You are on page 1of 32

EBOOKBKMT.

COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

LỜI NÓI ĐẦU


Cuộc sống gắn liền với sự tiện lợi, được sử dụng các dịch vụ tốt
nhất,nhanh nhất. Đối với các nước phát triển công nghệ tự động hóa
được áp dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó có thể kể đến
những ứng dụng thực tế trong cuộc sống hằng ngày là:” Rửa xe tự
động” không thể thiếu ở các nước phát triển với mật độ ô tô lớn. Mô
hình Rửa Xe ra đời góp phần mang lại sự chuyên nghiệp hơn trong dịch
vụ rửa xe, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống công nghiệp
là sự tiện lợi và nhanh chóng, nhưng cũng không kém phần hiệu quả so
với các dịch vụ cổ điển.
Đối với nước ta thì dịch vụ này còn khá mới. Chưa được áp
dụng rộng rãi, nhưng trong tương lai, cùng với xu thế phát triển chung
trên thế giới. Nước ta sẽ ngày càng phát triển. Đất nước phát triển gắn
liền với giao thông vận tải phát triển, đời sống vật chất nâng cao. Dẫn
đến sự xuất hiện ngày càng nhiều xe ô tô, thay thế dần xe gắn máy, trả
lại bộ mặt đường phố hiện đại và sạch đẹp. Bên cạnh đó các thiết bị sử
dụng trong dịch vụ rửa xe chuyên nghiệp hơn. Cuộc sống mọi người
trở nên năng động thì nhu cầu rửa xe nhanh là tất yếu, bởi họ xem thời
gian là “vàng” mà chỉ có nhà Rửa Xe Tự Động mới đáp ứng được vì
cùng một thời điểm nó có thể rửa được nhiều xe. Tiết kiệm rất nhiều
thời gian cho những người năng động. Khi được giao làm đề tài này em
mong muốn với những kiến thức mà bản thân tiếp thu được sẽ được áp
dụng vào thực tế.
Mô hình của em được xây dựng từ các mô hình tham khảo trên
mạng. Vì kiến thức còn hạn chế và thời gian tìm hiểu cũng không nhiều
nên đồ án của em chưa thể phát huy hết ý tưởng của em vào trong mô
hình rất hay này. Mô hình “Rửa xe tự động” rất phức tạp về cơ khí và
và rất khó để thể hiện. Ở đây em xin đưa ra một mô hình thu nhỏ của hệ
thống và vì vậy mà hiệu quả sẽ không cao. Rất mong được sự giúp đỡ
của các thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là sự giúp đỡ của thầy Võ
Quang Trường người đã hướng dẫn em thực hiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Đà Nẵng, 20/2/2014

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 1


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ NHỮNG HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG
HIỆN CÓ TRÊN THẾ GIỚI

Cuộc sống gắn liền với sự tiện lợi, được sử dụng các dịch vụ tốt nhất,nhanh
nhất. Đối với các nước phát triển công nghệ tự động hóa được áp dụng vào
nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó có thể kể đến những ứng dụng thực tế trong
cuộc sống hằng ngày là:” Rửa xe tự động” không thể thiếu ở các nước phát triển
với mật độ ô tô lớn. Mô hình Rửa Xe ra đời góp phần mang lại sự chuyên
nghiệp hơn trong dịch vụ rửa xe, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống
công nghiệp là sự tiện lợi và nhanh chóng, nhưng cũng không kém phần hiệu
quả so với các dịch vụ cổ điển. Đối với nước ta thì dịch vụ này còn khá mới.
Chưa được áp dụng rộng rãi, nhưng trong tương lai, cùng với xu thế phát triển
chung trên thế giới. Nước ta sẽ ngày càng phát triển. Đất nước phát triển gắn
liền với giao thông vận tải phát triển, đời sống vật chất nâng cao. Dẫn đến sự
xuất hiện ngày càng nhiều xe ô tô, thay thế dần xe gắn máy, trả lại bộ mặt
đường phố hiện đại và sạch đẹp. Bên cạnh đó các thiết bị sử dụng trong dịch vụ
rửa xe chuyên nghiệp hơn. Cuộc sống mọi người trở nên năng động thì nhu cầu
rửa xe nhanh là tất yếu, bởi họ xem thời gian là “vàng” mà chỉ có nhà Rửa Xe
Tự Động mới đáp ứng được vì cùng một thời điểm nó có thể rửa được nhiều xe.
Tiết kiệm rất nhiều thời gian cho những người năng động.
1.1. HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG CT-919D
- Nguyên lý rửa: Chổi quay 
- Gồm 2 chổi rửa bên hông, 1 chổi rửa nóc xe, 2 chổi rửa bánh xe  
- Đảo chiều di chuyển chổi rửa trên ray 
- Phun tự động 
- Rửa gầm 
- Phun xoay để tăng hiệu quả rửa 
- Phun áp lực cao điều khiển từ bằng
chương trình máy tính 
- Truyền chuyển động bằng Thuỷ lực/
Điện/ Khí hoặc bằng xích. 
- Hệ thống xì khô bằng khí nén 
- Công suất 8Kw 
- Điểu khiển từ xa, điện 12V, tủ điều
khiển 36V 
- Lưu lượng nước 120L/ph 
- Thời gian rửa trung bình 3 phút/xe 
- Tiêu hao tính cho 1 xe: 0.2Kw Điện, 100L nước

