢNG ĐỊNH TÍNH

• Mụ c tiêu nhằ m lượ ng hó a sự biến đổ i • Mô tả mộ t tình huố ng, hiện


trong mộ t tình huố ng, hiện tượ ng, vấ n tượ ng, vấ n đề hay sự kiện, khá m phá
đề hay sự kiện; bả n chấ t, sự biến đổ i/ tính đa dạ ng củ a
• Mụ c tiêu, thiết kế, lấy mẫ u hay câ u hỏ i chú ng;
điều tra thườ ng đượ c xá c định từ • Cá c khía cạ nh củ a quá trình điều tra
trướ c; nghiên cứ u có tính linh hoạ t và thườ ng
• Sử dụ ng cá c biến số định lượ ng để thu khô ng đượ c xá c định từ trướ c;
thậ p thô ng tin; • Sử dụ ng thang đo thứ tự hay định
• Xá c định mứ c độ , độ lớ n, số lượ ng củ a danh;
biến đổ i. • Xá c minh sự biến đổ i củ a tình huố ng,
hiện tượ ng hay vấ n đề
Sản phẩm
NCKH
Phát hiện (discovery)
Luận điểm Chứng minh
 Là việc khám phá ra cái gì??
những vật thể, những - Ko áp dụng
trực tiếp vào Phán đoán mà tính
quy luật xã hội đang tồn
tại một cách khách quan sản xuất
chân xác của nó cần
- Ko cấp bằng
sáng chế chứng minh

Phát minh (invention) - Được bảo hộ


quyền tác giả Luận cứ
- Lĩnh vực khoa học tự
nhiên Là bằng chứng Chứng minh
- Có tính mới, vd: giải pháp đưa ra để chứng bằng cái
và ứng dụng minh/bác bỏ luận gì??
điểm

Sáng chế (patent)


Luận chứng
- Áp dụng trực tiếp vào sản
xuất cách thức được sử
dụng để tìm kiếm luận Phương
- Có giá trị thương mại cứ và tổ chức luận cứ pháp
- Được bảo hộ quyền sở để chứng minh luận
hữu công nghiệp điểm NCKH
Cấu trúc logic của phép chứng minh gồm 3 bộ phận: Luận điểm,
luận cứ, phương pháp
a. Luận điểm là một phán đoán mà tính chân xác của nó cần chứng minh

• VD: Khi phá t hiện tia lạ (tia phó ng xạ ) trong mộ t thí nghiệm hó a họ c, Marie Curie đã phá n đoá n
rằ ng “có lẽ nguyên tố phá t ra tia lạ là nguyên tố chưa đượ c biết đến trong bả ng tuầ n hoà n
Mendeleev”. Đó là mộ t luậ n điểm mà Marie Curie phả i chứ ng minh.
b. Luận cứ là bằng chứng được đưa ra để chứng minh luận điểm
• Có hai loạ i luậ n cứ : Luậ n cứ lý thuyết, luậ n cứ thự c tiễn
• Luậ n cứ lý thuyết: là cá c luậ n điểm khoa họ c đã đượ c chứ ng minh, cá c tiên đề, định lý định luậ t, đã
đượ c khoa họ c chứ ng minh là đú ng
• Luậ n cứ thự c tiễn: là luậ n cứ thu đượ c từ trong thự c tiễn, thự c nghiệm, phỏ ng vấ n, điều tra hoặ c
khai thá c từ cá c cô ng trình nghiên cứ u trướ c
c. Luận chứng (còn gọi là phương pháp): là cách thức được sử dụng để tìm kiếm luận cứ và tổ
chức luận cứ để chứng minh luận điểm
1.3. Phương pháp nghiên cứu khoa học

 Khái niệm: là con đường, cách thức, phương tiện nhà nghiên cứu sử dụng để
giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu một
cách chính xác.

 Có ảnh hưởng quyết đinh đến khả năng thành công của nghiên cứu.

 Có nhiều cách phân loại khác nhau, phổ biến nhất là dựa trên các tiếp cận đối
với đối tượng nghiên cứu.

27
Phân loại phương pháp NCKH

PP nghiên cứu thực


PP nghiên cứu lý PP nghiên cứu thực
tiễn-phi thực PP chuyên gia
thuyết tiễn-thực nghiệm
nghiệm
• PP phân tích và • PP quan sát khoa • Nghiên cứu đối • Tham vấn ý kiến
tổng hợp lý thuyết học (trực tiếp và tượng trong đk và đánh giá của
(LT) gián tiếp) đặc biệt do nhà đội ngũ các
• PP phân loại và hệ • PP điều tra (cơ nghiên cứu tạo ra; chuyên gia.
thống hóa LT bản và xã hội học): • Chủ động tác • Làm rõ bản chất
• PP mô hình hóa đàm thoại, khảo động vào đối vấn đề, tìm giải
• PPNC lịch sử sát bằng phiếu tượng và diễn pháp tối ưu, hoặc
câu hỏi. biến để thu được đánh giá sản
kết quả. phẩm khoa học.
• Ko nên lạm dụng
28
1.4. Trình tự logic của nghiên cứu khoa học

KHÁM PHÁ THIẾT KẾ NC TIẾN HÀNH NC

Viết đề cương phù


Vấn đề nghiên cứu
hợp với câu hỏi Kiểm tra thử
rộng
nghiên cứu

Xác định phương


Thu thập dữ liệu,
Lược khảo tài liệu pháp, chiến lược chọn
phân tích dữ liệu
mẫu

Câu hỏi/vấn đề Viết báo cáo nghiên


Vận hành khái niệm
nghiên cứu cụ thể cứu
29
Chương 2: Giai đoạn khám phá

2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu

2.2. Đặt giả thuyết nghiên cứu

2.3. Xây dựng cơ sở lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu

30
2.1 Xác định vấn đề nghiên cứu

2.1.1. Khá i niệm:


Vấ n đề nghiên cứ u là câ u hỏ i mà nhà nghiên cứ u cầ n phả i trả lờ i, là
giả thuyết mà nhà nghiên cứ u cầ n chứ ng minh, hay là hiện tượ ng
mà nhà nghiên cứ u cầ n điều tra.

