You are on page 1of 20

Ôn tập KIểm toán căn bản:

Chương 1: Tổng quan kiểm toán:

(i)Bản chất kiểm toán

(ii) Phân loại kiểm toán

(iii) Kiểm toán viên & cty kiểm toán độc lập

-Tiêu chuẩn kiểm toán viên & người hành nghề

-Các sản phẩm dịch vụ của cty kiểm toán độc lập

(iv) Kiểm toán BCTC trong cty kiểm toán độc lập:

- Mục tiêu kiểm toán BCTC

-Nguyên tắc chi phối kiểm toán BCTC

-Vai trò của chuẩn mực kiểm toán

- Đảm bảo hợp lý

Một số câu hỏi trắc nghiệm:

1. Loại kiểm toán viên nào dưới đây thường thực hiện kiểm toán hoạt động
a. Kiểm toán nhà nước
b. Kiểm toán nội bộ
c. Kiểm toán độc lập
d. Kiểm toán NN & kiểm toán nội bộ
2. BQT, BGD của doanh nghiệp có trách nhiệm về:
a. Đánh giá chất lượng kiểm toán
b. Lập BCTC
c. Chuẩn bị giải trình cho KTV độc lập
d. Cả ba công việc nêu trên
3. Câu nào dưới đây không phải là yêu cầu quan trọng đối với người hành nghề kiểm toán:
a. Độc lập
b. Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn trong quá trình hành nghề
c. Đủ năng lực chuyên môn
d. Có kỹ năng giữ sổ kế toán
4. NHóm người sử dụng thông tin quan trọng nhất mà KTV độc lập hướng tới là:
a. Cơ quan thuế
b. KHách hàng được kiểm toán
c. Người thứ ba
d. Ủy ban chứng khoán nhà nước
5. Đối tượng bị chi phối bởi CMKT là:
a. Kiểm toán viên
b. Công ty kiểm toán
c. Công ty được kiểm toán
d. Kiểm toán viên và cty được kiểm toán
6. Mục tiêu của KT BCTC là gì:
a. Phát hiện mọi gian lận, nhầm lẫn trên BCTC
b. Giúp KH lập BCTC trung thực và hợp lý
c. Đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của BCTC
d. Giúp các nhà đầu tư kiểm soát được các hoạt động của nhà quản lý đơn vị
7. Lý do nào sau đây không phải là lý do ra đời và phát triển KTĐL
a. Tính phức tạp của TT
b. Những người sử dụng BCTC có khả năng tiếp cận thông tin DN
c. Luôn có tiềm ẩn sai sót trên BCTC DN cung cấp
d. Có sự khác biệt về lợi ích giữa người sử dụng BCTC và DN
8. Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
a. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
b. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
c. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của
hợp đồng tín dụng
d. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
9. Chuẩn mực kiểm toán là:
a. Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán
b. Thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên
c. Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ
d. 3 câu trên đều đúng
10. Trước khi phát hành BCKT, KTV cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và nguyên
tắc:
a. Hoạt động liên tục và nhất quán
b. Dồn tích và thận trọng
c. Hoạt động liên tục, thận trọng và trọng yếu
d. Tôn trọng nội dung hơn là hình thức và dồn tích
11. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
a. Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn
b. Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không
c. Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản lý
d. Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập
B. Một số câu tư luận:

Câu 1: Hãy cho biết từng phát biểu sau đây là đúng hay sai? giải thích vắn tắt
1. Mục đích của kiểm toán hoạt động không nhằm để đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của
một hoạt động.
2. Nếu BCTC đã được kiểm toán bởi Kiểm toán viên thì trách nhiệm của Giám đốc doanh nghiệp
được kiểm toán đối với BCTC sẽ giảm bớt.
3. Chuẩn mực kiểm toán là thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên.
4. Nhà nước bắt buộc mọi doanh nghiệp phải được kiểm toán Báo cáo tài chính bởi kiểm toán
viên độc lập
5. Trách nhiệm của kiểm toán viên là tìm ra tất cả các gian lận trên Báo cáo tài chính

Câu 2: Dưới đây là các tình huống độc lập:


a. Bộ phận mua hàng của công ty hoạt động không hiệu quả.
b. Công ty đã không thực hiện đúng theo những điều khoản của hợp đồng tín dụng với ngân hàng
Yêu cầu:
Anh/chị hãy cho biết chủ thể kiểm toán và đối tượng sử dụng chủ yếu cho kết quả kiểm toán cho
mỗi trường hợp trên.

