You are on page 1of 232

VUI HỌC

TIẾNG TRUNG

QUA 100
CÂU CHUYỆN CƯỜI
SONG NGỮ TRUNG - VIỆT
VUI HỌC TIẾNG TRUNG
QUA 100 CÂU CHUYỆN CƯỜI
SONG NGỮ TRUNG - VIỆT
BẢN QUYỀN ©
THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH MCBOOKS
Theo hợp đồng chuyển nhượng giữa Công ty Cổ phần sách
MCBooks và nhóm The Zhishi - Ngọc Hân chủ biên.
Bất cứ sao chép nào không được sự đồng ý của Công ty Cổ phần
sách MCBooks đều là bất hợp pháp và vi phạm luật xuất bản
Việt Nam, luật bản quyền quốc tế và công ước Berne về bản
quyền sở hữu trí tuệ.

Phát triển cùng phương châm “Knowledge Sharing – Chia


sẻ tri thức” MCBooks luôn mong muốn được hợp tác cùng
các tác giả trong nước với ước mong được chia sẻ những
phương pháp học mới lạ độc đáo, những cuốn sách học
ngoại ngữ hay và chất lượng đến với độc giả Việt Nam.

Các tác giả viết sách có nhu cầu xuất bản xin vui lòng
liên hệ với chúng tôi qua:
Email: lienhebanquyen@mcbooks.vn
Điện thoại: (04).3792.1466
(Bấm máy lẻ 103 gặp Phòng Kế Hoạch)

Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến góp ý của
Quý độc giả để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về nội dung sách: thezhishi@mcbooks.vn
Liên hệ về bản thảo và bản dịch: contact@mcbooks.vn
Liên hệ hợp tác truyền thông trên sách: project@mcbooks.vn
Liên hệ tư vấn, đại diện và giao dịch bản quyền: copyright@mcbooks.vn
The Zhishi
Ngọc Hân ( Chủ Biên )

VUI HỌC
TIẾNG TRUNG

QUA 100
CÂU CHUYỆN CƯỜI
SONG NGỮ TRUNG - VIỆT

Hiệu đính: Thanh Hà - Thu Ngân

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

Lôøi daãn
前言
  
Với những mục tiêu khác nhau, người học ngoại ngữ sẽ
chọn cho mình một phương pháp và cấp độ học tập khác nhau.
Có thể bạn không có nhiều thời gian nhưng vẫn muốn tìm ra
phương pháp hữu hiệu để có thể nâng cao trình độ tiếng Trung
trong khoảng thời gian ngắn nhất? Hoặc cũng có thể bạn đang
chuẩn bị đi du học và muốn nhanh chóng nâng cao trình độ
tiếng Trung của mình? Tuy nhiên, một thực tế đáng buồn là
nhiều người đa bỏ ra khá nhiều thời gian đi học nhưng vẫn rất
khó để có thể giao tiếp bằng tiếng Trung.
Có thể nói, việc học tiếng Trung chỉ thật sự có hiệu quả khi
bạn có ý thức tự học nhiều hơn là trông chờ vào những gì người
khác có thể dạy cho mình.
Đừng lao vào học ngay, khi mà trên thực tế, bạn vẫn đang
ngập trong một mớ câu hỏi rắc rối: Học tiếng Trung như thế
nào? Nên học từ đâu? Vậy nên, hãy dành chút thời gian để nhìn
lại mình, điều này có nghĩa là muốn nâng cao trình độ thì bạn
phải hiểu trình độ của mình đang ở mức nào, giống như muốn
xây thêm tầng thì phải xem móng nhà đang chắc đến đâu.
Hãy làm các bài test tổng hợp một vài lần, sau đó đánh giá kết
quả, bạn sẽ nhận ra đâu là các kỹ năng yếu kém của mình để bổ
sung và hoàn thiện. Một điều hết sức lý thú là trong quá trình rèn
luyện kỹ năng này thì vô hình trung bạn cũng được nâng cao các
kỹ năng khác. Giả dụ như khi luyện nghe, trong quá trình lĩnh hội
cách phát âm của người nói thì bạn sẽ có thêm kinh nghiệm về
giao tiếp, vốn từ và phát âm của bạn cũng sẽ được cải thiện.
4
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

Khi đa chứng thực được trình độ của mình, đừng chần chừ
gì mà chưa tiến hành bước thứ hai: Xác định mục tiêu. Bạn cần
làm gì? Học những gì và bắt đầu từ đâu? Trả lời từng câu hỏi là
cách bạn đi “giải mã” những rắc rối còn chưa được giải quyết.
* Kỹ năng đọc, viết: Đây là 2 kỹ năng khó luyện cấp tốc nhất,
tuy nhiên cũng có số mẹo nhỏ giúp bạn nâng cao 2 kỹ năng này:
Đọc báo, tin tức, tài liệu và truyện bằng tiếng Trung. Việc đọc
này có 2 tác dụng: giúp bạn nâng cao vốn từ và hiểu biết trên
nhiều lĩnh vực, đồng thời giúp bạn giao lưu tốt hơn. Rất nhiều
bạn sinh viên có hiểu biết rộng về các chủ đề bạn bè quốc tế/
người bản xứ đang trao đổi nhưng không tìm được cách diễn đạt
hoặc không đủ từ vựng để tham gia và bỏ lỡ mất cơ hội giao lưu.
Bạn đừng để mình rơi vào tính huống này bằng cách đọc và xem
thời sự một cách đều đặn.
Tập suy nghĩ bằng tiếng Trung. Trước một sự việc hay dự
kiến, ý định… bất kỳ, bạn hãy thử hình thành ngôn ngữ diễn tả
bằng tiếng Trung trong đầu. Điều này rất thú vị bởi nó sẽ giúp
toàn bộ vốn từ của bạn trở thành “từ điển sống”, khả năng vận
dụng từ ngữ trong giao tiếp của bạn sẽ linh hoạt hơn.
Nói tóm lại điều hết sức quan trọng là xác định phương pháp
và lên thời gian biểu cho mình. Khi làm được điều đó, bạn đã tạo
được một kế hoạch hoàn chỉnh để “lên dây cót” cho công cuộc
học tiếng Trung cấp tốc của mình. Việc học tiếng Trung là một
câu chuyện dài nhưng bạn nên thực hiện khâu chuẩn bị này một
cách nhanh chóng, khoa học mà vẫn đảm bảo được tính hiệu quả.
Và để tránh nhàm chán khi học tiếng Trung, chúng tôi đa
dày công biên soạn cuốn sách này giúp bạn thư giãn khi học
tiếng Trung, tuy chơi mà học, tuy học mà chơi. Trong quá trình
biên soạn không thể tránh khỏi một vài thiếu sót, mong bạn đọc
gần xa góp ý bổ sung.
Xin chân thành cám ơn!
5
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

Muïc luïc
目录
1. 导盲犬 - Con chó dẫn đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2. 养条狗 - Nuôi chó . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
3. 恶毒诽谤 - Sự chê bai đầy ác ý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
4. 小偷的笑话故事 - Truyện cười về tên ăn trộm . . . . . . . . . 18
5. 聪明的酋长 - Vị tù trưởng thông minh . . . . . . . . . . . . . . . . 22
6. 谈恋爱 - Tìm hiểu (Bàn chuyện yêu đương) . . . . . . . . . . . . 25
7. 两个可怜的男人聊天 -
Hai người đàn ông đáng thương tán gẫu . . . . . . . . . . . . . . . . 27
8. 丢三落四 - Bỏ đâu quên đấy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
9. 餐馆促销 - Nhà hàng khuyến mãi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
10. 打错了 - Đánh nhầm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
11. 多多益善 - Càng nhiều càng tốt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
12. 那一定很贵 - Thế chắc đắt lắm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
13. 喜欢啤酒 - Thích uống bia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41

6
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

14. 设身处地 - Ở vào địa vị ấy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43


15. 如果 - Nếu như . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
16. 粗心教授 - Giáo sư cẩu thả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
17. 爸爸,我爱你 - Bố, con yêu bố . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
18. 幸福在哪里 - Hạnh phúc ở đâu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
19. 照顾好我的眼睛 -
Hãy chăm sóc chu đáo đôi mắt của anh . . . . . . . . . . . . . . 54
20. 不会表白的人 - Kẻ không biết tỏ tình . . . . . . . . . . . . . . . 56
21. 出租车女色鬼 - Ma nữ háo sắc đi taxi . . . . . . . . . . . . . . . . 58
22. 生孩子疼痛转移器 - Máy chuyển dịch cơn đau đẻ . . . 63
23. 乐于助人 - Thích giúp người . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
24. 你这个骗子 - Anh là tên lừa đảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
25. 分番茄 - Chia cà chua . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
26. 桌子几岁 - Cái bàn mấy tuổi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
27. 换铅笔 - Đổi bút chì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
28. 算鸡蛋 - Đếm trứng gà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
29. 启示 - Gợi ý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80
30. 算题 - Đề toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82

7
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

31. 认鸡 - Nhận diện con gà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84


32. 日月之争 - Tranh luận chuyện ông trời . . . . . . . . . . . . . . 86
33. 劝告 - Lời khuyên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
34. 上帝的车 - Chiếc xe của Chúa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90
35. 河马的孩子 - Con của hà mã . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 92
36. 桌子腿 - Chân bàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 93
37. 牙疼 - Đau răng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 95
38. 为什么不笑 - Tại sao không cười . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
39. 火车 - Tàu hỏa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98
40. 并不像牛 - Không hề giống bò . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100
41. 没命回家 - Không có mạng sống để quay về nhà . . . 102
42. 尝过 - Nếm thử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104
43. 太阳胆小 - Mặt trời nhát gan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106
44. 水牛爱吃鱼 - Trâu thích ăn cá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 107
45. 鱼不睡眠 - Con cá không ngủ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 109
46. 祈祷 - Cầu khấn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111
47. 我也要去 - Con cũng muốn đi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 113
48. 找气球 - Tìm bóng bay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 114

8
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

49. 参观大学宿舍 - Đi thăm ký túc xá trường đại học . . . 116


50. 学习伟人 - Học tập vĩ nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .118
51. 化学实验 - Thực nghiệm hóa học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 120
52. 解释 - Giải thích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 122
53. 暗恋 - Yêu thầm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 124
54. 游泳课 - Giờ học bơi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 126
55. 一次考试 - Một lần đi thi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 128
56. 考外语 - Thi ngoại ngữ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 131
57. 我最赚的一次 - Lần tôi được hời nhất . . . . . . . . . . . . . . 133
58. 糖在哪里 - Đường để ở đâu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 135
59. 推理 - Suy diễn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 137
60. 热涨冷缩 - Nóng thì nở ra, lạnh thì co lại . . . . . . . . . . . . 139
61. 父亲和儿子 - Bố và con trai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 141
62. 头顶上是什么? - Trên đầu là cái gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . 143
63. 吃鱼和吃鸡 - Ăn cá và ăn gà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 145
64. 长大当老师 - Lớn lên làm thầy giáo . . . . . . . . . . . . . . . . 147
65. 头和尾巴都出来了 - Đầu và đuôi đều thò ra rồi . . . . . 149
66. 没丢零件 - Không làm mất linh kiện . . . . . . . . . . . . . . . . 151

9
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

67. 数星星 - Đếm sao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 153


68. 儿子看篮球 - Con trai xem bóng rổ . . . . . . . . . . . . . . . . . 155
69. 爱说谎的老师 - Cô giáo hay nói dối . . . . . . . . . . . . . . . . 157
70. 哎……人类说话不算数! -
Ôi chao …… con người nói lời chẳng giữ lấy lời! . . . . . . . . 159
71. 放心好了 - Yên tâm đi mà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 161
72. 赔偿 - Bồi thường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 163
73. 气球不见了 - Không thấy bóng bay đâu cả . . . . . . . . . 165
74. 皱纹 - Nếp nhăn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 167
75. 怎么样让蚊子不叮我们呢? -
Làm thế nào để muỗi không đốt chúng ta nữa? . . . . . . . . 169
76. 离太阳近 - Gần mặt trời . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 171
77. 童言童语 - Chuyện của trẻ con . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 173
78. 袋鼠的袋子 - Cái túi của con căng-gu-ru . . . . . . . . . . . . 174
79. 爱哭的小弟弟 - Em trai út hay khóc . . . . . . . . . . . . . . . . 176
80. 牛皮 - Da bò . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 178
81. 虫妈妈接来了 - Đón được sâu mẹ rồi . . . . . . . . . . . . . . . 180
82. 吃啥补啥 - Ăn gì bổ nấy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 182

10
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

83. 探险家 - Nhà thám hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 183


84. 电灯是谁发明的? - Ai phát minh ra đèn điện? . . . . . . 185
85. 问路 - Hỏi đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 187
86. 阿凡提画画 - Avanti vẽ tranh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 189
87. 阿凡提学加减法 - Avanti học phép tính cộng trừ . . . . . 191
88. 幼儿园搞亲子活动 - Trường mẫu giáo tổ chức
hoạt động gia đình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 193
89. 一个抠门的孩子 - Một đứa bé keo kiệt . . . . . . . . . . . . . 195
90. 小蝌蚪找妈妈 - Nòng nọc con tìm mẹ . . . . . . . . . . . . . . 198
91. 多吃一点茄子 - Ăn nhiều cà một chút . . . . . . . . . . . . . . 199
92. 进步 - Tiến bộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 200
93. 进步真快 - Tiến bộ nhanh thật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 202
94. 哭比笑好 - Khóc tốt hơn cười . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 204
95. 娶谁做自己的媳妇儿 - Lấy ai làm vợ . . . . . . . . . . . . . . . 206
96. 谁对你好一点 - Ai tốt với cháu hơn . . . . . . . . . . . . . . . . . 208
97. 压岁钱 - Tiền mừng tuổi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 210
98. 看过西游记 - Đã xem Tây du ký . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 212
99. 在手机上聊天 - Chuyện trò trên điện thoại . . . . . . . . . 214
100. 孩子的父亲 - Bố đứa bé . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 317

11
1 导盲犬

约翰正要过马路,他看到一个瞎
子,正带着他的导盲犬也要过马路。
绿灯时,那只狗不带它的主人过
马路,却在它主人的裤子上尿尿。不
料,那瞎子却伸手进他的口袋,拿了
一片饼乾给那只狗。
约翰很惊讶,跟那瞎子说:“如
果那是我的狗,我一定会踢它的屁
股。”那瞎子非常镇静地回答说:
“是啊,我是要踢它,但是我必须要
先找到它的头啊!

CON CHÓ DẪN ĐƯỜNG

John đang định sang đường, anh trông thấy một người
mù, tay dắt con chó dẫn đường cũng muốn sang đường.
Lúc đèn xanh, con chó đó không dẫn chủ nhân của nó qua
đường, mà lại tè bậy lên quần của chủ nó. Ai dè, người mù đó
lại thò tay vào túi áo, lấy ra một chiếc bánh cho con chó.
John rất ngạc nhiên, nói với người mù đó: “Nếu đó là con
chó của tôi, chắc chắn tôi đã đá đít nó rồi”. Người mù đó cực kỳ
thản nhiên đáp lời: “Đúng thế, tôi thật muốn đá đít nó, nhưng
tôi phải tìm được cái đầu nó trước đã!”

12
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

约翰 Yuēhàn John (tên riêng)


马路 mǎlù đường cái
(trợ động từ, biểu thị trạng thái
着 zhe
tiếp diễn)
瞎子 xiāzi người mù
导盲犬 dǎo máng quǎn chó dẫn đường
不料 bùliào không ngờ
饼乾 bǐnggān bánh bích quy
片 piàn (lượng từ) chiếc, tấm
(từ nối động từ với thành phần
地 de
đứng trước bổ nghĩa cho động từ)
在……上 zài……shàng trên ……
跟......说 gēn...... shuō nói với ……

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 要/yào/, ví dụ:


约翰正要过马路
John đang muốn qua đường
这本书我还要呢
quyển sách này tôi vẫn đang cần
她要我替她写信
cô ấy nhờ tôi viết hộ lá thư
路很滑,大家要小心
đường rất trơn, mọi người phải cẩn thận
要下雨了
sắp mưa rồi
13
2 养条狗

老公一直想养条狗,打算征求一下媳
妇的意见,于是老公就问媳妇:“我想养
条狗行不?”
媳妇:“不行!养狗住哪呀?”
老公:“住我那屋呗。”
媳妇:“你那屋可不适合住狗。”
老公:“我那屋怎么就不适合养狗呢?
媳妇:“我跟你说,狗不能睡在猪窝
里,知道不!”
老公:“……”

NUÔI CHÓ

Anh chồng từ trước đến giờ muốn nuôi một con chó, định
hỏi qua xem ý cô vợ thế nào, thế là liền quay sang hỏi vợ: “Anh
định nuôi con chó được không em?”
Cô vợ: “Không được ! Nuôi chó thì cho nó ở đâu?”
Anh chồng: “Nó ở phòng của anh.”
Cô vợ: “Phòng anh không thích hợp để nuôi chó.”
Anh chồng: “Phòng anh làm sao mà không thích hợp để
nuôi chó chứ?”
Cô vợ: “Em nói anh nghe nhé, chó không thể ngủ trong ổ
lợn được, anh biết không!”
Anh chồng: “……”

14
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

条 tiáo (lượng từ) con, cái

征求 zhēngqiú trưng cầu, hỏi (ý kiến)

呀 ya (trợ từ ngữ khí) chứ

行 xíng được

呢 ne (trợ từ ngữ khí) nhỉ

适合 shìhé thích hợp

窝 wō ổ, tổ

于是……就…… yúshì……jiù thế là …… liền ……

在……里 / zài…… li ở trong ……

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 想/xiǎng/, ví dụ:


想办法
nghĩ cách
我想他今天不会来
tôi cho là hôm nay ông ta không đến
老公一直想养条狗
anh chồng từ trước đến giờ muốn
nuôi một con chó
想家
nhớ nhà

15
3 恶毒诽谤

一个体态丰满的女子来到法庭,伤心地向法官问道:
“如果一个人到处说我是河马,我可以告他恶意造谣诽谤罪
吗?”
法官道:“当然可以,他什么时候把你当成河马的?”
“自三年以前,他就经常向大家这样说。”
“什么?自三年前就开始了?那你为什么现在才想起要起诉呢?”
“昨天我去新建的野生动物园玩,才知道河马长什么样子。”

SỰ CHÊ BAI ĐẦY ÁC Ý

Một người phụ nữ dáng vẻ đẫy đà đi đến tòa, buồn rầu hỏi
quan tòa rằng:
“Nếu một người đến đâu cũng nói tôi là hà mã, thì tôi có
thể tố cáo người ấy tội đồn nhảm phỉ báng ác ý chứ?”
Quan tòa đáp: “Đương nhiên là được, thế người ấy coi chị
là hà mã từ bao giờ?”
“3 năm trước, người ấy đã thường xuyên nói với mọi người.”
“Cái gì? 3 năm trước đã bắt đầu rồi? Vậy chị tại sao đến giờ
mới nghĩ đến việc tố cáo?”
“Hôm qua tôi đi chơi Vườn bách thú mới xây, thì mới biết
con hà mã hình dạng ra sao.”

16
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

恶毒 èdú độc ác
诽谤 fěibàng phỉ báng, bôi nhọ
丰满 fēngmǎn đẫy đà
法庭 fǎtíng tòa án
到处 dàochù khắp nơi
造谣 zàoyáo đồn nhảm
当 dāng làm; đang khi …
河马 hémǎ con hà mã
法官 fǎguān quan tòa
自三年前 zì sān nián qián từ 3 năm trước
野生 yěshēng hoang dã
动物园 dòngwùyuán vườn thú
长 zhǎng lớn (lên)
phương hướng; hướng vào; về
向 xiàng
phía, về hướng

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 把/bǎ/, ví dụ:


他什么时候把你当成河马的?
Người ấy coi chị là hà mã từ
bao giờ?

17
小偷的
4 笑话故事

有一个小偷,先偷了一辆摩托车,后来路过一村子,又偷了一
个头小肥猪。摩托个好办,可猪不老实啊,后座太窄,也绑不下
猪。于是,小偷只好把猪抱上摩托车的踏板,让猪的后蹄站在踏
板上,两只前蹄死死绑在摩托车的手把上,带猪逃出了村子。可
猪还是不老实,小偷又把自己戴的头盔套在猪的头上,猪眼前一
片漆黑,这才安静下来。
过了一会儿,猪的主人发现小猪不见了,赶快报了案。派出所
连忙派了两个民警开车追击。
天色渐渐暗下来了,眼看警车就要追上摩托车了,小偷听到后
面的警笛声,吓得浑身发抖,情急之下,身子向后一窜,从摩托
车上跳了下来,钻进了两边 一望无际的玉米地里躲了起来。可猪
蹄子正好蹬在油门上,由于巨大的惯性,摩托车不仅没倒下来停
住,而且以更快的速度摇摇晃晃地载着猪前行。
这时,警车追了一来,两个民警一看,吓了一大跳,慌忙用手
机向派出所所长汇报:“报告所长,不得了啦,这猪是自己跑出
来的!而且,猪.......猪还戴着一顶头盔,正自己驾驶着一辆摩
托车,以时速40公里的速度,仓皇向南逃窜呢!”

