Professional Documents
Culture Documents
TN3 ControlFANUCRobot 21.03.2018 Vietnamese
TN3 ControlFANUCRobot 21.03.2018 Vietnamese
1. Giới thiệu
Ngày nay tự động hóa trong các nhà máy và xí nghiệp là nhu cầu tất yếu phù hợp với thời đại
cách mạng công nghiệp 4.0. Trong đó các robot công nghiệp (tay máy) đóng vai trò quan trọng
trong việc vận hành các dây chuyền sản xuất. Vì vậy việc nắm bắt các kiến thức về robot công
nghiệp và thao tác các robot công nghiệp là rất quan trọng trong việc học môn Kỹ thuật Robot.
Trong bài thí nghiệm này sẽ giúp sinh viên làm quen với việc vận hành và thao tác robot công
nghiệp ở mức độ cơ bản nhất cũng như trang bị cho sinh viên những kĩ năng cần thiết khi vận hành
robot công nghiệp. Robot công nghiệp được sử dụng trong bài thí nghiệm này là robot LR Mate
100i, một dòng robot của hãng FANUC.
Để có thể tiến hành việc thí nghiệm, sinh viên cần phải chuẩn bị các bước sau:
- Download và đọc kỹ nội dung bài giảng bài thí nghiệm, và download Tài Liệu Tham Khảo
(TLTK) số [1]: “FANUC Robotics System RJ2 Controller Handling Tool Setup and
Operations Manual”.
- Đọc kỹ các quy định về an toàn khi vận hành robot công nghiệp (phần Safety, TLTK số
[1], trang 71/1143).
- Đọc kỹ về các phím chức năng của Teach Pendant (TLTK số [1], trang 99/1143). Lưu ý:
bàn phím thực bằng tiếng Nhật nên phải biết ý nghĩa của các nút tiếng Anh tương ứng.
- Đọc lại kiến thức về an toàn điện: điện sử dụng trong bài thí nghiệm là 3 pha 380V.
- Tuyệt đối tuân thủ các yêu cầu của giảng viên hướng dẫn khi vận hành robot công
nghiệp để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.
Mục tiêu:
Biết cách vận hành robot công nghiệp LR Mate 100i ở chế độ Jog.
Biết cách tạo ra một chương trình cơ bản điều khiển robot sử dụng Teach Pendant.
Biết cách lập trình các chế độ chuyển động của robot công nghiệp: chuyển động theo chế
độ Joint, chuyển động theo quỹ đạo thẳng (Linear), chuyển động theo quỹ đạo tròn (Circle).
2. Thiết bị thực hành/thí nghiệm: Hệ thống Robot công nghiệp LR Mate 100i
2.1 Các thành phần của Hệ thống Robot LR Mate 100i
Một hệ thống robot công nghiệp thông thường gồm các thành phần sau:
- Phần cơ khí (Manipulator).
- Tủ điện điều khiển (Controller).
- Bảng dạy (Teach Pendant).
- Dây điện kết nối giữa các thành phần của hệ thống.
Hình 3: Máy biến áp chuyển điện áp từ 3 pha 380V sang 3 pha 200V
Một số ý nghĩa và công dụng các phím chức năng cơ bản trên Teach Pendant được liệt kê như sau:
- Teach Pendant có 1 màn hình hiển thị: 16 hàng x 40 ký tự.
- Có 11 LED hiển thị trạng thái.
- MENUS key: hiển thị màn hình thanh công cụ.
- Cursor keys: dùng để di chuyển con trỏ.
- STEP key: chuyển đổi thực hiện chương trình theo từng bước hay theo vòng lặp.
- RESET key: dùng để xóa các cảnh báo.
- BACK SPACE key: xóa ký tự hay số nằm ở ngay trước con trỏ.
- ENTER key: dùng để chọn nhập 1 số hay 1 đối tượng từ thanh công cụ.
- Jog Speed keys: dùng để hiệu chỉnh vận tốc của robot khi di chuyển.
…
Các thao tác cần chú ý trong quá trình thí nghiệm:
2.2.1 Trước khi vận hành robot
- Sinh viên không được bước vào vùng hoạt động của robot (vạch giới hạn màu vàng).
- Chỉ người vận hành tiến tới bật CB nguồn, và bật công tắc tổng trên bộ điều khiển.
- Quan sát đảm bảo rằng không có người nào còn đứng trong vùng làm việc của robot.
Điều kiện: - Tất cả người và thiết bị không phận sự đều ở ngoài vùng làm việc.
- Nút EMERGENCY STOP phải ở trạng thái bình thường.
- Kiểm tra không còn lỗi và đèn báo lỗi không sáng.
1. Bật CB tủ điều khiển để cấp nguồn cho Teach Pendant và chờ khởi động khoảng 30 giây.
2. Chọn hệ trục tọa độ để điều khiển robot dùng phím COORD. Có 3 hệ trục tọa độ có thể lựa chọn
là: JOINT coordinate system, XYZ coordinate system, và TOOL coordinate system (Hình 5).
3. Giữ Teach Pendant và nhấn công tắc DEADMAN switch ở phía sau Teach Pendant (Hình 6).
4. Bật công tắc ON/OFF sang vị trí ON.
5. Lựa chọn tốc độ điều khiển bằng cách nhấn phím chọn tốc độ (Hình 7) (nên chọn tốc độ thấp).
*Lưu ý: Không JOG robot vượt quá các điểm giới hạn.
2.4 Trình tự các bước tạo một chương trình đơn giản
Điều kiện: Tất cả người và thiết bị không phận sự đều ở ngoài vùng làm việc.
Bật Teach Pendant.