Câu 3: Vinapha, một công ty Cổ phần niêm yết, chuyên nhập khẩu và phân phối các mặt hàng
dược phẩm và có bộ phận kiểm toán nội bộ. Vinapha có một số nhu cầu cần đáp ứng như sau:
a. .Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp với Cơ quan thuế.
b. Đánh giá việc tuân thủ các văn bản pháp luật của Tổng cục Hải quan liên quan về nhập khẩu.
c. Đánh giá việc tuân thủ các điều khoản trong Hợp đồng tín dụng với ngân hàng.
d.Cung cấp Báo cáo tài chính của Vinapha cho các cổ đông.
Yêu cầu: Hãy cho biết loại kiểm toán nào đáp ứng được từng yêu cầu trên của Vinapha? Loại
kiểm toán viên nào thích hợp tiến hành mỗi cuộc kiểm toán đó? Ai sẽ là người sử dụng chủ yếu
kết quả kiểm toán đối với từng cuộc kiểm toán đó.

Chương 2: Kiểm soát nội bộ


(i) Bản chất KSNB (định nghĩa)
(ii) Các bộ phận hợp thành KSNB
- Môi trường kiểm soát
- Đánh giá rủi ro
- Hoạt động kiểm soát
- Thông tin & truyền thông
- Giám sát
(iii) Hạn chế tiềm tàng của KSNB
(iv) Tìm hiểu và đánh giá KSNB
- Mục tiêu & phạm vi nghiên cứu KSNB
- Quy trình tìm hiểu và đánh giá KSNB trước khi thực hiện kiểm toán
(v) KSNB đơn vị nhỏ
(vi) Thông báo về khiếm khuyết của KSNB
A. Một số câu trắc nghiệm
1.Các bộ phận hợp thành KSNB đơn vị bao gồm
a. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Thủ tục kiểm soát, Thông tin và truyền
thông
b. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Thử nghiệm kiểm soát, Thông tin- truyền
thông, Giám sát
c. Xác định mục tiêu, Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Hoạt động kiểm soát,
Giám sát
d. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Giám sát, Hoạt động kiểm soát,
Thông tin và truyền thông
2.Tình huống nào dưới đây chứng tỏ công ty phân chia trách nhiệm hợp lý:
a.Nhân viên phụ trách thu tiền nợ của khách hàng kiêm nhiệm việc ghi chép
sổ sách về nợ phải thu
b.Kế toán tiền lương không được phép bổ sung nhân viên hay thay đổi hệ số tính
lương của bất cư nhân viên nào nếu không có sự phê chuẩn của Phòng Nhân sự
c.Kiểm toán nội bộ thực hiện việc kiểm toán hàng năm về lương và báo cáo sai
sót phát hiện được cho các trưởng bộ phận
d.Mỗi nhân viên chỉ đảm nhiệm duy nhất một nhiệm vụ, chức năng nhất định cho
dù họ có thể thực hiện được các công việc hay chức năng khác.

