You are on page 1of 7

Phụ lục 2: Danh mục dân tộc

DANH MỤC CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

Tên dân
Mã số Một số tên gọi khác Địa bàn cư trú chính
tộc

01 Kinh Kinh (Việt) Trên cả nước.

Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà


Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên,
02 Tày
Pa Dí... Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng
Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,...

Tày Khao hoặc Đón (Thái


Trắng), Tày Đăm (Thái
Sơn La, Nghệ An, Thanh Hoá, Điện Biên,
Đen), Tày Mười, Tày Thanh
03 Thái Lai Châu, Yên Bái, Hoà Bình, Đắk Lắk,
(Mán Thanh), Hàng Tổng
Đắk Nông, Lâm Đồng,...
(Tày Mường), Pa Thay, Thổ
Đà Bắc, Tày Dọ, Tay...

Triều Châu, Phúc Kiến,


Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng,
Quảng Đông, Quảng Tây,
Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cần
04 Hoa Hải Nam, Hạ, Xạ Phạng, Xìa
Thơ, Lâm Đồng, Bình Dương, An Giang,
Phống, Thảng Nhằm, Minh
Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,...
Hương, Hẹ, Sang Phang...

Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An


Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long,
05 Khmer
Miên, Khơ Me, Krôm... Cần Thơ, Hậu Giang, Bình Phước, Tây
Ninh, Tp Hồ Chí Minh,...

Mol (Mual, Mon, Moan), Hoà Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La,
06 Mường Mọi (1), Mọi bi, Ao Tá (Ậu Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái,
Tá)... Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,...

Nùng Xuồng, Nùng Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà
Nùng An, Nùng Inh, Nùng Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn,
07 Nùng
Phàn Slinh, Nùng Cháo, Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình
Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Phước, Đồng Nai, Yên Bái,...
Tên dân
Mã số Một số tên gọi khác Địa bàn cư trú chính
tộc

Nùng Dín, Khèn Lài,


Nồng…

Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo


Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai,
Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na
08 Mông Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn,
Miẻo), Mán Trắng, Miếu
Tuyên Quang, Thanh Hóa, Đắk Lắk,...
Ha...
Mán, Động, Trại, Xá, Dìu,
Miên, Kiềm, Miền, Dao
Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên
Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao
Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn,
Quần Chẹt, Dao Lô Gang,
Lai Châu, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Sơn
09 Dao Dao Tiền, Dao Thanh Y,
La, Hòa Bình, Phú Thọ, Đắk Lắk, Đắk
Dao Lan Tẻn, Đại Bản, Tiểu
Nông,...
Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn,
Sơn Đầu, Kìm Miền, Kìm
Mùn …
Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai,
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình
10 Gia Rai Hđrung (Hbau, Chor), Aráp,
Thuận,...
Mthur…
An Giang, Thái Nguyên, Thái Bình, Tp
Xín, Lê, Đản, Khách Gia,
Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng
11 Ngái Ngái Hắc Cá, Ngái Lầu Mần,
Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thuận,
Hẹ, Xuyến, Sán Ngải...
Hà Nam,...
Ra Đê, Ê Đê Êgar, Đê, Kpa,
A Đham, Krung, Ktul, Đliê
Hruê, Blô, Kah, Kdrao, Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk Nông, Khánh
12 Ê Đê
Dong Kay, Dong Mak, Hoà,...
Ening, Arul, Hwing, Ktlê,
Êpan, Mđhur (2), Bih, …
Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng,
(Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Gia Lai, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên,
13 Ba Na
Roh, ConKđe, A La Công, Đắk Lắk,...
Kpăng Công, Bơ Nâm...

Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra,


Xơ Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk
14
Đăng Dong, Kmrâng, Con Lan, Bri Lắk, Gia Lai,...
La, Tang, Tà Trĩ, Châu...
Tên dân
Mã số Một số tên gọi khác Địa bàn cư trú chính
tộc

Cao Lan, Mán Cao Lan, Hờn


Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang,
Bạn, Sán Chỉ (còn gọi là
Sán Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng
15 Sơn tử và không bao gồm
Chay Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc
nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và
Kạn,…
Chợ Rạ), Chùng, Trại…

Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don,


Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa,
16 Cơ Ho Chil, (3), Lat (Lach), Tơ
Ninh Thuận, Đồng Nai,...
Ring...