31
2.1.2. Nguồn để xác định vấn đề nghiên cứu

Trả i
nghiệm
cá nhâ n
Từ thự c
Từ trự c tiễn
giá c cô ng
việc
Nguồ n
để xđ
VĐNC
Từ ý Vấ n đề
kiến nổ i cộ m
chuyên trong
gia XH
Từ tà i
liệu
chuyên
ngà nh
2.1.3. Các bước xác định vấn đề nghiên cứu

Xá c định lĩnh vự c rộ ng

Chia nhỏ lĩnh vự c lự a chọ n, chọ n nộ i dung hứ ng thú nhấ t

Đặt câu hỏi/vấn đề nghiên cứu (*)

Xá c định mụ c tiêu nghiên cứ u (*)

Đá nh giá tính khả thi

Kiểm tra lạ i
2.1.4 Xây dựng mục tiêu nghiên cứu

• Câ u khá i quá t về
Mụ c tiêu mụ c tiêu chính củ a
chính nghiên cứ u

• Cá c khía cạ nh cụ thể mà NCV


Mụ c tiêu cụ muố n điề u tra
• Diễn đạ t rõ rà ng: xá c định,
thể nhậ n diện, tìm hiểu, khá m
phá …
Thực trạng và phương thức xử lý khí thải của nhiều nhà máy trong các khu công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay

• Mục tiêu chính: Đá nh giá thự c trạ ng về khí thả i và phương phá p xử lý khí thả i
củ a mộ t số nhà máy trong khu cô ng nghiệp tạ i thà nh phố HCM hiện nay. Đồ ng
thờ i đề xuấ t mộ t số giả i phá p để giả m tình trạ ng trên.
• Mục tiêu cụ thể:
+ Đá nh giá thự c trạ ng về khí thả i củ a cá c nhà máy sả n xuấ t giày da hoặ c
nhự a/ở quậ n ….HCM.
+ Đá nh giá cô ng tá c xử lý khí thả i củ a cá c nhà máy này.
+ Đề xuấ t mộ t số giả i phá p để giả m tình trạ ng trên.
Giả thuyết: hầ u hết cá c nhà máy đượ c nghiên cứ u thả i ra mộ t lượ ng lớ n cá c khí
gây ô nhiễm như SO2, NO2, CO2….và cô ng tá c xử lý khí thả i khô ng đượ c chú
trọ ng.
a. Khái niệm
2.2. Giả thuyết nghiên cứu

Nhậ n định có tính phỏ ng đoá n về VĐNC;

Câ u trả lờ i sơ bộ cho câ u hỏ i nghiên cứ u

Tính đú ng đắ n chưa đượ c biết rõ , phả i


chứ ng mình bằ ng dữ liệu NC
2.2. Giả thuyết nghiên cứu b. Phân loại

Theo chứ c nă ng Theo kiểm định giả


Theo cấ u trú c logic
nghiên cứ u thuyết thố ng kê

• Giả thuyết mô tả • Giả thuyết là • Giả thuyết nghiên


• Giả thuyết giả i phá n đoá n đơn cứ u (Ha)
thích • Giả thuyết là • Giả thuyết
• Giả thuyết giả i phá n đoá n phứ c khô ng/giả thuyết
phá p vô hiệu (Ho).
• Giả thuyết dự bá o

37
c. Xây dựng và kiểm chứng GTNC
2.2. Giả thuyết nghiên cứu

Chú trọ ng khía cạ nh cụ thể cầ n điều tra, là m rõ củ a vấ n đề NC;

Đơn giản, cụ thể, rõ Xá c định dữ liệu cầ n thu thậ p;


ràng về mặt khái niệm
- Phải kiểm chứng Kết luận cụ thể cái gì
được (có phương đúng, cái gì sai và đóng
tiện, kỹ thuật để thu góp vào lý thuyết.
thập và phân tích dữ
liệu) Có quan hệ với hệ
- Đo lường được thống tri thức hiện
có về đối tượng NC
2.3. XÂY DỰNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT Tại sao phải tham khảo tài liệu?

- Là m rõ và
xá c định - Mở rộ ng kiến
trọ ng tâ m thứ c nền tả ng
củ a vấ n đề củ a nhà nghiên
nghiên cứ u. cứ u về lv nghiên
cứ u

- Cả i thiện phương
phá p luậ n NC củ a - Thiết lậ p mố i
nhà nghiên cứ u liên hệ giữ a
(biết đượ c PP nà o KQNC và hệ
sử dụ ng hiệu quả ) thố ng tri thứ c
hiện có về vấ n đề
NC
2.3. XÂY DỰNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT

 Tổ ng thuậ t cá c trườ ng phá i lý thuyết liên quan đến vấ n đề nghiên cứ u

Phâ n loạ i cá c nghiên cứ u trong nướ c và ngoà i nướ c

Phâ n loạ i cá c nghiên cứ u ủ ng hộ và khô ng ủ ng hộ mộ t vấ n đề/giả thuyết nghiên cứ u.

