You are on page 1of 4

LĂNG TẠO BỌT DẠNG ÁP BỒN

Foam chamber
www.vinhmai.vn

Description – Mô tả
The Foam Chamber consists of a foam expansion chamber and an integral foam
maker. The foam chamber is installed on a flammable liquid storage tank just
below the roof joint. The foam solution is piped to the chamber from outside the
hazard area. Upon entering the chamber, the foam solution is expanded and then
discharged against a deflector inside the storage tank. The deflector directs the
foam against the inside wall of the storage tank. This reduces the submergence of
the foam and agitation of the fuel surface.

Lăng tạo bọt dạng áp bồn bao gồm một buồng giãn nở bọt và một bộ tạo bọt tích
hợp. Lăng tạo bọt này được lắp đặt trên thân một bể chứa chất lỏng dễ cháy ngay
dưới phần nối mái. Dung dịch bọt được dẫn vào lăng tạo bọt từ bên ngoài khu vực
nguy hiểm. Khi đi vào lăng tạo bọt, dung dịch bọt được giản nở và sau đó được xả
ra theo sự dẫn hướng của một bộ làm lệch hướng bên trong bồn chứa chất cháy.
Bộ làm lệch hướng bọt được lắp đặt vào thành trong của bể chứa. Điều này làm
giảm hiện tượng chìm xuống của bọt và ảnh hưởng của tác động đối với bề mặt
nhiên liệu.

Features – Đặc điểm


 (4) models available to cover all flow requirements
 Top of chamber has handle, which simplifies inspection
access to the vapor seal
 Frangible glass vapor seal is provided. The glass is scored on
one side and designed to break at a minimum 10 psi but not
greater than 20 psi.
 Chamber manufactured in ASTM A36 carbon steel with a 304
stainless steel screen covering the foam maker air inlets.
 All foam chamber inlets and outlets are flat faced and drilled
to ANSI 150 lb. standard. Flange gaskets are provided.
 Choice of two styles of deflector is available (split or solid)
 Finished with durable red epoxy paint
 A stainless steel inlet orifice is supplied. Sizes the orifice based on
the foam solution flow requirements and the foam solution inlet
pressure available at the base of the foam chamber.

 (4) các cỡ kích thước có sẵn để đáp ứng tất cả các yêu cầu về
dòng chảy
 Nấp đậy trên của Lăng tạo bọt có tay cầm, giúp đơn giản hóa việc
kiểm tra trực tiếp lá chắn niêm phong chống rò khí từ bồn chứa vào
buồng tạo bọt của lăng tạo bọt
 Niêm phong chống rò khí là tấm kính dễ vỡ. Kính được lắp vào
 Từ trên xuống và được thiết kế để phá vỡ ở mức tối thiểu 10 psi
nhưng không lớn hơn 20 psi.
 Lăng tạo bọt được sản xuất bằng thép cacbon ASTM A36 với lưới
thép không rỉ SUS304 bao phủ các cửa hút gió của lăng tạo bọt.
 Tất cả các đầu vào và đầu ra của lăng tạo bọt đều được làm phẳng
và được gia công lỗ theo tiêu chuẩn ANSI #150. Các miếng đệm
mặt bích được cung cấp.
 Có thể lựa chọn hai kiểu làm lệch hướng (tách rời hoặc cố định)
 Hoàn thiện bằng sơn epoxy màu đỏ bền
 Một lỗ đầu vào bằng thép không gỉ được cung cấp. Kích thước lỗ
dựa trên các yêu cầu về dòng chảy của dung dịch bọt và áp suất
đầu vào dung dịch bọt có sẵn đối với lăng tạo bọt.
INLET FLANGE (E) OUTLET FLANGE (I)
CHAMBER DIMENSIONS

ID FC2.50 FC3.00 FC4.00 FC6.00


A 26-13/16 32-1/16 35-13/16 42-7/8
681,038 814,388 909,638 1089,025
B 15-1/4 19-9/16 20-13/16 25-7/16
387,350 496,888 528,638 646,113
C 15-5/8 12-3/4 14-3/4 18
396,875 323,850 374,650 457,200
D 7 9 10 12
177,800 228,600 254,000 304,800
E 2-1/2 3 4 6
Flange 65 80 100 150
F 3-1/4 4-1/4 5-3/8 6-3/8
82,550 107,950 136,525 161,925
G 6-1/2 8-1/2 10-1/2 12-1/2
165,100 215,900 266,700 317,500
H 8 9-1/2 11 12
203,200 241,300 279,400 304,800
I 4 6 8 10
Flange 100 150 200 250
J 1 2 2-1/2 3-1/2
25,400 50,800 63,500 88,900
K 5-1/2 6 7-1/2 9-1/2
139,700 152,400 190,500 241,300
L 7 7-1/2 9 11
177,800 190,500 228,600 279,400
M 3/4 3/4 7/8 7/8
19,050 19,050 22,225 22,225
N 4-9/16 6-3/4 8-3/4 10-7/8
115,888 171,450 222,250 276,225
O 7-1/2 9-1/2 11-3/4 14-1/4
190,500 241,300 298,450 361,950
P 9 11 13-1/2 16
228,600 279,400 342,900 406,400
Q 3/4 7/8 7/8 1
19,050 19,050 22,225 25,400
R 8 12 16 20
203,200 304,800 406,400 508,000
S 12 18 24 30
304,800 457,200 609,600 762,000

Ordering Information – Thông tin cần cung cấp khi đặt hàng
When ordering please supply the following:
1. Minimum inlet pressure at base of foam chamber and foam solution flow rate required (It is recommended a minimum
of 30 PSI inlet pressure be available)
2. Type of deflector required - solid or split
3. Mounting pad if required

Khi đặt hàng, vui lòng cung cấp những thông tin sau:
1. Áp suất đầu vào tối thiểu ở đáy buồng tạo bọt và tốc độ dòng dung dịch bọt yêu cầu (Nên có áp suất đầu vào tối thiểu
là 30 PSI)
2. Loại bộ làm lệch hướng yêu cầu - rắn hoặc tách
3. Giá đỡ lắp đặt (nếu cần)
FLOW RANGE CHARTS – BIỂU ĐỒ THÔNG SỐ KỸ THUẬT

NOTE – GHI CHÚ:


1. Solution flow can be specified for any flow/pressure combination within the shaded area.
2. Flows noted at 30 and 100 psi (2.1 & 6.9 bar) are flow achieved through the smallest & largest orifice available for each device.

1. Lưu lượng dung dịch có thể được áp đặt cho bất kỳ kết hợp lưu lượng và áp suất nào trong khu vực bóng mờ.
2. Lưu lượng được ghi nhận ở 30 và 100 psi (2.1 & 6.9 bar) là lưu lượng đạt được qua lỗ nhỏ nhất & lớn nhất của orifice có sẵn cho mỗi thiết bị.

Note – Chú ý:
Selection of foam chamber is based upon foam solution pressure at inlet to foam chamber. If this pressure is marginal,
always use the ext largest foam chamber size
Lựa chọn Lăng tạo bọt dựa trên áp suất dung dịch bọt cấp vào Lăng tạo bọt. Nếu áp suất này là nhỏ, luôn sử dụng kích
thước Lăng tạo bọt lớn nhất

You might also like