You are on page 1of 2

BÀI 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

I. TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị ...(1)...................................... về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân
tử.
- Công thức phân tử là công thức biểu thị ...(2)................................ nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- Công thức cấu tạo biểu diễn ...(3)............................... và ...(4)................................. (liên kết đơn, liên kết bội của các
nguyên tử trong phân tử).
- Phương pháp thiết lập công thức đơn giản nhất: Lập tỉ lệ ...(5)............................... của các nguyên tố trong hợp chất và
biến đổi thành tỉ lệ số nguyên ...(6)................................ Từ đó suy ra công thức đơn giản nhất.
%C %H %O %N m C m H m O m N
nC : n H : nO : n N  : : :  : : :
12 1 16 14 12 1 16 14
- Phương pháp thiết lập công thức phân tử:
+ Đi từ ...(7)................................................................., kết hợp thêm thông tin về khối lượng phân tử (M) để suy ra công
thức phân tử
+ Dựa vào định luật ...(8)................................................
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu trong bảng sau:
CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT TỈ KHỐI HƠI CỦA X SO VỚI H2 CÔNG THỨC PHÂN TỬ CỦA X
CỦA HỢP CHẤT X
CH2 14
CH2 28
C2H5 29
C3H4 60
CH2O 30
CH2O 90
C10H7O2 159
Câu 3: Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X trong mỗi trường hợp sau:
a. %C = 85,8%; %H = 14,2%; MX = 56.
b. %C = 51,3%; %H = 9,4%; %N = 12%; %O = 27,3%. Tỉ khối hơi của X đối với không khí là 4,034.
c. %C = 54,5%; %H = 9,1%; %O = 36,4%; 0,88 gam hơi X chiếm thể tích 224 ml (đktc).
d. %C = 49,58%; %H = 6,44%. Khi hoá hơi hoàn toàn 5,45 gam X, thu được 0,56 lít hơi (đktc).
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X cần dùng 6,72 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P 2O5, thấy
bình tăng 3,6 gam, rồi qua bình nước vôi trong dư, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa trắng.
a. Tính m.
b. Lập công thức phân tử của X, biết tỉ khối của X đối với nitơ là 2.
Câu 5: Khi đốt cháy 18 gam một chất hữu cơ X phải dùng 16,8 lít oxi (đktc), thu được khí CO 2 và hơi nước với tỉ lệ thể
tích là VCO2 : VH2 O  3 : 2. Tỉ khối của X đối với hiđro là 36. Tìm công thức phân tử của X.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 5,28 gam X cần vừa đủ 9,408 lít O 2 (đktc), chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là
m CO : m H O  11: 2. Biết MX < 150. Xác định công thức phân tử của X.
2 2

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O2 về thể tích), thu
được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử
trùng với công thức đơn giản nhất.
II. TRẮC NGHIỆM
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Hợp chất C6H12O6 có công thức đơn giản nhất là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H6O3. D. C6H12O6.
Câu 2: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2, công thức phân tử của X không thể là
A. C2H6. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H8.
Câu 3: Hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 28. Công thức phân tử của X là
A. C5H10. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H8.
Câu 4: Hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 58. Công thức phân tử của X là

1
A. C4H8. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H10.
● Mức độ thông hiểu
Câu 5: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H6O3. D. C6H12O6.
Câu 6: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với H2 bằng 90. Công thức phân tử của X là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H6O3. D. C6H12O6.
Câu 7: Hợp chất X có tỉ khối hơi so với H2 là 30. X không thể là chất nào?
A. HOCH2CHO. B. CH3COOH.
C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 8: Hợp chất X có tỉ khối hơi so với H2 là 45. X không thể là chất nào?
A. C2H2O4. B. C3H6O3. C. C4H10O2. D. C5H13N.
Câu 9: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử..
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 10: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau đây:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất..
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 11: Chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng 123, tỉ lệ khối lượng C, H, O và N trong phân tử lần lượt 72 : 5 : 32 :
14. Công thức phân tử của X là
A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.
Câu 12: Phenolphtalein X có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 60 : 3,5 : 16. Biết khối lượng phân tử của X nằm trong 300
đến 320u. Số nguyên tử cacbon của X là
A. 20. B. 10. C. 5. D. 12.
Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO 2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và
20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X, chỉ thu được 3,18 gam Na 2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc).
Công thức đơn giản nhất của X là
A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na.
Câu 15: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,
áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O.
● Mức độ vận dụng
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và
69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Câu 17: Phân tích x gam chất hữu cơ X, thu được a gam CO 2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi
của X so với không khí nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O. B. C3H4O2. C. C3H6O. D. C3H6O2.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 130 ml khí O 2, thu được 200 ml
hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 100 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở
cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C4H8O. D. C5H10O.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít O 2 (đktc). Biết n H2O : n CO2  4 : 3 . Công thức phân tử của
X là
A. C3H8O. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C3H8.
Câu 20: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H 2O
ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì
còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O 2 chiếm 1/5
không khí, còn lại là N2. A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2.
2

You might also like