So sá nh cá c mặ t đượ c và chưa đượ c củ a nhiều bà i nghiên cứ u về cù ng mộ t vấ n đề


nghiên cứ u.
 Tổ ng thuậ t theo tiến trình phá t triển củ a vấ n đề nghiên cứ u.

 Tổ ng thuậ t theo phạ m vi địa lý củ a vấ n đề nghiên cứ u.

 Tổ ng thuậ t theo phương phá p đượ c sử dụ ng

40
2.3. XÂY DỰNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT Các bước tiến hành tham khảo tài liệu

1. Nơi tìm kiếm tà i liệu

- Sách (ISBN) 2. Cá ch tìm kiếm và đọ c tà i liệu


- Tạp chí chuyên
ngành (ISSN) - Sử dụng từ khóa 3. Phá t triển khung lý
- Báo cáo hội thảo - Xác định nội dung thuyết và khung khá i
chính (abstract) niệm
- Website của các cơ
quan chức năng - Chốt lại danh sách - Khung lý thuyết: định
(Google scholar, Sci- TL thiết yếu phải hướng việc tìm TL
hub…) đọc
- Khung khái niệm: được
lấy ra từ khung LT, chỉ liên
quan đến vấn đề NC
Khung lý thuyết
Ảnh hưởng của nỗ lực học tập đến kết quả học tập của sinh viên Việt nam

Nỗ lự c họ c tậ p (NLHT) Mố i liên hệ giữ a NLHT và KQHT


1 3
- Lý thuyết về NLHT: khá i niệm, quan - Sơ lượ c về cá c mô hình: Astin,
điểm, tiếp cậ n, tranh cã i về LT Pascarella, Terenzini…..
- Phâ n loạ i - Cá c tranh cã i và quan điểm đồ ng
- Cá ch đo lườ ng nhấ t

2 Kết quả họ c tậ p (KQHT) Đặ c điểm củ a giá o dụ c đạ i họ c VN


4 -
- Lý thuyết về KQHT: khá i niệm, Cấ u trú c, quy mô
quan điểm, tiếp cậ n, tranh cã i về LT - Đặ c điểm
- Phâ n loạ i - Yếu tố vă n hó a, xã hộ i, kinh tế…
- Cá ch đo lườ ng
Khung khái niệm
Ảnh hưởng của nỗ lực học tập đến kết quả học tập của sinh viên Việt nam

Mô hình củ a Astin
1
- Khá i niệm
- Đặ c điểm
- Cá c điểm nổ i bậ t

2 Ứ ng dụ ng củ a mô hình Astin để xây


dự ng mô hình NC mố i quan hệ giữ a
NLHT và KQHT ở VN
Câu 2. Bài tập vận dụng
• Huyện A là mộ t huyện miề n nú i ở tỉnh Quả ng Nam. Tỷ lệ ngườ i dâ n số ng ở
huyệ n A mắ c cá c bệnh về tim, phổ i khá cao. Tỷ lệ ngườ i hú t thuố c lá ở huyện A
cũ ng ở mứ c cao. Giả sử bạ n là nhà nghiê n cứ u và bạ n muố n tìm hiểu xem nạ n
hú t thuố c lá và tỷ lệ mắ c bệ nh tim, phổ i củ a ngườ i dâ n số ng ở huyện A có mố i
quan hệ vớ i nhau khô ng. Bạ n hãy:
• Xá c định đố i tượ ng nghiê n cứ u: là mố i quan hệ giữ a nạ n hú t thuố c lá và tỉ lệ
mắ c bệnh tim, phổ i củ a ngườ i dâ n số ng ở huyện A
• Đố i tượ ng lấy dữ liệu: ngườ i dâ n huyện A
• Phạ m vi nghiên cứ u: Đây là đề tà i thự c hiệ n trong phạ m vi củ a huyện A, tỉnh
Quả ng Nam. Giớ i hạ n về mặ t thờ i gian: nghiên cứ u đượ c tiế n hà nh trong 1
nă m.
1. Nghiên cứ u tạ o mà ng bọ c thự c phẩ m từ cellulose củ a vỏ nha đam kết hợ p pva và glycerol có
bổ sung tinh dầ u limnophila rugosa (cây quế vị)

Đố i tượ ng NC: quy trình tạ o …(cây quế vị)

2.  Tìm hiểu vấ n đề về an toà n thự c phẩ m trên đườ ng phố tạ i địa bà n quậ n gò vấ p

ĐTNC: vấ n đề an toà n thự c phẩ m….quậ n gò vấ p

3. Nghiên cứ u về hà nh vi bắ t nạ t trự c tuyến trên facebook và ả nh hưở ng củ a nó đến cuộ c số ng


thanh niên việt nam hiện nay.

ĐTNC: Hà nh vi bắ t nạ t trự c tuyến trên …..hiện nay


CHƯƠNG 3: GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN

 3.1 Vậ n hà nh hó a khá i niệm

 3.2. Cá c phương phá p thu thậ p dữ liệu

 3.3 Thiết kế bả ng khả o sá t

 3.4 Chọ n mẫ u

46
3.1. Vận hành hóa khái niệm: là quá trình thiết kế các công
cụ đo lường cho các khái niệm lý thuyết trừu tượng.

1. Định nghĩa vận hành của các khái niệm

2. Xác định biến số

3. Xác định công cụ thu tập thông tin,


thang đo để đo lường biến số
47
Ví dụ:
 Nghiên cứu về ảnh hưởng của nỗ lực học tập đến kết quả học tập.

 Nỗ lực học tập??? 

 Định nghĩa được nỗ lực học tập trong ngữ cảnh đề tài này.