18
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

TRUYỆN CƯỜI TÊN ĂN TRỘM

Có một tên ăn trộm, hắn trộm một chiếc xe máy trước, rồi
lượn xe qua một ngôi làng, trộm tiếp một con lợn béo. Xe máy
xử lý dễ thôi, nhưng con lợn thì không nghe lời, chỗ ngồi sau
hẹp quá, không buộc con lợn vào được. Thế là tên trộm đành
ôm con lợn đặt lên giá để chân, cho hai chân sau của con lợn
đứng lên giá để chân đó, hai chân trước của con lợn thì buộc
chặt vào ghi đông xe máy, hắn đèo con lợn thoát ra khỏi làng.
Nhưng con lợn vẫn không nghe lời, tên trộm lại lấy mũ bảo
hiểm hắn đang đội chụp lên đầu con lợn, con lợn chẳng nhìn
thấy gì đằng trước nữa cả, lúc ấy mới yên.
Một lúc sau, chủ lợn phát hiện không thấy con lợn con
đâu, vội vàng đi báo công an. Đồn công an lập tức phái hai
công an địa phương lái xe đi truy bắt.
Trời tối dần, thấy xe cảnh sát sắp đuổi kịp đến nơi, tên trộm
nghe thấy tiếng còi xe cảnh sát hú phía sau, hắn sợ toát mồ hôi
hột, tình thế cấp bách, hắn xoay người ra sau, nhảy khỏi xe, lẩn
vào ruộng ngô mênh mông ở hai bên đường để trốn. Nhưng
chân con lợn lại đang bám vào tay ga, do quán tính lớn, chiếc
xe máy không những không đổ dừng lại, mà lắc lư vút về phía
trước nhanh hơn mang theo con lợn.
Lúc này, xe cảnh sát đuổi đến nơi, hai công an địa phương
nhìn quanh, giật mình, vội lấy di động gọi cho đồn trường báo
cáo: “Báo cáo đồn trưởng, không được rồi ạ, con lợn này nó tự
chạy đi ạ! Hơn nữa, con lợn …… con lợn còn đội mũ bảo hiểm,
đang tự lái một chiếc xe máy, phóng vội về hướng nam trốn
chạy, với tốc độ 40km/h nữa!”

19
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

小偷 xiǎotōu tên trộm


辆 liàng (lượng từ) cái, chiếc
头 tóu (lượng từ) con
肥 féi béo
老实 lǎoshí thật thà, hiền lành
窄 zhǎi hẹp
绑 bǎng buộc
只好 zhǐhǎo đành phải
抱 bào bế, ôm
踏板 tàbǎn giá để chân
蹄 tí móng guốc
只 zhī (lượng từ) con
手把 shǒu bà ghi-đông (xe)
逃 táo trốn chạy
头盔 tóukuī mũ bảo hiểm
派出所 pàichūsuǒ đồn công an
追击 zhuījí truy kích
窜 cuàn trốn
(hư từ, đứng sau động từ và
得 de trước tính từ biểu thị kết quả,
trình độ của hoạt động)
钻 zuān lẩn, rúc
一望无际 yī wàng wú jì mênh mông
玉米 yùmǐ ngô
躲 duǒ trốn
起来 qǐlái (trợ từ, hàm ý bắt đầu)

20
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

蹬 dēng giẫm, đứng lên trên


油门 yóumén van dầu, xu-páp
惯性 guànxìng quán tính

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Câu chữ 把 /bǎ /, ví dụ:
小偷只好把猪抱上摩托车的踏板
tên trộm đành ôm con lợn đặt lên giá để chân
小偷又把自己戴的头盔套在猪的头上
tên trộm lại lấy mũ bảo hiểm hắn đang đội chụp lên đầu con lợn
Cách dùng 下来/xiàlái/ , ví dụ:
这才安静下来
lúc này mới yên tĩnh được
天色渐渐暗下来了
trời tối dần
从摩托车上跳了下来
từ trên xe máy nhảy xuống
摩托车没倒下来停住
chiếc xe máy không đổ xuống dừng lại
Cách dùng 下去/ xiàqù/, ví dụ:
石头从山上滚下去
đá từ trên núi lăn xuống
坚持下去
kiên trì tiếp
说不下去
không nói tiếp được nữa
天气可能在冷下去
trời có thể còn rét tiếp
21
5 聪明的酋长

某酋长有爱听故事
的嗜好。一天,他大
宴宾客。在他的再三
请求下,一位外地的
客人讲了一个非常有
趣的故事:
这位客人在城里
遇见过一个非常自命
不凡的人,客人对他
说:“请你猜猜我口
袋里放了什么。要是
你猜对了,我就把这
些鸡蛋的一半送给你;
要是你能猜出鸡蛋的
个数,我就把这十个
鸡蛋全给你。”
那人想了半天,
说:“朋友,我虽说
不笨,但不可能事事
皆知。我猜不出。”
客人说:“再猜一猜,这东西外面是白色的,里面是黄色
的。”“猜到了!”那人大声说,“那一定是一堆白萝卜,中间藏
了一个土豆。”
听到这里,客人们都笑了,那个酋长更是大笑不止。最后他问道:
“那真是个傻瓜。可尊敬的朋友,现在请你告诉我们,你的口
袋里到底放了些什么?”

22
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

VỊ TÙ TRƯỞNG THÔNG MINH

Có vị tù trưởng nọ có sở thích nghe kể truyện. Một hôm,


ông ta mở tiệc lớn khoản đãi khách. Sau những lời khẩn khoản
yêu cầu từ vị tù trưởng, một vị khách từ nơi khác đến đã kể một
câu chuyện vô cùng thú vị:
Vị khách này lúc ở trong thành có gặp một người tự cho
mình là siêu phàm, vị khách nói với người này: “Xin ông đoán
xem trong túi tôi có vật gì. Nếu ông đoán đúng, tôi sẽ biếu ông
nửa số trứng này; nếu ông đoán không đúng số quả trứng, tôi
sẽ biếu ông mười quả trứng này.”
Người này nghĩ ngợi một hồi, rồi nói: “Anh bạn, tôi tuy
nói mình không ngốc, nhưng không thể chuyện gì cũng biết
được. Tôi không đoán được.”
Vị khách nói: “Đoán lần nữa xem, vật này bên ngoài màu
trắng, bên trong màu vàng.” “Đoán ra rồi !”, người này kêu lên,
“Đó chắc chắn là đống củ cải trắng, ở trong có giấu một củ
khoai tây.”
Nghe đến đây, các vị khách đều bật cười, vị tù trưởng nọ
càng cười lớn hơn. Cuối cùng ông ta hỏi:
“Đó đúng là tên ngốc. Nhưng anh bạn đáng mến, bây giờ
xin anh bạn cho chúng tôi biết, trong túi anh bạn rút cục có
vật gì?”

23
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

酋长 qiúzhǎng tù trưởng
嗜好 shìhào sở thích
大宴 dà yàn đại tiệc
下 xià thuộc về, trong, dưới
位 wèi vị
有趣 yǒu qù thú vị
过 guò (trợ từ, hàm ý đã từng)
自命不凡 zìmìng bùfán tự cho là siêu phàm
对 duì đúng, phải; nhằm vào, hướng vào
猜 cāi đoán
要是 yàoshi nếu
半天 bàntiān hồi lâu
堆 duī (lượng từ) đống
萝卜 luóbo củ cải
个 gè (lượng từ) cái, con
傻瓜 shǎguā tên ngốc
尊敬 zūnjìng tôn kính

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Kết cấu 虽… 但… tuy… nhưng…, ví dụ:


我虽说不笨,但不可能事事皆知
tôi tuy nói không ngốc, nhưng không thể việc gì cũng biết.
Kết cấu 是/不是 … 的 nhấn mạnh là / không phải là …, ví dụ:
这东西外面是白色的
thứ này bên ngoài (là) màu trắng.
24
6 谈恋爱

一只丑母青蛙教育自
己还是蝌蚪的孩子:“孩
子,你妈很丑,我担心你
以后也长得丑,找不到青
蛙王子,所以要趁你的丑
还没显示出来时,你就要
抓紧找对象。”
小蝌蚪默默记住了妈
妈的话,开始细心找对象了,她终于找到一只自认为最漂亮的蝌
蚪王子谈起了恋爱。
没想到,三个月后,那只蝌蚪王子变成了一只癞蛤蟆。

TÌM HIỂU

Một con ếch cái xấu xí dạy con mình đang còn là nòng
nọc: “Con ơi, mẹ của con rất xấu, mẹ lo sau này lớn lên con
cũng sẽ xấu, không tìm được hoàng tử ếch, vì thế con phải
nhân lúc cái xấu của con chưa lộ ra, mà nhanh chóng tìm kiếm
người yêu.”
Nòng nọc con lẳng lặng nhớ kỹ lời mẹ dạy, bắt đầu để
ý tìm kiếm người yêu. Cuối cùng nó tìm được một hoàng tử
nòng nọc nó tự cho là đẹp trai nhất và bắt đầu tìm hiểu.
Ai dè, 3 tháng sau, hoàng tử nòng nọc đó biến thành một
con cóc.

25
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

青蛙 qīngwā con ếch


教育 jiàoyù giáo dục, dạy
蝌蚪 kēdǒu nòng nọc
丑 chǒu xấu xí
担心 dānxīn lo lắng
所以 suǒyǐ vì thế
对象 duìxiàng người yêu
细心 xìxīn để ý, cẩn thận
起 qǐ (trợ từ, hàm ý bắt đầu)
没想到 méi xiǎngdào nào ngờ
癞蛤蟆 làihá ma con cóc
趁…… 时 chèn...... shí nhân lúc ……

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

住/zhù/ làm bổ ngữ cho động từ, ví dụ:


记住
nhớ lấy
拿住
nắm lấy
一句话把他问住了
câu hỏi khiến anh ấy sững ra

26
两个可怜的
7 男人聊天

甲:“我威胁老婆,再
敢欺负我,我就把命根子切
了。”
丙:“结果怎么样?”
甲:“唉,老婆照样耍
横。”
丙:“我老婆被我威胁后
就老实多了。”
甲:“真的,你是怎么威
胁她的?”
丙:“我对她说,你再敢
欺负我,我就把隔壁老王的命根子切了……”

HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG


ĐÁNG THƯƠNG TÁN GẪU

A: “Tôi dọa vợ, còn bắt nạt tôi nữa, tôi sẽ cho đi đời luôn.”
B: “Kết quả thế nào? “
A: “Ôi chao, vợ vẫn đành hanh như cũ.”
B: “Vợ tôi bị tôi dọa xong thì ngoan ra nhiều.”
A: “Thật à, anh dọa vợ kiểu gì?”
B: “Tôi bảo vợ, cô còn dám bắt nạt tôi nữa, tôi sẽ cho đi đời
lão Vương hàng xóm luôn…”

27
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

可怜 kělián đáng thương


聊天 liáotiān trò chuyện, tán gẫu
威胁 wēixié đe dọa
欺负 qīfù bắt nạt
命根子 mìnggēn zi mạng sống
切 qiē cắt
耍横 shuǎhèng ngang ngược
隔壁 gébì hàng xóm, nhà bên

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Câu chữ 被 / bèi /, ví dụ:


我老婆被我威胁
vợ tôi bị tôi đe dọa

28
8 丢三落四

我这个人就是好丢三落四,一日,
出去遛狗,竟然把刚刚买的一双拖鞋丢
在草坪上忘记带回来了,幸亏狗狗挺管
事,竟然把那双拖鞋给我找回来了。
于是,我便处心积虑地开始训练狗
狗,让牠把我随手丢掉的东西叼回来。
狗狗很聪明,没几天的功夫入门了,我
丢什么牠就往回给我捡什么,这东西勤
快得不得了。
结果,可把我害惨啦,吓得我每天
不敢出去扔垃圾,只要我丢掉的垃圾,一点不差,全都给我捡回
来了。。。

BỎ ĐÂU QUÊN ĐẤY

Tôi đây là người hay quên, có hôm dắt chó đi dạo, nào ngờ
bỏ quên đôi dép mới mua trên bãi cỏ không xỏ về, may mà chú
chó rất được việc, lại tìm thấy đôi dép mang về cho tôi.
Thế là tôi liền bắt đầu ra sức huấn luyện chú chó, luyện nó
tha về tất cả những thứ tôi tiện đâu bỏ đấy. Chú chó rất khôn,
luyện chưa được mấy ngày đã hiểu, tôi bỏ quên thứ gì là nó tha
về thứ ấy cho tôi, con chó này siêng năng vô cùng.
Kết quả lại hại tôi thê thảm, làm tôi sợ đến nỗi cả ngày
không dám ra đường vứt rác, chỉ cần là rác tôi vứt, không thiếu
một thứ gì, nó tha tất cả về cho tôi…

29
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

丢三落四 diūsānlàsì bừa bãi, bỏ đâu quên đấy


遛狗 liú gǒu dắt chó đi dạo
竟然 jìngrán nào ngờ
双 shuāng (lượng từ) đôi
拖鞋 tuōxié dép
幸亏 xìngkuī may mà
找 zhǎo tìm
挺 tǐng khá là
处心积虑 chǔxīnjīlǜ rắp tâm, cố tình
训练 xùnliàn huấn luyện
随手 suíshǒu tiện tay
叼 diāo ngậm, tha (đi)
功夫 gōngfū công sức
入门 rùmén nhập môn, hiểu
牠/ 它 tā (ngôi thứ 3, số ít) nó
捡 jiǎn nhặt

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Câu chữ 把 / bǎ/, ví dụ:


把刚刚买的一双拖鞋丢在草坪上
làm mất đôi dép mới mua trên bãi cỏ
把那双拖鞋给我找回来
tìm đôi dép về cho tôi
把我随手丢掉的东西叼回来
tha về những thứ tôi tiện tay quăng đi
30
9 餐馆促销

小区附近一家餐馆新开张,门前写有100万元促销的招牌:
“凡在本店就餐,消费超过100元者即可得到一次中奖机会,最高
奖金为100万元人民币,开奖过程有国家权威公证员现场公证,童
叟无欺,确保公平、公证。”100万!这家小餐馆要多少年能赚回?
显然是虚假广告。
那天女儿、女婿突然来家,我们决定到外面餐馆用膳,途径
这家餐馆,女儿说就这家随便吃一点吧。因为已过饭点,顾客不
多,环境比较干净整洁,菜的价格适中,服务也周到热情。
我点好饭菜便问老板:“我已超过100元,怎么抽奖?”老板微
微一笑不慌不忙地回答:“结账时再抽奖。”带着一种神秘我们
匆匆吃完饭唤老板来结账。不一会儿老板找零,并将一个红包递
给我,媚笑道:“恭喜发财!明天别忘了兑奖。”我打开红包,定
睛一瞧,原来里面是一张2元钱的体育彩票。

31
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

NHÀ HÀNG KHUYẾN MÃI

Gần nhà có một nhà hàng mới khai trương, trước cửa đề
biển khuyến mãi 1 triệu tệ: “Mọi thực khách ăn ở nhà hàng, ai
tiêu vượt 100 tệ lập tức sẽ được một cơ hội trúng thưởng, mức
thưởng cao nhất là 1 triệu tệ, quá trình mở thưởng có nhân
viên công chứng của nhà nước làm chứng tại chỗ, già trẻ như
nhau, đảm bảo công bằng, công khai.” 1 triệu tệ! Cái nhà hàng
nhỏ tí này kiếm bao nhiêu năm mới thu về được ? Rõ là quảng
cáo vớ vẩn.
Hôm đó con gái, con rể bỗng nhiên đến chơi, chúng tôi
quyết định đi ăn nhà hàng. Đi qua nhà hàng này, con gái bảo
vào ăn gì đó ở nhà này. Vì đã quá giờ ăn, thực khách không
nhiều, khung cảnh khá gọn gàng sạch sẽ, giá cả đồ ăn phải
chăng, phục vụ cũng chu đáo nhiệt tình.
Tôi gọi món xong liền hỏi chủ quán: “Tôi vượt mức 100 tệ
rồi, rút thưởng thế nào?”. Chủ nhà hàng mỉm cười bình thản trả
lời: “Khi thanh toán sẽ rút thưởng.” Lấy làm lạ, chúng tôi nhanh
chóng ăn xong rồi kêu chủ quán tính tiền. Rất nhanh chóng,
chủ quán trả lại tiền thừa, và đưa một phong bao màu đỏ cho
tôi, mỉm cười nói: “Chúc
mừng phát tài! Ngày mai
đừng quên đi so thưởng
nhé.” Tôi mở phong bao,
định thần nhìn kỹ, thì ra
bên trong là một tờ vé số
thể thao giá 2 tệ.

32
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

餐馆 cānguǎn nhà hàng


促销 cùxiāo khuyến mãi
家 jiā (lượng từ)
附近 fùjìn phụ cận, gần bên
开张 kāizhāng khai trương
就餐 jiùcān dùng cơm
次 cì (lượng từ) lần
奖金 jiǎngjīn tiền thưởng
现场 xiànchǎng tại chỗ, hiện trường
童叟无欺 tóng sǒu wú qī già trẻ không phân biệt
虚假 xūjiǎ vớ vẩn
女婿 nǚxù con rể
膳 shàn cơm ăn
适中 shìzhòng phù hợp, phải chăng
抽奖 chōujiǎng rút thưởng
不慌不忙 bù huāng bù máng bình tĩnh
结账 jiézhàng kết toán, thanh toán
唤 huàn gọi to, kêu lên
不一会儿 bù yīhuǐr một lát sau
找零 zhǎo líng trả lại tiền thừa
兑奖 duìjiǎng so thưởng
彩票 cǎipiào vé xổ số

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Câu chữ 将 / jiāng/, ví dụ:
将一个红包递给我
đưa một phong bao màu đỏ cho tôi
33
10 打错了

电影院的灯刚熄灭,一个小偷把手伸进了雷加的衣袋,当即被
雷加发现了。小偷说:“我想掏手帕,掏错了,请原谅!”
“没关系。”雷加平静地回答。
过了一会儿,“啪”
的一声,小偷脸上挨了
一记重重的耳光。
“对不起,打错
了,我脸上落了一只蚊
子。”雷加说。

ĐÁNH NHẦM

Đèn trong rạp chiếu phim vừa tắt, một tên trộm thò tay
vào túi áo Rega, lập tức bị Rega phát hiện. Tên trộm nói: “Tôi
định rút khăn tay, rút nhầm, xin thứ lỗi!”
“Không sao.” Rega thản nhiên trả lời.
Một lát sau, “bốp” một tiếng, tên trộm bị một cái tát mạnh
vào mặt.
“Xin lỗi, đánh nhầm, một con muỗi đậu vào má tôi.” Rega nói.

34
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

电影院 diànyǐngyuàn rạp chiếu phim


熄灭 xīmiè tắt
雷加 Léi jiā Rega (tên riêng)
衣袋 yīdài túi áo
当即 dāngjí ngay lập tức
发现 fāxiàn phát hiện
掏 tāo rút
手帕 shǒupà khăn tay
错 cuò nhầm, sai
原谅 yuánliàng lượng thứ
没关系 méiguānxì không sao
挨 ái bị, chịu
记 jì (lượng từ) cái, lần
耳光 ěrguāng (cái) tát
对不起 duìbùqǐ xin lỗi
蚊子 wénzi con muỗi

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Câu chữ 把/ bǎ/, ví dụ:


一个小偷把手伸进了雷加的衣袋
một tên trộm thò tay vào túi áo Rega
Câu chữ 被/ bèi/, ví dụ:
当即被雷加发现
lập tức bị Rega phát hiện
35
11 多多益善

一辆超速汽车被警方巡逻车拦住,警察一边作记录,一边对司
机说: “你将得到一张超速罚款传票,因为你刚才的车速超过了
六十英里。”司机马上说:“警官先生,请您写上一百英里好吗?
要知道,我正要把这辆车卖掉呢!”

CÀNG NHIỀU CÀNG TỐT

Một chiếc ô tô chạy quá tốc độ bị xe tuần tra của cảnh sát
chặn lại, cảnh sát vừa ghi biên bản vừa nói với lái xe: “Ông sẽ
nhận được một giấy phạt chạy quá tốc độ, vì lúc nãy xe ông đã
vượt tốc độ 60 dặm.” Lái xe lập tức đáp lại: “Ngài cảnh sát, ngài
có thể viết lên 100 dặm được không? Ngài hiểu cho, tôi đang
định bán tống chiếc xe này đấy!”

36
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

超速 chāosù quá tốc độ

巡逻车 xúnluó chē xe tuần tra

拦 lán chặn

一边…,一边… yībiān…, yībiān… vừa …, vừa …


作记录 zuò jìlù ghi chép

罚款 fákuǎn phạt tiền

英里 yīnglǐ dặm Anh

正要 zhèng yào đang muốn


(hư từ, đặt sau động từ để
掉 diào
chỉ sự mất đi của đối tượng)

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Câu chữ 被/ bèi/, ví dụ:


一辆超速汽车被警方巡逻车拦住
một chiếc xe hơi chạy quá tốc
độ bị xe tuần tra của cảnh sát
chặn lại
Câu chữ 把/ bǎ/, ví dụ:
我正要把这辆车卖掉呢!
Tôi đang định bán tống chiếc
xe này đấy !

37
12 那一定很贵

在洛杉矶国际机场等候登机时,有两位穿着得体的女士为了
打发无聊的时光,开始聊起家常。第一位是个傲慢的加利福尼亚
女人,她嫁给了一个有钱人。第二位来自南方,她的言行很有风
度。
当话题说到她们是否有孩子时,加利福尼亚女人说:“当我的
第一个孩子降生时,我丈夫为我建了一座漂亮的别墅。”
来自南方的女士评论道:“那一定很贵!”
第一位女士继续道:“当我的第二个孩子降生时,我丈夫给我
买了一辆漂亮的奔驰车。”
南方女士再次说:“那一定很贵!”
第一位女士继续吹嘘道:“当我的第三个孩子降生时,我丈夫
为我买了一个精美的钻石手镯。”
南方女士再次说:“那一定很贵!”
第一位女士问:“当你的第一个孩子降生时,你丈夫给你买了
什么东西?”
“我丈夫送我去了礼仪学校。”南方女士说。
“礼仪学校?”第一位女士尖叫道,“上帝呀,那到底是干什
么的?”
南方女士说:“只学会了一件事:当我想说‘什么狗屁玩意
儿’时,我学会了说‘那一定很贵’。

38
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

THẾ CHẮC ĐẮT LẮM

Lúc đợi lên máy bay tại sân bay quốc tế Los Angeles, có hai
quý bà ăn mặc hợp mốt tán gẫu chuyện gia đình để giết thời
gian chờ đợi tẻ nhạt. Người thứ nhất là một phụ nữ California
kiêu ngạo, bà này lấy được một ông chồng giàu. Người thứ hai
đến từ miền nam nước Mỹ, bà này lời ăn tiếng nói rất lịch sự.
Lúc chủ đề chuyển sang chuyện con cái của hai bà, quý bà
California nói: “Khi tôi sinh đứa đầu tiên, chồng tôi đã xây cho
tôi một tòa biệt thự đẹp.”
Quý bà đến từ miền Nam bình luận: “Thế chắc đắt lắm!”
Quý bà thứ nhất tiếp tục: “Khi tôi sinh đứa thứ hai, chồng
tôi mua cho tôi một chiếc Mercedes-Benz bóng lộn.”
Quý bà miền Nam lại nói: “Thế chắc đắt lắm!”
Quý bà thứ nhất tiếp tục khoe khoang: “Khi tôi sinh đứa
thứ ba, chồng tôi mua cho tôi một chiếc vòng tay bằng kim
cương rất đẹp.”
Quý bà miền Nam lại nói: “Thế chắc đắt lắm!”
Quý bà thứ nhất hỏi: “Khi bà sinh đứa đầu tiên, chồng bà
mua tặng bà cái gì?”
“Chồng tôi đưa tôi đến trường dạy nghi thức xã giao.” Quý
bà miền Nam trả lời.
“Trường dạy nghi thức xã giao?”, quý bà thứ nhất kêu lên,
“Chúa ơi, thế rút cuộc là để làm gì ?”
Quý bà miền Nam đáp: “Chỉ để học một điều: Khi tôi muốn
nói ‘Đồ chết tiệt’, tôi học nói thành ‘Thế chắc đắt lắm’’.

