Professional Documents
Culture Documents
1
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT QUY CHUẨN APA
nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu/câu Nội dung nghiên cứu có thể được viết dưới dạng 3
hỏi nghiên
cứu câu hỏi (research question) hoặc mục tiêu nghiên
1.3 Tầm quan Nêu lên tầm quan trọng và lợi ích của chủ đề 2
trọng của
nghiên cứu nghiên cứu
1.4 Mô hình Phác họa các giả thuyết nghiên cứu dưới dạng 1
nghiên cứu
hình ảnh (mô hình). Ví dụ mô hình nghiên cứu
2
Ghi chú: M: Chánh niệm; SC: Lòng tự trắc ẩn
ở trên:
quan nghiên cứu cần trả lời những câu hỏi sau:
nghiệm...).
4
trong nghiên cứu khoa học như thế nào?
quả nghiên cứu thu thập được là đáng tin cậy. Tuỳ
vào nội dung nghiên cứu sinh viên cần trình bày
3.1 Phương pháp Nêu rõ đây là nghiên cứu định tính (qualitative) 5
nghiên cứu
hay định lượng (quantitative) hay phương pháp
3.2 Mẫu nghiên Nêu rõ đối tượng khảo sát (người/đơn vị tham gia 5
5
cứu khảo sát), số lượng mẫu (số lượng người/đơn vị
3.3 Thiết kế - Đối với nghiên cứu định tính, trình bày các chủ 5
bảng câu hỏi
đề/ câu hỏi mở được dùng để phỏng vấn, phân
tượng học) ……
quát nội dung câu hỏi (số lượng câu, bao nhiêu
6
nhân tố khẳng đinh (CFA) và chạy độ tin cậy
thang đo.
3.4 Quá trình -Mô tả chi tiết toàn bộ quá trình thu thập dữ liệu
thu thập dữ
liệu trong thực tế (khi nào, ở đâu, như thế nào, thời
google form .....). Hoặc thu trưc tiếp như thế nào
(ví dụ đến từng địa điểm nào, thời gian nào thu
đức và được cam kết đạo đức bởi ai. Cuối cùng,
3.5 Cách phân - Nếu là nghiên cứu định lượng (quatiatative): nêu 5
tích dữ liệu
rõ sẽ sử dụng phần mềm nào để phân tích (Excel,
7
phân tích dữ liệu (Nvivo).
cách tiến hành và các bước thực hiện như thế nào
tính sau, định tính trước định lượng sau hoặc kết
sao.
3.6 Cách quản lý Validity và reliability – Nêu các cách có thể kiểm
chất lượng
cho các bước soát chất lượng và độ tin cậy cho bài khảo sát.
trên (Data
quality
control)
CHƯƠNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tối thiểu 25
4 10 trang
4.1 Kết quả chi Trình bày chi tiết kết quả thu được. Tuỳ vào dữ
tiết
liệu có thể sử dụng bảng biểu để trình bày một
quả đáng lưu ý liên quan tới câu hỏi nghiên cứu.
Sử dụng thì quá khứ khi đề cập đến kết quả. Lưu
8
CHƯƠNG 5 THẢO LUẬN, ĐỀ XUẤT, ĐÓNG GÓP, HẠN CHẾ VÀ KẾT 25
LUẬN
5.1 Thảo luận Dựa trên các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra ở Tối thiểu 5 15
kết quả trang
chương 1, đưa ra câu trả lời và những nhận định
hướng khác.
5.2 Đề xuất, Dựa trên kết quả đã trình bày, đưa ra một số đề Tối thiểu 1 5
đóng góp trang
xuất cụ thể (cho ai, ở đâu, khi nào, như thế nào,
5.3. Hạn chế (nếu Ví dụ : Nghiên cứu chúng tôi tiến hành khảo sát. Tối thiểu 1 5
có) trang
Chưa thể giải thích mối quan hệ tác động hai
thực hiện theo chiều dọc. Hoặc việc lấy mẫu chỉ
trên một nhóm khách thể hạn chế như sinh viên
9
trên nhiều nhóm mẫu và nhiều trường khác nhau
5.4 Kết luận Tóm tắt ngắn gọn những điểm chính của đề tài: Tối thiểu 1
trang
mục tiêu, quá trình thực hiện, áp dụng kết quả tìm
Tránh nhắc lại kết quả nghiên cứu. Phần này cũng
nêu lên giá trị của kết quả trong thực tế (cho ai,
Lưu ý: Đây là báo cáo khoa học, không sử dụng đại từ TÔI.