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 2


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

1.2. HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG CT-818

Tên
sản

phẩm: Hệ thống rửa xe tự động CT-818


Hãng sản xuất: Autowash- Trung Quốc
Model: CT- 818
Kho: Kho của nhà sản xuất
 
Phạm vi ứng dụng: 

- Rửa xe trong thành phố, bụi bám ít ngày, dễ rửa, tốc độ nhanh cho các
loại xe du lịch
Thông số kỹ thuật: 

- Nguyên lý rửa: Phun áp lực lớn


- Đảo chiều di chuyển
- Phun tự động
- Rửa gầm
- Phun xoay
- Phun áp lực cao điều khiển từ xa bằng CHIP vi xử lý
- Truyền chuyển động bằng Thuỷ lực/ Điện/ Khớ hoặc bằng xích.
- Phun búng Wax
- Kết cấu Thộp chống gỉ sang trọng.
- Cơ cấu nòng hạ tự động điều khiển bằng PLC 
- Bơm kép

1.3.MÁY RỬA XE TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN DXC(B)-740

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 3


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Máy rửa xe tự đông diêu khiển DXC(B)-740


Thành phần và thông số máy:
Máy rửa xe tự động điều khiển bằng máy vi tính, kiểu phòng. Model:
DXC(B) - 740
Thông số kỹ thuật:
- Kích thước rửa xe lớn nhất (dài x rộng x cao)mm: 5500 x 1950 x 2000
- Diện tích mặt bằng (dài x rộng)mm: 25000 x 4500
- Loại xe: xe du lịch 4-5chỗ, xe du lich 15 chỗ
- Tốc độ rửa: 60 chiếc/giờ
- Lượng nước tiêu thụ: 120lít/chiếc
- Phương thức chuyển động: chuyển động liên tục
- Đường dẫn xe: 10m
- Bàn xoa: + Bàn xoa to: 4 chiếc
                 + Bàn xoa nhỏ: 2 chiếc
                 + Bàn xoa ngang: 1 chiếc
- Quạt gió: 4 chiếc
- Công suất thiết bị: 28 kw
- Áp suất khí nén: 0.8Mpa

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 4


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

1.4. HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG CB 1/28 KARCHER DÙNG


NGOÀI TRỜI
- Chiều cao làm sạch: 2800mm
 - Chiều cao của hệ thống:3700mm
 - Chiều ngang của hệ thống bao gồm 2 bàn chải bên: 4035mm
 - Lưu lượng nước cấp: 50lít/phút/4-6 bar
 - Công suất: 16kW                                        
 - Nguồn điện: 3P, 400V, 50 Hz
 - Tốc độ di chuyển của băng chuyền làm sạch : 0-20m/phút với 2 môtơ
truyền lực 0.25kW, IP 66
- Công suất rửa xe tối đa 4phút/ xe
Hệ thống rửa xe tự động CB 1/28 Karcher dùng ngoài trời

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 5


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

CHƯƠNG 2:
GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH RỬA XE TỰ ĐỘNG

2.1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG

Bãi Xe đưa Hệ thống Hệ Hệ Xe được


đậu xe lên băng phun thống thống băng tải đưa
chờ chuyền nước lau sấy khô ra ngoài cho
lượt vào rửa cho xe xe,rửa khách
xe xe

Hình2.1:Sơ đồ hệ thống rửa xe tự động

Hình2.2 :Mô hình hệ thống


2.1.1Nguyên lý hoạt động:
Ban đầu xe sẽ được đưa vào bãi chờ,khi đến lượt xe nào thì xe đó
sẽ được đưa lên băng chuyền để đi vào vị trí rửa xe,khi xe đến vị trí
của hệ thống phun nước thì nước sẽ phun ra làm ướt xe,sau đó xe sẽ
được chuyển đến vị trí lau,rửa xe. Tại đây,hệ thống lau,rửa xe sẽ
hoạt động và rửa xe sạch sẽ sau khi xe được đưa đến hệ thống sấy
khô. Sau khi hoàn tất các bước trên thì xe sẽ được đưa ra ngoài và
được giao trả lại cho khách.