39
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

洛杉矶 Luòshānjī Los Angeles


等候 děnghòu đợi chờ
登机 dēng jī lên máy bay
穿着 chuānzhuó ăn mặc
得体 détǐ khéo, vừa vặn
傲慢 àomàn ngạo mạn
加利福尼亚 jiālìfúníyà California
为 wèi vì, cho
别墅 biéshù biệt thự
给 gěi cho
奔驰车 bēnchí chē xe Mercedes
吹嘘 chuīxū khoe khoang
钻石 zuànshí kim cương
手镯 shǒuzhuó vòng tay
尖叫 jiān jiào kêu lên
上帝 shàngdì Thượng đế, Chúa
什么狗屁玩意儿 shénme gǒupì wányìr (câu chửi) Đồ chết tiệt

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Câu chữ 为/ wèi/, ví dụ:


我丈夫为我建了一座漂亮的别墅
chồng tôi đã xây một biệt thự rất đẹp cho tôi
Câu chữ 给/ gĕi/, ví dụ:
我丈夫给我买了一辆漂亮的奔驰车
chồng tôi đã mua một chiếc Mercedes cho tôi
40
13 喜欢啤酒

有一天晚上,丈夫吃请回
来,高兴地对妻子说:“今天
公司经理请员工吃饭,大家
都开怀畅饮,席间,经理拿
出三瓶威士忌,对大家说:‘在
座的诸位,你们谁一生中从没
有背叛过自己的妻子,这三瓶
酒就归他所有’,结果没有一
个举手,你说奇怪吗?”
妻子听后好奇地问:“那你怎么不举手?”丈夫慌张地说:“你
是知道的,我向来喜欢喝啤酒,而不喜欢喝威士忌。”

THÍCH UỐNG BIA

Có một tối, anh chồng đi ăn cơm khách xong trở về nhà,


vui mừng nói với vợ: “Hôm nay giám đốc công ty mời nhân
viên đi ăn, mọi người đều ăn uống no say. Trong buổi tiệc,
giám đốc lấy ra 3 chai Whisky, nói với mọi người: ‘‘Thưa chư vị
đang có mặt, ai trong số các bạn chưa từng phản bội vợ mình
bao giờ, thì 3 chai rượu này sẽ thuộc về người ấy.’ Cuối cùng
chẳng có ai giơ tay, em thấy lạ không?”.
Cô vợ nghe xong tò mò hỏi: “Thế sao anh không giơ tay?”.
Anh chồng hốt hoảng đáp: “Em biết mà, từ trước tới giờ anh
thích uống bia, chứ không thích uống Whisky”.

41
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

吃请 chī qǐng nhận lời mời đi ăn


经理 jīnglǐ giám đốc
员工 yuángōng nhân viên
开怀畅饮 kāihuái chàngyǐn ăn uống no say
席间 xí jiān trong buổi tiệc
威士忌 wēishìjì Whisky
大家 dàjiā mọi người
诸位 zhūwèi chư vị
一生中 yīshēng zhōng trong suốt cuộc đời
从 cóng từ trước đến nay, xưa nay
背叛 bèipàn phản bội
归 guī thuộc về
举手 jǔ shǒu giơ tay
慌张 huāngzhāng hốt hoảng
向来 xiànglái xưa nay

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

过/ guò/ đứng sau động từ để chỉ hoạt động đã từng diễn ra,
hoặc đã hoàn thành, ví dụ:
谁一生中从没有背叛过自己的妻子
ai trong suốt cuộc đời chưa từng phản bội vợ mình
他去年来过河内 năm ngoái anh ấy đã đến Hà Nội
吃过饭再去 ăn xong cơm hãy đi
桃花已经开过了 hoa đào đã nở (hết) cả rồi
Kết cấu 是/不是 … 的 nhấn mạnh là/ không phải là …, ví dụ:
你是知道的 em biết mà
42
14 设身处地

一天,丈夫穿了件白外衣
外出,不小心弄脏了,借了朋
友一件黑外衣穿回家。到了家
门,看门的家犬狂吠不止。丈
夫很生气,正拿起一根木棒打
它时,妻子出来说:“算了吧,
别打它.”
“这条狗真可恶!”丈夫生
气地说,“连我也认不出来”。
“亲爱的,你也设身处地为它想想,”妻子说,“假如有天这
条白狗跑出去,变成一条黑狗回来,你认得出来吗?”

Ở VÀO ĐỊA VỊ ẤY

Có một hôm, anh chồng mặc chiếc áo khoác trắng đi chơi,


không cẩn thận làm bẩn áo, phải mượn một chiếc áo khoác
đen của bạn mặc về nhà. Về đến cổng, chú chó trông nhà sủa
ầm ĩ không thôi. Anh chồng rất bực mình, đang định cầm cây
gậy đánh chú chó, cô vợ bước ra nói: “Thôi đi, đừng đánh nó.”
“Con chó này thật đáng ghét!”, anh chồng tức mình
nói, “Đến anh mà cũng không nhận ra”.
“Anh thân yêu, anh cũng đặt mình vào địa vị ấy mà
nghĩ cho nó chứ,” cô vợ nói, “giả sử có hôm con chó trắng này
chạy đi chơi, lúc về biến thành con chó đen, thì anh nhận ra nổi
không?”.

43
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

设身处地 shè shēn chǔ dì ở vào địa vị ấy


件 jiàn (lượng từ) cái, chiếc
外衣 wàiyī áo khoác
弄 nòng làm
借 jiè mượn
吠 fèi sủa
算了吧 suànle ba thôi đi
别 bié đừng
真 zhēn thật sự
可恶 kěwù đáng ghét
连… 也… lián… yě… ngay cả … cũng …
假如 jiǎrú giả sử

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Động từ + 得/不 + bổ ngữ chỉ khả năng có thể/ không thể làm
việc gì, ví dụ:
认不出来
không thể nhận ra, không nhận ra được
认得出来
có thể nhận ra, nhận ra được

44
15 如果

如果哥伦布家里有个老婆,他还能发现美洲大陆吗?
她会说:“你上哪儿去?和谁一起去?去找什么?什么时候回来?
我看你的这次航海什么也别想得到!”

NẾU NHƯ

Nếu như Cô-lôm-bô có vợ, thì ông ấy vẫn tìm ra được châu
Mỹ chứ?
Vợ ông ấy sẽ nói: “Anh đi đâu thế? Đi với ai? Bao giờ trở về?
Em thấy chuyến đi biển lần này của anh đừng mơ sẽ thu được
cái gì!”.

词语表/ TỪ MỚI

哥伦布 Gēlúnbù Cô-lôm-bô


美洲 Měizhōu Châu Mỹ
大陆 dàlù đại lục, lục địa
哪儿 nǎr đâu, nơi nào
航海 hánghǎi chuyến đi biển

45
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 上/shàng/, ví dụ:


上面 mặt trên
上次 lần trước
上车 lên xe
你上哪儿去? Anh đi đâu?
上药 bôi thuốc
上班 đi làm, vào ca
上课 vào học, lên lớp
上年纪
đã già, đã có tuổi
爬上山顶
leo lên đỉnh núi
考上了大学
thi đỗ đại học
脸上 trên mặt
事实上
trên thực tế

46
16 粗心教授

一位教授平时总是丢
三忘四,不是丢了眼镜
盒,就是丢了手杖。特别
是雨伞,几乎每个月他夫
人都得替他买一把。教授
为此暗暗地下定决心,以
后要多加小心。一天,教
授上午出去,下午回来,
得意洋洋地对夫人说:“
呶,陶乐赛,今天我可没丢东西,我把伞给带回来啦!”说着,他
亮出一把伞。“唉呀,瞧你这粗心人,你今天没有带伞出去呀!”

GIÁO SƯ CẨU THẢ

Có một vị giáo sư lúc nào cũng quên cái nọ mất cái kia,
không mất bao kính thì mất ba-toong. Đặc biệt là ô đi mưa,
hầu như tháng nào bà vợ cũng phải mua cho ông một chiếc.
Giáo sư vì chuyện đó mà âm thầm hạ quyết tâm, sau này phải
cẩn thận hơn. Một hôm, giáo sư ra khỏi nhà vào buổi sáng,
buổi chiều trở về, khoái chí nói với bà vợ: “Này, Dorothy, hôm
nay anh không bỏ quên cái gì cả, anh mang ô về đây này!”. Vừa
nói, ông vừa đưa ra một chiếc ô. “Ôi chao, xem người cẩu thả
như anh kìa, hôm nay anh có mang ô đi đâu!”.

47
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

粗心 cūxīn cẩu thả


教授 jiàoshòu giáo sư
平时 píngshí luôn luôn
总是 zǒng shì toàn là
丢三忘四 diū sān wàng sì quên nọ quên kia
眼镜 yǎnjìng kính (đeo)
盒 hé hộp
手杖 shǒuzhàng ba-toong
雨伞 yǔsǎn cái ô
得 děi phải
替 tì thay cho
暗暗地 àn'àn de ngầm, ngấm ngầm
决心 juéxīn quyết tâm
得意洋洋 déyì yángyáng đắc ý
陶乐赛 Táo lè sài Dorothy (tên riêng)
给 gěi (trợ từ nhấn mạnh)
瞧 qiáo coi, xem

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Cách dùng 给/gěi/, ví dụ:
妈妈给他一只钢笔 mẹ cho nó một cái bút máy
这个城市给我好印象
thành phố này để lại cho tôi những ấn tượng tốt
送给他 tặng (cho) anh ấy
给他打针 tiêm (thuốc) cho nó
羊给狼吃了 dê bị chó sói ăn thịt rồi
我把伞给带回来啦! tôi mang ô về rồi này!
48
17 爸爸,我爱你
父亲在洗车,儿子拿起小石头在车门上划起来。父亲见此大怒,
拿起扳手就打了下去, 后来儿子被送到医院, 证实手指骨折。面对
父亲, 儿子轻声说道: “爸爸, 手指会好的, 不要担心了。” 父
亲内心无比自责。 一怒之下, 冲回去要把自己的汽车给砸了。他
看见儿子划的痕迹: 爸爸,我爱你。

BỐ, CON YÊU BỐ

Ông bố đang rửa xe, cậu con trai cầm lấy viên đá nhỏ vạch
lên cửa xe. Ông bố nhìn thấy tức điên, cầm lấy chiếc mỏ-lết
đánh vào tay, sau đó cậu con trai được đưa vào bệnh viện,
ngón tay cậu đã bị gãy. Nhìn bố, cậu bé khẽ nói: “ Bố, ngón
tay con sẽ khỏi mà, bố đừng lo.” Ông bố trong lòng vô cùng
ân hận, trong lúc quẫn trí, ông lao về nhà định đập tan chiếc
ô tô. Ông nhìn thấy vết xước mà cậu con trai vạch lên xe: Bố,
con yêu bố.

49
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

洗 xǐ rửa, giặt

怒 nù giận dữ

扳手 bānshǒu mỏ-lết

手指 shǒuzhǐ ngón tay

骨折 gǔzhé gãy xương

轻声 qīngshēng khẽ giọng

不要 bùyào không cần

内心 nèixīn trong lòng

无比自责 wúbǐ zì zé vô cùng ân hận

冲 chōng xông, băng lên

砸 zá đập tan

痕迹 hénjī dấu vết

50
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Cách dùng 起/qǐ/, ví dụ:
早睡早起
ngủ sớm dậy sớm
从今天算起
bắt đầu tính (từ) hôm nay
拿起小石头
cầm hòn đá nhỏ lên
买不起
không mua nổi
看不起 khinh rẻ
对不起 xin lỗi
对得起
xứng đáng với …
Cách dùng 起来/qǐlái/, ví dụ:
你起来,让老太太坐下
anh đứng dậy đi, để bà cụ ngồi
刚起来 就忙着下地干活儿
vừa ngủ dậy đã vội ra đồng làm việc
站起来
đứng lên
笑起来
cất tiếng cười
在车门上划起来
vạch lên cửa xe
包起来
gói lại, gói vào
51
18 幸福在哪里

草原上有对狮子母子。小狮子问母狮子:“妈,幸福在哪
里?”母狮子说:“幸福就在你的尾巴上。”于是小狮子不断追着
尾巴跑,但始终咬不到。母狮子笑道:“傻瓜!幸福不是这样得到
的!只要你昂首向前走,幸福就会一直跟随着你!”。

HẠNH PHÚC Ở ĐÂU

Trên đồng cỏ có hai mẹ con sư tử. Sư tử con hỏi sư tử mẹ:


“Mẹ, hạnh phúc ở đâu hả mẹ?”. Sư tử mẹ đáp: “Hạnh phúc ở
trên đuôi con đấy.” Thế là sư tử con không ngừng chạy đuổi
theo cái đuôi của nó, nhưng không tài nào cắn được cái đuôi.
Sư tử mẹ cười nói: “Ngốc ơi! Hạnh phúc không phải có được
bằng cách đó đâu! Chỉ cần con ngẩng cao đầu tiến về phía
trước, hạnh phúc sẽ luôn đi theo con!”

52
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

哪里 nǎlǐ đâu, nơi nào


草原 cǎoyuán đồng cỏ
尾巴 wěibā cái đuôi
于是 yúshì thế là
不断 bùduàn không ngừng
始终 shǐzhōng trước sau, luôn luôn
咬 yǎo cắn
只要 zhǐyào chỉ cần
昂首 ángshǒu ngẩng cao đầu
一直 yīzhí luôn
跟随 gēnsuí đi theo

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


着/.zhe/ đứng sau động từ để chỉ hành động đang tiếp diễn,
ví dụ:
小狮子不断追着尾巴跑
sư tử con không ngừng chạy đuổi theo cái đuôi của nó
幸福就会一直跟随着你!
Hạnh phúc sẽ luôn đi theo con!
着/.zhe/ đứng sau động từ hoặc tính từ biểu thị trình độ, để
tăng thêm ngữ khí mệnh lệnh hoặc dặn dò, nhắc nhở, ví dụ:
你听着 anh (hãy) nghe đây
着/.zhe/ đứng sau một số động từ, biến thành giới từ, ví dụ:
顺着 thuận, theo
53
19 照顾好我的眼睛

有一个盲了的女孩,她一无所
有,只剩下她男朋友,男朋友问
她:“如果你眼睛好了,能和我结
婚吗?”女孩答应了。很快,女孩
可以移植新视角膜,也很快回复视
力,但她发现她男朋友也是盲的。
男朋友向她求婚,女孩拒绝了,最
后男孩只说了一句话:“照顾好我
的眼睛。”

HÃY CHĂM SÓC CHU ĐÁO


ĐÔI MẮT CỦA ANH

Có một cô gái mù, cô không có một thứ gì cả, chỉ có người


bạn trai bên cô. Bạn trai hỏi cô: “Nếu mắt em sáng trở lại, em
sẽ lấy anh chứ ?”. Cô gái đồng ý. Rất nhanh sau đó, cô gái được
ghép giác mạc, và hồi phục thị lực cũng rất nhanh, nhưng cô
phát hiện ra bạn trai cô cũng bị mù. Bạn trai cầu hôn với cô, cô
từ chối, cuối cùng chàng trai chỉ nói một câu: “Hãy chăm sóc
chu đáo đôi mắt của anh.”

54
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

照顾 zhàogù chăm sóc

眼睛 yǎnjīng (con) mắt

盲 máng mù lòa

一无所有 yīwúsuǒyǒu không có một thứ gì

剩下 shèng xià còn lại

结婚 jiéhūn kết hôn

答应 dāyìng nhận lời, đồng ý

移植 yízhí cấy ghép

角膜 jiǎomó giác mạc

回复 huífù hồi phục

求婚 qiúhūn cầu hôn

拒绝 jùjué cự tuyệt, từ chối

55
20 不会表白的人

他向她求婚时,只说了三个字:相信我; 她为他生下第一个女
儿的时候,他对她说:辛苦了;女儿出嫁那天,他搂着她的肩说:
还有我; 他收到她病危的那天, 重复地对她说:我在这儿; 她要
走的那一刻,他亲吻她的额头轻声说:你等我。
这一生,他没有
对她说过一次“我爱
你”,但爱,从未离
开过。

KẺ KHÔNG BIẾT TỎ TÌNH

Khi cầu hôn cô, anh chỉ nói 3 chữ: Hãy tin anh; Khi cô sinh
cho anh đứa con gái đầu lòng, anh nói với cô: Em vất vả; Ngày
con gái đi lấy chồng, anh ôm vai cô nói: Còn có anh; Ngày biết
tin cô bị bệnh nặng, anh nói đi nói lại với cô: Anh ở đây; Lúc cô
hấp hối, anh hôn nhẹ lên trán cô khẽ nói: Em đợi anh.
Cả cuộc đời anh chưa một lần nói với cô rằng “Anh yêu
em”, nhưng tình yêu chưa bao giờ rời xa họ.

56
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

会 huì biết

表白 biǎobái tỏ tình

相信 xiāngxìn tin tưởng

辛苦 xīnkǔ vất vả

出嫁 chūjià xuất giá, lấy chồng

搂 lǒu ôm

肩 jiān vai

病危 bìngwēi bệnh nặng

吻 wěn hôn

额头 étóu trán

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Kết cấu 没有+ động từ/ cụm động từ + 过, ví dụ:
他没有对她说过一次“我爱你”
anh chưa từng một lần nói
với cô là “anh yêu em”
Kết cấu 从未 + động từ / cụm
động từ + 过, ví dụ:
但爱,从未离开过
nhưng tình yêu chưa từng rời
xa (họ)
57
21 出租车女色鬼

夜已经很深了,一位出租车司机决定再拉一位乘客就回家,可
是路上已经没多少人了。
司机没有目的地开着,发现前面一个白影晃动,在向他招手。
本来宁静的夜一下子有了人反倒不自然了,而且,这样的情况不
得不让人想起了一种,人不想想起的东西,那就是鬼!!!
可最后司机还是决定要拉她了,那人上了车,用凄惨而沙哑的
声音说:“请到火葬厂。”
司机激灵打了一个冷战。难道她真是……他不能再往下想,也
不敢再往下想了。他很后悔,但现在只有尽快地把她送到。
那女人面目清秀,一脸惨白,一路无话,让人毛骨悚然。司机
真无法继续开下去,距离她要去的地方很近的时候,他找了个借
口,结结巴巴地说:“小姐,真不好意思,前面不好调头,你自
己走过去吧,已经很近了。”
那女人点点头,问:“那多少钱?”
司机赶紧说:“算了,算了,你一个女人,这么晚,可来这里
也不容易,算了!”
“那怎么好意思。”
司机坚持着。“就这样吧!不要付了。”
那女人拗不过,“那,谢谢了!”说完,打开了车门……
司机转过身要发动车,可是没听到车门关上的声音,于是回过
了头……那女人怎么那么快就没了?
他看了看后坐,没有!车的前边、左边、右边、后面都没有!难
道她就这样消失了?
司机的好奇心那他就想弄个明白,他下了车,来到了没有
关上的车门旁,“那个女人难道就这么快地走掉了,还是她就
是……”

58
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

他要崩溃了,刚要离开这里,一只血淋淋的手拍了他的肩膀,
他回过头,那女人满脸是血的站在他的面前开口说话了。
“师傅!请你下
次停车的时候不要停
在沟的旁边……”
哈哈,女乘客一
开门,下车就掉沟里
了。

MA NỮ HÁO SẮC ĐI TAXI

Đêm đã rất khuya, có anh lái xe taxi quyết định chở thêm
một khách nữa rồi mới về nhà, nhưng đã chẳng còn mấy người
qua lại trên đường.
Anh đang lái xe đi lòng vòng, thì phát hiện có một cái bóng
trắng lay động ở đằng trước, đang vẫy tay gọi anh. Đêm hôm
khuya khoắt bỗng nhiên có người thì thật không bình thường,
hơn nữa, tình huống này không thể không khiến người ta nghĩ
đến một thứ, một thứ mà người ta không muốn nghĩ đến, đó
chính là ma!!!
Nhưng cuối cùng anh lái xe vẫn quyết định chở người ta,
người đó lên xe, nói giọng buồn bã nghẹn ngào: “Hãy đưa tôi
đến đài hóa thân.”
Anh lái xe giật mình run bắn. Chẳng lẽ cô ta đích thị là …
Anh không thể nghĩ tiếp nữa, cũng không dám nghĩ tiếp nữa.
Anh hối hận vô cùng, nhưng lúc này chỉ còn cách đưa cô ta đến
nơi thật nhanh.