Có 3 nội dung cần chấm đối với một Khóa luận tốt nghiệp
- Hình thức, trình bày (theo form hướng dẫn lề, cột, bảng biểu, trích dẫn, …)
- Xây dựng rubic đánh giá cho nội dung báo cáo
- Xây dựng các tiêu chí đánh giá cho sinh viên trình bày trước hội đồng: về mặt thời gian, sự
chuẩn bị và phong thái, có trình bày được kết quả nghiên cứu của bản thân hay không?, có trả lời
được những câu hỏi từ phía hội đồng phản biện hay không?
10
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO TRÁNH ĐẠO VĂN
- Lấy cắp đoạn văn, từ ngữ của người khác làm của mình.
- Sử dụng sáng tác của người khác mà không nêu tên tác giả.
- Trình bày một ý tưởng hoặc sản phẩm lấy từ một nguồn đã có sẵn.
- Nói cách khác, đạo văn là hành vi gian trá bao gồm việc tước đoạt công trình của người khác và
Các nguồn thường bị đạo văn là sách, bài tạp chí, thông tin trên mạng, bài giảng, luận văn. Hành
động này được thể hiện dưới nhiều hình thức và mức độ khác nhau, phổ biến như:
- Dẫn giải, trình bày, hoặc dịch đoạn văn, ý tưởng của người khác mà không có trích dẫn phù hợp.
- Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của bạn bè/sinh viên khác.
- Sử dụng tác phẩm nghệ thuật, thiết kể, biểu đồ, dữ liệu của người khác mà không có trích dẫn
phù hợp.
- Chép câu/đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không có trích dẫn phù hợp.
- Tự đạo văn, tức là dùng hơn 15% nội dung một bài viết của chính mình nộp cho nhiều lớp khác
nhau hoặc dùng một bài tập nhóm làm bài cá nhân.
Tất cả các bài báo cáo của sinh viên đều phải nộp qua hệ thống Turnitin. Sinh viên được xem là đạo
văn khi chỉ số Similarity Index (SI) của bài viết lớn hơn hoặc bằng 15% và có hơn 15 từ liên tục
11
Để tránh việc đạo văn, sinh viên cần có kiến thức về trích dẫn tài liệu tham khảo, cách ghi trích dẫn
và cách lập danh mục tham khảo khi viết về đề tài. Do đó, trong quá trình viết báo cáo, sinh viên
cần tham khảo hướng dẫn cách trích dẫn tài liệu tham khảo.
Trích dẫn tài liệu tham khảo là phương pháp chuẩn trong việc ghi nhận những nguồn tin và ý tưởng
mà người viết sử dụng, trong đó xác định rõ tác giả cũng như nguồn gốc của từng tài liệu cụ thể
được trích dẫn, tham khảo trong bài. Các trích dẫn nguyên văn, các số liệu thực tế, cũng như các ý
tưởng và lý thuyết lấy từ nguồn đã được xuất bản hoặc chưa được xuất bản đều cần phải được trích
dẫn.
3. Tầm quan trọng của trích dẫn tài liệu tham khảo
- Cho thấy sự tôn trọng và ghi nhận đối với tới sản phẩm trí tuệ/tác phẩm của người khác;
- Cho thấy bài viết của bạn là đáng tin cậy vì dựa trên những luận cứ của những người đi trước;
- Chứng minh cho giảng viên/người hướng dẫn/người đọc thấy rằng bạn đã đọc và xem xét vấn đề
- Cho phép người đọc có thể xác nhận tính đúng đắn của thông tin được trích dẫn và đọc thêm về
- Tuân theo những tiêu chuẩn trong việc nghiên cứu/học thuật;
12
3. Khi nào cần trích dẫn tài liệu tham khảo
Tất cả các loại tài liệu sử dụng trong quá trình xây dựng nên bài viết cần phải được trích dẫn: sách,
báo và tạp chí, ấn phẩm in, và các ấn phẩm điện tử, ấn phẩm của các cơ quan chính phủ, các phương
tiện truyền thông như video, DVD, băng ghi âm, trang web, bài giảng điện tử, mẫu đối thoại cá
nhân như email, … Trong bài viết, bất cứ khi nào sử dụng từ ngữ, ý tưởng, hoặc tác phẩm của các
cá nhân/tổ chức đều cần phải cung cấp thông tin trích dẫn.
