Professional Documents
Culture Documents
02
• Vấn đề nghiên cứu là những điều chưa biết, hoặc biết chưa đầy đủ về
bản chất hiện tượng, sự vật và cần được làm sáng tỏ trong quá trình
nghiên cứu.
• Vấn đề nghiên cứu/ câu hỏi nghiên cứu: câu hỏi được đặt ra khi người
nghiên cứu đứng trước mâu thuẫn giữa tính hạn chế của tri thức khoa
học trong lý thuyết hiện có với thực tế mới phát sinh, đặt ra nhu cầu
phát triển tri thức đó ở trình độ cao hơn. (Vũ Cao Đàm, 2007)
• Là công việc khó khăn, bước đầu tiên trong quy trình NCKH
2.2. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
Ý tưởng nghiên cứu
• Ví dụ:
GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU
• Giả thiết (Assumption)
• Điều kiện thường không có thực trong quan sát, nhằm mục đích gạt bỏ
bớt các yếu tố ảnh hưởng tới diễn biến, kết quả
➢Một số biến không hoặc ít có mối liên hệ trực tiếp với những luận
cứ để chứng minh giả thuyết nghiên cứu
• 2 loại vấn đề nghiên cứu thường gặp: NC một tình trạng thực tế nào đó
hay nghiên cứu mối liên hệ giữa các biến số.
• Phải xác định được lĩnh vực nghiên cứu, thu hẹp lại thành 1 vấn đề
nghiên cứu cụ thể.
• Bạn đang quan tâm đến lĩnh vực gì hay vấn đề gì?
• Xác định vấn đề nghiên cứu: Từ lĩnh vực/ vấn đề đó bạn có ý tưởng gì
cho nghiên cứu?
2.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu:
✓Cá nhân
✓Đơn vị/ tổ chức
✓Sự kiện
✓Mối quan hệ
2.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu
Xu hướng tiêu dùng sản phẩm thân thiện
môi trường
• Luận giải sự cần thiết của đề tài và tạo nền móng để đề tài có thể kế
thừa về cơ sở lý thuyết và phương pháp NC
• 3 vai trò chính:
2.5.1.3 MỘT SỐ QUAN NIỆM SAI LẦM VỀ TQTHNC
• TQTHNC chỉ là một phần riêng biệt, ít liên quan đến các phần khác trong đề
tài.
• TQTHNC là liệt kê các công trình và kết quả những công trình nghiên cứu
trước
• Chất lượng TQTHNC phụ thuộc vào số lượng công trình đã đọc và tổng hợp
2.5.1.4 YÊU CẦU VỀ
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
• Tính toàn diện: Nêu rõ các trường phái lý thuyết chính khi nghiên cứu
vấn đề và những công trình nổi bật của từng trường phái
• Tính phê phán: Chỉ rõ những hạn chế/ khoảng trống mà những NC
trước chưa giải quyết được (chưa phát hiện/đề cập đến nhân tố quan
trọng, chưa NC các bối cảnh khác biệt, PPNC chưa đủ chặt chẽ…)
• Tính phát triển: Chỉ rõ được hướng NC mới
• Tính lựa chọn: lựa chọn trong số rất nhiều khoảng trống một vấn đề
vừa tầm với đề tài của mình.
2.5.2 NỘI DUNG TQTHNC
• Các trường phải lý thuyết và cơ sở lý luận cho nghiên cứu
• Bối cảnh nghiên cứu và các nhân tố chính
• Các Phương pháp nghiên cứu chính
• Kết quả của các nghiên cứu chính
• Hạn chế của các nghiên cứu đi trước và khoảng trống tri thức
2.5.2.1 CÁC TRƯỜNG PHÁI LÝ THUYẾT SỬ DỤNG
TRONG CÁC NGHIÊN CỨU ĐI TRƯỚC
1. Các trường phái lý thuyết là cơ sở lý luận cho NC
• Các NC trước đây sử dụng những trường phái lý thuyết nào khi
nghiên cứu chủ đề này?
2.5.2.2 BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU CỦA CÁC NGHIÊN
CỨU ĐI TRƯỚC
2. Bối cảnh nghiên cứu và các nhân tố chính
• Các NC trước đây được thực hiện trong bối cảnh nào? (vùng,
ngành, quốc gia, nhóm đối tượng NC…)
• Các nhân tố mục tiêu và nhân tố tác động nào đã được nghiên cứu?
Nhân tố nào thường được nghiên cứu nhiều nhất? Những nhân tố
nào ít được chú ý?
2.5.2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA CÁC
NGHIÊN CỨU ĐI TRƯỚC
3. Các phương pháp nghiên cứu chính
• Các NC trước đây đã sử dụng những PPNC nào? Tương ứng với
bối cảnh và mô hình đã nói đến?