59
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

Nữ khách đó gương mặt thanh tú, khuôn mặt trắng bệch,


im lìm suốt đường đi, khiến người ta sởn tóc gáy. Anh lái xe
thật sự không thể lái tiếp được nữa, lúc gần đến nơi cô ta
muốn đến, anh kiếm được cái cớ, lắp bắp nói: “Cô gái, tôi thật
lòng xin lỗi, đằng trước khó quay đầu xe, cô tự đi bộ qua nhé,
đã gần lắm rồi.”
Cô gái đó khẽ gật đầu, hỏi: “Vậy tôi hết bao nhiêu tiền?”
Anh lái xe vội đáp: “Thôi, thôi, cô thân gái một mình, trời
tối thế này, đến được đây cũng không phải chuyện dễ, thôi
không tính!”
“Vậy sao được.”
Anh lái xe dứt khoát. “Cứ như vậy đi! Không phải trả tiền.”
Cô gái nói không lại được, “Vậy, cám ơn anh !” Nói xong, cô
mở cửa xe…
Anh lái xe quay người lên khởi động xe, nhưng không
nghe thấy tiếng đóng cửa xe, thế là anh quay đầu lại…… Cô ta
sao biến đi nhanh thế nhỉ?
Anh ngó quanh ghế sau, không có! Đằng trước, bên trái,
bên phải, đằng sau xe đều không có! Chẳng lẽ cô ta biến mất
như thế sao?
Anh lái xe tò mò muốn làm rõ thực hư, anh xuống xe, đến
bên cửa xe chưa đóng lại, “cô gái đó chẳng lẽ biến nhanh thế
sao, hay cô ta chính là……”
Anh muốn ngã khuỵu, đang định rời khỏi nơi đó, một bàn
tay ròng ròng máu vỗ lên vai anh, anh quay đầu lại, cô gái đó
mặt bê bết máu đứng trước mặt anh và nói.
“Anh lái xe! Đề nghị anh lần sau đỗ xe không được đỗ cạnh
rãnh nước ……”
Ha ha, vị nữ khách vừa mở cửa xuống xe thì ngã nhào vào
rãnh nước.

60
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

位 wèi (lượng từ) vị

出租车 chūzū chē taxi

司机 sījī lái xe

女色鬼 nǚ sè guǐ ma nữ háo sắc

拉 lā chở

乘客 chéngkè hành khách

目的 mùdì mục đích

晃动 huàngdòng lay động

在 zài đang

招手 zhāoshǒu vẫy tay

本来 běnlái vốn dĩ

一下子 yī xià zi thoáng cái


không thể không, đành
不得不 bù dé bù
phải
凄惨 qīcǎn buồn bã, thê thảm

沙哑 shāyǎ nghẹn ngào

火葬 huǒzàng hỏa táng

激灵 jīling giật mình

打冷战 dǎ lěng. zhan phát run, rùng mình

敢 gǎn dám

61
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

尽快 jǐnkuài nhanh chóng

面目清秀 miànmù qīngxiù mặt mũi thanh tú

毛骨悚然 máogǔsǒngrán sởn tóc gáy

下去 xiàqù tiếp tục; xuống

找借口 zhǎo jièkǒu kiếm cớ

结结巴巴 jiē jiē bābā lắp bắp

赶紧 gǎnjǐn nhanh chóng

拗 ǎo uốn cong

消失 xiāoshī biến mất

崩溃 bēngkuì vỡ vụn

血淋淋 xiělínlín đầm đìa máu

沟 gōu rãnh nước

62
22 生孩子疼痛转移器

丈夫送妻子到医院生产,医生对他们说,他发明了一种机器,
能把母亲生产的疼痛转移给孩子的父亲。
医生问这对夫妇愿不愿意试一试,夫妇俩一合计,决定试用。
起先,医生把疼痛转移度调到10%,还解释说即使是10%的量也可
能会让父亲难以忍受。随着妻子生产的继续,丈夫感觉很好,并
请求医生把度数调高点儿。
医生把疼痛转移度调到20%,丈夫依然感觉良好,医生检查了
丈夫的血压,一切正常,医生吃惊不小。因此,他们决定调到50%,
而丈夫依然感觉不错。疼痛转移机显然对其妻子帮助很大,丈夫
便要求医生把所有的疼痛都转移给他。妻子生下了一个健康的婴
儿,一点点疼痛都没有感觉到。她和丈夫特别高兴。但当他们到
家时,看见隔壁老王手握钥匙,惨死在家门口。

63
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

MÁY CHUYỂN DỊCH


CƠN ĐAU ĐẺ

Chồng đưa vợ vào bệnh viện đi đẻ, bác sỹ nói với họ rằng
ông ấy phát minh ra một cái máy, có thể chuyển dịch cơn đau
đẻ từ người mẹ sang bố đứa trẻ.
Bác sỹ hỏi đôi vợ chồng có muốn thử không, hai vợ chồng
liền bàn với nhau, quyết định dùng thử. Lúc đầu, bác sỹ điều
chỉnh mức độ chuyển dịch cơn đau lên 10%, còn giải thích
rằng dù chỉ là mức 10% nhưng cũng có thể khiến người bố
khó mà chịu nổi. Vợ tiếp tục chuyển dạ, người chồng cảm
thấy rất khỏe khoắn, và yêu cầu bác sỹ điều chỉnh mức độ cao
hơn chút.
Bác sỹ điều chỉnh mức độ chuyển dịch cơn đau lên 20%,
người chồng vẫn cảm thấy khỏe khoắn, bác sỹ kiểm tra huyết
áp của người chồng, mọi thứ bình thường, bác sỹ khá là ngạc
nhiên. Vì thế, họ quyết định điều chỉnh lên 50%, nhưng người
chồng vẫn cảm thấy chẳng sao cả. Rõ ràng cái máy chuyển
dịch cơn đau rất có ích với người vợ, người chồng liền yêu
cầu bác sỹ chuyển dịch toàn bộ cơn đau sang anh ta. Người
vợ sinh hạ một bé trai khỏe mạnh,
không hề thấy đau đớn chút nào.
Cô ta và chồng vô cùng vui mừng.
Nhưng khi họ về đến nhà, thì thấy
ông Vương hàng xóm tay cầm chìa
khóa, chết ở cổng nhà từ bao giờ.

64
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

转移 zhuǎnyí chuyển dịch

医生 yīshēng bác sỹ

对 duì (lượng từ) đôi

试 shì thử

合计 héjì bàn bạc

起先 qǐxiān lúc đầu

解释 jiěshì giải thích

即使 jíshǐ dù cho

难以 nányǐ khó (mà)

随着 suízhe cùng với

依然 yīrán vẫn

血压 xuèyā huyết áp

一切 yīqiè mọi thứ

吃惊 chījīng ngạc nhiên

婴儿 yīng'ér em bé

握 wò nắm, bắt

钥匙 yàoshi chìa khóa

65
23 乐于助人

小赵是个热心肠,做事还爱较真。这一天,他在公司里捡到两
张一百块,他马上到处问:“谁丢的钱?”喊了半天,没人回应。
到了下午,老李找到了小赵,说自己上午掉了两百块。等小赵
把钱还给老李,他才觉得不对劲,他知道老李上午在外培训,钱
怎么可能是他丢的?再想想老李平时的为人,那是蚂蚁腿上抽筋的
一个小气鬼。只要有利可图,他把脑袋削尖了也要往里钻,看来
这回是让他算计了。
小赵越想越气,就想着怎么教训一下老李。
第二天,小赵带了两张冥币,故意在老李办公室门外,扯着嗓
门喊:“谁丢的钱?”没想到老李没出来,公司的孙经理却走了出
来,他问:“小赵,你捡了多少钱?”
小赵忙把冥币塞进口袋里,结结巴巴地说:“两……百。”
孙经理一听,乐了:“昨天我丢了两百块,你给我吧!”
小赵一听,恨不得抽自己两个嘴巴,可他也不敢实话实说,只
好从另一个口袋里摸出钱来,抽出两百块给了孙经理。
等孙经理走了,小赵又心疼又后悔,正耷拉着脑袋往外走,又
遇上了老李。
老李压低了声音问:“刚才你喊丢钱,谁丢的呀?”
小赵没好气地说:“孙经理!”
老李听了,两眼放光,声音也高了起来:“孙经理丢的?那我
正好捡了两百块钱,我给他送去。”

66
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

THÍCH GIÚP NGƯỜI

Cậu Triệu là người nhiệt tình, làm việc còn rất trung thực.
Hôm ấy, cậu nhặt được hai tờ 100 tệ ở công ty, cậu lập tức đi
hỏi khắp nơi: “Tiền ai làm rơi đây?”. Hỏi mãi mà chẳng ai trả lời.
Đến buổi chiều, anh Lý tìm đến cậu Triệu, nói mình buổi
sáng làm rơi 200 tệ. Đến khi trả lại tiền cho anh Lý xong, cậu
Triệu mới cảm thấy có gì đó không ổn, cậu biết buổi sáng anh
Lý ở lớp huấn luyện, tiền sao có thể do anh ta làm rơi được?
Lại nghĩ đến con người anh Lý thường ngày, đó là kẻ kẹt xỉ vắt
cổ chày ra nước. Chỉ cần có lợi lộc, thì dù phải khoan óc anh ta
cũng làm, xem ra vụ này trúng kế anh ta rồi.
Cậu Triệu càng nghĩ càng tức, liền tìm cách dạy cho anh
Lý một bài học.
Hôm sau, cậu Triệu mang theo hai tờ tiền âm phủ, cố tình
đến trước phòng làm việc của anh Lý, lấy giọng hô to: “Ai đánh
rơi tiền thế?”. Ai dè anh Lý không xuất hiện, mà ông Tôn giám
đốc công ty bước ra, ông ta hỏi: “Cậu Triệu, cậu nhặt được bao
nhiêu tiền?”
Cậu Triệu vội nhét tờ tiền âm phủ vào túi, lắp bắp nói: “Hai
……. trăm.”
Giám đốc Tôn nghe xong, mừng rỡ: “Hôm qua tôi đánh rơi
200 tệ, cậu trả lại tôi nhé!”
Cậu Triệu nghe xong, chỉ muốn rút lưỡi mình vì ân hận,
nhưng cậu cũng không thể nói thật, đành moi tiền từ túi khác,
rút ra 200 tệ đưa cho giám đốc Tôn.
Giám đốc Tôn đi rồi, cậu Triệu vừa tiếc của vừa ân hận,
đang mặt mày ủ rũ đi ra, lại gặp ngay anh Lý.

67
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

Anh Lý khẽ giọng hỏi: “Lúc nãy cậu hô tiền rơi, ai làm rơi
tiền thế?”
Cậu Triệu cáu kỉnh đáp lại: “Giám đốc Tôn!”
Anh Lý nghe xong, mắt sáng lên, giọng nói cũng hớn hở
hẳn: “Giám đốc Tôn đánh rơi tiền? Mà tôi vừa hay nhặt được
200 tệ, tôi đi trả lại ông ấy.”

词语表/ TỪ MỚI

热心肠 rèxīncháng người nhiệt tình


捡 jiǎn nhặt
张 zhāng (lượng từ) tờ
马上 mǎshàng lập tức
到处 dàochù khắp nơi
喊 hǎn kêu, hô, gào, gọi
回应 huíyìng đáp lại
不对劲 bùduìjìn không phải
培训 péixùn tập huấn
为人 wéirén con người, làm người
蚂蚁 mǎyǐ con kiến
腿 tuǐ (cái) chân
抽筋 chōujīn rút gân
小气 xiǎoqì keo kiệt
有利可图 yǒulì kě tú kiếm được lợi
让 ràng để cho, bắt phải, bị
削 xuē gọt, cắt

68
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

尖 jiān nhọn
越… 越… yuè… yuè… càng … càng …
教训 jiàoxùn giáo huấn, dạy dỗ
冥币 míng bì tiền âm phủ
故意 gùyì cố ý
扯 chě kéo, lôi, níu
忙 máng vội vàng, bận bịu
塞 sāi nhét
恨不得 hènbudé hận một nỗi …
tát (vào mặt); mồm,
嘴巴 zuǐbā
miệng
实话实说 shíhuà shíshuō nói thật
摸 mō sờ mó, lần mò
又…又… yòu…yòu… vừa … vừa …
心疼 xīnténg xót ruột
后悔 hòuhuǐ hối hận
耷拉 dāla cúi gục, ủ rũ
遇 yù gặp
压 yā ép, nén
正好 zhènghǎo vừa hay, vừa vặn

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Câu chữ 把/ bǎ/, ví dụ:
小赵把钱还给老李 cậu Triệu đem tiền trả lại anh Lý
小赵忙把冥币塞进口袋里 cậu Triệu vội nhét tờ tiền âm phủ
vào túi
Câu chữ 让/ ràng/, ví dụ:
这回是让他算计了 chuyến này là bị hắn tính kế rồi
69
24 你这个骗子

昨天接到一个骗子白勹短信,让我速把钱汇入农行一账号。
我半小时后顺手回了一条:已存5000,请查收。
今天结果收到回复:“都跑银行三趟了,还没收到你的钱,你
这个骗子!

ANH LÀ TÊN LỪA ĐẢO

Hôm qua nhận được tin nhắn của một tên lừa đảo, bảo tôi
nhanh chóng chuyển tiền vào một tài khoản Ngân hàng Nông
nghiệp.
Nửa tiếng sau tôi tiện tay nhắn lại: Tài khoản đã có 5000,
xin vui lòng kiểm tra.
Kết quả hôm nay nhận được tin trả lời: “Đã đến ngân hàng
3 lần rồi, vẫn chưa nhận được tiền của anh, anh là đồ lừa đảo !”

70
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

骗子 piànzi kẻ lừa đảo


短信 duǎnxìn tin nhắn
汇入 huì rù chuyển (tiền) vào
农行 Nóng háng ngân hàng Nông nghiệp
账号 zhànghào số tài khoản
顺手 shùnshǒu tiện tay
条 tiáo (lượng từ) cái
存 cún có
趟 tàng lượt

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Câu chữ 让/ ràng/, ví dụ:
让我速把钱汇入农行一个账号
bảo tôi nhanh chóng chuyển tiền vào một tài khoản Ngân
hàng Nông nghiệp

71
25 分番茄

小学生的数学课,教师经常用实物举例法为学生们讲解。
有一次,在学习不能整除的除法时,老师出题举例说:“现在
有10个番茄,把它们平均分给7个人,该怎么分呢?”
这时,一个男孩站起
来回答:“可以先把番茄
做成番茄酱再分。”

CHIA CÀ CHUA

Trong giờ học toán của lớp tiểu học, giáo viên thường
giảng giải cho học sinh bằng phương pháp lấy ví dụ từ thực tế.
Có một lần, khi học phép chia không hết, giáo viên lấy ví
dụ : “Bây giờ có 10 quả cà chua, chia đều cho 7 người, thì nên
chia thế nào nhỉ?”
Lúc ấy, một cậu bé đứng dậy trả lời: “Có thể đem cà chua
làm thành tương cà chua trước rồi chia ạ.”

72
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

分 fēn chia
番茄 fān qié cà chua
小学生 xiǎoxuéshēng học sinh tiểu học
数学 shùxué số học, môn toán
举例 jǔlì lấy ví dụ
讲解 jiǎngjiě giảng giải
整除 zhěngchú chia hết
除法 chúfǎ phép chia
平均 píngjūn bình quân, đều
该 gāi nên
站 zhàn đứng
酱 jiàng tương (nước tương)

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Câu chữ 把 / bǎ/, ví dụ:
把它们平均分给7个人
chia đều chúng cho 7 người
可以先把番茄做成番茄酱
再分
có thể đem cà chua làm
thành tương cà chua trước
rồi chia

73
26 桌子几岁

久别的姑姑从远方回来,第一次看到宝宝,连忙蹲下身:
“哟,这就是宝宝吧,告诉姑姑几岁了?”
宝宝答:“三岁。”
“姑姑道:“长得
真快,就要跟桌子一样
高了。”
其其歪着脑袋想
想,问道:“妈妈,桌
子几岁了?”

CÁI BÀN MẤY TUỔI

Người cô lâu rồi không gặp từ nơi xa về thăm, lần đầu


trông thấy Bảo Bảo, vội khom người cúi xuống: “Ồ, chắc đây
chính là Bảo Bảo, cho cô biết cháu mấy tuổi rồi?”
Bảo Bảo đáp: “3 tuổi ạ.”
Người cô nói: “Cháu lớn nhanh thật, sắp cao bằng cái bàn
rồi đấy.”
Kỳ Kỳ nghiêng đầu nghĩ ngợi, rồi hỏi: “Mẹ ơi, cái bàn mấy
tuổi rồi?”

74
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

桌子 zhuōzi cái bàn


几 jǐ mấy, vài
岁 suì tuổi
久别 jiǔbié xa cách lâu ngày
蹲 dūn ngồi xổm
歪 wāi nghiêng, lệch
脑袋 nǎodai đầu, đầu óc

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Kết cấu 跟 … 一样 … , ví dụ:
就要跟桌子一样高了
sắp cao bằng cái bàn rồi

75
27 换铅笔

哥哥,我们把铅笔换一换吧!
为什么?
弟弟:我那支铅笔一点都不好,总是写出许多错别字。

ĐỔI BÚT CHÌ

Anh ơi, chúng ta đổi bút chì cho nhau nhé!


Tại sao?
Em trai: Bút chì của em không tốt một chút nào, toàn viết
sai chữ.

76
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

换 huàn đổi
铅笔 qiānbǐ bút chì
吧 ba (hư từ, biểu thị yêu cầu, mệnh lệnh)
为什么 wèishéme tại sao
支 zhī (lượng từ) cái, chiếc
一点都不… yīdiǎn dōu bù… một chút cũng không …
许多 xǔduō nhiều
错别 cuò bié sai khác

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Câu chữ 把 / bǎ /, ví dụ:
我们把铅笔换一换吧!
Chúng ta đổi bút chì cho nhau nhé!

77
28 算鸡蛋

老师:“有个农夫养了5只鸡,每天能得到5个鸡蛋,算一算,
他一星期能得多少鸡蛋?”
学生:“老师,他的母鸡星期天休息吗?”

ĐẾM TRỨNG GÀ

Thầy giáo: “Có một bác nông dân nuôi được 5 con gà, mỗi
ngày lấy được 5 quả trứng, hãy tính xem, một tuần bác có thể
lấy được bao nhiêu quả trứng gà?”
Học sinh: “ Thưa thầy, con gà mái nhà bác ý ngày chủ nhật
có nghỉ ngơi không ạ?”

78
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

鸡蛋 jīdàn trứng gà
农夫 nóngfū nông dân
养 yǎng nuôi
母鸡 mǔ jī gà mái
休息 xiūxi nghỉ ngơi

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Thêm 吗/.ma/ vào cuối câu để tạo thành câu nghi vấn, ví dụ:
他的母鸡星期天休息吗?
Con gà mái nhà bác ý chủ nhật có nghỉ ngơi không?

79
29 启示

妈妈,人真的是由猴子变的吗?
“是的。”
“哦,怪不得猴子越来越少了。”

GỢI Ý

“Mẹ ơi, con người đúng là biến hóa từ con vượn phải
không?”
“Đúng thế.”
“Ồ, chả trách vượn càng ngày càng ít.”

80
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

启示 qǐshì gợi ý
由 yóu do; từ
猴子 hóuzi con vượn, con khỉ
怪不得 guàibùdé chả trách
越来越 yuè lái yuè càng ngày càng

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Câu nghi vấn có đuôi 吗/.ma/, ví dụ:


人真的是由猴子变的吗?
Con người đúng là biến hóa từ con vượn phải không?

81
30 算题

老师:“你计算好这道题了吗?”
学生:“已算好了,而且算了十次。”
老师:“你学得真好。”
学生:“但是,我得到了十个不同的答案。”

ĐỀ TOÁN

Cô giáo: “Con đã tính xong bài toán này chưa?”


Học sinh: “Đã tính xong rồi ạ, mà tính hẳn mười lần cơ ạ.”
Cô giáo: “Con học giỏi thật.”
Học sinh: “Nhưng mà, con làm ra mười đáp án khác nhau.”

82
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

算题 suàn tí đề toán
计算 jìsuàn tính toán
道 dào (lượng từ) cái, con
已 yǐ đã
而且 érqiě hơn nữa
不同 bùtóng không giống nhau
答案 dá'àn đáp án

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Kết cấu động từ + 得 + tính từ biểu thị kết quả, trình độ của
hoạt động, ví dụ:
你学得真好
con học giỏi thật

83
31 认鸡

一辆汽车在经过一个小村庄时,把一只鸡给压死了。司机捡起
这只不幸的小鸡,对一位看到这件事的小男孩说:“这只鸡是你
家的吗?”“不,先生,我家的鸡跟它的颜色、模样虽然一样,但
它没有这么扁。”

NHẬN DIỆN CON GÀ

Một chiếc ô tô khi đi ngang qua ngôi làng nhỏ, cán phải
một con gà. Lái xe nhặt chú gà bất hạnh ấy lên, nói với cậu bé
chứng kiến sự việc: “Con gà này của nhà cháu phải không?”
“Không, chú ạ, con gà nhà cháu tuy giống hệt nó về màu sắc,
hình dạng, nhưng gà nhà cháu không bẹp dí thế này.”

84
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

认 rèn nhận (ra)


经过 jīngguò ngang qua
村庄 cūnzhuāng ngôi làng
不幸 bùxìng bất hạnh
事 shì sự việc
颜色 yánsè màu sắc
模样 múyàng hình dạng
这么 zhème như thế này
扁 biǎn bẹp, dẹt, giẹp

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Kết cấu 把 + tân ngữ + cụm động từ, ví dụ:


把一只鸡给压死了
chèn chết một con gà
Kết cấu 跟 … 一样, ví dụ:
我家的鸡跟它的颜色、模样一样
con gà nhà cháu giống hệt nó về
màu sắc, hình dạng

85
32 日月之争

杰克:“月亮比太阳有用。”
约瑟:“太阳比月亮有用。”
杰克:“晚上一团漆黑,多不方便。月亮照着人们,人们喜
笑颜开。白天光线强烈,大家都看得一清二楚,没有太阳有什么关
系!”

TRANH LUẬN CHUYỆN


ÔNG TRỜI

Jack: “Mặt trăng hữu ích hơn mặt trời.”


Joseph: “Mặt trời hữu ích hơn mặt trăng.”
Jack: “Buổi tối trời đất tối om, bất tiện làm sao. Mặt trăng
tỏa ánh sáng cho mọi người, mọi người mừng rỡ tươi cười. Ban
ngày ánh sáng chói chang, ai cũng nhìn rõ mồn một, chẳng có
mặt trời thì có làm sao!”