3. Sự trung thực và giá trị đạo đực trong một đơn vị là một yếu tố quan trọng của:
a.Hoạt động kiểm soát
b.Giám sát
c.Môi trường kiểm soát
d.Đánh giá rủi ro
4.Trường hợp nào dưới đây sẽ ít làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài
chính:
a.Kế toán tiền lương kiêm nhiệm phát lương
b.Giám đốc nhà máy phê chuẩn việc mua NVL phục vụ cho SX của nhà máy
c.Thủ kho kiêm bảo vệ
d.Nhân viên mua hàng được quyền chọn nhà CC
5.Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần nhận thức về khái niệm đảm
bảo hợp lý. Khái niệm này cho rằng:
a.Việc thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ là trách nhiệm quan trọng của người
quản lý mà không phải là của kiểm toán viên
b.Chi phí kiểm soát nội bộ không vượt quá những lợi ích mong đợi xuất phát
từ kiểm soát nội bộ đó
c.Sử dụng nhân viên có năng lực nhằm đảm bảo một cách hợp lý là đạt được các
mục tiêu của đơn vị
d.Không thể phân nhiệm đầy đủ đối với các công ty có số lượng nhân viên ít.
6.Mục đích chủ yếu của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm
soát của kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo tài chính là:
a.Để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của kiểm toán tiếp theo
b.Để duy trì tính độc lập trong suốt quá trình kiểm toán
c.Để đánh giá khả năng điều hành của nhà quản lý
d.Để xác định mức trọng yếu
7.Tình huống nào dưới đây là một ví dụ về kiểm soát vật chất của hệ thống kiểm soát nội
bộ
a.Thuê bảo vệ của công ty AAA để bảo vệ tài sản của công ty
b.Đánh giá tính hữu hiệu và hiệu quả của việc bảo vệ và lắp camera, từ đó lựa
chọn phương án phù hợp
c.Chụp ảnh về hàng hư hỏng do kho hàng không đảm bảo về kỹ thuật
d.Sự kết hợp giữa các bằng chứng và sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
1. Xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh không phù hợp là ví dụ về:
a. Rủi ro kiểm soát
b. Rủi ro kiểm toán
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro kinh doanh
2. Phát biểu nào sau đây đúng về Báo cáo COSO:
a. Báo cáo COSO cung cấp các khái niệm và hướng dẫn nhằm phục vụ cho người
điều hành các tổ chức
b. Xác lập mục tiêu là một nội dung quan trọng của kiểm soát nội bộ
c. Mỗi bộ phận của kiểm soát nội bộ có quan hệ mật thiết với bộ phận tiếp theo của nó.
d. Báo cáo COSO được hình thành trên cơ sở khảo sát ý kiến của các bên liên quan nhằm
đạt được một quan điểm chung về kiểm soát nội bộ
3. Giá trị đạo đức và tính trung thực:
a. Là một yếu tố của môi trường kiểm soát
b. Là mục tiêu mà hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải hướng tới
c. Là đối tượng cần đánh giá rủi ro và thiết kế các hoạt động kiểm soát
d. Là một thành phần của quá trình quản lý
4. Mỗi cá nhân cần hiểu rõ vai trò của mình trong hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như hoạt động
của từng cá nhân có tác động đến công việc người khác ra sao. Đó là một yêu cầu của:
a. Môi trường kiểm soát
b. Hoạt động kiểm soát
c. Thông tin và truyền thông
d. Giám sát
5. Phát hiện kịp thời các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ để khắc phục, đó là nội dung của:
a. Hoạt động kiểm soát
b. Thông tin và truyền thông
c. Môi trường kiểm soát
d. Giám sát
6. Phát biểu nào sau đây không đúng về kiểm soát nội bộ:
a. Kiểm soát nội bộ là một phần của quá trình quản lý
b. Kiểm soát nội bộ có thể nhận dạng và đánh giá tầm quan trọng của rủi ro để đề
ra các hoạt động kiểm soát phù hợp, nhưng không thực hiện việc quản lý rủi ro
của tổ chức
c. Để có thể nhận dạng rủi ro, kiểm soát nội bộ cần thiết lập được mục tiêu của từng bộ
phận trong tổ chức
d. Thu thập và truyền đạt thông tin vừa là một nội dung của quá trình quản lý vừa
là một công việc của kiểm soát nội bộ
7. Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung Báo cáo COSO:
a. Xác lập ba mục tiêu của kiểm soát nội bộ bao gồm mục tiêu hoạt động, mục tiêu
báo cáo tài chính và mục tiêu tuân thủ
b. Phân chia kiểm soát nội bộ thành kiểm soát về kế toán và kiểm soát về quản lý
c. Xác định kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi
ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát
d. Không chỉ đề ra Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ mà còn đưa ra bộ công cụ đánh
giá kiểm soát nội bộ.
8. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ:
a. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi tất cả năm bộ phận đều hoạt động
hữu hiệu như nhau.
b. Các bộ phận kiểm soát nội bộ phối hợp chặt chẽ để đạt được ba mục tiêu về hoạt động, báo
cáo tài chính và tuân thủ.
c. Có sự bù trừ tự nhiên giữa các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ. Kiểm soát nội bộ phục
vụ cho nhiều mục tiêu nên kiểm soát nội bộ hữu hiệu ở bộ phận này có thể phục vụ cho mục tiêu
kiểm soát ở bộ phận khác
d. Khi đánh giá sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ của một mục tiêu cụ thể, cần xem xét tất cả các
bộ phận kiểm soát nội bộ liên quan.
9. Trong hai năm qua, việc thiếu bảo dưỡng máy móc thiết bị đã dẫn đến tỷ lệ phế phẩm ngày càng
tăng lên tại Công ty X. Tuy nhiên, đến năm hiện tại sự việc mới bùng nổ khi hàng loạt đơn hàng
bị trả về và nhiều khách hàng chuyển sang nhà cung cấp khác. Tình hình phế phẩm đã được các
bộ phận bên dưới báo cáo trực tiếp cho Ban Giám đốc nhiều lần trong hai năm qua nhưng không
có bất cứ hành động điều chỉnh nào. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của:
a. Hoạt động kiểm soát
b. Thông tin và truyền thông
c. Đánh giá rủi ro
d. Giám sát
10. Kiểm soát nội bộ tại các công ty niêm yết luôn nhận được sự quan tâm của các cơ quan kiểm soát
thị trường chứng khoán. Phát biểu nào dưới đây không phù hợp trong giải thích sự quan tâm nói
trên:
a. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu có quan hệ mật thiết với sự trung thực và hợp lý của