4. Cách trích dẫn tài liệu tham khảo theo chuẩn APA
APA được viết tắt từ American Psychological Association (Hiệp Hội Tâm lý Hoa Kỳ).
Nhiều trường đại học và các tạp chí khoa học trong các lĩnh vực thường dùng để làm chuẩn cho
Trích dẫn tài liệu tham khảo gồm có hai phần: trích dẫn trong bài viết và trích dẫn trong danh
Lưu ý:
Khi áp dụng trích dẫn APA vào trong văn bản tiếng Việt, cần quy ước thống nhất cách thể hiện tác
giả. Tác giả nước ngoài sẽ dùng họ làm danh xưng vì vậy khi trích dẫn tên tác giả APA quy ước
trích dẫn là họ của tác giả (ví dụ: họ tên đầy đủ là “Barack Smith” thì khi trích dẫn sẽ dùng họ
“Smith”). Tuy nhiên, người Việt khi dùng danh xưng lại bằng tên nên sẽ sử dụng tên khi làm trích
dẫn (Ví dụ: Tác giả Lê Quốc Hùng sẽ được trích dẫn tên tác giả là “Hùng”)3
13
5.Cách trích dẫn trong bài viết
Trích dẫn nguyên văn (quoting): sao chép chính xác từ ngữ, câu, đoạn văn mà tác giả dùng. Câu
trích dẫn nguyên văn phải được để trong giấu ngoặc kép và phải ghi cả số trang của nguồn trích.
Ví dụ:
“Trong các giai đoạn khác nhau của nhân loại, việc học của con người rất khác nhau.” (Lam, 2004,
tr.6)
Trích dẫn diễn gỉải (paraphrasing): diễn giải đoạn văn gốc của tác giả, sử dụng từ ngữ khác của
mình mà không làm mất đi nghĩa gốc. Khi trích dẫn kiểu diễn giải thì không bắt buộc phải ghi số
trang. Tuy nhiên việc ghi số trang là cần thiết, nhất là khi trích dẫn từ sách hoặc một tài liệu dài để
Ví dụ:
Những công trình nghiên cứu khác (Brown, 1990) cũng ủng hộ quan diểm này. Công trình nghiên
cứu của Brown (1990) cho thấy quan điểm tương đồng về việc… .
Tóm lược (summarizing): Là hình thức viết lại ý tưởng của một đoạn văn gốc bằng một đoạn
văn cô đọng và tổng quát hơn, lược bỏ bớt các chi tiết và vẫn phải ghi rõ nguồn trích dẫn.
Ví dụ:
14
“Đa số các nhà khoá học tin rằng hệ Mặt Trời được hình thành vào khoảng 4,6 tỉ năm trước với
vụ nổ của lực hấp dẫn trong đám tinh vân trong thái dương hệ, một đám mây bụi và khi ban giữa các
vì sao đã được hình thành nên từ thế hệ của các vì sao trước” (Khoa, 2013).4
Hầu hết các nhà khoa học tin rằng hệ Mặt Trời được hình thành vào khoảng 4,6 tỉ năm với một
vụ nổ của lực hấp dẫn của đám tinh vân Mặt Trời (Khoa, 2013).