86
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

日/ 太阳 rì/ tàiyáng mặt trời


月/ 月亮 yuè/ yuèliàng mặt trăng
争 zhēng tranh luận, tranh chấp
杰克 Jiékè Jack (tên riêng)
约瑟 Yuēsè Joseph (tên riêng)
有用 yǒuyòng hữu dụng, có ích
一团漆黑 yītuánqīhēi tối om, đen sì
不方便 bù fāngbiàn bất tiện
照 zhào chiếu sáng
喜笑颜开 xǐxiàoyánkāi mừng rỡ tươi cười
白天 báitiān ban ngày
光线 guāngxiàn tia sáng
强烈 qiángliè mạnh
一清二楚 yī qīng'èr chǔ rõ mồn một

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Kết cấu động từ + 得 + tính từ


biểu thị khả năng, ví dụ:
大家都看得一清二楚
mọi người đều có thể nhìn thấy
rõ mồn một

87
33 劝告

画家的一位朋友来看他。画家说:“我打算把这房间的墙壁粉
刷一下,然后在墙上画些画。”朋友劝画家:“你最好先在墙上
画画,然后再粉刷墙壁!”

LỜI KHUYÊN

Một người bạn của họa sỹ nọ đến chơi nhà. Họa sỹ nói:
“Tôi định quét vôi bức tường của căn phòng này, rồi vẽ vài bức
tranh lên tường.” Người bạn khuyên họa sỹ: “Tốt nhất là anh vẽ
tranh lên tường trước, rồi sau đó quét vôi bức tường!”

88
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

劝告 quàngào khuyến cáo, khuyên răn


画家 huàjiā họa sỹ
看 kàn xem, thăm
房间 fángjiān gian phòng
墙壁 qiángbì bức tường
粉刷 fěnshuā quét vôi
画 huà vẽ; tranh
最好 zuì hǎo tốt nhất
先 … xiān… trước tiên …
然后 … ránhòu… sau đó …

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Câu chữ 把/ bǎ/, ví dụ:


我打算把这房间的墙壁粉刷一下
tôi định quét vôi bức tường của căn phòng này

89
34 上帝的车

口若悬河的推销员向波
尔太太推销《少儿百科全
书》,他说这套书能解答孩
子们提出的任何问题。这
时,恰巧波尔太太的小儿子
亨利来了。推销员拍着小亨
利的头说:“孩子,你随便
问我一个问题,让我给你妈
妈示范一下,看我怎么从书
上找到你想知道的答案。”
小亨利:“上帝坐的是什么
牌子的轿车?”

CHIẾC XE CỦA CHÚA

Anh chàng tiếp thị miệng như tép nhảy chào hàng cuốn
“Bách khoa toàn thư cho trẻ em” với bà Boer, anh ta nói cuốn
sách này có thể giải đáp mọi câu hỏi của các em. Lúc ấy, vừa
hay con trai út bà Boer là Henry đi đến. Anh chàng tiếp thị xoa
đầu cậu bé Henry nói: “Cậu bé, cậu tùy ý hỏi tôi một câu hỏi, để
tôi làm mẫu cho mẹ cậu thấy, xem tôi tìm ra câu trả lời mà cậu
muốn biết từ cuốn sách bằng cách nào.” Cậu bé Henry: “Chiếc
xe hơi mà Chúa đi là xe hiệu gì?”

90
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

口若悬河 kǒuruòxuánhé miệng như tép nhảy


推销员 tuīxiāo yuán nhân viên tiếp thị
波尔 Bō ěr Boer (tên riêng)
百科全书 bǎikē quánshū bách khoa toàn thư
套 tào (lượng từ) bộ
解答 jiědá giải đáp
任何 rènhé bất kỳ
恰巧 qiàqiǎo vừa hay, vừa vặn
亨利 Hēnglì Henry (tên riêng)
随便 suíbiàn tùy ý
问题 wèntí vấn đề, câu hỏi
示范 shìfàn làm mẫu
坐 zuò ngồi
牌子 páizi biển hiệu
轿车 jiàochē xe ô-tô

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Trợ từ 着/.zhe/ đứng sau động từ chỉ hành động đang tiếp
diễn, ví dụ:
推销员拍着小亨利的头说
nhân viên tiếp thị xoa đầu cậu bé Henry nói
Câu chữ 让/ràng/, ví dụ:
让我给你妈妈示范一下
để tôi làm mẫu cho mẹ cậu thấy
91
35 河马的孩子

儿子回家后兴高采烈地告诉大家:“今
天上课时老师说,一个孩子吃河马的奶,一
个月长了二十多斤。”爸爸大声吼道:“胡
说八道,哪有这回事,是谁家的孩子?”儿子
认真地回答:“就是河马的孩子啊。”

CON CỦA HÀ MÃ

Con trai về nhà hớn hở kể với cả nhà: “Buổi học hôm nay
thầy giáo có nói, một em bé uống sữa hà mã, một tháng lên
được hơn 20 cân.” Ông bố quát to: “Nói lung tung, làm gì có
chuyện ấy, thế đứa bé là con nhà ai?”. Cậu bé thành thực trả lời:
“Chính là con nhà hà mã ạ.”

词语表/ TỪ MỚI

河马 hémǎ hà mã
兴高采烈 xìnggāocǎiliè vui mừng hớn hở
上课 shàngkè vào học, lên lớp
奶 nǎi sữa
斤 jīn cân (Trung Quốc, bằng 500g)
吼 hǒu quát
胡说八道 húshuō bādào nói lung tung
认真 rènzhēn thành thực

92
36 桌子腿

六岁的女儿认真且严肃地问道:“妈妈,桌子到底有没有
腿?”妈妈:“当然有腿了,否则它如何立起来呢?”女儿:“那
它为什么不走呢?”

CHÂN CỦA CÁI BÀN

Cô bé 6 tuổi hỏi mẹ với giọng thành thực và nghiêm túc:


“Mẹ ơi, rốt cuộc cái bàn có chân không mẹ?”. Người mẹ đáp:
“Đương nhiên là có chân, nếu không làm sao nó đứng lên
được chứ?”. Cô bé: “Thế sao nó không biết đi nhỉ?”

93
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

严肃 yánsù nghiêm túc


到底 dàodǐ rốt cuộc, xét đến cùng
当然 dāngrán đương nhiên
否则 fǒuzé bằng không …
如何 rúhé thế nào, như thế nào, ra sao

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Hai kiểu câu nghi vấn, ví dụ:


桌子到底有没有腿?
Cái bàn rốt cuộc có chân (hay là) không?
桌子到底有腿吗?
Cái bàn rốt cuộc có chân (phải) không?

94
37 牙疼

一个同事有一个6岁的女儿,开始换牙了。她的妈妈带她拔完
牙回到单位里,我妈问她:“牙还疼不疼?”那小女孩的回答让旁
边的一群人统统笑翻了:“啊呀,牙齿被留在医院里了,我不知
道它疼不疼啊!”

ĐAU RĂNG

Một đồng nghiệp có con gái năm nay lên 6 tuổi, bắt đầu
đến tuổi thay răng. Mẹ cô bé đưa cô đi nhổ răng xong quay về
nơi làm việc, mẹ tôi hỏi cô bé: “Răng còn đau không cháu?”. Câu
trả lời của cô bé khiến mọi người xung quanh cười nghiêng
ngả: “Ôi, cái răng bị để lại bệnh viện, cháu không biết nó có
đau không ạ!”

95
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

牙/ 牙齿 yá/ yáchǐ cái răng


同事 tóngshì đồng nghiệp
换 huàn thay, đổi
带 dài dẫn, đưa
拔 bá nhổ
单位 dānwèi đơn vị
统统 tǒngtǒng tất tật, tất cả
翻 fān lật, đổ

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Hai kiểu câu nghi vấn, ví dụ:


牙还疼不疼?
răng còn đau (hay) không?
牙还疼吗?
răng còn đau (phải) không?
Câu chữ 被/ bèi/, ví dụ:
牙齿被留在医院里了
cái răng bị để lại trong
viện rồi

96
38 为什么不笑
老师:“大家都在笑,为什么
唯独你不笑?”
学生:“我不敢笑。”
老师:“为什么呢?”
学生:“您常说,笑一笑,10
年少’,我今天刚满10岁,再一笑
不就没了。”

TẠI SAO KHÔNG CƯỜI

Thầy giáo: “Mọi người đều cười, tại sao riêng mình con
không cười?”
Học sinh: “Con không dám cười ạ.”
Thầy giáo: “Tại sao ?”
Học sinh: “Thầy thường nói ‘cười một cái, trẻ ra 10 tuổi’, hôm
nay con vừa tròn 10 tuổi, cười một cái chẳng phải là hết sao.”

词语表/ TỪ MỚI

唯独 wéi dú duy nhất


笑一笑 xiào yī xiào cười một cái
少 shào trẻ
满 mǎn đầy
没 méi không có; không đủ, không bằng; chưa

97
39 火车

几位男士坐火车上班.由于一点小事故,火车延误了启动时间。
过了一会,一位男士焦急地问:“火车怎么还不走?是不是轮
胎爆了?”

TÀU HỎA

Mấy quý ông đáp tàu hỏa đi làm. Do một sự cố nhỏ, tàu
hỏa bị chậm giờ xuất phát.
Được một lát, một quý ông sốt ruột hỏi: “Tàu hỏa sao vẫn
chưa chạy nhỉ? Chẳng lẽ là nổ lốp rồi?”

98
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

火车 huǒchē tàu hỏa


坐火车 zuò huǒchē đi tàu hỏa
上班 shàngbān đi làm
事故 shìgù sự cố
延误 yánwù làm chậm trễ
启动 qǐdòng khởi động
焦急 jiāojí sốt ruột
轮胎 lúntāi lốp (xe)
爆 bào nổ

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Một kiểu câu nghi vấn, ví dụ:


是不是轮胎爆了?
Chẳng lẽ là (có phải là) nổ lốp rồi?

99
40 并不像牛

母亲道:“真是吃谁的奶就像谁。”
智儿忙说:“真的吗?弟弟很像爹爹,他一定吃了爹爹的
奶。”
母亲说:“不是!弟弟是吃的牛奶!”
智儿说:“但是,我看
他并不像牛呀!”

KHÔNG HỀ GIỐNG BÒ

Mẹ nói: “Đúng là bú sữa ai thì giống người đó.”


Trí vội nói: “Thật hả mẹ? Em trai rất giống bố, chắc nó bú
sữa bố rồi.”
Mẹ nói: “Không phải! Em trai uống sữa bò đấy!”
Trí nói: “Nhưng mà, con thấy em có giống bò đâu!”

100
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

并 bìng không hề

像 xiàng giống (với)

牛 niú (con) bò

爹爹 diēdie bố, ba

一定 yīdìng nhất định, chắc chắn

吃牛奶 chī niúnǎi uống sữa bò

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Hai kiểu câu trần thuật, hàm ý nhấn mạnh, ví dụ:


弟弟是吃的牛奶!
Em trai (là) uống sữa bò đấy!
弟弟是吃牛奶的!
Em trai (là) uống sữa bò đấy!

101
41 没命回家

有个小学生常把“伞”字写成“命”。有天下课时下雨,他
没带伞,就写了一张便条托同学送到家里,要他母亲送伞到学校
来。
便条写着:“妈,我没命回家,请快点送命来。”

KHÔNG CÓ MẠNG SỐNG


VỀ NHÀ

Có học sinh tiểu học viết chữ “伞 (cái ô)” thành “命 (mạng
sống)”. Một hôm tan học thì trời mưa, cậu không mang theo ô,
liền viết một giấy nhắn nhờ bạn cùng lớp mang về nhà, đòi mẹ
cậu mang ô đến trường.
Tờ giấy nhắn viết rằng: “Mẹ, con không có mạng sống về
nhà, xin mẹ mau mang mạng sống đến nhé.”

102
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

命 mìng mạng sống

伞 sǎn cái ô

下课 xiàkè tan học

下雨 xià yǔ (trời) mưa

便条 biàntiáo giấy nhắn

托 tuō nhờ

同学 tóngxué bạn học cùng lớp

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

来 đứng sau động từ, chỉ xu hướng, ví dụ:


要他母亲送伞到学校来
đòi mẹ mang ô đến trường
请快点送命来
xin mau mang mạng sống đến
去 đặt sau động từ, biểu thị hoạt
động rời khỏi chỗ người nói, ví dụ:
拿去
cầm đi
拿伞去
cầm ô đi

103
42 尝过

母亲叫儿子去买梨,对他说:“要拣最好的。”
儿子买了梨回来,交给母亲。母亲道:“怎么这许多梨,都缺
去了一角呢?”
儿子说:“我看不出哪一只最好,所以都咬一口尝过哩。”

NẾM THỬ

Mẹ bảo con trai đi mua lê, dặn dò con trai: “Phải chọn quả
ngon nhất nhé.”
Con trai mua lê về, đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: “ Sao những quả lê
này đều bị mất một miếng nhỉ ?”
Con trai nói: “Con không biết quả nào ngon nhất, nên quả
nào cũng cắn một miếng thử mà.”

104
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

叫 jiào gọi, bảo

买 mǎi mua

梨 lí quả lê

拣 jiǎn chọn

交 jiāo đưa, giao, nộp

缺 quē thiếu, khuyết

角 jiǎo góc

咬 yǎo cắn

口 kǒu (lượng từ) miếng

尝 cháng nếm
(trợ từ, giống 呢) chứ, đấy, đâu, cơ
哩 .li
mà, kia mà …

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Động từ + 得 / 不 + bổ ngữ chỉ khả


năng có thể/ không thể làm việc gì,
ví dụ:
我看不出哪一只最好
con không thể (nhận) biết quả nào
ngon nhất

105
43 太阳胆小

弟弟说:“太阳的胆子真小!”
哥哥说:“何以见得呢?”
弟弟说:“因为它要白天
才敢出来呢!”

MẶT TRỜI NHÁT GAN

Em trai nói: “Ông mặt trời thật là nhát gan!”


Anh trai hỏi: “Sao lại biết được chứ?”
Em trai trả lời: “Vì ông ấy phải ban ngày mới dám xuất
hiện!”

词语表/ TỪ MỚI

胆子 dǎnzi gan
何以 héyǐ lấy gì, bằng gì; tại sao, vì sao
见得 jiàn.de thấy được, biết được
呢 ne (trợ từ) chứ, đấy, đâu, cơ mà, kia mà …

106
44 水牛爱吃鱼
孙子:“爷爷,水牛是啥样子?”
爷爷:“水牛跟普通牛长得差不多,不同的是它喜欢在水中生
活。”
孙子:“噢,我懂啦,它一定是喜欢吃鱼吧。”

TRÂU THÍCH ĂN CÁ

Cháu: “Ông ơi, con trâu là con gì?”


Ông: “Con trâu không khác mấy so với con bò thường
thấy, cái khác là nó thích ngâm mình trong nước.”
Cháu: “Ồ, cháu hiểu rồi, chắc là nó thích ăn cá đây.”

107
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

水牛 shuǐniú con trâu

鱼 yú con cá

孙子 sūnzi cháu

爷爷 yéye ông nội

啥 shà gì, nào, cái gì

普通 pǔtōng phổ thông, thông thường

差不多 chàbùduō không khác mấy

生活 shēnghuó sinh sống

懂 dǒng hiểu

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Kết cấu 跟 …差不多, ví dụ:


水牛跟普通牛长得差不多
con trâu (lớn lên) không khác
mấy với con bò thường thấy

108
45 鱼不睡眠
甲乙丙三个小孩在谈论。甲孩发问道:“世界上最劳苦的动物
是什么?”
乙孩说道:“不消说,当然是牛马最劳苦了。”
丙孩说道:“据我看来,最劳苦的动物,莫过于鱼了。”
大家听了,很是疑惑,问
他:“这是怎么说?
丙孩答道:“牛马虽然劳苦,
晚上还有睡觉的地方,像鱼整天在
水里来来往往地游泳,没有睡觉的
地方,岂不是最劳苦的吗?”

CON CÁ KHÔNG NGỦ

Ba cậu bé A, B, C đang tranh luận với nhau. Cậu A hỏi: “Trên


đời này khổ cực nhất là con gì?”
Cậu B đáp: “Còn phải nói, đương nhiên là con trâu, con
ngựa khổ cực nhất rồi.”
Cậu C nói: “Theo ý tớ, loài vật khổ cực nhất, không thể
vượt qua loài cá được.”
Bọn trẻ nghe xong, rất lấy làm lạ, hỏi lại: “Sao lại nói thế?”
Cậu C trả lời: “Con trâu con ngựa tuy rằng vất vả, buổi tối
còn có chỗ mà ngủ, còn con cá cả ngày bơi đi bơi lại trong
nước, chẳng có chỗ ngủ, chẳng phải là khổ cực nhất sao?”

109
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

睡眠/ 睡觉 shuìmián/ shuìjiào ngủ


甲乙丙 jiǎ yǐ bǐng Giáp, Ất, Bính (A, B, C)
谈论 tánlùn trò chuyện
世界 shìjiè thế giới
劳苦 láokǔ vất vả, khổ cực
动物 dòngwù động vật
消 xiāo cần
据 jù theo, căn cứ vào
看来 kàn lái xem ra
莫 mò không, đừng
听 tīng nghe
疑惑 yíhuò nghi hoặc
整天 zhěng tiān cả ngày
来来往往 lái lái wǎngwǎng đi đi lại lại
游泳 yóuyǒng bơi lội
岂不是 qǐ bù shì chẳng phải là …

110
46 祈祷
教堂里,一个小男孩在祈祷:“上帝呀!我只有一个小小的
心愿,请把首都移到纽约吧!”一个牧师在旁边听到后,问小男
孩:“小朋友,你为什么祈祷要把首都移到纽约?”
小男孩答道:“有一个考试题问的是首都在哪里,我答的是纽
约。”

CẦU KHẤN

Tại nhà thờ, một cậu bé đang cầu khấn: “Thượng đế ơi!
Con chỉ có một tâm nguyện, xin Người chuyển thủ đô đến New
York!”. Một mục sư bên cạnh nghe thấy, liền hỏi cậu bé: “Cậu
bé, sao cậu lại cầu khẩn chuyển thủ đô đến New York?”
Cậu bé trả lời: “Có một đề thi hỏi là thủ đô ở đâu, con trả
lời là New York.”

111
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

祈祷 qídǎo cầu khấn


教堂 jiàotáng nhà thờ
心愿 xīnyuàn tâm nguyện
移 yí dịch chuyển
纽约 Niǔyuē New York
牧师 mùshī mục sư
旁边 pángbiān bên cạnh
考试题 kǎoshì tí đề thi

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

的 /.de/ đặt sau động từ hoặc


cụm động từ, chỉ người, vật có
hoạt động mà động từ đó biểu
thị, ví dụ:
问的是首都在哪里
(câu) hỏi là thủ đô ở đâu
我答的是纽约
(câu) con trả lời là New York

112
47 我也要去
爸爸妈妈做什么事,文文总要跟着一起去。爸爸上班去,文文
说:“我也要去!”妈妈去学习,文文说:“我也要去!”
一天,文文在照相簿里看见了爸爸妈妈的结婚照,又哭又闹,
吵着说:“你们照相,为什么不带我一起去?”

CON CŨNG MUỐN ĐI

Bố mẹ làm việc gì, Văn Văn cũng muốn bám đuôi theo. Bố
đi làm, Văn Văn nói: “Con cũng muốn đi!”. Mẹ đi học, Văn Văn
nói: “Con cũng muốn đi!”
Một hôm, Văn Văn nhìn thấy ảnh cưới của bố mẹ trong
album ảnh, cậu bé vừa khóc vừa quấy, gào lên: “Bố mẹ chụp
ảnh, sao không cho con đi cùng?”

词语表/ TỪ MỚI

也 yě cũng
要 yào muốn
学习 xuéxí học (tập)
照相 zhàoxiàng chụp ảnh
簿 bù sổ, vở
结婚照 jiéhūn zhào ảnh cưới
闹 nào gào, cãi lộn
一起 yīqǐ cùng (nhau)

113
48 找气球

汤姆:“您能用这个望远镜看到天上的每一样东西吗?”
天文学家:“是的,我的孩子。”
汤姆:“那么,请您帮个忙,看看我早上飞走的气球在什么地
方呢?”

TÌM BÓNG BAY

Tom: “Ông có thể nhìn thấy mọi thứ trên bầu trời bằng
chiếc kính viễn vọng này phải không ạ?”
Nhà thiên văn: “Đúng thế, con trai ạ.”
Tom: “Vậy, ông giúp cháu với, xem quả bóng buổi sáng
cháu làm bay mất đang ở đâu ạ?”

114
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

气球 qìqiú (quả) bóng bay


汤姆 Tāngmǔ Tom (tên riêng)
(đại từ nhân xưng, ngôi thứ hai, số ít,
您 nín
kính trọng) ông, bà, ngài …
望远镜 wàngyuǎnjìng kính viễn vọng
样 yàng (lượng từ) thứ, món, môn
东西 dōngxi đồ; cái; đồ vật
天文学家 tiānwénxué jiā nhà thiên văn học
那么 nàme vậy thì …
帮忙 bāngmáng giúp đỡ

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

的 /.de/ đệm vào một số câu nói cửa miệng, ví dụ:


是的!
vâng! phải!
有的是!
nhiều lắm!

115
49 参观大学宿舍

小雷带着一个来找他
的高中同学参观大学宿舍.
他 指着路左边的宿舍楼群
说:“这是女生宿舍区,叫
织女星系。”指着路右边的
宿舍楼群说:“是男生宿舍
区,叫牛郎星系。”又指着
脚下的路说:“这条路叫银
河路。”
这时,主管学生宿舍的
女教员面无表情地经过,小雷悄悄地说:“这位是王母娘娘。”

ĐI THĂM KÝ TÚC XÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Tiểu Lôi dẫn một người bạn học thời cấp ba đến chơi đi
tham quan ký túc xá trường đại học. Cậu chỉ vào khu nhà bên
trái đường, nói: “Đây là khu ký túc dành cho nữ sinh, có tên là
Hệ sao Chức Nữ.” Chỉ vào khu nhà bên phải đường, cậu nói: “Là
khu ký túc dành cho nam sinh, có tên là Hệ sao Ngưu Lang.” Lại
chỉ con đường dưới chân, cậu nói: “Con đường này có tên là
đường Ngân Hà.”
Lúc này, cô giáo quản lý ký túc xá sinh viên mặt bình thản
đi ngang qua, Tiểu Lôi khẽ nói: “Vị này là Vương Mẫu nương
nương.”