báo cáo tài chính
b. Sự yếu kém của kiểm soát nội bộ có thể dẫn đến các gian lận nghiêm trọng
c. Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và chức năng quản lý tại các công ty niêm yết thường dẫn
đến yếu kém về kiểm soát nội bộ.
d. Các cơ quan quản lý thị trường chứng khoán có trách nhiệm bảo vệ lợi ích của
công chúng liên quan đến sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính các công
ty niêm yết cũng như các nguy cơ gian lận gây hậu quả nghiêm trọng đối với nhà
đầu tư.
11. Tình hình nợ phải thu ứ đọng trong hai tháng gần đây được bộ phận kiểm toán nội bộ phát hiện.
Báo cáo kiểm toán ghi rõ công ty đã có chính sách bán chịu phù hợp nhưng việc triển khai không
hữu hiệu do phần mềm quản lý công nợ trục trặc và không được sửa chữa kịp thời. Đây là một ví
dụ về sự yếu kém của:
a. Hoạt động kiểm soát
b. Môi trường kiểm soát
c. Đánh giá rủi ro
d. Giám sát
12. Khi những hạn chế của kiểm soát nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đạt được các mục
tiêu của công ty, người chịu trách nhiệm chủ yếu là:
a. Hội đồng quản trị vì họ thiếu sự giám sát chặt chẽ hoạt động của công ty
b. Ban Giám đốc, lý do là họ không nhận thấy rủi ro hoặc không có những giải pháp phù
hợp để cải thiện tình hình
c. Các nhân viên thuộc các bộ phận liên quan vì họ không đủ năng lực hoặc thiếu
động cơ làm việc
d. Kiểm toán nội bộ không phát hiện được nguy cơ từ sớm.
13. Khi những hạn chế của kiểm soát nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đạt được các mục
tiêu của công ty, người chịu trách nhiệm chủ yếu là:
a. Hội đồng quản trị vì họ thiếu sự giám sát chặt chẽ hoạt động của công ty
b. Ban Giám đốc, lý do là họ không nhận thấy rủi ro hoặc không có những giải pháp
phù hợp để cải thiện tình hình
c. Các nhân viên thuộc các bộ phận liên quan vì họ không đủ năng lực hoặc thiếu
động cơ làm việc
d. Kiểm toán nội bộ không phát hiện được nguy cơ từ sớm.
14. Công ty M là một doanh nghiệp quy mô nhỏ. Do đó, công ty không thực hiện được việc phân
chia trách nhiệm rạch ròi theo yêu cầu của kiểm soát nội bộ. Thay vào đó, ông Minh là chủ đồng
thời là giám đốc công ty đã tập trung vào việc xây dựng một môi trường làm việc tốt và chính
ông tự tay thực hiện việc theo dõi số liệu và tài sản. Nhờ đó, báo cáo tài chính của công ty trung
thực cũng như các tài sản không bị thất thoát. Trong câu chuyện trên, phát biểu nào sau đây là
phù hợp nhất:
a. Các hoạt động kiểm soát yếu kém nên kiểm soát nội bộ của công ty M không hữu hiệu.
b. Kiểm soát nội bộ của công ty M hữu hiệu do kết hợp, bổ sung lẫn nhau giữa các bộ phận
kiểm soát nội bộ và các mục tiêu đã đạt được
c. Ông Minh cần tuyển thêm nhân sự để bảo đảm nguyên tắc phân chia trách nhiệm trong kiểm
soát nội bộ.
d. Kiểm soát nội bộ của công ty M có hiệu quả về phương diện kinh tế nhưng không hữu hiệu về
phương diện quản lý.
15. Kiểm toán viên nhận thấy công ty K thiếu một số thủ tục kiểm soát đối với hàng tồn
kho. Ông H giám đốc của công ty K giải thích vì hàng tồn kho của công ty rất ít và giá trị nhỏ
nên các thủ tục kiểm soát đó không cần thiết. Mặt khác, ông vẫn có thể hạn chế được việc thất
thoát qua những cách kiểm soát đơn giản khác. Đây là ví dụ về:
a. Sự yếu kém của môi trường kiểm soát
b. Cách tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro
c. Mô hình kiểm soát nhấn mạnh đến tính hiệu quả thay vì tính hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ
d. Năng lực quản lý và kinh nghiệm hạn chế của nhà quản lý
16. Phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ:
a. Nhà quản lý thiết kế và giám sát kiểm soát nội bộ của tổ chức
b. Hội đồng quản trị ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường kiểm soát
c. Việc thực hiện kiểm soát nội bộ do bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
d. Thông qua đánh giá rủi ro, kiểm soát nội bộ có thể giúp nhà quản lý điều chỉnh
kịp thời khi bối cảnh kinh doanh thay đổi
17. Phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ:
a. Nhà quản lý thiết kế và giám sát kiểm soát nội bộ của tổ chức
b. Hội đồng quản trị ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường kiểm soát
c. Việc thực hiện kiểm soát nội bộ do bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
d. Thông qua đánh giá rủi ro, kiểm soát nội bộ có thể giúp nhà quản lý điều chỉnh
kịp thời khi bối cảnh kinh doanh thay đổi
18. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng, vấn
đề cơ bản:
a. Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ
b. Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền
c. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng
d. Khuyến khích khách hàng đòi hóa đơn
19. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường  nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phải các
trường hợp ngoại lệ
b. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
c. Sự thông đồng của một số nhân viên
d. Tất cả những điểm trên
20. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
a. Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
b. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
c. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
d. Giúp KTV độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán
21. Các thủ tục kiểm soát nào sau đây có thể giúp ngăn ngừa việc lập nhiều phiếu chi tiền mặt cho
cùng một hóa đơn mua hàng:
a. Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách nhiệm ký duyệt thanh toán
b. Đánh dấu trên hóa đơn ngay khi ký duyệt
c. Phiếu chi phải được duyệt bởi ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm
d. Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hóa đơn còn trong hạn thanh toán
B. Một số Câu tự luận:

Câu 1: Hãy cho biết từng phát biểu sau đây là đúng hay sai? giải thích vắn tắt
1. Thử nghiệm kiểm soát và thủ tục kiểm soát đều do Kiểm toán viên thiết kế và thực hiện
2. Thủ tục kiểm soát và thử nghiệm kiểm soát là do kiểm toán viên thiết kế và thực hiện.
3. Nếu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán quá yếu kém thì kiểm toán
viên cần thực hiện tối đa thử nghiệm kiểm soát.
Câu 2: Hãy cho biết từng đề xuất dưới đây trong Thư quản lý do kiểm toán viên gửi cho khách
hàng là công ty A có liên quan đến bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội bộ, thuộc nội dung
nào của bộ phận đó, và nếu Cty A không thực hiện sẽ ảnh hưởng đến khoản mục nào trên
BCTC? Giải thích.
a. Công ty A nên tổ chức sắp xếp khoa học hàng tồn kho và chú ý bảo quản tốt hàng tồn kho
không bị mất phẩm chất.
b. Công ty A nên quy định phải đóng dấu "Đã chi tiền" trên Phiếu chi và các chứng từ liên quan
khi chi tiền.
Câu 3: Dưới đây là một số thủ tục kiểm soát được thiết kế và thực hiện tại 1 Doanh nghiệp:
1. Kế toán thanh toán có trách nhiệm lập chứng từ thu và chi; còn thủ quỹ có trách nhiệm quản
lý và bảo quản tiền trong két.
2. Tất cả các nghiệp vụ mua hàng đều phải lập Phiếu đề nghị mua hàng, phiếu này phải được xét
duyệt của người có thẩm quyền.
3. Các Hóa đơn mua hàng càn phải đóng dấu “ đã thanh toán” ngay sau khi thanh toán cho nhà
cung cấp.
4. Cuối mỗi ngày làm việc, thủ quỹ cần kiểm kê quỹ tiền mặt và đơi chiếu với kế toán tiền mặt.
5. Phải sử dụng Bảng giá đã được phê chuẩn để lập và tính tiên trên Hóa đơn bán hàng.
Yêu cầu:
a. Mỗi thủ tục kiểm soát trên thuộc loại hoạt động kiểm soát cụ thể nào?
b. Hãy trình bày một thử nghiệm kiểm soát tương ứng có thể thực hiện đối với từng thủ tục kiểm
soát nếu trên.
Câu 4:
Công cụ để chứng minh cho sự hiểu biết của kiểm toán viên về hệ thống kiểm soát nội bộ là bảng
tường thuật, bảng câu hỏi, lưu đồ hoặc phối hợp các cách trên.
Anh/chị hãy cho biết ưu và nhược điểm của từng loại công cụ trên