 Xác định biến số để đo lường nỗ lực học tập:

- thời gian học tập: (h)


- khả năng tham gia hoạt động nhóm (ý kiến, đóng góp,)
- Khả năng thực hiện dự án/ đề tài cá nhân: (số tiểu luận, số dự án tham gia)
 Thiết kế công cụ để đo lường các biến số:
 Sử dụng bảng câu hỏi
 Điều tra bằng phương pháp phỏng vấn
 …. 48
3.1.1. ĐỊNH NGHĨA VẬN HÀNH (ĐNVH) của các khái niệm

 Định nghĩa chi tiết chuẩn xác các khái niệm được sử dụng trong ngữ
cảnh cụ thể của nghiên cứu đang tiến hành. Xác định các khái niệm
được đo lường như thế nào và ở cấp độ nào.
 Được thiết lập cho các khái niệm chính trong NC

 Có thể khác với định nghĩa sử dụng phổ biến trong từ điển, cuộc sống.

 Nhà NC phải đưa ra luận điểm để thuyết phục về độ chính xác của các
ĐNVH.

49
3.1.2. Xác định biến số

 Biến số là sự biểu thị ở dạng đo lường được của 1 khái niệm trừu tượng

Khái niệm Biến số


- Biểu đạt có tính chủ quan về sự - Là sự biểu thị ở dạng đo lường được
vật hiện tượng… - Đo lường được, mức độ chính xác
- Không đo lường được phụ thuộc vào loại biến số hoặc loại
thang đo.
- VD: tính hiệu quả, sự hài lòng, - VD: năm (tuổi), nam/nữ (giới tính),
ảnh hưởng giàu nghèo…. VNĐ/năm (thu nhập),

50
3.1.3. Chuyển đổi khái niệm thành biến số
xác định các chỉ số (tập hợp tiêu chí phản ánh KN) chuyển các chỉ số thành biến số

Ví dụ: Giả sử bạn muốn đánh giá chất lượng của các lớp học online tại trường Đại
học Công nghiệp TP. HCM. Thực hiện các công việc bên dưới và điền thông tin
vào bảng.
 b1. Xác định khái niệm chính của nghiên cứu. (0.5đ)
b2. Xác định 2 chỉ báo của khái niệm trên. (1đ)
b3. Xác định cách thu thập thông tin cho 2 chỉ báo được xác định ở b2 (nêu tên
phương pháp và đối tượng thu thập thông tin). (1đ)

Khái niệm Chỉ báo Cách thu thập thông tin

51
Đáp án:
Chỉ báo/tập hợp tiêu chí
Khái niệm Biến số
phản ánh KN
Chất lượng các 1. Chất lượng học 1.1. Điểm kiểm tra sinh
lớp học online 2. Chất lượng dạy viên đạt đc
1.2. Sự thay đổi điếm số
trước và sau khi học
online
2.1. Sự hứng thú của sinh
viên
2.2. Mức độ hài lòng của
sinh viên

52
Đề tài: ảnh hưởng của dịch covid đến sự phân hóa
giàu nghèo ở các nước Đông Nam Á
Chỉ báo/tập hợp tiêu chí
Khái niệm Biến số
phản ánh KN
sự phân hóa - Khoảng cách về thu nhập - Thu nhập trung bình đầu
giàu nghèo giữa giới giàu và siêu giàu người của toàn dân
và giới bình dân (nước VN)
- Khoảng cách về chất lượng - Thu nhập trung bình của
sống của giới giàu và giới giới giàu (nước VN)
bình dân - Thu nhập trung bình của
giới siêu giàu (nước VN)
- Bảo hiểm y tế dành cho
giới bình dân
- Các trường học dành cho
giới bình dân
53
PHÂN LOẠI BIẾN SỐ

Phân loại theo nhân quả Phân loại theo đơn vị đo lường

• Biến độc lập: biến số gây ra thay đổi trong • CÁCH 1


một tình huống, hiện tượng. • Biến số phân loại
• Biến số phụ thuộc: biểu thị cho các kết quả, + Lưỡng cực: có hai giá trị
hoặc thay đổi của sự vật, hiện tượng do + Đa cực: từ 3 giá trị trở lên
thay đổi của biến số độc lập • Biến số liên tục: đo bằng thang đo quãng
• Biến số trung gian: kết nối biến độc lập và hay tỉ lệ (tuổi, thu nhập, thái độ)
phụ thuộc • CÁCH 2:
• Biến ngoại lai: một số yếu tố thực tế ảnh
• Biến định tính
hưởng đến sự thay đổi của biến ĐL và phụ
• Biến định lượng
thuộc
54 54
Ví dụ:
 Giả sử bạn muốn thực hiện một nghiên cứu nhằm xác định ảnh hưởng của một
số nhân tố đối với quyết định mua điện thoại của khách hàng tại địa bàn X. (Các
nhân tố được nghiên cứu bao gồm: Thương hiệu, thiết kế, giá, độ bền. Hãy xác
định các biến số độc lập, phụ thuộc và ngoại lai (3 biến ngoại lai) của nghiên
cứu này.)
 Như vậy: biến số độc lập bao gồm: thương hiệu, thiết kế, giá và độ bền

 4 biến trên tác động vào 1 biến phụ thuộc: quyết định mua điện thoại của
khách hang tại địa bàn X
 Biến ngoại lai: ảnh hưởng của influencer, văn hóa vùng miền
55
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU

 DỮ LIỆU THỨ CẤP (secondary data): dữ liệu được thu thập từ các
nguồn tài liệu sẵn có.
 DỮ LIỆU SƠ CẤP (primary data): dữ liệu thu thập trực tiếp từ thực tiễn
qua các phương pháp thu thập dữ liệu như phỏng vấn, khảo sát, thực
nghiệm…