116
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

参观 cānguān tham quan


大学 dàxué đại học
宿舍 sùshè ký túc xá
高中 gāozhōng (trường) cấp ba
楼群 lóu qún dãy nhà
女生 nǚshēng nữ sinh
区 qū khu vực
织女 zhī nǚ Chức Nữ
星系 xīng xì hệ sao
男生 nánshēng nam sinh
牛郎 niú láng Ngưu Lang
银河 yínhé Ngân Hà
主管 zhǔguǎn chủ quản
面无表情 miàn wú biǎoqíng vẻ mặt bình thản
悄悄 qiāoqiāo im ắng, lặng lẽ
王母娘娘 Wángmǔniángniáng Vương mẫu nương nương

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Trợ từ 着/.zhe/ đứng sau động từ, chỉ hành động đang tiếp
diễn, ví dụ:
小雷带着他的高中同学参观大学宿舍
Tiểu Lôi dẫn người bạn học cùng thời cấp ba đi thăm ký túc
xá trường đại học
他指着路左边的宿舍楼群说
cậu chỉ dãy ký túc xá bên trái đường nói
他指着脚下的路说 cậu chỉ con đường dưới chân nói
117
50 学习伟人

在老师滔滔不绝地讲完各大伟
人的英雄事迹后,提问道:“请问
我们应该学习这些伟人的什么呢?”
小明当仁不让地举起手回道:
“精神!”
老师满意地点点头又问道:
“那我们应该从哪些地方开始学习
呢?”
小明想了想说:“精神病
院。”
老师:……

HỌC TẬP VĨ NHÂN

Sau khi thao thao bất tuyệt giảng xong các sự tích anh
hùng của các bậc vĩ nhân, thầy giáo ra câu hỏi: “Xin hỏi chúng
ta nên học tập điều gì từ các bậc vĩ nhân này?”
Tiểu Minh nhanh nhảu giơ tay trả lời: “Tinh thần ạ!”
Thầy giáo hài lòng gật gật đầu rồi hỏi tiếp: “Vậy chúng ta
nên bắt đầu học từ chỗ nào nhỉ?”
Tiểu Minh nghĩ giây lát rồi nói: “Bệnh viện chuyên khoa
tinh thần ạ.”
Thầy giáo: ……

118
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

伟人 wěirén vĩ nhân
滔滔不绝 tāotāo bù jué thao thao bất tuyệt
各 gè các, mỗi, từng
英雄 yīngxióng anh hùng
事迹 shìjī sự tích
提问 tíwèn đặt câu hỏi
当仁不让 dāngrénbùràng việc nghĩa phải làm
精神 jīngshén tinh thần
满意 mǎnyì hài lòng
点头 diǎntóu gật đầu
病院 bìngyuàn bệnh viện (chuyên khoa)

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Hư từ 地, đặt sau một từ hoặc một cụm từ dùng làm phụ ngữ
cho một động từ, một cụm động từ khác, ví dụ:
老师滔滔不绝地讲完各英雄事迹
thầy giáo thao thao bất tuyệt giảng xong các sự tích anh hùng
小明当仁不让地举起手回道
Tiểu Minh nhanh nhảu giơ tay trả lời rằng
老师满意地点点头
thầy giáo hài lòng gật gật đầu

119
51 化学实验

化学实验刚发下来,同学们争看老师的评语。只听甲拿起乙的
念起来:“当浓硫酸滴到皮肤上时,应先用布擦干,再用大量的
水冲洗,再用布擦
干,再喷上些香水,
再涂上一层玉米油护
肤膏。”
老师批示道:
“还要不要桑
拿,按摩?”

THỰC NGHIỆM HÓA HỌC

Bài thực nghiệm hóa học vừa được trả, học trò tranh nhau
xem lời phê của giáo viên. Chỉ thấy A cầm bài của B lên đọc:
“Khi axit sulfuric đặc rơi vào da, đầu tiên nên dùng vải lau khô,
rồi lấy nhiều nước xối rửa, lại dùng vải lau khô, rồi xịt ít nước
hoa, rồi bôi lên một lớp kem dưỡng da dầu ngô.”
Giáo viên phê: “Có cần tắm hơi, mát-xa nữa không?”

120
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

化学 huàxué hóa học


实验 shíyàn thực nghiệm
评语 píngyǔ lời phê
念 niàn đọc
浓 nóng đậm đặc
硫酸 liúsuān axit sulfuric
滴 dī rỏ (nhỏ)
皮肤 pífū da
布 bù vải
擦干 cā gān lau khô
冲洗 chōngxǐ dội, xối
喷 pēn phun
香水 xiāngshuǐ nước hoa
涂 tú bôi
层 céng lớp
玉米 yùmǐ ngô
油 yóu dầu
护肤膏 hù fū gāo kem dưỡng da
批示 pīshì phê (và chỉ thị)
桑拿 sāngná tắm hơi
按摩 ànmó mát-xa

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Diễn tả thứ tự hành động, ví dụ:
先用布擦干,再用大量的水冲洗
đầu tiên dùng vải lau khô, rồi lấy nhiều nước xối rửa
121
52 解释

一位大学教授对学生讲
道:“古代‘吕’是接吻的意
思,口对口,很形象。”其
中一个学生问道:“如果‘
吕’是接吻的意思,那么‘
品’字又怎么解释,三个人在
一起接吻吗?”。教授正待发
怒,又一个同学起来说:“我
看‘品’字还好解释,‘器’
字呢?四个人和一只狗在干什
么?”全班笑作一团,教授摔
书而去。

GIẢI THÍCH

Một vị giáo sư đại học đang giảng bài cho sinh viên: “Thời
cổ đại ‘吕’ (lữ) có nghĩa là hôn, hai cái miệng đối nhau, rất hình
tượng.” Một sinh viên trong lớp hỏi rằng: “Nếu ‘吕’ (lữ) có nghĩa
là hôn, vậy thì chữ ‘品’ (phẩm) phải giải thích thế nào, ba người
đang hôn nhau ạ?”. Giáo sư đang định nổi cáu, lại một sinh
viên đứng lên phát biểu: “Em thấy chữ ‘品’ (phẩm) còn dễ giải
thích, chữ ‘器’ (khí) thì thế nào nhỉ? Bốn con người và một con
chó đang làm gì ạ?”. Cả lớp cười rầm rầm, giáo sư vứt toẹt sách
bỏ đi.

122
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

古代 gǔdài cổ đại
接吻 jiēwěn hôn (nhau)
形象 xíngxiàng hình tượng
其中 qízhōng trong đó
发怒 fānù nổi cáu
干 gàn làm
班 bān lớp (học)
笑作一团 xiào zuò yī tuán cười rầm rầm
摔 shuāi vứt, quẳng

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Diễn tả hành động đang tiếp diễn, ví dụ:
教授正待发怒
giáo sư đang định nổi cáu
四个人和一只狗在干什么?
Bốn con người và một con chó đang
làm gì?

123
53 暗恋

阿明暗恋一位女同学,决定先匿名写信给她。
朋友:“那她反应如何?”
阿明:“很激动。”
朋友:“那很好嘛!!然后呢?”
阿明:“然后她就报警了。”

YÊU THẦM

Cậu Minh thầm yêu một cô bạn học, cậu quyết định trước
tiên viết thư nặc danh gửi cô ấy.
Người bạn: “Thế cô ấy phản ứng thế nào?”
Cậu Minh: “Rất cảm động.”
Người bạn: “Thế thì rất tốt mà! Sau đó thì sao?”
Cậu Minh: “Sau đó cô ấy liền báo công an.”

124
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

暗恋 ànliàn yêu thầm


匿名 nìmíng nặc danh
写信 xiě xìn viết thư
反应 fǎnyìng phản ứng
如何 rúhé như thế nào
激动 jīdòng cảm động
报警 bàojǐng báo công an

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM


Diễn tả thứ tự hành động, ví dụ:
决定先匿名写信给她
quyết định trước tiên viết thư nặc danh gửi cô ấy
然后她就报警
sau đó cô ấy liền báo công an

125
54 游泳课

某日上游泳课时.
师:“谁不下水,我就在点名簿上把他名字划掉。”
生:“只怕我这一下水,我家的户口名簿要把我的名字划掉。”

GIỜ HỌC BƠI

Một hôm vào giờ học bơi.


Thầy giáo: “Ai không xuống nước, tôi sẽ gạch tên người ấy
trong sổ điểm danh.”
Học sinh: “Chỉ sợ em xuống nước một cái, sổ hộ khẩu nhà
em sẽ phải gạch tên em.”

126
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

某日 mǒu rì một hôm nào đó


点名 diǎnmíng điểm danh
划 huá bổ, cắt ra; quệt; xước, toạc
(hư từ, đặt sau động từ để
掉 diào
chỉ sự mất đi của đối tượng)
户口 hùkǒu hộ khẩu
户口名簿 hùkǒu míngbù sổ hộ khẩu

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Câu chữ 把, ví dụ:


我就在点名簿上把他名字划掉
tôi sẽ gạch tên người ấy trong
sổ điểm danh
我家的户口名簿要把我的名
字划掉
sổ hộ khẩu nhà em sẽ phải gạch
tên em

127
55 一次考试

我们高中的时候有一次考试,一个
男生坐在最后一排接到了一个同学递
来的答案,兴奋至极,马上展开,刚要大
抄特抄,一抬头看见监考老师笑眯眯的
向他走来,显然已经看见了。这位仁兄
后来的作为成为我们全年级的经典:
他非常坦然地直起腰,直视老师,
然后把答案纸放在鼻子上用力一擤,之
后潇洒地扔出一个抛物线--直入门后
的垃圾筐, 老师瞪了他若干眼,也终于
没有勇气把罪证捡起来。

BUỔI THI

Hồi chúng tôi học cấp III, có một lần đến buổi thi, một bạn
nam ngồi ở dãy cuối cùng nhận được đáp án do một bạn khác
gửi cho, mừng rỡ vô cùng, bạn ấy liền giở ra, đang định chép
hết vào, ngẩng đầu nhìn thì thấy thầy giám thị đang mỉm cười
bước tới chỗ mình, rõ ràng là giám thị đã trông thấy hết. Anh
bạn này sau đó có động tác trở thành câu chuyện kinh điển của
cả lớp chúng tôi.
Rất thản nhiên, anh chàng thẳng lưng lên, nhìn thẳng
thầy giáo, rồi cho tờ giấy đáp án lên mũi lấy hơi xì mạnh, sau
đó vung tay quăng một vòng parabol - vào thẳng sọt rác sau
cửa, thầy giáo trừng mắt nhìn anh chàng một hồi, cuối cùng
cũng chẳng có dũng khí để nhặt tang chứng lên.

128
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

考试 kǎoshì thi
排 pái dãy, hàng
递 dì đưa, chuyển
兴奋至极 xīngfèn zhìjí mừng rỡ vô cùng
马上 mǎshàng ngay lập tức
展开 zhǎnkāi mở ra; triển khai, mở rộng
抄 chāo sao chép, cóp
抬头 táitóu ngẩng đầu
监考 jiānkǎo giám thị
笑眯眯 xiàomīmī mỉm cười
显然 xiǎnrán hiển nhiên
仁兄 rénxiōng anh, nhân huynh
作为 zuòwéi việc làm, hành động
年级 niánjí lớp, năm thứ …
经典 jīngdiǎn kinh điển
坦然 tǎnrán thản nhiên
直 zhí thẳng
鼻子 bízi cái mũi
擤 xǐng hỉ, xỉ (mũi)
潇洒 xiāosǎ thoải mái, tự nhiên

129
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

扔 rēng ném
抛物线 pāowùxiàn parabol
垃圾 lājī rác
筐 kuāng sọt
瞪 dèng trừng mắt
若干 ruògān một số
终于 zhōngyú cuối cùng
勇气 yǒngqì dũng khí
罪证 zuìzhèng tang chứng

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Diễn tả thứ tự hành động, ví dụ:


先直视老师
trước tiên nhìn thẳng thầy giáo
然后把答案纸放在鼻子上
rồi cho tờ giấy đáp án lên mũi
之后潇洒地扔出一个抛物线
sau đó vung tay quăng một vòng
parabol
终于没有勇气把罪证捡起来
cuối cùng chẳng có dũng khí để
nhặt tang chứng lên

130
56 考外语

以前考外语的可以带字典进去。多人带电子字典或者PDA之类
的,内容都先输进去了。最夸张的是有一门的东西非常多,有几
个女生就一人录入一部分,然后考试的时候,无线传输……

THI NGOẠI NGỮ

Ngày trước thi ngoại ngữ được mang từ điển vào. Phần
lớn mọi người mang theo từ điển điện tử hoặc từ điển kiểu
PDA, nội dung đều được nhập vào trước. Đáng nể nhất là có
một môn có rất nhiều nội dung, có mấy bạn nữ liền mỗi người
nhập một phần, sau đó vào giờ thi, dùng sóng vô tuyến truyền
đi ……

131
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

外语 wàiyǔ ngoại ngữ

以前 yǐqián trước đây

字典 zìdiǎn tự điển

电子 diànzǐ điện tử
(trợ từ, dùng giữa định ngữ và
之 zhī
(danh) từ chính)
类 lèi loại, chủng loại

内容 nèiróng nội dung

输 shū nhập (dữ liệu)

夸张 kuāzhāng khoa trương

录 lù ghi, chép

无线 wúxiàn vô tuyến, không dây

传输 chuánshū truyền dẫn

132
我最赚的
57 一次

我最赚的一次是什么也没有准备,一心以为要死定了!已经准
备好重修费了!!来到考场坐着发呆!结果监考老师要求大家换位
子,我到新的位子坐下一看!!哇哈哈哈哈哈哈哈哈!!所有的答案
都抄在桌子上,而且抄得很全!!四处张望一下,发现一位兄弟正
双眼喷火地盯着我!!哈哈哈哈,结果这门课就顺利通过!!

LẦN TÔI ĐƯỢC HỜI NHẤT

Lần tôi được hời nhất là không chuẩn bị cái gì cả, trong
lòng nghĩ chết chắc rồi ! Đã chuẩn bị xong tiền học lại rồi!!!
Tôi vào phòng thi ngồi thừ người ra! Cuối cùng thầy giám thị
yêu cầu mọi người đổi chỗ ngồi, tôi đến chỗ ngồi mới ngồi
xuống nhìn một cái!!! Ô la la!! Tất cả đáp án đều được chép lên
mặt bàn, mà chép rất đầy đủ!! Ngó quanh một cái, phát hiện ra
một người anh em đang chằm chằm nhìn tôi như muốn thiêu
sống!!! Hahaha, kết quả môn ấy tôi qua trót lọt!!!

133
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

赚 zhuàn kiếm (lời), kiếm (tiền)


准备 zhǔnbèi chuẩn bị
以为 yǐwéi cho rằng
死定 sǐ dìng chết chắc
重修费 chóngxiū fèi phí học lại
考场 kǎochǎng nơi thi, phòng thi
发呆 fādāi ngây ra
位子 wèizi chỗ ngồi
sìchù
四处张望 nhìn ngó xung quanh
zhāngwàng
shuāngyǎn pēn
双眼喷火 nhìn như thiêu như đốt
huǒ
盯 dīng nhìn chằm chằm
门 mén (lượng từ) môn
顺利 shùnlì thuận lợi
通 过 tōngguò thông qua

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 的 /.de/, 得/.de/, 地/.de/, ví dụ:


我到新的位子坐下
tôi đến chỗ ngồi mới ngồi xuống
所有的答案都抄得很全
tất cả đáp án đều được sao chép đầy đủ
一位兄弟正双眼喷火地盯着我 một người anh em đang chằm
chằm nhìn tôi như muốn thiêu sống
134
58 糖在哪里

老师:“灵灵同学请你用,糖’字造一个句子。”
灵灵:“我在喝牛奶。”
老师:“糖呢?”
灵灵:“在牛奶里啊!”

ĐƯỜNG Ở ĐÂU

Thầy giáo: “Bạn Linh Linh, em hãy đặt một câu với từ ‘đường’.”
Linh Linh: “Tôi đang uống sữa bò.”
Thầy giáo: “Thế còn đường thì sao?”
Linh Linh: “Ở trong sữa bò ấy ạ!”

135
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

糖 táng đường (ăn)


造 zào làm, chế tạo
句子 jù zi câu (câu hỏi, câu kể …)

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng từ đệm 啊/.a/, ví dụ:


Biểu thị tình cảm mạnh:
多美啊 đẹp biết bao
Đặt sau lời chào:
你好啊 chào ông ạ
Nhấn mạnh sự khẳng định:
在牛奶里啊 ở trong sữa bò ấy
Biểu thị sự thúc giục, dặn dò:
小心啊 cẩn thận đấy (nhé)
Đặt cuối câu hỏi:
你吃不吃啊?cậu có ăn không?

136
59 推理

两个小孩在议论着.
甲孩说:“张阿姨的肚子现在
变得好大啦!妈妈说,她已经怀了
孩子,而且怀的是女孩。”
乙孩说:“我乡下的伯伯肚子
现在也变得好大啦!这么说,他也
怀了孩子。但是,我不知道伯伯
怀的是男孩还是女孩?”
甲孩说:“这还用问吗?张阿
姨是女人,怀的是女孩;你伯伯是
男人,怀的当然是男孩喽!”

SUY DIỄN

Hai đứa bé đang chuyện trò với nhau.


Bé A: “Bụng dì Trương bây giờ to lắm rồi nhé! Mẹ bảo, dì đã
có chửa, mà là chửa bé gái.”
Bé B: “Bác tớ dưới quê bụng bây giờ cũng to lắm nhé! Nói
thế, bác ấy cũng có chửa rồi. Nhưng mà, tớ không biết bác
chửa bé trai hay bé gái?”
Bé A: “Thế mà còn phải hỏi à? Dì Trương là phụ nữ, có chửa
bé gái; bác cậu là đàn ông, đương nhiên là chửa con trai rồi!”

137
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

推理 tuīlǐ suy diễn


阿姨 āyí dì
现在 xiànzài hiện tại
肚子 dùzi bụng
怀 huái mang (trong bụng)
伯伯 bóbo bác
喽 .lou (dùng như 了/.le/)

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Trợ từ 好/ hǎo/ nhấn mạnh thời gian dài, khối lượng to lớn,
mức độ cao, ví dụ:
好久
lâu lắm rồi
好大
to lắm
好多
nhiều lắm
好香
thơm nức

138
60 热涨冷缩

万万(10岁):我们学热涨冷缩了。
妈妈:你知道什么叫热涨冷缩?
万万:就是遇热变大遇冷变小呗。
明明:我知道了,夏天热所以放假时间长,冬天冷所以放假时
间短。

NÓNG THÌ NỞ RA,


LẠNH THÌ CO LẠI

Vạn Vạn (10 tuổi): Chúng con được học nóng thì nở ra,
lạnh thì co lại rồi.
Mẹ: Con hiểu thế nào là nóng thì nở ra, lạnh thì co lại?
Vạn Vạn: Đó là gặp nóng thì to lên, gặp lạnh thì nhỏ lại mà.
Minh Minh: Em biết rồi, mùa hè nóng nên được nghỉ hè
dài, mùa đông lạnh nên được nghỉ đông ngắn.

139
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

热 rè nóng
涨 zhàng trương phềnh, nở to
冷 lěng lạnh
缩 suō co (lại)
夏天 xiàtiān mùa hè
放假 fàngjià nghỉ (nghỉ hè, nghỉ đông …)
长 cháng dài
短 duǎn ngắn

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng trợ từ 了/.le/, ví dụ:


Biểu thị thời gian, dùng với động từ biểu thị hoạt động đã hoàn
thành hoặc giả định là hoàn thành:
我下了班就去
tôi tan ca thì sẽ đi
Dùng ở cuối câu hoặc chỗ ngừng ngắt trong câu, biểu thị sự thay
đổi, xuất hiện tình hình mới:
我们学热涨冷缩了
chúng con được học nóng thì nở ra, lạnh thì co lại rồi
Dùng để biểu thị sự thúc giục, khuyên ngăn:
走了,走了,不能再等了
đi thôi, đi thôi, không thể đợi nữa được

140
61 父亲和儿子
“爸爸,你的头上怎么长出了白头发?”
“儿子不听话,让爸爸操心,爸爸的头上就长白头发了呀!”
“那么爸爸,你太让爷爷操心了,爷爷已经满头白发了。”

BỐ VÀ CON TRAI

“Bố ơi, trên đầu bố sao lại mọc tóc bạc?”


“Con trai không nghe lời, khiến bố phiền lòng, nên trên
đầu bố mọc tóc bạc đấy!”
“Thế thì bố ạ, bố làm ông nội quá phiền lòng rồi, ông nội
đã tóc bạc trắng đầu rồi.”

141
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

头发 tóufa tóc
听话 tīnghuà nghe lời
操心 cāoxīn nhọc lòng lo nghĩ
太 tài quá, lắm, rất
已经 yǐjīng đã
满头 mǎn tóu đầy đầu

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Đại từ nghi vấn 怎么/ zěnme/ sao, làm sao, thế nào…, ví dụ:
你的头上怎么长出了白头发?
Trên đầu bố sao lại mọc tóc bạc?
Đại từ nghi vấn 怎么样/ zěnme yàng/ sao, thế nào, ra sao, ví dụ:
他画得也并不怎么样
nó vẽ chẳng ra sao cả
Đại từ nghi vấn怎么着/ zěnme .zhe/ thế nào, ví dụ:
你打算怎么着?
Anh định thế nào?
Đại từ nghi vấn 怎样/zěn yàng/ thế nào, sao, ra sao, ví dụ:
你们的话剧排得怎样了?
Vở kịch nói của các anh dàn dựng ra sao rồi?

142
62 头顶上是
什么?