15
Số lượng tác giả Lần đầu trích dẫn Trích dẫn các Lần đầu trích dẫn Trích dẫn các
trong văn bản lần sau (TIẾNG trong văn bản lần sau (TIẾNG
1 TÁC GIẢ (Smith, 2018) (Smith, 2018) (Hùng, 2018) (Hùng, 2018)
2 TÁC GIẢ (Smith & Kotler, 2018) (Smith & Kotler, (Hùng & Trường, (Hùng & Trường,
3-5 TÁC GIẢ (Smith & Kotler, (Smith et al., (Hùng, Trường, (Hùng & nnk,
2018) 2018)
TỪ 6 TÁC GIẢ (Smith et al., 2018) (Smith et al., (Hùng & nnk, 2018) (Hùng và cộng
TỔ CHỨC (CÓ Centers formDisease (CDC, 2018) (Trường Đại học (HSU, 2018)
(KHÔNG THỂ
VIẾT TẮT)
*Nhiều tài liệu Tiếng Việt trích dẫn bằng cách khác như (Hùng & nnk, 2018). Ở đây “nnk” là
viết tắt của những người khác. Tuy nhiên, sử dụng cụm từ cộng sự sẽ giúp trân trọng các tác giả.
Trong trích dẫn bằng tiếng Anh, APA không có ký hiệu “&”, nhưng trong văn phong Tiếng Việt sẽ
Lưu ý:
16
Khi trích dẫn nguyên văn, phải ghi thêm số trang vào văn bản và sau năm.
Ví dụ:
Trường hợp trích dẫn một ý nhưng nhiều nguồn, các nguồn nên sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Ví dụ:
Hoặc:
*
Nếu có nhiều bài báo cáo khoa học được xuất bản trong một năm của cùng một tác giả, thì sẽ
Trường hợp trích dẫn không có tên tác giả, chỉ cần trích dẫn một vài chữ đầu của tựa đề bài
báo/luận, kết thúc bằng dấu phẩy, chữ đầu tiên trong tựa đề viết hoa, đặt tất cả bên trong dâu ngoặc
Ví dụ:
17
(“Barcelona to ban burqa,” 2010)
Hoặc
(Mỗi loại hình có 2 mẫu cho tài liệu tiếng Việt và Tiếng Anh, chú ý các dấu chấm, phẩy,
Tên tác giả (các tác giả). (Năm xuất bản). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản.
Tên tác giả (các tác giả) của chương sách. (Năm xuất bản). Tên chương. Trong Tên chủ biên
(Chủ biên), Tên sách in nghiêng (tr.trang số). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản.
Author(s) of chapter. (Year of publication). Title of chapter. In Editor(s) of book (Eds), Title of
18
Tên tác giả (các tác giả) bài báo. (Năm suất bản). Tên bài báo. Tên tạp chí, tập in nghiêng (số),
Author(s) of paper. (Year of publication). Title of paper. Journal name, Volume number-
Tên tác giả (các tác giả) bài viết. (Năm xuất bản). Tên bài viết. Tên kỷ yếu hội thảo, nơi tổ
chức, năm tổ chức in nghiêng (tr. trang số). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản.
*
Nếu kỷ yếu chỉ phát hành bởi Ban Tổ Chức, không qua nhà xuất bản thì sẽ không có thông tin
Tên tác giả (các tác giả). (Ngày tháng năm xuất bản). Tên bài báo. Tên tờ báo in nghiêng, trang
số.
Author(s) of article. (Year of publication, month day). Title of article. Title of newspaper–
19
Tên tác giả. (Năm in luận văn/luận án). Tiêu đề luận văn/luận án in nghiêng (Luận án tiến
Tên tác giả (các tác giả). (Năm tài liệu được tạo ra hay cập nhật). Tên tài liệu in nghiêng. Truy
http://www......*
*Nếu không có tác giả thì chuyển tên tài liệu lên trước thay thế tên tác giả
8. Tên tác giả ở các dạng tài liệu được ghi theo nguyên tắc:
Đối với người nước ngoài: họ, các chữ cái đầu của phần tên còn lại viết hoa kèm dấu chấm. Ví
Đối với người Việt: Tên, các chữ cái đầu của họ và tên lót viết hoa kèm dấu chấm. Ví dụ: Ngô
Khi có 2 tác giả thì ghi cả 2 với ký tự “&”; từ 3-5 tác giả thì ghi tất cả tên tác giả với ký tự “&”
trước tác giả cuối cùng; từ 6 tác giả trở lên thì chỉ ghi tên 3 tác giả đầu và tác giả cuối, ở giữa dùng
20
DOI, Volume, và ISSUE:
DOI là một dạng link liên kết giống URL nhưng được cấu trúc đặt biệt giúp ổn định lâu dài ít
bị thay đổi hơn so với đường link URL truyền thống. URL là một link bao gồm cả số và chữ.