56
3.2.1 THU THẬP DỮ LIỆU THỨ CẤP

 Nguồn thông tin thứ cấp:

- Báo cáo, thống kê của các cơ quan tổ chức chính phủ (điều tra thống kê dân
số, khảo sát về chất lượng lao động,…)
- Các công trình nghiên cứu trước đó.
- Ghi chép cá nhân (nhật ký, lược ký)
- Thông tin đại chúng (báo chí, internet)

 Chú ý: Nhà NC phải có sự hiểu biết về các yếu tố kiểm soát tính tin cậy và

chính xác của dữ liệu nghiên cứu. 57


3.2.1 THU THẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP

Sự lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp phụ thuộc mục tiêu NC, nguồn
lực có sẵn, kỹ năng và kinh nghiệm của nhà nghiên cứu.

a. Phương pháp thu thập thông b. Phương pháp thu thập thông
tin định tính tin định lượng
• Quan sát khoa học: • Khảo sát bằng câu hỏi
• Thảo luận nhóm/phỏng vấn nhóm • Phỏng vấn có cấu trúc chặt chẽ
• Phỏng vấn không có kết cấu chặt chẽ • Thực nghiệm

58 58
a. Thu thập dữ sơ cấp định tính

Thảo luận/phỏng vấn Phỏng vấn KHÔNG có kết


Quan sát khoa học nhóm cấu chặt chẽ

• Xác định mục đích quan • NCV lựa chọn nhóm với • Giao tiếp tay đôi trực
sát số lượng và các đặc tiếp theo kế hoạch định
• Xác định đối tượng điểm phù hợp với mục trước nhằm tìm hiểu
quan sát đích nghiên cứu. quan điểm của họ.
• Lựa chọn phương thức • Tham khảo ý kiến về • Có câu hỏi trước hoặc
quan sát (trực tiếp, gián việc ghi chép kết quả NC thay đổi câu hỏi tùy vào
tiếp, phương tiện..) tình huống
• Lập kế hoạch quan sát
• Tiến hành quan sát 59
b. Thu thập dữ sơ cấp định lượng

Phỏng vấn có kết cấu chặt Thực nghiệm


Khảo sát bằng câu hỏi
chẽ

• Phát trực tiếp hay qua • Giống phỏng vấn có kết • Tạo ra can thiệp, tác động
bưu điện cấu ko chặt chẽ, tuy lên đối tượng thực nghiệm
• Ưu: thu thập thông tin nhiên người trả lời sử • Dựa trên giả thuyết về sự
lượng lớn dụng các đáp án có sẵn biến đổi của đối tượng dưới
chứ ko theo ý mình. ảnh hưởng của yếu tố nào
• Nhược: độ tin cậy tùy
• Không thay đổi câu hỏi đó
thuộc cá nhân.
trong quá trình phỏng • Tiến hành có kế hoạch chi
vấn tiết, chính xác
• Đối tượng nghiên cứu: thực
60
nghiệm và đối chứng
THÔNG BÁO THI GIỮA
KỲ
• Vào ngày: …./4/2022 (thứ 7)
• Thời gian: 60’
• Hình thức thi: đề mở (thi online).
• Đề được gửi lên lms ().
THÔNG BÁO VỀ THUYẾT TRÌNH CUỐI
KỲ
• Học thêm 5 tuần
• Lớp thuyết trình vào tuần thứ 13 (dàn ý tiểu luận gần như hoàn
thành)
• Thuyết trình nhóm, mỗi thành viên sẽ thuyết trình 1 phần trong bài
thuyết trình nhóm.
• Giảng viên góp ý, sv cải thiện bài tiểu luận cuối kỳ.
3.4 CHỌN MẪU
• Tổng thể nghiên cứu, dân số (population)
Ví dụ: NC về tỉ lệ mắc bệnh đau cột sống ở thanh niên 18-30 tp HCM.
Toàn thể thanh niên 18-30 ở tp HCM là 2 triệu người: dân số (tổng thể
nghiên cứu). Kích thước dân số (population size)= 2 triệu.
• Mẫu (sample)
Ví dụ: nhà NC chỉ lấy 200 thanh niên 18-30 làm đối tượng NC của NC:
mẫu. Kích thước mẫu = 200.
• Thiết kế chọn mẫu (sampling design/strategy)
- Chọn mẫu ngẫu nhiên/không ngẫu nhiên
- Số liệu thống kê (sample statistic)
3.4.5 Tính toán kích cỡ mẫu
1. Dựa vào số lượng của tổng số/dân số nghiên cứu-CT Slovin (1960)
Công thức: n =N/(1+N x e2)
N: tổng số dân số
e: sai số cho phép (thường 0.05, ứng với độ chính xác 95%)
n: kích cỡ mẫu
Ví dụ: Tính kích thước mẫu ứng với dân số 2500, và sai số 0.05 sử dụng CT Slovin:
n = 345 (đối tượng)
2. Dựa trên hệ số z và độ tin cậy_ Công thức Cochran (1977)_Khi dân số là rất lớn > 10.000

n: kích cỡ mẫu, z: giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn, e: sai số cho phép.
Độ tin cậy 95% z =1.96, độ tin cậy 96% z = 2.054, độ tin 99% z = 2.576
p: tỉ lệ mẫu dự kiến được chọn, p = 0.5 là tối đa.
Ví dụ: tính kích cỡ mẫu ứng với độ tin cậy 95%, và sai số 0.05, p = 0.5
n = 384.
3.4.5 Tính toán kích cỡ mẫu
3. Dựa trên phép tính thống kê được sử dụng để phân tích dữ liệu
a. Công thức 1 (Exploratory Factor Analysis):
n=5xm
m: biến quan sát = số câu hỏi đo lường trong bảng khảo sát, n  50
Ví dụ: số biến quan sát: 80 (nếu có câu hỏi
m = 80
n = 5 x 80 = 400.
b. Công thức 2:
n = 50 + 8 x k
k: số lượng nhân tố độc lập (không phải là số biến quan sát/số câu hỏi khảo sát).
a. Thiết kế chọn mẫu ngẫu nhiên