父亲教儿子认字,当教到“天”字时,为了加深孩子的印象,
就问他:“你头顶上是什么?”
儿子想了想说:“头发。”
“头发上面呢?”
“屋顶。”
“屋顶上面呢?”
“瓦片。”
父亲不耐烦了,一拍桌子:“笨蛋!你
好好看看,上面到底还有什么?”
儿子吓得“哇”地哭了:“还有……还有小鸟在飞……”

TRÊN ĐẦU LÀ CÁI GÌ?

Bố dạy con trai học chữ, khi dạy đến chữ “天” (trời), nhằm
làm sâu sắc ấn tượng cho con, bố liền hỏi con: “Trên đầu con
là cái gì?”
Con trai nghĩ một lát rồi nói: “Tóc.”
“Phía trên tóc là cái gì?”
“Mái nhà.”
“Thế còn trên mái nhà?”
“Viên ngói.”
Bố không nhịn nổi nữa, liền đập bàn: “Ngốc thật! Con nhìn
kỹ xem, phía trên rốt cuộc còn có cái gì?”
Con trai sợ khóc òa lên: “Còn có ….. còn có con chim nhỏ
đang bay ……”

143
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

顶 dǐng ngọn, chóp, đỉnh; nóc


深 shēn sâu; thẫm, sẫm
印象 yìnxiàng ấn tượng
上面 shàngmiàn mặt trên, bên trên
屋顶 wūdǐng nóc nhà
瓦 wǎ ngói
耐烦 nàifán chịu khó, chịu đựng
笨蛋 bèndàn đồ ngốc (câu chửi)
tốt, nguyên vẹn, lành lặn; tử tế, hẳn hoi,
好好 hǎohāo
cẩn thận; gắng sức, hết sức, thỏa sức
鸟 niǎo con chim

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 什么/ shénme/, ví dụ:


你头顶上是什么?
Trên đầu con là cái gì?
什么! 天不早了,你还没去
Sao, muộn rồi mà anh vẫn chưa đi à?
你笑什么
Mày cười gì thế?
什么做一天? 做三天也不完
Sao, làm một ngày ư? Làm ba ngày cũng không xong!

144
63 吃鱼和吃鸡
孩子:“爸爸,小华的爸爸游泳游得可好了,你怎么不会
呢?”
爸爸:“小华的爸爸总是吃鱼,所以就会游泳,爸爸我不常吃
鱼,怎么会游泳呢。”
孩子:“可是,爸爸你总吃鸡,你会下蛋吗?”

ĂN CÁ VÀ ĂN GÀ

Con: “Bố ơi, bố bạn Hoa bơi rất là giỏi nhé, sao bố lại không
biết bơi?”
Bố: “Bố bạn Hoa toàn ăn cá, thế nên biết bơi, bố đây không
ăn cá thường xuyên, làm sao biết bơi chứ.”
Con: “Nhưng mà, bố toàn ăn gà, bố biết đẻ trứng không
bố?”

145
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

蛋 dàn trứng

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 可/ kě/, ví dụ:


许可 cho phép
可大可小 có thể to mà cũng có thể bé
可爱 đáng yêu
小华的爸爸游泳游得可好了
bố bạn Hoa bơi rất là giỏi nhé
都这样说, 可谁见过呢?
đều nói như vậy cả, nhưng ai đã nhìn thấy nào?
Cách dùng 会/ huì/, ví dụ:
误会 hiểu nhầm
小华的爸爸总是吃鱼,所以就会游泳
bố bạn Hoa toàn ăn cá, thế nên biết bơi
能说会道 thạo việc ăn nói
他不会来的 anh ấy sẽ không đến đâu
Cách dùng 下/ xià/, ví dụ:
下楼 xuống gác, xuống lầu
下雨 mưa rơi, (trời) mưa
下车间 xuống phân xưởng
下结论 ra kết luận
下功夫 ra công (sức)
你会下蛋吗? bố biết đẻ trứng không?
下班 hết ca, hết giờ làm việc
下课 hết giờ học, xuống lớp

146
64 长大当老师

父亲:“老师在家长会上跟我说,
你上课总爱讲话,以后要改正。”
儿子:“为什么要改正?在课堂上
老师讲的话比我要多好几倍呢!”
父亲:“那是老师在讲课,不说话
怎么讲?”
儿子:“您不是经常讲,凡事要从
小时候做起’吗?我长大也要当老师。
现在不练怎么行?”

LỚN LÊN LÀM THẦY GIÁO

Bố: “Thầy giáo nói với bố trong buổi họp phụ huynh rằng,
con ngồi học thường hay nói chuyện, sau này phải sửa nhé.”
Con trai: “Tại sao phải sửa ạ? Ở lớp thầy giáo nói nhiều gấp
mấy lần con cơ!”
Bố: “Đó là thầy giáo đang giảng bài, không nói thì làm sao
giảng được?”
Con trai: “Chẳng phải bố thường nói là ‘Việc gì cũng phải
bắt đầu rèn từ nhỏ’? Lớn lên con cũng muốn làm thầy giáo. Bây
giờ không luyện thì sao được?”

147
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

当 dāng làm
家长会 jiāzhǎng huì họp phụ huynh
讲话 jiǎnghuà nói
改正 gǎizhèng sửa chữa
课堂 kètáng phòng học
比 bǐ so sánh
倍 bèi lần; gấp bội
凡 fán tất cả, tổng cộng
做起 zuò qǐ bắt đầu làm
长大 zhǎng dà lớn lên
练 liàn rèn luyện
行 xíng được; đi …

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 好/ hǎo/, ví dụ:


好人 người tốt
好吃 ngon
身体好 thân thể khỏe mạnh
吃好了再去 ăn xong rồi đi
病好了 bệnh khỏi rồi
好了,就这么办 được rồi, cứ thế mà làm
在课堂上老师讲的话比我要多好几倍呢!
Ở lớp thầy giáo nói nhiều gấp mấy lần con cơ!
148
头和尾巴
65 都出来了

小强才学会查字典。有一天,
他想查一个“由”字,结果查了半
天,只查出个“田”字,小强火
了:
“为什么缩个头不敢出来!”
又过了一会儿,小强翻到一个
“甲”字,这下小强乐了:“原来
你怕我,不敢露头,把尾巴伸出来
了!”
一会,聪明的小强又看到一个“申”字,拍手大笑道:“哈
哈,现在头和尾巴都伸出来了!”

ĐẦU VÀ ĐUÔI
ĐỀU THÒ RA RỒI

Tiểu Cường mới học cách tra từ điển. Có một hôm, cậu
muốn tra từ “由” (do), kết quả là tra mãi một hồi, chỉ tra ra từ
“田” (điền), Tiểu Cường nổi cáu:
“Tại sao cái đầu rụt vào không dám thò ra!”. Lại mất một
hồi, Tiểu Cường lần giở được từ “甲” (giáp), lúc này Tiểu Cường
hớn hở: “Thì ra là mày sợ tao, không dám xuất đầu, nên thò cái
đuôi ra!”
Lát sau, Tiểu Cường thông minh lại nhìn thấy từ “申” (thân),
cậu vỗ tay cười to: “Ha ha, bây giờ đầu và đuôi đều thò ra cả rồi!”

149
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

才 cái vừa mới; mới; chỉ


查 chá tra; kiểm tra
半天 bàntiān nửa ngày; hồi lâu
火 huǒ lửa; bực, cáu
缩 suō co, rụt
乐 lè vui vẻ; vui thú
原来 yuánlái thì ra
下 xià vào lúc
露 lù bộc lộ, biểu hiện
伸 shēn duỗi ra

150
66 没丢零件

“爸爸,我把电视机拆散了又重新装好了。我不过是想看看里
面的构造。”
“谢天谢地,你没弄丢零件吧?”
“非但没丢,还多出十几件呢!”

KHÔNG LÀM MẤT


LINH KIỆN

“Bố ơi, con tháo tivi ra rồi lắp lại nguyên vẹn rồi. Chẳng
qua là con muốn xem qua kết cấu bên trong.”
“Tạ ơn trời đất, con đã không làm mất linh kiện đấy chứ?”
“Không những không mất, mà còn thừa ra mười mấy cái
đấy ạ!”

151
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

电视机 diànshì jī ti-vi


拆散 chāisàn tháo rời
重新 chóngxīn lại
装 zhuāng lắp; đựng
不过是 bùguò shì chẳng qua là …
里面 lǐmiàn bên trong
构造 gòuzào cấu tạo
弄丢 nòng diū làm mất
零件 língjiàn linh kiện
非但 fēidàn không những …

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 没/méi/, ví dụ:


我没那本书 tôi không có quyển sách đó
我没他高 tôi không cao bằng nó
你没弄丢零件吧?
Con đã không làm mất linh kiện đấy chứ?
Cách dùng 多/duō/, ví dụ:
多听多说 nghe nhiều nói nhiều
还多出十几件呢! Còn thừa ra mười mấy cái cơ!
一百多年 hơn một trăm năm
多疑 đa nghi
多留下一个人 ở lại thêm một người nữa
多大年纪?Bao nhiêu tuổi?
多好啊! Tốt biết bao!
152
67 数星星

晚上,小小来找毛毛,“走,我们到院子里去数星星。”
毛毛:“天这么黑,能数得清吗? 我看,今晚上我们还是先睡
觉,等明儿天亮了再数吧。”

ĐẾM SAO

Buổi tối, Tiểu Tiểu đến tìm Mao Mao, “Đi thôi, tụi mình vào
trong vườn đếm sao.”
Mao Mao: “Trời tối thế này, có đếm rõ ràng được không?
Theo tớ, hay là tối nay tụi mình đi ngủ trước, đợi mai trời sáng
rồi đếm nhé.”

153
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

数 shǔ đếm
院子 yuànzi vườn
还是 háishì hay là …
等 děng đợi
亮 liàng sáng

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Biểu thị khả năng của hành động, ví dụ:


天这么黑,能数得清吗?
Trời tối thế này, có đếm rõ ràng được không ?
Cách dùng 看/kàn/, ví dụ:
看书 xem sách
我看,今晚上我们还是先睡觉
theo tớ (tớ thấy), tối nay tụi mình hay là đi ngủ trước
看朋友 thăm bạn
另眼相看 đối đãi khác
看病 khám bệnh
想想看 nghĩ thử xem

154
68 儿子看篮球

父亲把五岁的儿
子抱在膝上,全神贯
注地观看篮球赛。孩
子看到运动员们拼命
地抢球,便问道:
“爸爸,篮球一定很
贵,是吗?”
爸 爸 惊 诧 地
说:“乖乖,你怎么
会这样想呢?”
孩子说:“要是
不贵,他们为什么不
每人买一个呢?”

CON TRAI XEM BÓNG RỔ

Bố bế con trai 5 tuổi ngồi lên đùi, chăm chú xem trận đấu
bóng rổ. Đứa con thấy các vận động viên ra sức cướp bóng,
liền hỏi: “Bố ơi, quả bóng rổ chắc là rất đắt, phải không?”
Bố ngạc nhiên hỏi lại: “Con ngoan, sao con lại nghĩ thế?”
Con trai nói: “Nếu không đắt, thì tại sao họ không mỗi
người mua một quả nhỉ?”

155
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

篮球 lánqiú bóng rổ
膝 xī đầu gối
全神贯注 quánshénguànzhù chăm chú
观看 guānkàn xem, theo dõi
赛 sài thi, đua, đấu
运动员 yùndòngyuán vận động viên
拼命 pīnmìng ra sức
抢 qiǎng cướp
便 biàn (hư từ) liền, bèn; thì; dù
惊诧 jīng chà kinh ngạc
乖 guāi ngoan
要是 yàoshi nếu …
每 měi mỗi, mỗi một

156
爱说谎的
69 老师

开学的第一天,波波放学回家。
“新来的老师好吗?”妈妈问。
“一点也不好,她喜
欢说谎。”
“怎么会呢?你别胡
说。”
“上算术课时,她先
说3加3等于6; 过一会她说
2加4等于 6;临下课她又说
5加1等于6。”

CÔ GIÁO HAY NÓI DỐI

Hôm đầu tiên đi học, Bobo tan học về nhà.


“Cô giáo mới giảng hay không con?” Mẹ hỏi.
“Không hay một chút nào, cô giáo thích nói dối.”
“Sao lại thế được? Con đừng ăn nói lung tung.”
“Vào giờ học toán, đầu tiên cô nói 3 cộng 3 bằng 6; lát sau
cô nói 2 cộng 4 bằng 6; sắp hết giờ cô lại nói 5 cộng 1 bằng 6.”

157
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

说谎 shuōhuǎng nói dối


开学 kāixué khai giảng
胡说 húshuō nói lung tung
算术课 suànshù kè môn toán
加 jiā cộng, thêm
等于 děngyú bằng, tương đương với
临 lín sắp

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 放/fàng/, ví dụ:


放鸽子 thả bồ câu ra
把手放开 buông tay ra
放羊 chăn dê
莲花放出清香
hoa sen tỏa hương thơm ngát
放糖 cho đường
桃花怒放 hoa đào nở rộ
放便炮 đốt pháo
放学 tan học

158
70 哎……人类
说话不算数!

饿狼觅食,听见有家人在训孩子:“再哭就把你扔出去喂
狼!”可是,孩子哭了一夜……
第二天早晨,狼长叹一声:“哎……人类说话不算数!”

ÔI CHAO …… CON NGƯỜI


NÓI LỜI CHẲNG GIỮ LẤY LỜI!

Con sói đói bụng đi kiếm thức ăn, nó nghe thấy có nhà
đang dỗ con: “Khóc nữa thì sẽ ném con cho sói ăn thịt đấy!”.
Nhưng mà, đứa bé đã khóc cả đêm ……
Sáng sớm hôm sau, con sói thở dài: “Ôi chao……. Con
người nói lời chẳng giữ lấy lời!”

159
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

人类 rénlèi nhân loại, loài người


说话不算数 shuōhuà bù suànshù nói lời chẳng giữ lấy lời
饿 è đói
觅食 mì shí tìm kiếm thức ăn
喂 wèi cho (ăn)
狼 láng chó sói
早晨 zǎochén sáng sớm
叹 tàn than thở, than vãn

160
71 放心好了

妈妈和儿子去逛动物园。到了关狮子的铁笼子面前,妈妈
说:“孩子,不要太靠近了!”
儿子回答说:“妈妈,你放心好了,我不会伤害它的。”

YÊN TÂM ĐI MÀ

Mẹ và con trai đi chơi vườn bách thú. Đến trước lồng sắt
có nhốt sư tử, mẹ nói: “Con, đừng lại gần quá!”
Con trai đáp: “Mẹ, mẹ yên tâm đi mà, con sẽ không làm
hại nó đâu.”

161
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

逛 guàng đi dạo
关 guān đóng; tắt; nhốt
铁 tiě sắt
笼子 lóngzi lồng, chuồng
靠 kào tựa, dựa; áp sát vào ; trông cậy vào
放心 fàngxīn yên tâm
伤害 shānghài làm hại

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

的/.de/ đặt sau phụ ngữ đầu câu hoặc vị ngữ để nhấn mạnh
điều nói trong phần này, ví dụ:
我不会伤害它的
con sẽ không làm hại nó đâu
这件事儿我知道的
việc ấy tôi biết rõ

162
72 赔偿

一个男孩儿:“你的狗把我咬伤了,我要你赔偿!”
另一个男孩儿:“实在对不起,我现在把狗按住,随你怎么去
咬它!”

BỒI THƯỜNG

Một đứa bé trai: “Con chó của cậu cắn tớ bị thương rồi, tớ
muốn cậu bồi thường!”
Một bé trai khác: “Thật sự xin lỗi, bây giờ tớ giữ chặt con
chó, rồi cậu muốn cắn nó thế nào tùy cậu!”

163
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

赔偿 péicháng bồi thường


实在 shízài thực sự
按 àn bấm, ấn; đè lên, chặn lên
随 suí theo; tùy theo

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Câu chữ 把/bǎ/, ví dụ:


你的狗把我咬伤了
con chó của cậu cắn tớ bị thương rồi
我现在把狗按住
bây giờ tớ giữ chặt con chó

164
73 气球不见了

公园里,一个小孩老是哭着
跟在一个孕妇后面,孕妇终于
不耐了,转过身问:“孩子,
你怎么啦?”
“阿姨”,孩子抽泣着,
“我的气球不见了。是不是您
把它藏到肚里了?”

KHÔNG THẤY BÓNG BAY


ĐÂU CẢ

Trong công viên, một đứa bé cứ khóc mãi theo sau một
người phụ nữ đang mang bầu. Người phụ nữ mang bầu cuối
cùng không chịu nổi nữa, quay lại hỏi: “Bé con, bé làm sao thế?”
“Cô ơi,” đứa bé nức nở, “bóng bay của cháu không thấy
đâu cả. Có phải cô giấu nó trong bụng không?”

165
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

孕妇 yùnfù bà chửa
转 zhuǎn quay, xoay; chuyển
抽泣 chōuqì khóc nức nở
藏 cáng giấu, cất; ẩn nấp

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 老/ lǎo/, ví dụ:


老人 người già
老朋友 bạn cũ
老没见他了
lâu nay không gặp anh ấy
一个小孩老是哭着跟在一
个孕妇后面
một đứa bé cứ khóc mãi theo
sau một người phụ nữ đang
mang bầu
老远 rất xa
老王 anh Vương, cậu Vương

166
74 皱纹

一个小女孩在街上呜呜地哭,一个满脸皱纹的老太太走过来,
说:“别哭别哭!多哭会让漂亮的脸蛋有皱纹的,那就会变丑!”
小女孩立刻止住了哭声,愣愣地说道:“婆婆,您小时候是不是
很爱哭?”

NẾP NHĂN

Một bé gái đang khóc ti tỉ trên phố, một bà cụ mặt đầy


nếp nhăn bước lại gần, nói: “Đừng khóc đừng khóc! Khóc
nhiều sẽ khiến gương mặt xinh đẹp có nếp nhăn đấy, thế thì
sẽ xấu đấy!”.
Đứa bé gái lập tức nín khóc, hồn nhiên nói: “Bà ơi, hồi còn
bé bà rất hay khóc phải không?”

167
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

皱纹 zhòuwén nếp nhăn


呜呜 wū wū (khóc) ti tỉ
脸蛋 liǎndàn gương mặt
立刻 lìkè lập tức
止 zhǐ dừng, thôi
愣 lèng ngẩn ra; liều, càn, bừa
婆婆 pópo bà; mẹ chồng; bà ngoại

168
75 怎么样让蚊子
不叮我们呢?

答: 在身上涂点油,蚊子蹬上去就会滑掉了。
身上涂点胶水,就把蚊子粘在上面了。
放《摇篮曲》,蚊子就去睡觉了,就不会咬人了。

LÀM THẾ NÀO ĐỂ MUỖI


KHÔNG ĐỐT CHÚNG TA NỮA?

Trả lời: Bôi ít dầu lên người, muỗi đậu vào sẽ bị trượt ngã.
Bôi ít keo lên người, muỗi sẽ bị dính vào.
Bật bài hát “Khúc hát ru”, muỗi sẽ đi ngủ, sẽ không đốt
ta nữa.

169
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

叮 dīng đốt (muỗi, ong …)


蹬 dēng đạp; giẫm
滑 huá trơn
胶水 jiāoshuǐ keo
粘 zhān dính
摇篮曲 yáolánqǔ khúc hát ru

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 掉/diào/, ví dụ:


帽子掉了
mũ rơi rồi
鞋子掉了
tụt giày
把钱掉了
(đánh) mất tiền
把帽子掉在家里了
bỏ quên cái mũ ở nhà
掉过脸来
ngoảnh mặt lại
把这个东西扔掉
vứt cái đó đi
蚊子蹬上去就会滑掉了
muỗi đậu vào sẽ bị trượt ngã
170
76 离太阳近

从球场上走来一位身高二米
一的篮球运动员,他热得汗流
浃背。路边两个小学生见了,
就议论起来。
“你说这位叔叔为什么这么
热?”
“因为他个子高。”
“个子高为什么就热呢?”
“个子高离太阳近嘛!”

GẦN MẶT TRỜI

Một vận động viên bóng rổ cao 2.1m từ sân bóng bước lại
gần, anh ta nóng tới mức lưng đẫm mồ hôi. Hai học sinh tiểu
học bên đường trông thấy, liền bàn tán.
“Cậu nói xem chú ấy sao lại nóng thế?”
“Vì người chú ấy cao.”
“Người cao thì sao lại nóng nhỉ?”
“Người cao thì gần mặt trời hơn mà!”

171
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

米 mǐ gạo; hạt, nhân; mét


汗流浃背 hànliújiābèi lưng đẫm mồ hôi
叔叔 shūshu chú
个子 gèzi dáng vóc
嘛 .ma (trợ từ) mà, mà lị

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 就/ jiù/, ví dụ:


请等一等,饭就好了 xin đợi một chút, cơm sắp xong rồi
我这就来 tôi sẽ đến (ngay)
谁要做就做 ai muốn làm thì làm
个子高为什么就热呢? Dáng vóc cao thì sao lại nóng nhỉ?
他三天才来一次, 我一天就来三次
anh ấy ba ngày mới đến một lần, còn tôi thì một ngày đến
ba lần
路边两个小学生见了,就议论起来
hai học sinh tiểu học bên đường trông thấy, liền bàn tán
以前就他一个人知道 trước đây chỉ có mình anh ấy biết
就是他 chính là anh ấy
我就不信我学不会
tôi quyết không tin là tôi học không nổi
你就送来, 我也不要
dù anh có đưa đến, tôi cũng không nhận

172
77 童言童语 

在飞机上,空中小姐问一个
小女孩说:“为什么飞机飞这
么高,都不会撞到星星呢? ”
小女孩回答:“我知道,因
为星星会‘ 闪 ’啊... ”

CHUYỆN CỦA TRẺ CON

Trên máy bay, nữ tiếp viên hàng không nói với một cô bé:
“ Tại sao máy bay bay cao thế này, mà không va phải các ngôi
sao nhỉ?”
Bé gái đáp: “Cháu biết, vì các ngôi sao biết ‘lấp lánh’ ạ …”

词语表/ TỪ MỚI

空中 kōngzhōng trên không, trên trời


小姐 xiǎojiě cô, tiểu thư
kōngzhōng
空中小姐 nữ tiếp viên hàng không
xiǎojiě
飞机 fēijī máy bay
撞 zhuàng đâm, xô vào
闪 shǎn chớp, lóe, lấp loáng; né, nấp tránh

173
78 袋鼠的袋子

父亲:“你知道为
什么袋鼠的肚子前面
有个袋子?”
小孩:“我想一定
是用来装小袋鼠的。”
父亲:“但小袋鼠
的肚子前面也有一个
袋子,这又如何解释
呢?”
小孩:“那肯定是
用来装糖果的!”