Chàm, Chiêm, Chiêm


Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, An
Thành, Chăm Pa, Chăm
17 Chăm Giang, Tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Tây
Hroi, Chăm Pông, Chà Và
Ninh,...
Ku, Chăm Châu Đốc ...
Sán Dẻo, Sán Déo Nhín (Sơn
Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang,
Dao Nhân), Trại, Trại Đất,
18 Sán Dìu Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hải Dương,
Mán Quần Cộc, Mán Váy
Đồng Nai, Đắk Lắk …
Xẻ...
ChămRê, Mọi Chom, Krẹ,
Luỹ, Thượng Ba Tơ, Mọi
Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Đắk
19 Hrê Lũy, Mọi Sơn Phòng, Mọi
Lắk, Gia Lai,...
Đá Vách, Chăm Quảng
Ngãi, Man Thạch Bích...
Pnông, Mnông Nông,
Mnông Pré, Mnông Bu đâng,
ĐiPri, Biat, Mnông Gar,
Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm
20 Mnông Mnông Rơ Lam, Mnông
Đồng, Bình Phước,...
Chil (3), Mnông Kuênh,
Mnông Đíp, Mnông Bu Nor,
Mnông Bu Đêh...
Ra Clây, Rai, La Oang , Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận,
21 Raglay
Noang... Lâm Đồng,...

Xa Điêng, Xa Chiêng, Bù
Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm
22 Xtiêng Lơ, Bù Đek (Bù Đêh), Bù
đồng,...
Biêk...
Tên dân
Mã số Một số tên gọi khác Địa bàn cư trú chính
tộc

Bru
Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Lắk, Thừa
23 Vân Măng Coong, Tri Khùa...
Thiên-Huế,...
Kiều

Người Nhà Làng, Mường,


Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Đồng
Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan
24 Thổ (4) Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Thọ, Sơn
Lai, Ly Hà, Tày Pọng,Con
La,...
Kha, Xá Lá Vàng(5)...

Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn, Pu


25 Giáy Nà, Cùi Chu (6), Xa, Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái,...
Giảng...

Ca Tu, Cao, Hạ, Phương, Ca Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế, Đà


26 Cơ Tu
Tang(7)... Nẵng,...

Đgiéh, Ta Riêng, Ve(Veh),


Giang Rẫy Pin, Triêng,
Gié
27 Treng, Ca Tang(7), La Ve, Kon Tum, Quảng Nam,...
Triêng
Bnoong (Mnoong), Cà
Tang…
Châu Mạ, Chô Mạ, Chê Mạ,
Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình
28 Mạ Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô,
Phước,...
Mạ Krung…
Xá Cẩu, Khạ Klẩu, Măng
Cẩu, Mứn Xen, Pu thênh, Nghệ An, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu,
29 Khơ mú
Tềnh, Tày Hay, Kmụ, Kưm Yên Bái, Thanh Hóa,...
Mụ...

30 Co Cor, Col, Cùa, Trầu Quảng Ngãi, Quảng Nam,...

Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba


31 Tà Ôi Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị,...
Hi), Kan Tua, Tà Uốt...

Dơ Ro, Châu Ro, Chro, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình


32 Chơ Ro
Thượng... Thuận,...

33 Kháng Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón, Sơn La, Điện Biện, Lai Châu,...
Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá Ái, Xá
Bung, Quảng Lâm, Mơ
Tên dân
Mã số Một số tên gọi khác Địa bàn cư trú chính
tộc
Kháng, Háng, Brển, Kháng
Dẩng, Kháng Hoặc, Kháng
Dón, Kháng Súa, Bủ Háng
Cọi, Ma Háng Bén...
Xinh Puộc, Pụa, Xá, Pnạ, Xinh
34 Sơn La, Điện Biên,...
Mun Mun Dạ, Nghẹt...
Hà Nhì Già, U Ni, Xá U Ni,
35 Hà Nhì Hà Nhì Cồ Chồ, Hà Nhì La Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai,...
Mí, Hà Nhì Đen...