Các tài liệu xuất bản định kỳ sẽ được quản lý bởi số Quyển (hoặc tập) gọi là Volume - thường
chỉ số năm mà xuất bản đó đã được lưu hành, trong khi kỳ gọi là Issue thể hiện số lần mà bản ấn
phẩm đó được phát hành trong năm. Ví dụ như báo cáo viết được xuất bản định kỳ (báo ngày, báo
tuần) hoặc tạp chí (thường xuất bản theo tuần, tháng, hoặc quý).
Ví dụ:
Tác giả. (Năm xuất bản). Tên bài viết. Tên tạp chí trực tuyến, volume number (issue number), trang.
doi:0000000/000000000000 or http://doi.org/10.0000/0000
9. Ví dụ cho từng loại trích dẫn trong tài liệu tham khảo.
Tiến, N. Q. T. (2010). Về quá trình tụ cư lập làng ở Hương Vinh. Trong Tiến, N. Q. T., & Masanari, N.
(Chủ biên), Văn hóa - lịch sử Huế qua góc nhìn làng xã phụ cận và quan hệ với bên ngoài (tr.10 –
Gallagher, M. W., & Lopez, S. J. (2018). The Oxford handbook of hope. Oxford University Press.
Luận án tiến sĩ :
21
Trí, N. C. (2011). Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch thành phố Hồ Chí Minh
đến năm 2020 (Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM).
Tử, D. (2015). Nuôi tôm thẻ chân trắng trải bạt nền đáy. Truy cập 21/7/2016, từ
http://thuysanvietnam.com.vn/nuoi-tom-the-chan-trang-trai-bat-nen-day-article6651.tsvn
Thông tư:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2014). Thông tư số 18/2014/TT-BNNPTNT ngày 23/6/2014
ban hành Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Wooldridge, M.B., & Shapka, J. (2012). Playing with technology: Mother-toddler interaction scores
Tran, M. A. Q., Vo-Thanh, T., Soliman, M., Khoury, B., & Chau, N. N. T. (2022). Self-compassion,
mindfulness, stress, and self-esteem among Vietnamese university students: Psychological well-
https://doi.org/10.1007/s12671-022-01980-x.
Nếu bài báo lên số online: Thông thường sẽ chưa có số issue, volume
Tran, M. A. Q., Vo-Thanh, T., Soliman, M., Ha, A. T., & Van Pham, M. (2022). Could mindfulness
diminish mental health disorders? The serial mediating role of self-compassion and psychological
22
Tạp chí trong nước:
Liên, L.T.K., Thủy, T.T.T., Chính, Q.B., & Quyền, T.N. (2015). Đánh giá của du khách về du lịch lễ
hội tổ chức tại chùa ở Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, 109(10), 191–202.
10. Cách trình bày danh mục tài liệu tham khảo
- Danh mục tài liệu tham khảo bắt đầu một trang mới với tiêu đề là “Tài Liệu Tham Khảo”
- Mỗi tài liệu tham khảo được trình bày bằng một dòng mới, không đánh số thứ tự và
không thụt đầu dòng. Từ dóng thứ hai trở đi phải cách lề trái 0.5 inch
- Tài liệu được sắp xếp theo thứ tự ABC họ của tác giả
- Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiêm âm, không dịch
Arslan, Ü., & Asıcı, E. (2021). The mediating role of solution focused thinking in relation between mindfulness
020-01251-9
Barlow, M. R., Goldsmith Turow, R. E., & Gerhart, J. (2017). Trauma appraisals, emotion regulation
difficulties, and self- compassion predict posttraumatic stress symptoms following childhood abuse. Child
Bazzano, A. N., Anderson, C. E., Hylton, C., & Gustat, J. (2018). Effect of mindfulness and yoga on quality of
life for elementary school students and teachers: Results of a randomized controlled school-based study.