Chương 3: Chuẩn bị kiểm toán

i)Trọng yếu

-Khái niệm trọng yếu trong kế toán & kiểm toán


-Vận dụng trọng yếu trong kiểm toán

-> Xác lập mức trọng yếu: Mức trọng yếu tổng thê, mức trọng yếu thực hiện

-> Sử dụng mức trọng yếu trong kiểm toán (để đánh giá kết quả)

ii)Rủi ro kiểm toán

-Khái niệm

-Các loại rủi ro: rủi ro kinh doanh, rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro sai sót trọng yếu, rủi ro phát
hiện

-Phân biệt rủi ro sai sót trọng yếu ở cấp độ tổng thể BCTC và cấp độ cơ sở dẫn liệu

iii)Xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể

iv)Xây dựng kế hoạch kiểm toán

(a) Thủ tục đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu
(b) Thủ tục kiểm toán tiếp theo:
- (1)tổng thể & (2) cơ sở dẫn liệu
- Thiết kế thử nghiệm cơ bản & cơ sở dẫn liệu

Một số câu trắc nghiệm:

1. Rủi ro mà thông qua bằng chứng kiểm toán, KTV đưa ra kết luận là không có SSTY trên BCTC,
trong khi thực tế thì ngược lại, đó là:
a. Rủi ro kiểm soát
b. Rủi ro phát hiện
c. Rủi ro tiềm tàng
d. Rủi ro chọn mẫu
2. Trong các tình huống sau đây, trường hợp nào KTV độc lập ít vận dụng khái niệm trọng yếu
nhất:
a. Xác định cỡ mẫu
b. Xem xét sự cần thiết trong thuyết minh BCTC về các thông tin hay nghiệp vụ quan trọng
c. Xem xét ảnh hưởng về lợi ích kinh tế của KTV độc lập tại đơn vị được kiểm toán đến tính
độc lập của họ
d. Xem xét để đề nghị đơn vị điều chỉnh BCTC các sai sót phát hiện được
3. KTV vận dụng khái niệm trọng yếu trong trường hợp nào dưới đây:
a. Đề nghị đơn vị điều chỉnh BCTC dựa trên các sai sót phát hiện
b. Xem xét bằng chứng có phù hợp với CSDL không
c. Xem xét khả năng nhận lời kiểm toán KH
d. Thay đổi nhận sự nhóm kiểm toán
4. Điều nào dưới đây không thuộc về giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán BCTC
a. TRao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm của KH
b. Xác định khả năng sẽ phát hành ý kiến chấp nhận toàn phần về BCTC của KH
c. Thu thập thông tin căn bản của KH
d. Hiểu biết lý do KH cần kiểm toán
5. Khi gặp gỡ KTV độc lập tiền nhiệm, KTV độc lập kế tục cần phải:
a. Được khách hàng cho phép chính thức
b. Có đại diện của KH đi cùng
c. Thảo luận về kế hoạch săp tới của KTV tiền nhiệm
d. Thận trọng với các ý kiến của KTV độc lập tiền nhiệm
6. Rủi ro phát hiện sẽ giảm khi:
a. Tăng cường thử nghiệm kiểm soát
b. Giảm số lượng bằng chứng thu thập
c. Mở rộng cỡ mẫu
d. Cả ba đều đúng
7. Công việc nào dưới đây không phải là nội dung cần thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm
toán báo cáo tài chính
a. Thỏa thuận về giá phí kiểm toán với khách hàng
b. Xác định nhu cầu về sử dụng ý kiến chuyên gia
c. Xác định mức trọng yếu
d. Lựa chọn kiểm toán viên độc lập để thực hiện kiểm toán
8. Khi khách hàng từ chối không cho tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên độc lập kế
tiếp phải:
a. Điều chỉnh kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính
b. Nghi vấn về tính nhất quán trong áp dụng chính sách kế toán
c. Tăng cường kiểm tra chi tiết
d. Cân nhắc về khả năng nhận lời kiểm toán báo cáo tài chính
9. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
a. Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi
b. Rủi ro phát hiện sẽ thấp
c. Rủi ro phát hiện sẽ cao
d. Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng
10. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
a. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán
b. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận
hành hệ thống đó
c. Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh
d. Ghi sót một số hóa đơn bán hàng
11. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục cần thiết
nhằm:
a. Xem xét việc nó nên sử dụng kết quả công việc của KTV tiền nhiệm hay không
b. Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi KTV hay không
c. Thu thập ý kiến của KTV tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
d. Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán
12. KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị. Để
giảm rủi ro này, KTV chủ yếu dựa vào:
a. Thử nghiệm cơ bản
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Phân tích dựa trên số liệu thống kê 
13. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì KTV phải:
a. Tăng thử nghiệm cơ bản
b. Giảm thử nghiệm cơ bản
c. Tăng thử nghiệm kiểm soát
d. Giảm thử nghiệm kiểm soát 
14. Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận diện
sự tồn tại của:
a. Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường
b. Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do KTV nội bộ yếu kém
c. Các nghiệp vụ với những bên liên quan
d. Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt

Câu tự luận:

Câu 1: Hãy cho biết từng phát biểu sau đây là đúng hay sai? giải thích vắn tắt

Câu 2: Sau đây là các tình huống về mức rủi ro:


Loại rủi ro Tình huống
(1) (2) (3) (4)
Rủi ro kiểm toán 1% 1% 5% 5%
Rủi ro tiềm tàng 40% 50% 40% 50%
Rủi ro kiểm soát 50% 50% 50% 50%
Rủi ro phát hiện ? ? ? ?

Yêu cầu:
a. Hãy tính rủi ro phát hiện cho mỗi tình huống trên
b. Hãy cho biết tình huống nào trong các tình huống trên khối lượng công việc kiểm toán cần thực
hiện là cao nhất? Tại sao?
Câu 2: Hãy cho biết mỗi tình huống dưới đây liên quan đến loại rủi ro kiểm toán nào? Giải thích
vắn tắt.
a. Khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, kiểm toán viên thấy hệ thống kiểm soát nội bộ được cải
thiện đáng kể. Tuy nhiên, do những thay đổi kỹ thuật, một số lượng hàng tồn kho đã bị lỗi thời.
b. Quản đốc phân xưởng được phép mua vật liệu sư dụng cho sản xuất khi thấy cần thiết mà không
cần xin phép.