36 Chu Ru Chơ Ru, Chu, Kru, Thượng Lâm Đồng, Ninh Thuận,...

Lào Bốc (Lào Cạn), Lào


Nọi (Lào Nhỏ), Phu Thay,
37 Lào Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Đắk Lắk,...
Phu Lào, Thay Duồn, Thay,
Thay Nhuồn...
Cù Tê, La Quả, Thổ Đen,
38 La Chí Hà Giang, Lào Cai,...
Mán, Xá...

Xá Khao, Khlá Phlạo (La Ha


Cạn), La Ha Nước (La Ha
Ủng), Xá Cha, Xá Bung, Xá
39 La Ha Sơn La, Lai Châu,...
Khao, Xá Táu Nhạ, Xá
Poọng, Xá Uống, Bủ Hả,
Pụa...

Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão),


Mu Di, Pạ Xá, Phó, Phổ, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Điện
40 Phù Lá
Vaxơ, Cần Thin, Phù Lá Biên,...
Đen, Phù La Hán...
Lao, Pu Đang Khù Xung, Cò
Xung, Khả Quy, Cọ Sọ, Nê
41 La Hủ Thú, La Hủ Na (Đen), La Hủ Lai Châu,...
Sử (Vàng), La Hủ Phung
(Trắng), Xá Lá Vàng...

Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di,


42 Lự Thay, Thay Lừ, Phù Lừ, Lự Lai Châu, Lâm Đồng,...
Đen (Lự Đăm), Lự Trắng...
Tên dân
Mã số Một số tên gọi khác Địa bàn cư trú chính
tộc
Sách, Mây, Rục, Mun Di,
Di, Màn Di, Qua La, Ô Man,
43 Lô Lô Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu,...
Lu Lộc Màn, Lô Lô Hoa, Lô
Lô Đen...
Mã Liêng, A Rem,Tu Vang,
Pa Leng, Xơ Lang, Tơ Hung,
44 Chứt Chà Củi, Tắc Củi, U Mo,Xá Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đắk Lắk,...
Lá Vàng, Rục, Sách, Mày,
Mã Liềng...
Mảng Ư, Xá Lá Vàng, Xá
45 Mảng Mảng, Niểng O, Xá Bá O, Lai Châu, Điện Biên,...
Mảng Gứng, Mảng Lệ...

Pà Hưng, Tống, Mèo Lài,



46 Mèo Hoa, Mèo Đỏ, Bát Tiên Hà Giang, Tuyên Quang,...
Thẻn
Tộc...

Tống, Tứ Đư, Ho Ki, Voa


47 Cơ Lao Đề, Cờ Lao Xanh, Cờ Lao Hà Giang, Tuyên Quang,....
Trắng, Cờ Lao Đỏ...
Xắm Khống, Mấng Nhé, Xá
48 Cống Lai Châu, Điện Biên,...
Xeng, Phuy A...
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu
49 Bố Y Lào Cai,...
Dí, Tu Din...
50 Si La Cù Dề Xừ, Khả Pẻ... Lai Châu, Điện Biên,...
Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La
51 Pu Péo Hà Giang, Trà Vinh,...
Quả...
52 Brâu Brao Kon Tum,...
53 Ơ Đu Tày Hạt, I Đu, Nghệ An.

54   Kon Tum,...
Măm
Người Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Hà Nội,
55 nước   Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây
ngoài Ninh,...
Không
56 xác
định

Nguồn : a. Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam (theo Quyết định số
121/TCTK-PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)-
(nguồn chính).
b. Miền núi Việt Nam, thành tựu và phát triển những năm đổi mới, 2002,
Ủy ban Dân tộc và Miền núi - (nguồn bổ sung).
Chú thích :
(1) là tên người Thái chỉ người Mường.
(2) Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng
Mđhur nằm trong địa phận của tỉng Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận
với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.
(3) Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người
Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người
Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là
Mnông.
(4) Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở
Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.
(5) Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.
(6) Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với
người Nùng, được xếp vào người Nùng.
(7) Ca-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà
Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên
gọi riêng của từng dân tộc.
Chỉ xuất hiện trong "Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam...";
Chỉ xuất hiện trong "Miền núi Việt Nam,...".

You might also like