2.1.2.Giới thiệu về từng phần trong sơ đồ khối:

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 6


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

1. Bãi đậu xe chờ lượt: Là một bãi trống dùng cho xe vào rửa
chờ đến lượt
2. Băng chuyền: trong hệ thống này chúng em dùng các dụng
cụ sau:
 Một động cơ một chiều công suất 20W
 Một cuộn băng chuyền
3. Hệ thống phun nước:
 1 bình chứa nước rửa xe
 Ống dây dẫn nước
 1 mô tơ công suất nhỏ dùng để hút nước ra khỏi bình
chứa nước
4. Hệ thống lau xe,rửa xe:
 1 pittong
 4 chổi lau xe
 4 mô tơ công suất nhỏ
 4 trục để gắn chổi lau với mô tơ
5. Hệ thống sấy khô:
 Một máy quạt để sấy khô xe sau khi rửa.
2.2.GIỚI THIỆU CHI TIẾT CÁC DỤNG CỤ TRONG MÔ HÌNH
2.2.1.Bình chứa nước:

Hình 2.3: Thau đựng nước rửa xe


 Chức năng: Dùng để chứa nước rửa xe

2.2.2.Mô tơ

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 7


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Hình 2.4: Mô tơ mini


Gồm:
 Một động cơ băng tải :Là động lực để kéo băng tải nên động cơ
này phải hoạt động ổn định,công suất lớn.
 Bốn động cơ chổi lau: Là động cơ giúp quay chổi lau nên có tốc độ
quay lớn
 Một động cơ bơm nước:Là động cơ hút nước để rửa xe nên phải có
tốc độ quay lớn,ổn định
2.2.3.Pittong

Hình 2.5: Pittong xy lanh


 Công dụng: piston sẽ được gắn với mô tơ mi để và
trục của chổi quay để thực hiện lệnh ra,vào cho chổi lau thực hiện lau xe
trước,hai mặt bên và sau xe khi xe đi qua.

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 8


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

2.2.4 Chổi lau xe:

Hình 2.6:Chổi lau xe


 Chức năng: dùng để lau chùi mặt trước,mặt bên và mặt sau của xe cần
rửa.

2.2.5.Máy sấy khô:

Hình 2.7: Máy sấy


 Chức năng: Trong mô hình hiện tại chúng em dùng máy làm mát
laptop thay cho máy sấy vào quá trình làm khô xe.
2.2.6.Bộ điều khiển PLC S7-200

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 9


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Hình 2.9: PLC s7-200 siemem

PLC Step S7-200 thuộc họ Simatic do hãng Siemcns sản xuất. Đây là
loại PLC đa khối. Cấu tạo cơ bản của loại PLC này là một đơn vị cơ bản
(chỉ để xử lý) sau đó ghép thêm các module mở rộng về phía bên phải, có
các module mở rộng tiêu chuẩn. Những module mở rộng này bao gồm
những đơn vị chức năng mà có thể là hợp lại cho phù hợp với những
nhiệm vụ kỹ thuật cụ thể.

CHƯƠNG III:THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN TRONG MÔ

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 10


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

HÌNH
3.1 BĂNG TẢI
3.1.1 CẤU TẠO CỦA BĂNG TẢI GỒM:
+Động cơ điện một chiều
+Bộ truyền đai dẹt vận chuyển xe
+Bộ truyền xích, truyền chuyển động giữa động cơ và bộ truyền vận chuyển
xe
Hình ảnh minh họa

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 11


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

3.1.2 TÍNH BỘ TRUYỀN ĐAI DẸT(BỘ TRUYỀN VẬN CHUYỂN XE):

Hình ảnh minh họa

Chọn các thông số ban đầu cho bộ truyền


+Chọn tốc độ của bộ truyền,vận tốc trên băng tải là V=0.3 m/s
+chọn đường kính các bánh dẫn và bị dẫn D=40mm
+chọn khoảng cách trục a=800mm
+Bề rộng của đai B=90
+Tỉ số truyền i=1
+khối lượng của xe lớn nhất được vận chuyển m=0,5kg
Tính lực ma sát của bộ truyền
F ms=μ . m. g=0,7.0,5 .9,81=3,43 N
Tính và kiểm tra các thông số của bộ truyền
Vì tỉ số truyền i=1 nên
+Số vòng quay trên các trục n1=n2=n
+Đường kính trên các trục D1=D2=D
Xác định số vòng quay trên các trục:

π . D.n
Ta có ct: v=
60.1000

Trong đó:+ v là vận tốc bộ truyền m/s


+D là đường kính các bánh dẫn mm
+n là số vòng quay trên các trục vong/phut
số vòng quay trên các trục :

V .60 .1000 0.3 .60.1000


n = ≈ 150vong/phut
π .D π .40
b)Xác định công suất bộ truyền

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 12


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

N
Ta có ct: D=(1100 1300)

3

n
Trong đó: +D là đường kính bánh dẫn và bị dẫn mm
+ N là công suất của bộ truyền
+ n là số vòng quay trên các trục
→ Công suất của bộ truyền:

D 3 40 3
N=( ) . n=( ) .150= 7,2.10−3 kw=7,2w
1100 1100
c)Xác định lực kéo của bộ truyền
1000. N 1
Ta có F k =F t=
V
Trong đó:+N1 là công suất trên bánh chủ động N1=N KW
+v vận tốc của bộ truyền m/s
−3
→ F k = 1000.7,2. 10 =24 N
0.3

d)Kiểm tra điều kiện để bộ truyền hoạt động


Điều kiện để bộ hoạt động F k ≥ F ms
F k=24N, F ms=3,43N
Ta thấy F k > F ms nên các thông số được chọn thỏa mãn cho bộ truyền hoạt động
e) Tính hiệu suất và momen xoắn trên các trục