23
Benetti, C., & Kambouropoulos, N. (2006). Affect-regulated indirect effects of trait anxiety and trait resilience
https://doi.org/10.1016/j.paid.2006.01.015
Bishop, S. R., Lau, M., Shapiro, S., Carlson, L., Anderson, N. D., Carmody, J., Segal, Z. V., Abbey, S., Speca,
M., Velting, D., & Devins, G. (2004). Mindfulness: A proposed operational definition. Clinical
Brown, J. D., & Dutton, K. A. (1995). The thrill of victory, the complexity of defeat: Self-esteem and people’s
emotional reactions to success and failure. Journal of Personality and Social Psychology, 68(4), 712–722.
https://doi.org/10.1037/0022-3514.68.4.712
Brown, K. W., & Ryan, R. M. (2003). The benefits of being present: Mindfulness and its role in psychological
3514.84.4.822
Campbell, T. S., Labelle, L. E., Bacon, S. L., Faris, P., & Carlson, L. E. (2012). Impact of mindfulness-based
stress reduction (MBSR) on attention, rumination and resting blood pressure in women with cancer: A
https://doi.org/10.1007/s10865-011-9357-1
Braun, V., & Clarke, V. (2021). Can I use TA? Should I use TA? Should I not use TA? Comparing reflexive
thematic analysis and other pattern-based qualitative analytic approaches. Counseling and Psychotherapy
Chang, V. Y., Palesh, O., Caldwell, R., Glasgow, N., Abramson, M., Luskin, F., Gill, M., Burke, A., &
Koopman, C. (2004). The effects of a mindfulness-based stress reduction program on stress, mindfulness
self-efficacy, and positive states of mind. Stress and Health: Journal of the International Society for the
24
Chen, F. F., Jing, Y., Hayes, A., & Lee, J. M. (2013). Two concepts or two approaches? A bifactor analysis of
https://doi.org/10.1007/s10902-012-9367-x
Cho, H., Yoo, S.-K., & Park, C. J. (2021). The relationship between stress and life satisfaction of Korean
University students: mediational effects of positive affect and self-compassion. Asia Pacific Education
Choi, Y. M., Lee, D.-G., & Lee, H.-K. (2014). The effect of self-compassion on emotions when experiencing a
sense of inferiority across comparison situations. Procedia-Social and Behavioral Sciences, 114, 949–953.
https://doi.org/10.1016/j.sbspro.2013.12.813
Clark, L. A., Watson, D., & Leeka, J. (1989). Diurnal variation in the positive affects. Motivation and Emotion,
Claudat, K., White, E. K., & Warren, C. S. (2016). Acculturative stress, self-esteem, and eating pathology in
Latina and Asian American female college students. Journal of Clinical Psychology, 72(1), 88–100.
https://doi.org/10.1002/jclp.22234
Creswell, J. W., & Creswell, J. D. (2017). Research design: Qualitative, quantitative, and mixed methods
Crocker, J., & Luhtanen, R. K. (2003). Level of self-esteem and contingencies of self-worth: Unique effects on
academic, social, and financial problems in college students. Personality and Social Psychology Bulletin,
Crocker, J., & Park, L. E. (2003). Seeking self-esteem: Maintenance, enhancement, and protection of self-worth.
In M. R. Leary & J. P. Tangney (Eds.), Handbook of self and identity (pp. 291–313). Guilford Press.
Dao, T.-H., Anderson, D., & Seib, C. (2017). The Vietnamese version of the Perceived Stress Scale (PSS-10):
Translation equivalence and psychometric properties among older women. BMC Psychiatry, 17(1), 1–7.
https://doi.org/10.1186/s12888-017-1221-6
25
Deyo, M., Wilson, K. A., Ong, J., & Koopman, C. (2009). Mindfulness and rumination: Does mindfulness
training lead to reductions in the ruminative thinking associated with depression? Explore, 5(5), 265–271.
https://doi.org/10.1016/j.explore.2009.06.005
Diener, E., Wirtz, D., Tov, W., Kim-Prieto, C., Choi, D.-W., Oishi, S., & Biswas-Diener, R. (2010). New well-
being measures: Short scales to assess flourishing and positive and negative feelings. Social Indicators
Ding, X., Wang, X., Yang, Z., Tang, R., & Tang, Y. Y. (2020). Relationship between trait mindfulness and
sleep quality in college students: a conditional process model. Frontiers in Psychology, 11, 576319.
https://doi.org/10.3389/fpsyg.2020.576319
Di Paula, A., & Campbell, J. D. (2002). Self-esteem and persistence in the face of failure. Journal of
Dogan, T., Totan, T., & Sapmaz, F. (2013). The role of self-esteem, psychological well-being, emotional self-
efficacy, and affect balance on happiness: A path model. European Scientific Journal, 9(20), 31–42.