2.5.2.4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA CÁC NGHIÊN
CỨU ĐI TRƯỚC
4. Các kết quả nghiên cứu chính
• Các kết quả NC chính thể hiện chủ yếu bằng mối quan hệ giữa các
nhân tố. Phân nhóm:
2.5.2.5 BÌNH LUẬN CÁC NGHIÊN CỨU ĐI TRƯỚC
5. Hạn chế của những nghiên cứu trước và khoảng trống tri thức
• Phần khó nhất của Tổng quan
• Đánh giá được đóng góp và hạn chế của các NC trước
• Trên cơ sở những hạn chế của các NC trước, nhà NC đề xuất hướng
NC mới.
2.5.3 CÁC BƯỚC XÂY DỰNG TQTHNC
Bước 1: Tìm các tài liệu có liên quan đến vấn đề đang và sẽ NC
Bước 2: Chọn lọc và giữ lại những tài liệu có độ tin cậy cao cũng như các
lý thuyết phù hợp.
Nên phân hạng các tài liệu tìm được. Ví dụ:
A = phải đọc, rất thích hợp, chất lượng cao
B = không chắc chắn, hầu như thích hợp, nhưng chưa chắc chắn nó
thích hợp thế nào
C = hầu như không thích hợp, có nội dung không giống với tựa đề
Bước 3: Tóm tắt và rút ra những nội dung liên quan, thêm vào những ý
kiến quan điểm của cá nhân
2.5.3 CÁC BƯỚC XÂY DỰNG TQTHNC (tiếp)
Đánh giá
Ghi lại
Xác định các thông số
Câu hỏi và mục tiêu NC
2.5.4 MỘT SỐ KỸ NĂNG KHI TIẾN HÀNH
TỔNG QUAN
• Xây dựng chiến lược tìm kiếm tài liệu
• Lựa chọn bài đọc
• Tóm tắt công trình
• Tổng hợp các công trình đã đọc
2.5.4.1 CHIẾN LƯỢC TÌM KIẾM TÀI LIỆU
• Trích dẫn trực tiếp là trích dẫn nguyên văn một phần câu, một câu, một
đoạn văn, hình ảnh, sơ đồ, quy trình,… của bản gốc vào bài viết.
• Trích dẫn nguyên văn phải bảo đảm đúng chính xác từng câu, từng
chữ, từng dấu câu được sử dụng trong bản gốc được trích dẫn.
• Không nên dùng quá nhiều cách trích dẫn này vì bài viết sẽ nặng nề và
đơn điệu.
• Lời trích dẫn nguyên văn để trong ngoặc kép
• TD: “Cách quản trị theo khoa học đặt nền tảng cho sự tổ chức của
doanh nghiệp với cơ cấu và cơ chế quy định trong các quyển cẩm
nang”. (Nguyễn Ngọc Bích, 2005).
• Muốn biết thêm chi tiết khác của tạp chí này xem mục “ Tài liệu tham
khảo”
TRÍCH DẪN GIÁN TIẾP
• Trích dẫn gián tiếp là sử dụng ý tưởng, kết quả, hoặc ý của một vấn đề
để diễn tả lại theo cách viết của mình nhưng phải đảm bảo đúng nội
dung của bản gốc.
• Đây là cách trích dẫn được khuyến khích sử dụng trong nghiên cứu
khoa học.
• Khi trích dẫn theo cách này cần cẩn trọng và chính xác để tránh diễn
dịch sai, đảm bảo trung thành với nội dung của bài gốc.
• Ví dụ: Lý thuyết này được phát triển lần đầu tiên bởi Gibbs (1981).
Gibbs là tác giả của quyển sách xuất bản năm 1981 đề cập đến lý
thuyết này, sách này được bạn tham khảo để viết nên báo cáo.
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TRÍCH DẪN TLTK
• Tài liệu tham khảo có thể được trích dẫn và sử dụng trong các phần đặt vấn đề,
tổng quan, phương pháp nghiên cứu, bàn luận. Phần giả thiết nghiên cứu, kết
quả nghiên cứu, kết luận, kiến nghị không sử dụng tài liệu tham khảo.
• Cách ghi trích dẫn phải thống nhất trong toàn bộ bài viết và phù hợp với cách
trình bày trong danh mục tài liệu tham khảo.
• Không ghi học hàm, học vị, địa vị xã hội của tác giả vào thông tin trích dẫn.
• Tài liệu được trích dẫn trong bài viết phải có trong danh mục tài liệu tham
khảo.
• Tài liệu được liệt kê trong danh mục tham khảo phải có trích dẫn trong bài viết.
• Không trích dẫn tài liệu mà người viết chưa đọc.
PHONG CÁCH TRÍCH DẪN APA