N2
+Hiệu suất của bộ truyền: h= N 1
Vì tỉ số truyền i, đường kính các bánh đai và vận tốc đai không đổi nên công suất trên
của bộ truyền cũng không đổi N2=N1=N
→h=1
+Momen xoắn trên các trục
2T
Ta có công thức: F t=
D
F t . D 24.40
→T= = =480 N.mm
2 2
3.1.3.TÍNH BỘ TRUYỀN XÍCH(BỘ TRUYỀN TỪ ĐỘNG CƠ ĐẾN TRỤC)
3.1.3.1.Giới thiệu bộ truyền xích

Hình 3.1:Hình ảnh về bộ truyền xích

3.1.3.2.Cấu tạo chính và nguyên lý làm việc của bộ truyền xích :

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 13


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Cấu tạo

Cấu tạo chính của bộ truyền xích gồm: đĩa dẫn 1, đĩa bị dẫn 2 và xích 3 (hình 4.1).
Ngoài ra, có thể có thêm bộ phận căng xích, bộ phận bôi trơn, hộp che. Có khi dùng
một xích để truyền động từ một đĩa dẫn sang nhiều đĩa bị dẫn (hình 4.2).
Nguyên lý làm việc:
Xích là một chuỗi các mắt xích nối với nhau bằng bản lề. Xích truyền chuyển động
và tải trọng từ trục dẫn sang trục bị dẫn nhờ sự ăn khớp của các mắt xích với các răng
trên đĩa xích (ăn khớp gián tiếp).
Ưu điểm :
-Có thể truyền động giữa hai trục song song cách nhau tương đối xa.
- Khuôn khổ kích thước nhỏ gọn hơn truyền động đai cùng công suất.
- Không có hiện tượng trượt, tỷ số truyền trung bình ổn định.
- Hiệu suất cao, có thể đạt 98% nếu được chăm sóc tốt và sử dụng hết khả năng tải.
-Lực tác dụng lên trục và ổ nhỏ.
-Có thể cùng một lúc truyền chuyển động từ một trục dẫn đến nhiều trục bị dẫn.
Nhược điểm:
-Nhanh mòn bản lề, nhất là khi bôi trơn không tốt và làm việc ở nơi nhiều bụi.
- Vận tốc tức thời của xích và đĩa bị dẫn không ổn định nhất là khi số răng của đĩa
xích nhỏ
- Có tiếng ồn khi làm việc do va đập khi vào khớp nên hạn chế sử dụng ở bộ truyền ở
tốc độ cao.
- Cần bôi trơn và điều chỉnh sức căng xích.
Phạm vi sử dụng:
-Truyền công suất và chuyển động giữa trục có khoảng cách xa, cho nhiều trục đồng
thời trong trường hợp n < 500 v/p
-Công suất truyền thông thường N < 100 kW
-Tỉ số truyền i≤6 khi v=(2÷6)m/s ; và i ≤ 3 khi v=(6÷25)m/s;
-Hiệu suất η=(0.95÷0.97)
-Truyền động xích được dùng khá nhiều trong các phương tiện vận tải (xe đạp,
môtô, ôtô …), máy nông nghiệp, các băng tải …
Các loại xích truyền động:
Tùy theo cấu tạo của dây xích, bộ truyền xích được chia thành các loại:
- Xích ống con lăn

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 14


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

- Xích ống
- Xích răng

Các thông số hình học chính của bộ truyền xích

+ Chọn tốc độ của bộ truyền V=0.3 m/s


+Chọn đường kính các bánh dẫn và bị dẫn D=30 mm, bước xích t=5mm
+ Chọn khoảng cách trục a=200mm
+ Tỉ số truyền i=1
+ Số lượng xe được vận chuyển trên băng tải là 1( trọng tải mỗi ô tô là 0.5kg),trọng
lượng xích qm =0.5 Kg/m
+Công suất trên trục chính dẫn : P=42w
+Lực kéo băng tải [F]≤ 100 (N)
60000. v
+Số vòng quay của trục chính n= =191vòng/phút
π.D
Số răng đĩa xích
Trong thiết kế số đĩa xích được xác định theo công thức:
Z1 = 29 – 2i
Z1=Z2=29-2=27
Để tránh tuôn xích khi xích mòn, phải hạn chế số răng lớn nhất.
Zmax <= 100 - 120 (xích con lăn).
Khoảng cách trục a
Khoảng cách trục a= 200 mm
Số mắc xích X

Z 1+ Z 2 2 A Z 2−Z 1 2 t
X=
2
+
t (
+

.)A
27+27 2.200
X= + =107
2 5
Để nhánh xích bị dẫn không quá căng, phải giảm
khoảng cách trục một lượng:
∆A=(0,002÷0,004)200=0,6 mm
Xác định chiều dài xích L:
L = t.X =5.107=535 mm
Với X : Số mắt xích
Lực tác dụng trong bộ truyền xích
- Lực vòng P liên hệ với lực trên nhánh dẫn F1 và nhánh bị dẫn F2: F 1−F2=P

F V =q m V 2

- Lực căng do ly tâm:


Fv=0,5.0.32=0,045 N
qm : Khối lượng một mét xích, kg/m
v : vận tốc vòng , m/s

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 15


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

-Lực căng ban đầu do trọng lượng nhánh xích tự do:


F 0=k f . a .q m . g
F 0=6.0,2.0,5.10=6N
a : chiều dài đoạn xích tự đo bằng khoảng cách trục
g : gia tốc trọng trường
kf : hệ số phụ thuộc độ võng xích
kf = 6 : khi xích nằm ngang
kf = 3 : khi xích nằm nghiêng < 400 so với phương ngang
kf= 1 : khi xích thẳng đứng

F 2=F0 + F v

F2=6+0,045=6,045 N
Có thể lấy gần đúng: F2 = P
-Lực tác dụng lên trục: Lực tác dụng lên trục mang đĩa xích gồm các lực tiếp tuyến,
lực ly tâm và lực do trọng lượng bản thân xích gây ra. Lực này được tính gần đúng
theo công thức:
R=k t . P
R=1,15.6,045=6,95N
Với, kt : hệ số xét đến tác dụng của trọng lượng xích liên tục.
kt = 1,15 : Khi bộ truyền đặt nằm ngang hoặc nghiêng <400
kt = 1: Khi bộ truyền đặt thẳng đứng hoặc nghiêng >= 400

Để tiện cho việc thiết kế, ta biến đổi điều kiện trên thành dạng sau:

F . [ p0]
P≤
k
Mà :
P. v F . [ p0 ] Z 1 . t . n1
N= ,suy ra: N ≤ .
1000 1000. k 60.1000

z 01 n01
Đặt K z= :hệ số răng đĩa dẫn;k n= :hệ số vòng quay đĩa dẫn.
z1 n1

Z 01 , n01 :số răng đĩa dẫn và số vòng quay đĩa dẫn của bộ truyền cơ sở

[N ]
N≤ ==> k . k z . k n . N ≤ [ N ]
k . k z .k n
Tính toán thông số bộ truyền chọn động cơ

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 16


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Công suất trên trục động cơ điện được xác định theo công thức (2.8)[1]:
P ct. β
Pyc = Ptd = η .
Trong đó: Pyc : Công suất yêu cầu trên trục động cơ (kW)
Ptd : Công suất trên trục máy công tác
η : Hiệu suất truyền động
Công suất tính toán trên trục công tác Pct được tính theo công thức:
F .v
Pct = 1000
Trong đó: F là Lực kéo băng tải (N)
V là vận tốc kéo băng tải (m/s)
100.0,3
Pct ¿ 1000 =0.03 (kW)
Hiệu suất truyền η động tính theo công thức:
n

 i
η = i 1
Hiệu suất bộ truyền và ổ:
η = khớp nối . 3ổ lăn . 2bánh răng . trục .xích
Dựa vào bảng ta chọn được hiệu suất của các loại bộ truyền và ổ như sau:
khớp nối = 0,99; ổ lăn = 0,99; bánh răng = 0,98; xích = 0,93
æ trît = 0.98
⇒ η = 0,99. 0,993. 0,982 .0,98.0,93= 0,84
Hệ số β được tính :
Ti 2 ti

 = √
⇒ β=0 . 93
∑ ( ) √
T 1 t ck
5
8
3
. = 12 +0,82 =0,93
8

⇒ Công suất trên trục động cơ:


0,03.0,93
Pyc ¿ =0.033(kW)
0,84

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 17


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ:


Số vòng quay của trục công tác được xác định theo công thức:
60000.v 60000.0,3
nct = πD = 3,14.30 = 191 (vòng/phút)
Trong đó : v: Vận tốc băng tải
D: Đường kính bánh răng
Tỷ số truyền sơ bộ của hệ thống dẫn động dùng cho bộ truyền xích là:
usb= ubtng. usbh
Chọn tỷ số truyền nên dùng cho các bộ truyền trong hệ:
ubtng=ux=3,0; usbh=20.
⇒ Số vòng quay sơ bộ của động cơ được xác định theo công thức :
nsb= nct.usb= nct. ubtng. usbh
⇒ nsb = 19.20.3,0=1140 (vòng/phút)
Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ : nđb ¿ nsb =1452(vòng/phút)
Chọn quy cách động cơ:
Động cơ được chọn dựa vào bảng chuẩn và phải thỏa mãn điều kiện sau:
Pđc ≥ Pyc ; nđb ¿ nsb ; Tk/Tdn ≥ Tmm/T1
Có Pyc =0,033 kW; nsb = 1140 (vòng/phút); Tmm/T1 = 1,5.
Ta chọn được động cơ có các thông số sau:
Pđc =0.05KW; nđc =1150(vòng/phút);
mđc = 0.5 (kg);
Đường kính trục động cơ: dđc = 5 mm

3.2 PITTÔNG-XY LANH


Chọn pittông-xy lanh loại nhỏ có:
Độ dài :d=200 mm,
Bán kính : r=20 mm,
Áp suất cho phép [ p ]=3 atm.
Dung tich V=d.Sđáy= 12560 (mm3),
Lực đẩy [F] =p.S=3.105.3,14.0.022=377 (N)
Xy lanh được thay đổi trạng thái bởi van điện 3/2
Van điện 3/2 được cấu tạo 3 cửa 2 trạng thái, một đầu vào 2 đầu ra.
3.3 ĐỘNG CƠ CHỔI LAU
Sử dụng 4 môtơ loai nhỏ
Công suất P=10W
Tốc độ đông cơ ndc=300 ¿)
Nguồn :12 V DC, 700 mA

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 18


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG

4.1 GIỚI THIỆU


4.1.1 Plc S7-200

Hình 4.1: PLC s7-200 siemem


a.Cấu hình cứng PLC- S7-200
PLC Step S7-200 thuộc họ Simatic do hãng Siemcns sản xuất. Đây là loại PLC đa
khối. Cấu tạo cơ bản của loại PLC này là một đơn vị cơ bản (chỉ để xử lý) sau đó
ghép thêm các module mở rộng về phía bên phải, có các module mở rộng tiêu chuẩn.
Những module mở rộng này bao gồm những đơn vị chức năng mà có thể là hợp lại
cho phù hợp với những nhiệm vụ kỹ thuật cụ thể.
Đơn vị cơ bản
Đơn vị cơ bản của PLC S7-200 như hình 2. 1.

Hình 4.2:Khối mặt trước của CPU314

Trong đó: Các đèn báo:

+ Đèn SF: báo lỗi CPU.

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 19


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

+ Đèn BAF: báo nguồn ắc quy.

+ Đèn DC 5v: Báo nguồn 5v.

+ Đèn RUN: Báo chế độ PLC đang làm việc.

+ Đèn STOP: Báo PLC dang ở chế độ dừng

Công tắc chuyển đổi chế độ:

+ RUN-P: Chế độ vừa chạy vừa sửa chương trình.

+ RUN: Đưa PLC vào chế độ làm việc.

+ STOP: Để PLC ở chế độ nghỉ.

+ MRES: Vị trí chỉ định chế độ xoá chương trình trong CPU.

Muốn xoá chương trình trong PLC thì giữ nút bấm về vị trí MRES để đèn STOP
nhấp nháy, khi thôi không nhấp nháy thì nhả nhanh tay. Làm lại nhanh một lần nữa
(không để ý đèn STOP) nếu đèn vàng nháy nhiều lần là xong, nếu không thì phải
làm lại.

Các kiểu module


Tuỳ theo quá trình tự động hoá đòi hỏi số lượng đầu vào và đầu ra mà phải lắp thêm
bao nhiêu module mở rộng cũng như loại module cho phù hợp. Tối đa có thể gá thêm
32 module vào ra trên 4 panen (rãnh), trên mỗi panen ngoài module nguồn, CPU và
module ghép nối còn gá được 8 các module về bên phải. Thường Step 7- 200sử dụng
các module sau:

+ Module nguồn PS.

+ Module ghép nối IM (Intefare Module).

+ Module tín hiệu SM (Signal Module):

Vào số các loại: 8 kênh, 16 kênh, 32 kênh.

Ra số các loại: 8 kênh, 16 kênh, 32 kênh.

Vào ra số các loại: 8 kênh vào 8 kênh ra, 16 kênh vào 16 kênh ra.

Vào tương tự các loại: 2 kênh, 4 kênh, 8 kênh.

Ra tương tự các loại: 2 kênh, 4 kênh, 8 kênh.

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 20


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Vào, ra tương tự các loại: 2 kênh vào 2 kênh ra, 4 kênh vào 4 kênh ra.

Đếm tốc độ cao.

Truyền thông CP 340, CP340- 1, CP341.

b. Địa chỉ và gán địa chỉ


Trong PLC các bộ phận con gửi thông tin đến hoặc lấy thông tin đi đều phải có địa
chỉ để liên lạc. Địa chỉ là con số hoặc tổ hợp các con số đi theo sau chữ cái. Chữ cái
chỉ loại địa chỉ, con số hoặc tổ hợp con số chỉ số hiệu địa chỉ.

Trong PLC có những bộ phận được gán địa chỉ đơn như bộ thời gian (T), bộ
đếm(C).... chỉ cần một trong 3 chữ cái đó kèm theo một số là đủ, ví dụ:: T1, C32...

Các địa chỉ đầu vào và đầu ra cùng với các module chức năng có cách gán địa chỉ
giống nhau. Địa chỉ phụ thuộc vào vị trí gá của module trên panen. Chỗ gá module
trên pancn gọi là khe (Slot), các khe đều có đánh số, khe số 1 là khe đầu tiên của và
cứ thế tiếp tục.

Các loại khối:


Khối tổ chức OB (Organisation Block)
Khối tổ chức quản lý chương trình điều khiển và tổ chức việc thực hiện
chương trình.

Khối hàm FB (Function Block)

Khối hàm là loại khối đặc biệt dùng để lập trình các phần chương trình điều khiển tái
diễn thường xuyên hoặc đặc biệt phức tạp. Có thể gán tham số cho các khối đó và
chúng có một nhóm lệnh mở rộng. Người sử dụng có thể tạo ra các khối hàm mới
cho mình, có thể sử dụng các khối hàm sẵn có của SIEMENS.
Khối dữ liệu: có hai loại là:

+ Khối dữ liệu dùng chung DB (Sllared Data Block)

Khối dữ liệu dùng chung lưu trữ các dữ liệu chung cần thiết cho việc xử lý chương
trình điều khiển.

+ Khối dữ liệu riêng DI (Instance Data Block)

Khối dữ liệu dùng riêng lưu trữ các dữ liệu riêng cho một chương trình nào đó
trong việc xử lý chương trình điều khiển.

Ngoài ra trong PLC S7-200 còn hàm hệ thống SFC (System Function) và khối
hàm hệ thống SFB (System Function Block).
Lập trình một số lệnh cơ bản
Nhóm lệnh 1ogic

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 21


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

+Lệnh LD và lệnh A
+ Lệnh AN
+Lệnh O
+Lệnh ON
+Lệnh A và lệnh O
+Lệnh “(“ và lệnh “)”
Nhóm lệnh thời gian
Chương trình điều khiển sử dụng các lệnh thời gian để theo dõi, kiểm soát và quản lý
các hoạt động có liên quan đến thời gian.

Khi một bộ thời gian được khởi phát thì giá trị thời gian cần được nạp vào thanh ghi
CV (Current value). Do đó, muốn dùng các lệnh thời gian phải nạp giá trị thời gian
cần đặt vào thanh ghi CV trước khi bộ thời gian hoạt động.

Có thể nạp các kiểu dữ liệu sau dùng cho các lệnh thời gian:

+ Dữ liệu thời gian thực: S5T#H_M_S_MS

+ Dạng số nguyên 16 bít: W#16#.... (ở dạng mã BCD)

+Nạp thời gian thực: L S5T#10s

Với lệnh trên giá trị thời gian được nạp là 10s

+Nạp thời gian dạng mã


Trong các bộ thời gian của S7-200 ngoài tín hiệu kích thích chính (bắt đầu) như các
bộ thời gian của các PLC khác, còn có tín hiệu kích thích cưỡng bức, tín hiệu kích
thích cưỡng bức cho phép tính lại thời gian từ đầu khi có sườn lên của tín hiệu này,
tuy nhiên tín hiệu kích thích cưỡng bức chỉ có giá trị khi tín hiệu kích thích chính có
giá trị1. Lệnh thực hiện kích thích cưỡng bức (có điều kiện) là: FR.
Lệnh FR chỉ có ở dạng lập trình STL. Bộ thời gian cũng có thể dùng lệnh R dễ xoá.

4.2.THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 22


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Địa chỉ đầu vào Địa chỉ đầu ra


ON I0.0 Nút ON Rơ le Q0.1 Đầu ra điều khiển ĐC
1 băng tải
OFF I0.6 Nút OFF

HT1 I0.1 Công tắc hành trình Rơ le Q0.2 Đầu ra điều khiển bơm
thứ 1 2 nước

HT2 I0.7 Công tắc hành trình Rơ le Q0.3 Đầu ra điều khiển ĐC
thứ 2 3 chổi lau

HT3 I0.2 Công tắc hành trình Rơ le Q0.4 Đầu ra điều khiển van
thứ 3 4 điện

HT4 I0.3 Công tắc hành trình Rơ le Q0.5 Đầu ra điều khiển ĐC
thứ 4 5 làm khô

HT5 I0.4 Công tắc hành trình


thứ 5

HT5 I0.5 Công tắc hành trình


thứ 6

4.2.1.Giản đồ thời gian

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 23


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

4.2.2.Sơ đồ nối dây

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 24


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

4.2.3.Chương trình lập trình trên PLC S7-200


Nguyên lí hoạt động của hệ thống như sau:
Xe được đưa trước lên băng tải,nhấn nút khởi động ON băng tải bắt đầu chạy và vận
chuyển ô tô vào trong để rửa xe.Quá trình rửa xe chia ra 3 giai đoạn:phun nước,lau
chùi và kết thúc là sấy khô cho xe.Sau đó xe được băng tải đưa ra ngoài.

Chương trình cụ thể như sau:

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 25


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Chỉ cần ấn on là băng tải sẽ chạy đưa xe vào trong bắt đầu quá trình rửa.

Băng tải vận chuyển xe đến gạt vào công tắc hành trình thứ nhất(HT1),lúc này bơm
nước hoạt động phun nước làm ướt xe để thuận tiện cho việc lau chùi.

Xe sẽ tiếp tục tới gạt vào công tắc hành trình thứ 2,băng tải dừng ở chỗ phun nước, bộ
định thời T40 bắt đầu đếm trong khoảng 10s.Trong khoảng thời gian này bộ phận
phun nước vẫn còn hoạt động .

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 26


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Hết 10s băng tải chạy,bơm nước được ngắt,đồng thời các động cơ chổi lau bắt đầu
hoạt động,kết thúc quá trình phun nước và bắt đầu quá trình lau chùi xe.

Băng tải vận chuyển xe đến gạt vào công tắc hành trình thứ 3,lúc này băng tải
dừng,các chổi lau dưới sẽ lau trước đầu xe trong 10s,sau 10s van điện đảo chiều kéo
theo sự đảo chiều của pittong,các động cơ chổi lau gắt trên cơ cấu pittong được đẩy về
2 bên xe,và băng tải chạy đưa xe về phía trước.

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 27


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Sau khi lau phần đầu và 2 bên hông xe,xe sẽ đến gạt vào công tắc hành trình
thứ 4,van điện đảo lại đảo chiều píttông đưa 2 động cơ chổi lau vào trong để lau phần
đuôi xe trong khoảng 10s rồi băng tải lại được cấp điện đưa xe tới trước,khi gạt công
tắc hành trình thứ 4 thì quạt sấy khô xe cũng được cho hoạt động,10s sau thì các động
cơ chổi lau được ngắt điện,kết thúc quá trình lau xe.

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 28


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Khi xe đến gạt vào công tắc hành trình thứ 5,thì lúc này băng tải được dừng ở vị
trí phía dưới quạt sấy khô trong khoảng thời gian 10s thì băng tải hoạt động trở lại
đồng thời ngắt điện quạt sấy,kết thúc quá trình sấy khô.

Kết thúc quá trình sấy khô xe đi đến công tắc hành trình cuối cùng HT6,thì mọi hoạt
đồng đều được ngắt.Cũng tượng tự như HT6 khi ta nhấn nút OFF thì bộ điều khiền sẽ
ngắt mọi hoạt động của quá trình rửa xe.

CHƯƠNG 5: KÊT LUẬN

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 29


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Quá trình nghiên cứu và xây dựng đề tài giúp em tìm hiểu được nhiều thiết

bị ứng dụng trong các hệ thống rửa xe tự động hiện đại thấy được xu thế phát

triển của ngành tự động hóa của thế giới trong đó các công nghệ chăm sóc xe

càng ngày tiên tiến hiện đại hơn và đã xây dựng nên phương án rửa xe tự

động nhằm giải quyết một số vấn đề cũng như nâng cao hiệu quả kinh tế, môi

trường, thời gian, nhân công lao động và đặc biệt là sử dụng các thiết bị vào

hệ thống sao cho phù hợp với điều kiện và môi trường ở Việt Nam .Trong

quá trình làm đề tài chúng em cũng đã cố gắng tìm hiểu, học hỏi và nghiên

cứu để hoàn thành tốt đề tài, nhưng bản thân lần đầu tiên nghiên cứu còn ít

kinh nghiệm nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong các thầy các

thầy trong khoa cơ khí chỉ ra những sai sót trong quá trình xây dựng đề tài

để bổ sung vào nội dung và hoàn chỉnh đề tài sau này.Em xin chân thành cảm

ơn.

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 30


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

Tài liệu tham khảo


1. Tự động hóa với Simatic S7-300 và 200 của tác giả Nguyễn Doãn
Phước.

2. Giáo trình điều khiển logic và PLC của tác giả Nguyễn Như
H iền, Nguyễn Mạnh Tùng

3. Các tài liệu trên mạng……

LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................................1

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 31


EBOOKBKMT.COM - HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ NHỮNG HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG HIỆN CÓ TRÊN


THẾ GIỚI............................................................................................................................................2

1.1. HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG CT-919D.............................................................................2

1.2. HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG CT-818................................................................................3

1.3.MÁY RỬA XE TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN DXC(B)-740............................................................3

1.4. HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG CB 1/28 KARCHER DÙNG NGOÀI TRỜI.......................4

CHƯƠNG 2:GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH RỬA XE TỰ ĐỘNG....................................................5

2.1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG................................................5

2.2.GIỚI THIỆU CHI TIẾT CÁC DỤNG CỤ TRONG MÔ HÌNH..................................................6

CHƯƠNG 3: THÔNG SỐ BỘ TRUYỀN, ĐỘNG CƠ......................................................................9

3.1.BĂNG TẢI .................................................................................................................................9

3.2 PITTÔNG-XY LANH...............................................................................................................16

3.3 ĐỘNG CƠ CHỔI LAU.............................................................................................................17

CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG..................................................................18

4.1 GIỚI THIỆU.............................................................................................................................18

4.2.THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN........................................................................................................21

CHƯƠNG 5: KÊT LUẬN.................................................................................................................30

Tài liệu tham khảo..............................................................................................................................31

SVTH: nguyễn Văn Tài-Thái Bảo Trang 32

You might also like