Chương 4: Bằng chứng kiểm toán

i)Khái niệm, bản chất bằng chứng kiểm toán

ii)Các yêu cầu về bằng chứng kiểm toán: chất lượng & đầy đủ

(iii) Các kỹ thuật thu thập bằng chứng – cơ sở dẫn liệu

(iv) Mối quan hệ giữa: rủi ro kiểm toán, trọng yếu & bằng chứng kiểm toán

Một số câu trắc nghiệm

1. Để có thể thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL, KTV thực
hiện:
a. Kiểm tra chi tiết
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Quan sát
d. Phỏng vấn
2. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính đầy đủ của BCKT:
a. Rúi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC và chất lượng bằng chứng
b. Rúi ro có sai sót trên BCTC và chất lượng bằng chứng
c. Mức trọng yếu thực hiện và rủi ro kiểm toán
d. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
3. Chọn câu trả lười đúng nhất trong các phát biểu sau đây:
a. Bằng chứng chỉ bao gồm tài liệu, thông tin mà BGD, HĐQT của đơn vị được kiểm toán cung cấp
cho KTV độc lập
b. Bằng chứng kiểm toán là tất cả tài liệu KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán BCTC
c. Bằng chứng kiểm toán không bao gồm thủ tục phân tích của KTV độc lập
d. Bằng chứng kiểm toán là tất cả tài liệu, thông tin KTV thu thập được liên quan đến cuộc
kiểm toán BCTC
4. Bằng chứng có độ tin cậy cao hất đối với sự hiện hữu của HTK là:
a. Chứng kiến kiểm kê
b. Quan sát xuất, nhập của thủ kho
c. Phỏng vấn chuyên gia đơn vị được kiểm toán
d. Kiểm tả chứng từ
5. Nội dung nào dưới đây không phải là CSDL của một khoản mục trên BCTC
a. Quyền b. Đầy đủ c. Hiện hữu d, Trung thực
6. Gửi thư xác nhận là thủ tục kiểm toán chủ yếu được thục hiện đối với khoản phải thu khách
hàng, và khi thực hiện thủ tục này, kiểm toán viên cần quan tâm nhất đến cwo sở dẫn liệu
a. Hiện hữu
b. Đánh giá
c. Trình bày và thuyết minh
d. Đầy đủ
7. Thủ tục kiểm toán nào giúp hiểu biết về đơn vị và môi trường đơn vị
a. Phỏng vấn nhà quản lý và các đối tượng trong đơn vị
b. Trao đổi trong nhóm kiểm toán
c. Thực hiện thủ tục phân tích, quan sát và điều tra
d. Tất cả các thủ tục nêu trên
8. Thủ tục thu thập bằng chứng nào dưới đây mà kiểm toán viên thực hiện không đáp ứng mục tiêu
kiểm toán
a. Gủi thư xác nhận nợ phải thu để đạt mục tiêu kiểm toán hiện hữu
b. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho để đạt mục tiêu kiểm toán quyền
c. Tính toán lại số dư tài khoản tiền là ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ để đạt mục tiêu đánh giá
d. Kiểm tra việc ghi chep từ chứng từ đến sổ sách để đạt mục tiêu kiểm toán đầy đủ.
9. Thủ tục phân tích cơ bản nào dưới đây có thể giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng về sự hợp
lý của một khoản mục trên báo cáo tài chính:
a. Phân tích dự báo
b. Phân tích xu hướng
c. Phân tích tỷ số
d. Cả ba phương pháp trên
10. KTV kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu với sổ cái
và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
a. Sự ghi chép chính xác
b. Sự đầy đủ
c. Sự phát sinh
d. Trình bày và khai báo
11. Gửi thư xác nhận của ngân hàng về số dư của tài khoản tiền gửi ngân hàng vào thời điểm khóa sổ
là thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
a. Hiện hữu và đầy đủ
b. Đầy đủ và quyền sở hữu
c. Hiện hữu và quyền sở hữu
d. Hiện hữu và đánh giá
12. Kiểm toán viên chọn mẫu để kiểm tra việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng từ các chứng từ gửi
hàng lần theo đến các hóa đơn bán hàng và đến sổ kế toán. Thử nghiệm này được thực hiện
nhằm thỏa mãn cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục nợ phải thu/ Doanh thu:
a. Chính xác và đầy đủ
b. Hiện hữu & đánh giá
c. Đầy đủ và hiện hữu
d. Phân loại và chính xác
Một số câu tự luận