Chọn mẫu ngẫu nhiên Chọn mẫu ngẫu nhiên Chọn mẫu ngẫu nhiên theo
đơn giản phân tầng cụm

• Quần thể đầu tiên được • Dân số được chia thành các
• Các phần tử trong dân cụm (Cụm là một tập hợp
số/tổng thể có cơ hội chia thành các tầng
(Tầng là một tập hợp con dựa trên những đặc
được chọn là ngang điểm dễ nhận biết). Sau đó,
bằng và độc lập con đồng nhất của quần
thể). Sau đó, một mẫu một mẫu ngẫu nhiên đơn
• B1: đánh số các phần tử giản của các cụm được lấy.
ngẫu nhiên đơn giản
trong tổng thể • Tất cả các thành viên của các
được lấy từ mỗi tầng
• B2: Xác định kích thước cụm được chọn cùng nhau
• Phân tầng tỉ lệ: số lượng
mẫu n tạo thành mẫu. Phương
phần tử trong tầng
• B3: Chọn n phần tử 66 pháp này thường được sử
tương ứng tỉ lệ trong
bằng cách ngẫu nhiên dân số dụng khi các nhóm tự nhiên
như rút thăm, dùng • Phân tầng ko theo tỉ lệ. là rõ ràng và có sẵn
phần mềm
b. Thiết kế chọn mẫu không ngẫu
nhiên

Chọn mẫu phán đoán Chọn mẫu tích lũy mầm


Chọn mẫu định mức
• Dựa vào phán đoán của nhà
nghiên cứu để xem xét ai là
• Dựa theo những đặc người cung cấp thông tin tốt • Dựa vào mạng lưới để
điểm được xác định từ nhất cho nhà nghiên cứu. chọn phần tử. Đầu tiên
trước theo định mức • Ưu: mô tả hiện tượng, phát chọn vài cá nhân trong
cho sẵn. triển ít biết đến
nhóm hay tổ chức (phần
• Ví dụ: nhà NC cần 200 • Ví dụ: NC về chứng biến ăn
tử mẫu). Yêu cầu phần
người, tuổi 18-30  do hoạt động di chuyển
100 từ 18-24, 100 từ đường xa của thanh niên tử mẫu giới thiệu các các
25-30. 18-30. nhân khác.
• Ưu điểm: ko tốn kém, • Dân số: thanh niên 18-30, • Ưu: ít tốn thời gian
ko yêu cầu về thông tin
67
có quãng đường di chuyển • Nhược: dễ thiên lệch do
tổng số, khung mẫu xa từ nơi ở đến nới làm sự giới thiệu chủ quan
• Nhược: không khái quát việc/học tập.
hóa
CHƯƠNG 4. VIẾT ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU

68
4.1 NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG

4.1.1. Phần mở đầu


4.1.2. Tổng quan tài liệu
4.1.3. Nội dung- Phương pháp
4.1.4. Dàn bài dự kiến của luận văn
4.1.5. Lịch biểu nghiên cứu
4.1.6. Danh mục TLTK
4.1.7. Phụ lục

69
4.1.1. Phần mở đầu

(1) Lý do chọn đề tài


- Thực trạng
- Luận cứ
- Hậu quả
- Tính cấp thiết
(2) Mục tiêu nghiên cứu (chính và cụ thể)

(3) Câu hỏi nghiên cứu

(4) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

(5) Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

70
Nghiên cứu ảnh hưởng của dịch covid-19 đến phát triển
du lịch ở phía Nam dịp tết năm 2022.

 Ý nghĩa khoa học: - Thông qua việc nghiên cứu về thực trạng ảnh hưởng của dịch
covid-19 đến tình hình du lịch phía Nam năm 2022, đề tài cung cấp cơ sở lý luận về
tâm lý sử dụng dịch vụ của khách hàng ở phía Nam dưới tác động của dịch bệnh nói
chung và của dịch covid nói riêng.
 Ý nghĩa thực tiễn: thông qua việc đánh giá các giải pháp, đề tài sẽ cung cấp sự lựa
chọn các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động không mong muốn của dịch covid-
19 đến sự phát triển du lịch phía Nam.

71
4.1.1. Phần mở đầu
(1) Lý do chọn đề tài
(2) Mục tiêu nghiên cứu (chính và cụ thể)
-Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng chính đến quyết định mua sắm trực tuyến tại tp
HCM
(3) Câu hỏi nghiên cứu
Trong yếu tố như: giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng, thông tin sản
phẩm, yếu tố nào ảnh hưởng chủ yếu đến quyết định mua sắm
(4) Đối tượng nghiên cứu
Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
(5) Phạm vi nghiên cứu
Khách hàng tại tp HCM

72
4.1.2. Tổng quan đề tài

(1) Khái niệm chính, các lý thuyết chính có liên quan (khung lý thuyết)

(2) Các nghiên cứu trước đó có liên quan

(3) Những khía cạnh chưa được đề cập

73
4.1.3. Nội dung- Phương pháp: mô tả đầy đủ các chiến lược, quy
trình nhà nghiên cứu dự định sử dụng

(1) Thiết kế và phương pháp nghiên cứu


- Thiết kế nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu.
(2) Chiến lược chọn mẫu

(3) Thiết kế công cụ thu thập thông tin (nếu cần)

(4) Mô hình nghiên cứu, biến số và thang đo


(5) Quy trình thu thập dữ liệu
(6) Quy trình xử lý số liệu
74
Thiết kế công cụ thu thập thông tin

 Dự kiến bảng câu hỏi khảo sát gồm có: 80 câu.