1.タンゴ
2.アルファベット
3.カタカナ
4.ソンタ --- ソウニュウ
---
--- プログラム ノ サクセイ ---
プログラム メイ [ ]
サブタイプ [ ]
-- シュウリョウ --
サブタイプ ヲ センタクシテクダサ
5. Nhập tên chương trình. Các chương
イ。trình đặc biệt (RSR, PNS, … sẽ được
đề cập sau). Theo thứ tự từ 1. đến 4. (Words, Alphabet, Katakana và Other)
a. Di chuyển con trỏ xuống 2. Alphabet để nhập ký tự latin.
b. Nhấn các phím từ F1 đến F5 để nhập chữ. Xóa bằng cách nhấn
BACK SPACE. 「取消」
c. Nhấn ENTER sau khi nhập xong.「入り」
d. Nhấn 1, 「ジョブ」- JOB, để chọn Subtype.
e. Nhấn ENTER. Thao tác này sẽ chuyển sang màn hình lập trình.
6. Tại màn hình lập trình bạn cần chèn vào số dòng mong muốn.
a. Nhấn NEXT, >, đến khi F5, [EDCMD] xuất hiện.
b. Nhấn F5, [EDCMD].
i. 1, Insert.
ii. 2, Delete.
iii. 3, Copy.
iv. 4, Find.
v. 5, Replace.
vi. 6, Renumber.
c. Chọn 1, Insert.
d. Gõ số dòng muốn thêm, nhấn ENTER.
e. Di chuyển con trỏ đến các dòng và thêm lệnh.
7. Set điểm HOME 1: J P[1] 90% FINE
Tại dòng 1, nhấn NEXT, >, đến khi F1, POINT. 「ポイント」xuất hiện.
a. Nhấn F1, POINT. 「ポイント」. Bạn sẽ thấy danh sách lệnh mặc
định gồm 2 câu lệnh joint và 2 câu lệnh linear.
ヒョウジュン ドウサ メニュー
1. カクジク イチ[ ] 90% イチギメ
2. カクジク イチ[ ] 100% ナメラカ100
3. チョクセン イチ[ ] 100mm/sec イチギメ
4. チョクセン イチ[ ] 100mm/sec ナメラカ100
b. Nhấn 1.
c. Di chuyển con trỏ vào vị trí “[1]”, nhấn F5, POSITION「イチ」.
d. Nhấn F5, nhấn 2. Nhập tất cả các thông số góc về 0.000 deg.
8. Nhấn F4, DONE
Bài 2: Tạo 1 chương trình đơn giản điều khiển theo hệ tọa độ JOINT coordinate system.
Tạo 1 chương trình đơn giản như sau:
- Điểm 1: HOME
- Điểm 2: khớp 1 quay 30 độ
- Điểm 3: khớp 2 quay 20 độ
- Điểm 4: khớp 3 quay 20 độ
- Điểm 5: khớp 4 quay 20 độ
- Điểm 6: khớp 5 quay 30 độ
a) Kiểm tra chuyển động của robot ở từng điểm ở chế độ STEP?
b) Kiểm tra toàn bộ chương trình?
Bài 3: Lập trình điều khiển robot bám theo quỹ đạo hình vuông.
Sinh viên lập trình điều khiển robot theo quỹ đạo hình vuông với chương trình mẫu như sau:
SQ_01
1: J P[1: home] 90% FINE
2: J P[2: begin] 90% FINE
3: L P[3] 100mm/sec CNT100
4: L P[4] 50mm/sec CNT100
5: L P[5] 100mm/sec CNT100
6: L P[6] 100mm/sec CNT100
7: L P[7] 100mm/sec CNT100
8: L P[4] 100mm/sec CNT100
Faculty of Mechanical Engineering @HCMUT 9
FL061
9: L P[3] 50mm/sec CNT100
10: L P[2] 100mm/sec FINE
[END]
Bài 4: Lập trình điều khiển robot bám theo quỹ đạo hình tròn.
Sinh viên lập trình điều khiển robot theo quỹ đạo tròn sử dụng 2 câu lệnh Circle theo chương trình
như sau:
CIR_01
1: J P[1: begin] 90% FINE
2: L P[2] 50mm/sec CNT100
3: C P[3]
P[4] 100mm/sec CNT100
4: C P[5]
P[2] 100mm/sec CNT100
5: L P[1] 50mm/sec FINE
[END]
Ở chương trình vẽ đường tròn ta thấy có sự xuất hiện của lệnh CIRCLE, trong cửa sổ
mặc định nếu chưa có sẵn lệnh CIRCLE, ta làm theo các bước:
1. Nhấn F1, POINT.
2. Để chỉnh sửa câu lệnh mặc định, nhấn F1, ED_DEF.
3. Di chuyển con trỏ đến câu lệnh mong muốn, đến thành phần cần than đổi (Dùng các
phím mũi tên). Nhấn ENTER.
Ví dụ, ta thay đổi lựa chọn thứ 3 thành nhóm lệnh CIRCLE, di chuyển con trỏ đến チョク
セン. Nhấn ENTER. Nhấn 3, エンコ.
4. Thoát ra màn hình lập trình và thêm dòng lệnh 3, vẽ đường tròn.
5. Thông số các điểm vị trí:
6. Sau mỗi lần thay đổi thông số vị trí xong, nhấn F4, DONE.
Điều kiện: Tất cả người và thiết bị không phận sự đều ở ngoài vùng làm việc.
Chương trình đã tạo.
Tạo chương trình mới tên MAIN_01:
Thêm câu lệnh CALL:
1. Nhấn F1, [INST]. 「メイレイ」
2. Nhấn 6, CALL/COMPLETION. 「ヨビダシ/シュウリョウ」
3. Nhấn 1. Lúc này màn hình xuất hiện list chương trình đã tạo, chọn SQ_01.
4. Làm lại thao tác trên để them chương trình CIR_01.
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5: