You are on page 1of 8

Câu 1:

Sau khi đơn vị được kiểm toán phát hành báo cáo tài chính, kiểm toán viên phát hiện những sự
kiện ảnh hưởng trọng yếu tới báo cáo tài chính, thảo luận với thủ trưởng đơn vị, có ý kiến
không đồng ý. Kiểm toán viên phải thông báo đến ai về những hành động mà kiểm toán viên
thực hiện để ngăn ngừa khả năng sử dụng một báo cáo tài chính đã phát hành có chứa sai
phạm trọng yếu chưa được phát hiện: (CM 700)
A. Kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán
B. Cơ quan chức năng
C. Người có trách nhiệm cao nhất tại đơn vị
D. Công an kinh tế
Câu 2:
Người nhận báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là:
A. Hội đồng quản trị
B. Giám đốc
C. Cổ đông đơn vị được kiểm toán
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 3:
Thuật ngữ ngoại trừ được sử dụng trong:
A. Ý kiến chấp nhận toàn phần
B. Ý kiến chấp nhận từng phần
C. Ý kiến từ chối
D. Ý kiến không chấp nhận
Câu 4:
Kiểm toán viên phải mô tả rõ ràng trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính những lý do
dẫn đến ý kiến:
A. Ý kiến chấp nhận từng phần
B. Ý kiến từ chối
C. Ý kiến không chấp nhận
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 5:
Theo IPAC của IFAC thì báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính được trình bày như thế nào:
A. Bằng miệng hoặc bằng văn bản
B. Bằng miệng
C. Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức.
D. Bằng văn bản
Câu 6:
Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có chữ ký của:
A. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán
B. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo
cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
C. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
D. Cả A và B
Câu 7:
Ý kiến tùy thuộc của kiểm toán viên thường liên quan đến các sự kiện xảy ra ở quá khứ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 8:
Ý kiến của kiểm toán viên đưa ra trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là sự đảm bảo
tuyệt đối rằng không có bất kỳ sự sai sót nào trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9:
Thư quản lý nhất thiết phải đính kèm báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
A. Đúng
B. Sai
Câu 10:
Sau khi báo cáo tài chính được công bố phát hiện ra những sự kiện ảnh hưởng trọng yếu đối với
báo cáo tài chính vào thời điểm ký báo cáo tài chính, kiểm toán viên sẽ không phải chịu bất cứ
trách nhiệm nào.
A. Đúng
B. Sai
câu 11:
Yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu có ảnh hưởng nghiêm trọng tới báo cáo tài chính.
A. Đúng
B. Sai
Câu 12:
Số hiệu báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là số hiệu phát hành báo cáo kiểm toán về báo
cáo tài chính của công ty kiểm toán theo từng cuộc kiểm toán.
A. Đúng
B. Sai
Câu 13:
Kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần trong trường hợp báo cáo tài chính
được kiểm toán có những sai sót nhưng đã được kiểm toán viên phát hiện và đơn vị đã điều
chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên.
A. Đúng
B. Sai
Câu 14:
Trong trường hợp có từ hai công ty kiểm toán cùng thực hiện cuộc kiểm toán thì báo cáo kiểm
toán về báo cáo tài chính phải được ký bởi giám đốc hoặc người ủy quyền của cả hai công ty
kiểm toán theo đúng thủ tục.
A. Đúng
B. Sai
Câu 15:
Điều nào sau đây không phải là lý do chính của việc kiểm toán báo cáo tài chính:
A. Do mâu thuẫn quyền lợi giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán với kiểm toán viên độc
lập.
B. Sự phức tạp của các vấn đề lien quan đến kế toán và trình bày báo cáo tài chính
C. Người sử dụng báo cáo tài chính khó khăn trong việc tiếp cận các thong tin tại đơn vị được
kiểm toán
D. Tác động của báo cáo tài chính đến quá trình ra quyết định của người sử dụng
Câu 16:
Dấu hiệu khác nhau cơ bản giữa kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ là:
. Phương pháp sử dụng để kiểm toán
B. Phạm vi hoạt động và mục đích của kiểm toán
. Các chuẩn mực kiểm toán được áp dụng
D. Không có sự khác nhau
Câu 17:
Lĩnh vực đặc trưng nhất của Kiểm toán Nhà nước là:
A. Kiểm toán tuân thủ
B. Kiểm toán hoạt động
C. Kiểm toán tài chính
. Lĩnh vực khác
Câu 18:
Kiểm toán nội trực thuộc:
A. Bộ tài chính
B. Chính phủ
C. Quốc hội
D. Doanh nghiệp, công ty
Câu 19:
Lĩnh vực kiểm toán nội bộ quan tâm:
A. Kiểm toán tuân thủ
B. Kiểm toán hoạt động
C. Kiểm toán báo cáo tài chính
D. Cả ba nội dung trên
Câu 20:
Phương pháp phân tích tổng quát nên thực hiện vào giai đoạn nào của cuộc kiểm toán:
A. Giai đoạn chuẩn bị
B. Giai đoạn kết thúc
C. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
D. Cả 3 giai đoạn
Câu 21:
Một ý kiến chấp nhận từng phần có ngoại trừ của kiểm toán viên được đưa ra khi bị giới hạn về
phạm vi kiểm toán cần được giải thích trên:
A. Thuyết minh báo cáo tài chính
B. Báo cáo kiểm toán
C. Cả báo cáo kiểm toán và thuyết minh báo cáo tài chính
D. Cả báo cáo kế toán và báo cáo tài chính
Câu 22:
Một công ty khách hàng trong năm đã thay đổi phương pháp kế toán làm ảnh hưởng trọng yếu
tới một số lượng lớn các khoản mục trên báo cáo tài chính. Kiểm toán viên khi đó nên:
A. Đưa ra ý kiến trái ngược và giải thích lý do
B. Đưa ra ý kiến từ chối và nêu lý do
C. Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần (loại ý kiến ngoại trừ)
D. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
Câu 23:
Báo cáo kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của:
A. Chức năng kiểm toán
B. Thư hẹn kiểm toán
. Kết luận kiểm toán
D. Câu a và b đúng
Câu 24:
Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng hay số liệu của doanh nghiệp mập mờ (không
chắc chắn) ở mức độ lớn, thì kiểm toán viên nên đưa ra loại ý kiến:
A. Chấp nhận toàn bộ
B. Loại trừ (chấp nhận từng phần)
C. Từ chối
D. Trái ngược
Câu 25:
Lý do chính của kiểm toán báo cáo tài chính là:
A. Nhằm đáp ứng yêu cầu của pháp luật 
B. Để đảm bảo rằng không có những sai lệch trong báo cáo tài chính 
C. Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và hợp lý của báo cáo
tài chính 
D. Làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý đối với báo cáo tài chính
Câu 1:
Kiểm toán hoạt động thường được tiến hành bởi kiểm toán viên nội bộ, hay kiểm toán viên của
nhà nước và đôi khi bởi kiểm toán viên độc lập. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
A. Cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động đúng như thiết kế
B. Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong kiểm toán báo cáo tài chính
C. Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế toán và tài chính cho các nhà quản lý
cấp cao của công ty
D. Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của tổ chức
đó
Câu 2:
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về trách nhiệm của nhà quản lý và trách nhiệm kiểm toán
viên độc lập đối với báo cáo tài chính đã kiểm toán:
A. Nhà quản lý chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, kiểm toán viên có trách nhiệm thiết
kế và vận hành có hệ thống kiểm soát nội bộ.
B. Nhà quản lý chịu trách nhiệm về việc thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, còn kiểm toán viên
chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính.
C. Lập báo cáo tài chính thuộc về trách nhiệm của nhà quản lý, riêng kiểm toán viên chịu trách
nhiệm về ý kiến đối với báo cáo tài chính được kiểm toán.
D. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm đối với những nội dung đã được kiểm toán trên báo cáo tài
chính, trong khi nhà quản lý chịu trách nhiệm về những phần không được kiểm toán.
Câu 3:
Tình huống nào sau đây chứng tỏ kiểm toán viên đã thận trọng đúng mức trong việc kiểm tra
phát hiện sai lệch trọng yếu đối với hàng tồn kho:
A. Kiểm toán viên dựa vào giấy chứng nhận về đánh giá hàng tồn kho do một chuyên gia độc lập
cung cấp và chấp nhận kết quả này mà không thẩm tra thêm.
B. Kiểm toán viên có kinh nghiệm thiết kế chương trình kiểm toán hàng tồn kho, còn việc thực
hiện chương trình này được giao cho một kiểm toán viên ít kinh nghiệm và không cần kiểm tra
lại.
C. Chủ tịch hội đồng quản trị của đơn vị đảm bảo rằng hàng tồn kho cuối kỳ đã được đánh giá
đúng, nhưng kiểm toán viên phải điều tra thêm về sự khác biệt giữa số liệu ước tính của mình
và số liệu sổ sách của đơn vị.
D. Tương tự như các năm trước, kiểm toán viên độc lập đã dựa vào những phát hiện của kiểm
toan vên nội bộ nhiều hơn là tự kiểm tra độc lập.
Câu 4:
Để nhấn mạnh tín độc lập của kiểm toán viên đối với ban giám đốc, nhiều công ty thường:
A. Tuyển lựa một số nhân viên viên từ các công ty độc lập để làm thành viên ban kiểm soát của
công ty chịu trách nhiệm về kiểm toán.
B. Thiết lập một số chính sách để cản trở sự xúc tiến giữa các nhân viên của công ty với kiểm
toán viên độc lập.
C. Giao cho ban kiểm soát của công ty nhiệm vụ đề cử kiểm toán viên độc lập cho công ty.
D. Yêu cầu kiểm toán viên không được không tiếp xúc với ban kiểm soát của công ty
Câu 5:
Một kiểm toán viên cần tỏ ra độc lập để:
A. Duy trì sự tin cậy của công chúng.
B. Trở nên thật sự độc lập.
C. Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán.
D. Duy trì một thái độ không thiên vị.
Câu 6:
Câu nào dưới đây không phải là bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ:
A. Rủi ro kiểm toán.
B. Hoạt động kiểm soát
C. Thông tin và truyền thông.
D. Môi trường kiểm soát.
Câu 7:
Chính sách phát triển và huấn luyện đội ngủ nhân viên liên quan đến bộ phận nào sau đây của
hệ thống kiểm soát nội bộ:
A. Hoạt động kiểm soát.
B. Môi trường kiểm soát.
C. Thông tin truyền thông.
D. Hệ thống kiểm soát chất lượng.
Câu 8:
Khi nghiên cứu và đánh giá hệ thống nội bộ, kiểm toán viên không bắt buộc phải:
A. Điều tra mọi khiếm khuyết của hệ thống kiểm soát nội bộ.
B. Tìm hiểu môi trường kiểm soát và hệ thống kế toán.
C. Xác định liệu các thủ tục kiểm soát được thiết kế có thực hiện trên thực tế.
D. Thực hiện các thủ tục kiểm toán để xem hệ thống kế toán có hoạt động hửu hiệu trong suốt
thời kỳ xem xét không?
Câu 9:
Lưu đồ vào hệ thống kế toán của một đơn vị là sự mô tả về:
A. Chương trình thử nghiệm kiểm soát của kiểm toán viên.
B. Hiểu biết của kiểm toán viên đối với hệ thống kế toán của đơn vị.
C. Sự hiểu biết về sự gian lận có thể xảy ra trong hệ thống kế toán.
D. Cả ba câu trên đều sai.
Câu 10:
Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên không áp dụng khi thực hiện các thử nghiệm kiểm soát:
A. Quan sát.
B. Kiểm tra số liệu.
C. Xác nhận.
D. Phỏng vấn.
Câu 11:
Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục rất cần
thiết nhằm:
A. Xem xét liệu có nên sử dụng kết quả công việc của kiểm toán viên tiền nhiệm hay không?
B. Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi kiểm toán viên hay không?
C. Thu thập ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
D. Đánh giá về khả năng nhận lời mời của kiểm toán.
Câu 12Điểm khác biệt giữa rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát với rủi ro phát hiện là:
A. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính
sách kinh doanh, rủi ro phát hiện là do kiểm toán viên áp dụng sai thủ tục kiểm toán
B. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát có thể định lượng được, rủi ro phát hiện không định
lượng được
C. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát mang tính khách quan, còn rủi ro phát hiện chịu ảnh
hương của kiểm toán viên
D. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát có thể thay đổi theo ý muốn của kiểm toán viên, trong
khi rủi ro phát hiện thì không.
Câu 13:
Khảo sát chi tiết các số dư tiền vay không bao gồm nội dung nào:
A. Gửi thư xin xác nhận của chủ nợ.
B. Yêu cầu khách hàng cung cấp bảng kê chi tiết các khoản vay lãi vay...
C. Trực tiếp đi xác minh, đối chiếu từng chủ nợ, từng khoản nợ.
D. Các khảo sát khác: Phân tích tính hợp lí của chi phí lãi vay, dư nợ vay, kiểm tra việc khai thác
và trì
Câu 14:
Việc khảo sát chi tiết về số dư các khoản tiền vay không nhằm đạt mục tiêu nào:
A. Các khoản tiền vay, lãi vay phải trả được tính toán, đánh giá đúng đắn.
B. Các khoản tiền vay đều có vật tư đảm bảo và có khả năng hoàn trả.
C. Các khoản tiền vay hiện có đều được phản ánh đầy đủ.
D. Các khoản tiền vay lãi vay, đều được trình bầy, khai báo đúng đắn.
Câu 15:
Khảo sát đối với kiểm soát nội bộ nguồn vốn chủ sở hữu không bao gồm yếu tố nào:
A. Việc thực hiện kiểm tra định kì của kế toán trưởng đối với số dư các nguồn vốn CSH
B. Việc thực hiện sự xét duyệt (phê chuẩn) đối cới việc ghi chép các nghiệp vụ có liên quan đến
nguồn vốn CSH.
C. Sự tuân thủ các yêu cầu về pháp lí, những qui định, nguyên tắc hình thành và sử dụng nguồn
vốn chủ sở hữu
D. Sự tuân thủ các chuẩn mực về kế toán, kiểm toán...
Câu 16:Khảo sát cơ bản nguồn vốn chủ sở hữu không bao gồm nội dung nào:
A. Kiểm tra các chứng từ gốc các nghiệp vụ biến động của nguồn vốn CSh
B. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư các TK phản ánh nguồn vốn CSH và kiểm tra việc trình
bày khai báo nguồn vốn CSH
C. Tính toán lập số dư các TK phản ánh nguồn vốn CSH
D. Phân tích các tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu CSH
Câu 17:
Khảo sát chi tiết nguồn vốn kinh doanh không bao gồm nội dung nào:
A. Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn kinh doanh.
B. Xem xét, phân tích mối quan hệ giữa tổng nguồn vốn với tổng tài sản.
C. Xem xét, phân tích mức độ đảm bảo của nguồn vốn kinh doanh cho nhu cầu về vốn, việc bảo
toàn nguồn vốn kinh doanh.
D. Xem xét, phân tích cơ cấu của nguồn vốn.
Câu 18:
Khảo sát chi tiết chênh lệch tỉ giá không bao gồm nội dung nào:
A. Kiểm tra nghiệp vụ xử lí chênh lệch tỉ giá có đúng chế độ và việc hạch toán có hợp lí không.
B. Phân tích ảnh hưởng của chênh lệch tỉ giá đến vốn, nguồn vốn của đơn vị.
C. Kiểm tra phương pháp hạch toán chênh lệch tỉ giá mà đơn vị đang áp dụng có phù hợp với
chế độ và có nhất quán không?
D. Chọn mẫu một số nghiệp vụ chênh lệch tỉ giá phát sinh để kiểm tra tính chính xác của việc
tính toán của đơn vi
Câu 19Kiểm toán vốn bằng tiền không nhằm mục đích nào:
A. Xác định tổng số vốn bằng tiền của đơn vị;
B. Đảm bảo tính trung thực, hợp lí của các khoản mục vốn bằng tiền trên các Báo cáo tài chính.
C. Tính hiệu lực của kiểm soát nội bộ đối với vốn bằng tiền...
D. A và B

Câu 20:
Nội dung và thể thức khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với tiền mặt không bao gồm nội dung
nào:

A. Khảo sát, xem xét các qui định về phân công và trách nhiệm của cá nhân có liên quan, phân
công trách nhiệm trong việc soát xét các thủ tục chứng từ, việc ghi sổ kế toán;
B. Khảo sát nhu cầu tiền mặt và khả năng đáp ứng...
C. Khảo sát việc tổ chức bảo quản tiền mặt, bảo hiểm tiền mặt...
D. Khảo sát qui trình duyệt chi tiền mặt việc chấp hành qui định kiểm tra đối chiếu, nộp quĩ, tồn
quĩ tiền mặt.

You might also like