 10 câu đầu là câu hỏi dùng để xác định đối tượng

 55 câu hỏi là câu trắc nghiệm, có đáp án dùng để xác định ảnh hưởng của việc chơi
game đến kết quả học tập
 15 câu là câu hỏi mở (ko đáp án) nhằm …….

 Một số câu hỏi khảo sát mẫu được trình bày ở phần phụ lục cuối đề cương.

75
Phụ lục
Đặt một số câu hỏi mẫu

1. Bạn đang học tập ở khoa nào?

……………..

2. Bạn chơi game bao nhiêu lần 1 tuần?

a. 1-3 lần b. 3-5 lần c. 5-7 lần d. nhiều hơn 7 lần

76
5) Quy trình thu thập dữ liệu
Các yếu tố ảnh hưởng đến qđ mua hàng trực tuyến của người tiêu
dùng tại thành phố HCM
 Kế hoạch thu thập dữ liệu là như thế nào?
 Trong nghiên cứu này, nhóm NC dự định sẽ liên hệ với các quản trị mạng của các
trang bán hàng online để lấy dự liệu.
 Nhóm NC dự kiến thu thập dữ liệu bằng cách ghi chép doanh thu bán hàng của các
mặt hàng trên 1 trang web điện tử (Lazada, Tiki…), từ tháng 1-12/2022
 Tập trung vào lấy dữ liệu của các mặt hàng bán chạy nhất, và mặt hàng ít bán được
nhất trong
 Xắp xếp dữ liệu như thế nào, dùng file excel

77
(6) Quy trình xử lý số liệu

 Nhóm NC dự định: dung phần mềm SPSS để tìm giá trị trung bình…., tính toán …..

78
4.1.4. CẤU TRÚC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN
 Viết mục lục dự kiến của luận văn/nghiên cứu

 Thường gồm các nội dung sau:

1. Phần mở đầu/giới thiệu


2. Tổng quan tài liệu

3. Thực nghiệm
4. Kết quả và thảo luận

5. Kết luận

79
4.1.5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU

Thời gian (Tháng)


TT Công việc
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12  

1 Đọc tài liệu                        


Chuẩn bị câu hỏi khảo                      
2 sát, tìm hiểu về các đối  
tượng khảo sát
                     
3 Thu thập dữ liệu  

Tổng hợp thông tin, rà                      


4 soát để bổ sung thông  
tin
Viết báo cáo luận văn                      
5  
tốt nghiệp
80
4.1.6. Trích dẫn và tài liệu tham khảo
(1) Trích dẫn trực tiếp
-Trích dẫn trực tiếp ngắn: copy trực tiếp đoạn văn và để trong dấu
nháy, kèm theo số trích dẫn.
Vd. Cục thông tin KH & CN Quốc gia (2016) cho rằng “những động lực
chính của cuộc cách mạng công nghiệp mới này là sự thay đổi trong
kỳ vọng của người dùng” [1].

- Trích dẫn trực tiếp dài: copy trực tiếp đoạn văn nhưng thụt hàng và viết
với cỡ chữ nhỏ hơn cỡ chữ của văn bản, kèm theo số trích dẫn.

81
Ví dụ
 Trích dẫn trực tiếp ngắn:

“Đánh giá mức tập trung trong học tập của sinh viên ĐHCN TPHCM cho thấy chỉ có
10% là chủ động trong tiếp thu kiến thức” (1), [1], (Nha Tran, 2016)
+ Trích dẫn trực tiếp dài:
Nghiên cứu điều tra về tình hình sử dụng thẻ bảo hiểm (TBH) khi khám chữa bệnh cho các hộ dân nghèo ở vùng miền Tây Nam
bộ cho thấy có nhiều bất cập lớn. Các cán bộ xã được phỏng vấn cho biết có 37% hộ gia đình đã nhận được thẻ bảo hiểm. Tuy
nhiên, khi phỏng vấn các hộ gia đình thì con số trên chỉ có 10%. Điều này là do TBH được giao xuống xã song không được gửi
đến hộ gia đình. Bên cạnh đó, trong điều tra còn cho thấy việc triển khai khám chữa bệnh bằng TBH còn chưa được khai thác:
Đa số những người dân được cấp thẻ khi được hỏi đều cho biết họ không có cơ hội sử dụng đến thẻ vì có khoảng 18% người
bệnh thường tự chữa trị (Hoàng Văn Tiến, 2013). [1]

Tài liệu tham khảo


82
1.
Trích dẫn gián tiếp: viết lại đoạn văn (paraphrase) theo ý
của người trích dẫn kèm theo số trích dẫn.

“Đánh giá mức tập trung trong học tập của sinh viên ĐHCN TPHCM cho thấy
chỉ có 10% là chủ động trong tiếp thu kiến thức”.

Từ nghiên cứu trên sinh viên của ĐHCN TPHCM cho thấy, tỉ lệ sinh viên chủ
động tiếp thu kiến thức là thấp, ở khoảng 10% (1)/ [1]/ (Nha Tran, 2016).

83
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nha Tran. Đánh giá mức độ chủ động trong học tập của sinh viên trường ĐHCN
TPHCM. Giáo dục và thời đại, 2021, 20, 1-10.