Ellsworth, M. E. (2018). Fostering positive emotion through self-compassion in individuals with chronic pain.
University of Louisville.
Forsyth, D. R., Lawrence, N. K., Burnette, J. L., & Baumeister, R. F. (2007). Attempting to improve the
academic performance of struggling college students by bolstering their self-esteem: An intervention that
https://doi.org/10.1521/jscp.2007.26.4.447
Goldstein, S. E., Davis-Kean, P. E., & Eccles, J. S. (2005). Parents, peers, and problem behaviour: A
longitudinal investigation of the impact of relationship perceptions and characteristics on the development
https://doi.org/10.1037/0012-1649.41.2.401
26
Gomez-Baya, D., Mendoza, R., Gaspar, T., & Gomes, P. (2018). Responses to positive affect, life satisfaction
and self-esteem: A cross-lagged panel analysis during middle adolescence. Scandinavian Journal of
Greeson, J. M., & Gabrielle, R. (2018). Mindfulness and physical disease: A concise review. Current Opinion
Hall, C. W., Row, K. A., Wuensch, K. L., & Godley, K. R. (2013). The role of self-compassion in physical and
https://doi.org/10.1080/00223980.2012.693138
Hayes, S. C., Barnes-Holmes, D., & Wilson, K. G. (2012). Contextual behavioral science: Creating a science
more adequate to the challenge of the human condition. Journal of Contextual Behavioral Science, 1(1–2),
1–16. https://doi.org/10.1016/j.jcbs.2012.09.004
Huang, C.-C., Tan, Y., Cheung, S. P., & Hu, H. (2021). Adverse childhood experiences and psychological well-
Hubbs, A., Doyle, E. I., Bowden, R. G., & Doyle, R. D. (2012). Relationships among self-esteem, stress, and
https://doi.org/10.2466/02.07.09.PR0.110.2.469-474
Tran, M. A. Q., Vo-Thanh, T., Soliman, M., Khoury, B., & Chau, N. N. T. (2022). Self-compassion,
mindfulness, stress, and self-esteem among Vietnamese university students: Psychological well-being and
01980-x
27
Tran, M. A. Q., Vo-Thanh, T., Soliman, M., Ha, A. T., & Van Pham, M. (2022). Could mindfulness diminish
mental health disorders? The serial mediating role of self-compassion and psychological well-being.
28
- Mô tả bối cảnh nghiên cứu xảy ra ở đâu và thực trạng của vấn đề.
Nội dung nghiên cứu có thể được viết dưới dạng câu hỏi (research background) hoặc mục tiêu
nghiên cứu (research objectives), trung bình từ 2 đến 4 câu, nêu lên cụ thể vấn đề cần tìm.
Nêu lên tầm quan trọng và lợi ích của chủ đề nghiên cứu
Tổng quan là trình bày vắn tắt và phân tích những nghiên cứu đã làm trước đây về đề tài, nhằm
chỉ ra mối liên hệ giữa đề tài đang thực hiện với các nghiên cứu trước. Tổng quan cũng nêu lên những
nhận định đánh giá về phương pháp và kết quả nghiên cứu đã làm. Nhằm giúp người đọc hiểu được tầm
quan trọng, sự cần thiết và gía trị của đề tài, tổng quan cần trả lời các câu hỏi sau:
- Những gì đã được nghiên cứu trong lĩnh vực này cho đến hiện tại?
- Các nhà nghiên cứu đã đưa ra các khám phá quan trọng, khái niệm, lý thuyết, tranh luận gì?
- Sự khác biệt của nghiên cứu này so với các bài nghiên cứu trước đó. Kết quả của nghiên
cứu này tạo ra tính mới trong nghiên cứu khoa học như thế nào? (chỉ dành cho Khoá luận tốt nghiệp).