Câu 1: Hãy cho biết từng phát biểu sau đây là đúng hay sai? giải thích vắn tắt
1. Cho dù kiểm toán viên tăng cỡ mẫu thử nghiệm cơ bản lên 100% thì vẫn tồn tại rủi ro
phát hiện.
2. Bằng chứng phỏng vấn có độ tin cậy thấp, nên không được sử dụng trong kiểm toán báo
cáo tài chính.
Câu 2: Hãy cho biết các thủ tục kiểm toán sau nhằm thu thập bàng chứng kiểm toán liên quan
đến cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục nào trên Báo cáo tài chính :
a. Kiểm tra tình trạng và phẩm chất của hàng tồn kho
b. Kiểm tra việc khóa sổ cuois kỳ của nghiệp vụ bán hàng.
c. Kiểm tra việc công bố chính sách kế toán đối với hàng tồn kho.
d. Kiểm tra chi phí sửa chữa tài sản cố định trong kỳ để phát hiện có trường hợp đưa vào đó các chi
phí liên quan đến mua sắm tái sản cố định.
e. Gửi thư yêu cầu ngân hàng xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng.
f. So sánh tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu năm nay so với năm trước, qua đó phát hiện tỷ lệ lãi
gộp giảm mạnh so với năm trước.
g. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải thu khách hàng và đối chiếu tổng số với sổ
cái.
h. Chọn mẫu các đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phên chuẩn mua hàng

Chú ý: một số câu hỏi về cơ sỏ dẫn liệu sử dụng thuât ngữ CSDL “phát sinh” , đây cũng chính là
cơ sở dẫn liệu hiện hữu

Chương 5: Hoàn thành kiểm toán


i)Đánh giá tổng thể trước khi lập BCTC
ii)Các thành phần của báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần
iii)Các loại ý kiến kiểm toán
iv)Các thành phần của báo cáo kiểm toán không phải chấp nhận toàn phần thay đổi như thế nào
so với báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.

1. Vấn đề nào dưới đây không nằm trọng đoạn mở đầu của BC kiểm toán
a. Một tuyên bố rằng công việc của kiểm toán viên là đưua ra ý kiến về BCTC dựa vào việc kiểm
toán
b. Tên đơn vị có BCTC được kiểm toán
c. Ngày lập, số trang của BC kiểm toán
d. Các thành phần của BCTC đã được kiểm
2. KTV chọn một số mặt hàng kiểm tra trên sổ sách, sau đó tiến hành kiểm tra các mặt hàng đó
trong kho. Công việc này giúp kiểm toán viên đạt mục tiêu kiểm toán nào dưới đây:
a. Hiện hữu
b. Hiện hữu và đầy đủ
c. Đầy đủ
d. Trình bày và thuyết minh
3. Công việc nào dưới đây của KTV không được KTV thực hiện trong giai đoạn gần kết thúc cuộc
kiểm toán:
a. Áp dụng thủ tục phân tích cơ bản
b. Yêu câu đơn vị cung cấp giải trình bằng văn bản
c. Xem xét sự hữu hiệu thwujc sự của HTKSNB
d. Đánh giá tổng hợp những sai sót chưa điều chỉnh
4. Nội dung nào dưới đây được trình bày trong BC kiểm toán vưới ý kiên chấp nhận toàn phần,
nhưng không được trình bày trong BC kiểm toán với ý kiến không phải chấp nhận toàn phần
a. BCTC là TT và HL được lập và trình bày phù hợp với CM kế toán, chế độ kế toán và các quy
định pháp lý liên quan
b. Công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện sự đảm bảo hợp lý rằng BCTC không còn chứa
đựng SSTY
c. TRách nhiệm lập và trình bày BCTC thuộc về GĐ của cty
d. Chuẩn mực kiểm toán được dựa vào để thực hiện cuộc kiểm toán là chuẩn mực keierm toán quốc
tế được chấp nhận hay chuẩn mực kiểm toán quốc gia.
5. Đoạn mô tả “Cơ sở ý kiến kiểm toán ngoại trừ”:
a. Đặt trước đoạn ý kiến kiểm toán nhằm giải thích lý do đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ
b. Nhằm giải thích lý do dẫn đến ý kiến chấp nhận toàn phần
c. Được đặt sau đoạn ý kiến kiểm toán nhằm giúp giải thích lý do đưa ra ý kiến ngoại trừ
d. Chỉ áp dụng cho ý kiến chấp nhận toàn phần.
6. Khi kiểm toán cho một công ty khai thác khoáng sản, kiểm toán viên phát hiện toàn bộ tài sản cố
định của cty này đã được ghi nhận theo giá thị trường thay vì giá gốc. Trong tình huống này,
kiểm toán viên có thể phát hành báo cáo kiểm toán:
a. Ý kiến trái ngược
b. Từ chối đưa ra ý kiến
c. Chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh
d. Từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến trái ngược.
7. Sự giới hạn phạm vi kiểm toán xẩy ra khi:
a. Kiểm toán viên không độc lập
b. Có sự giới hạnh trong việc thu thập bằng chứng của kiểm toán viên
c. Kiểm toán viên phát hiện sai sót trọng yếu
d. Công ty kiểm toán và khách hàng chưa ký hợp đồng kiểm toán
8. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các BCTC thì KTV phải:
a. Rút lui không tiếp tục làm KTV
b. Thông báo cho cơ quan thuế vụ
c. Thảo luận và đề nghị BGĐ điều chỉnh số liệu trong các BCTC
d. Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan

You might also like