84
 Khảo sát xu hướng thời trang hiện nay và định hướng phát triển thời trang cho
sinh viên Đại học Công Nghiệp TPHCM
 Các yếu tốt ảnh hưởng đến việc làm của sinh viên tốt nghiệp đại học tại thành phố Hồ
Chí Minh
  NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC QUẢN LÝ AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN INTERNET CỦA
SINH VIÊN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

85
Viết lại đoạn văn_Trích dẫn gián tiếp
 4.2.1.“Đứt gãy” nguồn cung
Như đã đề cập ở trên, khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam bắt đầu từ quí I năm
2020, khi Trung Quốc rơi vào khủng hoảng vì dịch COVID-19. Trung Quốc là nguồn cung
lớn của các doanh nghiệp Việt Nam, nên khi quốc gia này lâm vào khủng hoảng thì việc
cung cấp nguyên liệu cho các khách hàng nước ngoài bị gián đoạn, điều này khiến
cho hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp Việt Nam gần như đình trệ trong thời
gian qua vì thiếu hụt nguyên liệu. Các doanh nghiệp hầu như không có kế hoạch dự
phòng và cũng không đủ thời gian để tìm kiếm nguồn cung khác. Bởi vậy, tình trạng
đứt gẫy nguồn cung xảy ra với nhiều doanh nghiệp .
 Hiếu, N.T., et al., Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đối với hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp: Nghiên cứu thực tiễn ở miền Bắc Việt Nam.

86
Viết lại đoạn văn
 Cơ sở vật chất
 Đứng thứ hai về mức độ tác động, nhân tố Cơ sở vật chất dao động từ 4,17 đến 4,53. Nhà
trường cần tăng cường xây dựng hệ thống học liệu và học liệu điện tử đủ mạnh để phục vụ
tốt cho quá trình giảng dạy và học tập của giảng viên, sinh viên; tăng cường thời gian hoạt
động của thư viện; khắc phục khả năng cách âm kém giữa các phòng học; thường xuyên
kiểm tra, kịp thời sửa chữa hệ thống đèn chiếu sáng và hệ thống máy chiếu tại các phòng
học. Bên cạnh đó, nhà trường cần đổi mới, nâng cấp hệ thống mạng Internet, máy chủ
phục vụ hệ thống website của nhà trường, phát triển thêm những tiện ích, ứng dụng trực
tuyến phục vụ cho công tác hành chính [3].
 3. Giao, H.N.K. and N.T. Tien, Sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo
hệ Vừa làm vừa học tại UFM. 2020.

87
 Tình bạn là yếu tố vô cùng quan trọng đối với lòng tự trọng và là thước đo để trẻ có thể
tự đánh giá bản thân mình. Thông qua tình bạn, trẻ có thể so sánh mình với các bạn,
chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn thường nhật với các bạn cùng trang lứa, nhờ đó hình
thành nên sự đồng cảm và thấu hiểu lẫn nhau. Trong mối quan hệ bạn bè, trẻ khao
khát muốn trở thành đối tượng chú ý và đánh giá của bạn cùng tuổi. Trẻ có khuynh
hướng khẳng định những phẩm chất tốt của mình và có nhu cầu được bạn thừa nhận
và tôn trọng. Vì vậy, trẻ sẽ luôn cố gắng hết mình để khẳng định bản thân. Tuy nhiên,
nếu trẻ thường xuyên bị thua kém bạn và các bạn trong lớp không tôn trọng trẻ thì trẻ
sẽ có cảm giác bị bỏ rơi, nảy sinh tính không cởi mở, tính thụ động, tính thù hằn. Chính
vì thế khi xây dựng vòng tay bạn bè cho trẻ thì phải chọn lựa những trẻ có thái độ tốt,
thông cảm, mong muốn giúp đỡ bạn yếu hơn… để làm những người hỗ trợ đồng đẳng.

88
THÔNG BÁO THUYẾT TRÌNH CUỐI KỲ
 Mỗi nhóm có 8 phút để thuyết trình (bằng ppt_số slice không vượt quá 30)
 Ai làm phần nào nhiều thì nên báo cáo phần đó
 Thời gian hỏi đáp 3’
 File word ko nộp tại thời điểm thuyết trình (NỘP TẠI CUỐI HỌC KỲ TỨC LÀ 1 TUẦN SAU KHI
KẾT THÚC HỌC PHẦN)
 Mục đích:

Để đánh giá các cá nhân của nhóm

Góp ý cho phần viết đề cương chính thức (file pdf)

89
THÔNG BÁO
 Tuần nộp bài dự kiến:
 Trong tuần này GV sẽ chọn 1 ngày để SV nộp bài, sẽ thông báo ngày chính thức cho
sinh viên quan Zalo

90
Kiểm tra thường kỳ: 50’
 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sách điện tử -Ebook hiện nay của
sinh viên trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
 Hãy viết:

1. Mục tiêu đề tài

2. Quy trình thu thập dữ liệu

3. Quy trình xử lý số liệu

4. Chọn 1 tài liệu liên quan và tóm tắt dưới 300 từ.

5. Tên file: Tên SV_MSSV

91
THÔNG BÁO KIỂM TRA THƯỜNG KỲ
 Theo quy chế các em có 2 cột thường kỳ.
 1 cột là bài báo cáo ppt (cá nhân)
 1 cột là bài tự luận, cô sẽ lấy điểm 1 trong 2 bài (tức là lấy điểm của lần 1 hay lần 2
tùy vào mặt bằng điểm chung nào cao hơn)
 Nếu các em chỉ kiểm tra 1 lần, sẽ lấy 1 lần điểm duy nhất

92

You might also like