29
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Trong một đề tài nghiên cứu, việc thiết kế nghiên cứu (Research Background) rất quan trọng vì nó
quyết định chất lượng kết quả nghiên cứu. Sinh viên phải trao đổi kỹ năng với giảng viên hướng dẫn về
kế hoạch nghiên cứu trước khi tiến hành thu thập dữ liệu. Mục tiêu trình bày của nội dung chương trinh
này là để thuyết phục người đọc tin rằng kết quả nghiên cứu thu thập được là đáng tin cậy. Tuỳ vào nội
dung nghiên cứu sinh viên cần trình bày những mục sau.
Nêu rõ đây là nghiên cứu định tính (qualitative) hay định lượng (quantitative) hay cả hai và lý do
Nêu rõ đối tượng khảo sát ( người/đơn vị tham gia khảo sát), số lượng mẫu (số lượng người/đơn
vị tham gia khảo sát), cách chọn mẫu (việc chọn mẫu dựa trên những tiêu chí nào, làm sao để chọn) và
- Đối với nghiên cứu định tính, trình bày các chủ đề/ câu hỏi mở được dùng để phỏng vấn.
- Đối với nghiên cứu định lượng, trình bày khái quát nội dung câu hỏi (số lượng câu, bao nhiêu
- Bảng câu hỏi chính thức nên đưa vào phần phụ lục ở cuối quyền báo cáo.
30
3.4 Quá trình thu thập dữ liệu
Mô tả chi tiết toàn bộ quá trình thu thập dữ liệu trong thực tế (khi nào, ở đâu, như thế nào…).
- Nếu là nghiên cứu định lượng: nêu rõ sẽ sử dụng phần mềm nào để phân tích ( Excel, SPSS,…)
- Nếu là nghiên cứu định tính: nêu rõ sẽ sử dụng phương pháp hay cách thức nào để phân tích dữ
liệu (Nvivo).
3.6 Cách quản lý chất lượng cho các bước trên ( Data quality control)
Validity và reliability – Nêu các cách có thể kiểm soát chất lượng và độ tin tưởng cho bài khảo
sát.
Trình bày chi tiết kết quả thu được. Tuỳ vào dữ liệu có thể sử dụng bảng biểu để trình bày một cách
rõ ràng và dùng lời văn để nêu lên những kết quả đáng lưu ý liên quan tới câu hỏi nghiên cứu.
Sử dụng thì quá khứ khi đề cập đến kết quả. Lưu ý sắp xếp thông tin theo thứ tự hợp lý.
Phải trả lời được gỉa thuyết nghiên/câu hỏi nghiên cứu trong phần kết quả.
31
CHƯƠNG 5 THẢO LUẬN, ĐỀ XUẤT, ĐÓNG GÓP, HẠN CHẾ VÀ KẾT LUẬN
Dựa trên các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra ở chương 1, đưa ra câu trả lời và những nhận định về
từng vấn đề thông qua việc diễn gỉải các kết quả thu được. Có thể dùng dữ liệu thứ cấp (secondary data)
Dựa trên kết quả đã trình bày, đưa ra một số đề xuất cụ thể (cho ai, ở đâu, khi nào, như thế nào,…); đề xuất
phải có tính khả thi cao. Có thể đề xuất nội dung nghiên cứu tiếp theo.
Ví dụ : Nghiên cứu chúng tôi tiến hành khảo sát. Chưa thể giải thích mối quan hệ tác động hai chiều của
mối quan hệ. Tương lai nghiên cứu sẽ thực hiện theo chiều dọc. Hoặc việc lấy mẫu chỉ trên một nhóm
khách thể hạn chế như sinh viên Văn Lang. Tương lai chúng tôi sẽ tiến hành dựa trên nhiều nhóm mẫu và
Tóm tắt ngắn gọn những điểm chính của đề tài: mục tiêu, quá trình thực hiện, áp dụng kết quả tìm
được để giải quyết vấn đề và ý kiến cá nhân. Tránh nhắc lại kết quả nghiên cứu. Phần này cũng nêu lên
giá trị của kết quả trong thực tế (cho ai, nhưu thế nào,…)
32
(Quy tắc trích dẫn trong bài viết hướng dẫn ở phụ lục 1)
Lưu ý: Đây là báo cáo khoa học, không sử dụng đại từ TÔI.
33