CÁI TÚI CỦA CON CĂNG-GU-RU

Bố: “Con biết tại sao trước bụng của con căng-gu-ru có cái
túi không?”
Con: “Con nghĩ chắc chắn là dùng để đựng con căng-gu-ru
con.”
Bố: “Nhưng trước bụng của con căng-gu-ru con cũng có
một cái túi, thế thì giải thích thế nào?”
Con: “Thế chắc là dùng để đựng kẹo rồi!”

174
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

袋鼠 dàishǔ căng-gu-ru, chuột túi


袋子 dàizi túi, bao
肯定 kěndìng khẳng định
糖果 tángguǒ kẹo

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 何/hé/, ví dụ:


何事
việc gì?
为何
tại sao?
如何
như thế nào?
何必
việc gì phải? hà tất (phải)?
何苦
tội gì phải, việc gì phải
何况
huống hồ, huống chi (là)

175
爱哭的小
79 弟弟

“为什么你的小弟弟总
是整天哭个不停?”一个小
朋友关心另一个小朋友。
“这有什么奇怪的呢?
要是你也没有牙齿,没有头
发,又不会走路,不会讲
话,连大小便都要人家帮
忙,你也会整天哭个不停
的。”

EM TRAI ÚT HAY KHÓC

“Tại sao em trai út của cậu cứ khóc hoài cả ngày thế?”. Một
người bạn nhỏ hỏi với vẻ quan tâm một người bạn nhỏ khác.
“Thế có gì lạ đâu chứ? Nếu cậu cũng chưa mọc răng, chưa
mọc tóc, lại chưa biết đi, chưa biết nói, ngay đến đi vệ sinh cũng
phải nhờ người giúp, thì cậu cũng sẽ khóc hoài cả ngày thôi.”

176
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

小弟弟 xiǎo dìdi em trai út


停 tíng ngừng, dừng
关心 guānxīn quan tâm
另 lìng khác
奇怪 qíguài kỳ lạ
走路 zǒulù đi bộ; đi
连…都… lián…dōu… ngay cả … cũng …
大小便 dà xiǎo biàn đại tiểu tiện
帮忙 bāngmáng giúp đỡ

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 个/ gè/, ví dụ:


一个小朋友
một người bạn nhỏ
见个面儿
gặp mặt (một chút)
玩儿个痛快
chơi (một lúc) cho thỏa thích
哭个不停
khóc mãi không thôi

177
80 牛皮

甲:“我家有一只大
鼓,百里以外也可以听得
到。”
乙:“我家有一头
牛,在江南喝水,头可以
伸到江北。”
甲连连摇头说:“哪
有那么大的牛?”
乙:“没有我这么大
的牛,哪有那么大的牛皮
来蒙你的鼓!”

DA BÒ

A: “ Nhà tớ có một cái trống to, ngoài trăm dặm cũng nghe
thấy tiếng trống.”
B: “Nhà tớ nuôi một con bò, nó uống nước ở Giang Nam,
có thể vươn đầu sang Giang Bắc.”
A lắc đầu lia lịa: “Đâu có con bò to như thế được?”
B: “Không có con bò to như vậy của tớ, thì đâu có tấm da
bò to đến thế để bịt mặt trống của cậu!”

178
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

皮 pí da, bì
鼓 gǔ (cái) trống
百里以外 bǎi lǐ yǐwài ngoài trăm dặm
头 tóu (lượng từ) con
江南 Jiāngnán Giang Nam (tên riêng)
喝 hē uống
江北 Jiāngběi Giang Bắc (tên riêng)
连连 liánlián lia lịa
摇头 yáotóu lắc đầu
蒙 méng che, đậy, bịt; bị, chịu

179
虫妈妈
81 接来了

4岁的小儿子进来挺神气地让我
看他手上爬着一条蠕动的毛虫。我
一见毛虫就全身一颤,可我却随口
说了句逗孩子玩的话:
“马克,快把它弄到外面去吧,
它妈妈一定在找它哩。”
马克转身走了出去。我以为达
到了目的,谁知马克一会儿又进来
了,手上爬着两条毛虫,他说:
“呶,我把它妈妈接来了。”

ĐÓN ĐƯỢC SÂU MẸ RỒI

Con trai út 4 tuổi hớn hở cho tôi xem một con sâu đang
ngọ nguậy bò trên tay nó. Vừa nhìn thấy con sâu tôi đã rúm cả
người, nhưng tôi lại tiện mồm nói mấy câu trêu con:
“Mark, mau mang nó ra ngoài đi, mẹ nó chắc đang tìm nó
đấy.”
Mark quay người đi ra. Tôi tưởng đã đạt được mục đích,
ai dè lát sau Mark lại bước vào, trên tay là 2 con sâu đang bò,
Mark nói: “Này, con đón được mẹ nó rồi.”

180
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

虫 chóng sâu, bọ

接 jiē nhận, đón

小儿子 xiǎo érzi con trai út

挺 tǐng khá (là)

神气 shénqì hăm hở

蠕动 rúdòng ngọ nguậy; nhu động

毛虫 máochóng sâu róm

颤 chàn run; rung động

可 kě trái lại

却 què nhưng (lại)

逗 dòu trêu

马克 Mǎkè Mark (tên riêng)

181
82 吃啥补啥

晚上吃饭时。
爸爸:来!吃块鸡腿,吃了它你就能
跑得快些了哦!因为“吃啥补啥”啊!。
小明:真的啊!我老师说我的计算能
力差,那是不是要多吃几个计算机才会
好啊?

ĂN GÌ BỔ NẤY

Trong bữa ăn tối.


Bố: Lại đây! Ăn miếng đùi gà, ăn đùi gà rồi con sẽ có thể
chạy nhanh hơn đấy! Vì “ăn gì bổ nấy” mà!
Tiểu Minh: Thật ạ ! Cô giáo con bảo khả năng tính toán của
con kém, thế liệu có phải ăn thêm mấy cái máy tính thì sẽ giỏi
lên không ạ?

词语表/ TỪ MỚI

啥 shà gì, nào, cái gì


补 bǔ vá; bù; bổ
块 kuài (lượng từ) miếng
能力 nénglì năng lực
差 chà kém
计算机 jìsuànjī máy tính

182
83 探险家

“爸爸,我长大了要当一名北极探险家。”
“好极了,比尔。”
“可是我想立刻开始参加训练。”
“怎么训练?”
“请每天给我1元
钱买冰淇淋,这样我
将来就能适应北极的
寒冷的天气了。”

NHÀ THÁM HIỂM

“Bố ơi, lớn lên con muốn làm một nhà thám hiểm Bắc cực.”
“Cực tốt, Bill ạ.”
“Nhưng con muốn bắt đầu tham gia huấn luyện ngay lập tức.”
“Huấn luyện kiểu gì?”
“Xin bố mỗi ngày cho con 1 đồng mua kem, như thế về
sau con sẽ thích ứng được với thời tiết lạnh giá ở Bắc cực.”

183
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

探险 tànxiǎn thám hiểm


名 míng (lượng từ chỉ người)
北极 Běijí Bắc cực
好极了 hǎo jíle cực tốt
比尔 Bǐ'ěr Bill (tên riêng)
冰淇淋 bīngqílín kem
这样 zhèyàng như vậy, như thế
将来 jiānglái tương lai, sau này
适应 shìyìng thích ứng
寒冷 hánlěng lạnh giá
天气 tiānqì thời tiết

184
电灯是谁
84 发明的?

小男孩问爸爸:“是不是做父亲的总比做儿子的知道得多?”
爸爸回答:“当然啦!”
“电灯是谁发明的?”
“爱迪生。”
“那爱迪生的爸爸
怎么没有发明电灯?”

AI PHÁT MINH RA ĐÈN ĐIỆN?

Cậu bé hỏi bố: “Có phải người bố thường biết nhiều hơn
người con không ạ?”
Bố đáp: “Đương nhiên rồi!”
“Đèn điện là do ai phát minh ạ?”
“Edison.”
“Thế sao bố của Edison lại không phát minh ra đèn điện?”

185
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

电 diàn điện
灯 dēng đèn
发明 fāmíng phát minh
爱迪生 Ài dí shēng Edison (tên riêng)

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 的/.de/, ví dụ:


做父亲的
người (làm) bố
做儿子的
người (làm) con
爱迪生的爸爸
bố của Edison

186
85 问路

一天,一个小孩迷了路,一时不能回家。他灵机一动便去问路边
的警察。小孩说:“叔叔,我不知回家的路了”。警察问道:“孩
子你家住在哪里呀?”孩子答道:“我妈妈只教我说迷路了就去问
警察,可她没告诉我住在哪里呀!”

HỎI ĐƯỜNG

Một hôm, có đứa bé bị lạc đường, mãi không về được


nhà. Nó nhanh trí liền đi hỏi chú công an bên đường. Đứa bé
nói: “Chú ơi, cháu không biết đường về nhà.” Anh công an hỏi:
“Cháu bé, thế nhà cháu ở đâu?”. Đứa bé đáp: “Mẹ cháu chỉ dạy
cháu khi bị lạc đường thì đi hỏi công an, chứ mẹ không bảo
cháu nhà ở đâu ạ!”

187
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

迷路 mílù lạc đường


一时 yīshí nhất thời, chốc lát, tạm thời
灵机一动 língjī yīdòng nhanh trí
住 zhù ở, cư trú

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng hư từ 便/biàn/, ví dụ:


他灵机一动便去问路边的警察
nó nhanh trí liền đi hỏi chú công an bên đường
说完便走了
nói xong bèn đi ngay
这几天不是刮风便是下雨
mấy hôm nay không gió thì mưa

188
阿凡提
86 画画

学校里老师让学生们各画一张画,阿凡提因忘了带笔,交了一
张白纸。
“阿凡提,你画的画呢?”老师问。
“这就是我画的画。”阿凡提指着老师手里的白纸说。
“那么你画的是什么?”老师又问。
“我画的是驴在吃草。”阿凡提回答道。
“那你画的草呢?”老师问。
“草被驴吃光了。”阿凡提回答说。
“那么驴呢?”老师又问。
“驴吃完草走了。”阿凡提回答说。

AVANTI VẼ TRANH

Ở trường thầy giáo bảo học sinh mỗi người vẽ một bức
tranh, do quên mang bút nên Avanti đã nộp một tờ giấy trắng.
“Avanti, tranh em vẽ đâu?” Thầy giáo hỏi.
“Đây chính là tranh em vẽ ạ.” Avanti chỉ tờ giấy trắng trong
tay thầy giáo nói.
“Vậy tranh em vẽ là cái gì?” Thầy giáo lại hỏi.
“Tranh em vẽ là con lừa đang gặm cỏ.” Avanti đáp.
“Thế cỏ em vẽ đâu?” Thầy giáo hỏi.
“Cỏ bị lừa ăn trụi rồi ạ.” Avanti trả lời.
“Thế còn con lừa?” Thầy giáo lại hỏi.
“Con lừa gặm hết cỏ đã bỏ đi rồi ạ.” Avanti đáp.

189
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

阿凡提 Ā fán tí Avanti (tên riêng)


交 jiāo giao, nộp
纸 zhǐ giấy
驴 lǘ con lừa
光 guāng ánh sáng; hết, sạch, ráo

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Câu chữ 让/ràng/, ví dụ:


老师让学生们各画一张画
thầy giáo bảo học sinh mỗi người vẽ một bức tranh
着/.zhe/ đứng sau động từ, hàm ý hành động đang tiếp diễn,
ví dụ:
阿凡提指着老师手里的白纸说
Avanti chỉ tờ giấy trắng trong tay thầy giáo nói
Diễn tả hành động đang tiếp diễn, ví dụ:
我画的是驴在吃草
(tranh) em vẽ là con lừa đang gặm cỏ
Câu chữ 被/bèi/, ví dụ:
草被驴吃光了
cỏ bị lừa ăn trụi rồi

190
阿凡提学
87 加减法

阿凡提上学不久,有一天回到家高兴地对爸爸说:“爸爸,
今天老师教我们算术了,我学会了加减法。” “是吗?那么我来
考考你,如果你哥哥
手里有六块糖,你从
他手中拿走五块,会
留下几块?”爸爸兴
奋地问他。阿凡提立
刻摸了摸脸蛋,回答
说:“还会留下什么?
会在我脸上留下哥哥
的五个手指印。”

AVANTI HỌC PHÉP TÍNH


CỘNG TRỪ

Avanti đi học chưa được bao lâu, một hôm về đến nhà hớn
hở nói với bố: “Bố ơi, hôm nay cô giáo dạy chúng con môn toán
rồi, con đã biết phép tính cộng trừ.” “Thế à? Thế bố thử kiểm
tra con nhé, nếu trong tay anh con có 6 cái kẹo, con lấy đi 5 cái
từ tay anh, thì còn lại mấy cái?”, bố thích thú hỏi Avanti. Avanti
lập tức sờ lên mặt, đáp: “Sẽ còn lại cái gì nữa ạ? Sẽ còn lại vết 5
ngón tay của anh trên mặt con.”

191
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

高兴 gāoxìng vui mừng


加减法 jiā jiǎn fǎ phép tính cộng trừ
考 kǎo kiểm tra
兴奋 xīngfèn thích thú
手指 shǒuzhǐ ngón tay
印 yìn dấu vết

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 下/ xià/, ví dụ:


下面 mặt dưới
山下 dưới núi
下次 lần sau
在他的指导下
dưới sự chỉ đạo của ông ấy
钟打了三下
đã đánh ba tiếng chuông rồi
他真有两下 anh ấy đúng là giỏi
坐下 ngồi xuống
坐得下 ngồi được
还会留下什么? Sẽ còn lại cái gì nữa ạ ?
会在我脸上留下哥哥的五个手指印
sẽ còn lại vết 5 ngón tay của anh trên mặt con

192
幼儿园搞
88 亲子活动

幼儿园搞亲子活动,要求以家庭为单位表演节目。我们家演
《武松打虎》的故事,我扮演武松,老婆扮演老虎,儿子朗诵。
表演完毕, 我问儿子:“有没有信心拿奖?”
儿子轻描淡写地回应:“还想拿奖?就凑合应付吧。”
我诧异道:“怎么,难道你妈表演的老虎不象?”
儿子扫了一眼我和老婆后说:“妈妈演老虎,根本不用费力,
你演的武松,那有一点武松的样子。”

TRƯỜNG MẪU GIÁO TỔ CHỨC


HOẠT ĐỘNG GIA ĐÌNH

Trường mẫu giáo tổ chức hoạt động gia đình, yêu cầu
từng gia đình tham gia biểu diễn tiết mục. Gia đình tôi biểu
diễn tích “Võ Tòng đả hổ”, tôi đóng vai Võ Tòng, vợ đóng vai hổ,
con trai đọc lời.
Biểu diễn xong, tôi hỏi con: “Con tin là giành được giải
thưởng không?”
Con trai trả lời qua loa: “Còn mong giành giải thưởng ạ?
Chẳng qua là làm cho xong thôi.”
Tôi ngạc nhiên hỏi: “Sao cơ, chẳng lẽ mẹ con đóng vai hổ
không giống sao?”
Con trai đưa mắt nhìn tôi và vợ một lượt rồi nói: “Mẹ diễn
vai hổ, hoàn toàn không cần phí công sức, bố diễn vai Võ Tòng,
thì có một chút dáng vẻ Võ Tòng.”

193
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

幼儿园 yòu'éryuán trường mẫu giáo, vườn trẻ


搞 gǎo làm
亲子 qīnzǐ cha mẹ và các con
活动 huódòng hoạt động
家庭 jiātíng gia đình
以…为… yǐ…wéi… lấy … làm …
单位 dānwèi đơn vị
表演 biǎoyǎn biểu diễn
节目 jiémù tiết mục
武松打虎 Wǔsōng dǎ hǔ Võ Tòng đả hổ
故事 gùshi câu chuyện
扮演 bànyǎn đóng vai
朗诵 lǎngsòng đọc to, ngâm
完毕 wánbì hoàn tất
信心 xìnxīn lòng tin
奖 jiǎng giải thưởng
轻描淡写 qīngmiáodànxiě sơ sài, qua loa
凑合 còuhe tạm; chắp vá
应付 yìngfù ứng phó
诧异 chàyì sửng sốt
难道 nándào chẳng lẽ …
象 xiàng giống, như
扫 sǎo quét
根本 gēnběn căn bản, gốc rễ; hoàn toàn
费力 fèilì phí sức

194
一个抠门
89 的孩子

班里一个平时很抠门的孩
子,拿着一根火腿递给我。我
心里特开心,因为他从来都没
给过任何小朋友零食,几乎是
自己偷着吃。我暗喜,还是我
在他心里有分量,赶忙用又温
暖又含糖量很高的声音说:老
师不吃,你吃吧,乖!
他很淡定地说:你给我咬
开……

MỘT ĐỨA BÉ KEO KIỆT

Trong lớp có một đứa bé thường ngày rất keo kiệt, nó


cầm một khúc giăm-bông đưa cho tôi. Tôi vô cùng vui sướng
trong lòng, vì từ trước đến nay nó chưa bao giờ cho bất kỳ đứa
bạn nào đồ ăn vặt, hầu như đều là giấm giúi ăn một mình. Tôi
mừng thầm, vậy là tôi vẫn có vị trí trong lòng nó, tôi vội nói với
giọng vừa ấm áp vừa cực kỳ ngọt ngào: Cô không ăn, con ăn
đi, con ngoan!
Nó nói rất bình thản: Cô cắn ra cho con ……

195
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

抠门 kōumén hà tiện
根 gēn (lượng từ) thanh, que …
火腿 huǒtuǐ giăm-bông
递 dì đưa, chuyển
开心 kāixīn vui vẻ, thoải mái
从来 cónglái xưa nay, từ trước đến nay
任何 rènhé bất kỳ
零食 língshí đồ ăn vặt
几乎 jīhū gần (như); suýt nữa
暗喜 ànxǐ mừng thầm
分量 fènliang trọng lượng
赶忙 gǎnmáng vội vã
温暖 wēnnuǎn ấm áp
含 hán ngậm; có ở trong
糖 táng đường
淡定 dàndìng bình thản

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 还是/háishì/, ví dụ:


尽管下了大雨,他们还是照常上工
mặc dù mưa to, họ vẫn đi làm như thường

196
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

还是我在他心里有分量
tôi vẫn có vị trí trong lòng nó
今天天气冷了,还是多穿点儿吧
hôm nay trời lạnh, nên mặc ấm một chút
今天留在家里还是去看朋友,他还是拿不定主意
hôm nay ở nhà hay là đi thăm bạn, anh ấy vẫn chưa dứt khoát
được
开 /kāi/ đứng sau động từ, chỉ sự tách rời, chỉ khả năng chứa
đựng, ví dụ:
你给我咬开
cô cắn ra cho con
拉开 kéo ra
躲开 trốn đi
窗户关得紧,打不开
cửa sổ đóng chặt, không mở được ra
这个屋子小,人多了坐不开
nhà này nhỏ, người đông ngồi không hết được

197
小蝌蚪
90 找妈妈

晚上,我给儿子讲《小蝌蚪找妈
妈》的故事,哄他睡觉。故事讲完
了,他却仍然不睡。
我开导他:“故事讲完了,小蝌
蚪都找到妈妈了,你也该睡觉了?!”
儿子摇了摇头,说:“不睡,小
蝌蚪还没找到爸爸呢。”

NÒNG NỌC CON TÌM MẸ

Tối đến, tôi kể chuyện “Nòng nọc con tìm mẹ” cho con trai,
dỗ nó đi ngủ. Chuyện kể xong rồi, mà nó vẫn chưa ngủ.
Tôi bảo con: “Chuyện kể xong rồi, nòng nọc con tìm thấy
mẹ rồi, con cũng nên ngủ đi!”
Con trai lắc đầu, nói: “Con không ngủ, nòng nọc con vẫn
chưa tìm thấy bố mà”.

词语表/ TỪ MỚI

蝌蚪 kēdǒu nòng nọc


哄 hǒng lừa, bịp, dối; dỗ
仍然 réngrán vẫn
开导 kāidǎo khuyên bảo
该 gāi nên

198
多吃一点
91 茄子

一天早上,妈妈对儿子说:“儿子,你要多吃一点茄子,医生
说你体内缺铁,吃茄子可以帮助你补铁元素。”
儿子好奇地问:“妈妈,茄子为什么能帮助我补铁呀?”
妈妈笑着解释说:“因为茄子中含有铁呀。”
儿子听了妈妈的话,非常困惑地说:“茄子含铁怎么还那么软
啊?”

ĂN NHIỀU CÀ MỘT CHÚT

Có một buổi sáng, mẹ nói với con trai: “Con trai, con nên
ăn nhiều cà một chút, bác sỹ nói cơ thể con thiếu sắt, ăn cà có
thể giúp con bổ sung nguyên tố sắt.”
Con trai tò mò hỏi: “Mẹ ơi, tại sao cà có thể giúp con bổ
sung sắt ạ?”
Mẹ cười giải thích: “Vì trong cà có chứa sắt mà.”
Con trai nghe xong lời mẹ, rất rối bời hỏi lại: “Cà có chứa
sắt sao vẫn mềm thế ạ?”

词语表/ TỪ MỚI

内 nèi trong, bên trong


缺 quē khuyết, thiếu
铁 tiě sắt
元素 yuánsù nguyên tố
困惑 kùnhuò khó khăn, lúng túng
软 ruǎn mềm
199
92 进步

弟:“怎样叫进步?”
姐:“今天比昨天做的事情多。”
弟:“爸爸有进步,昨天他抽烟在衣服上烧了一个洞,今天烧
了三个。”

TIẾN BỘ

Em trai: “Thế nào gọi là tiến bộ ?”


Chị gái: “Việc hôm nay làm được nhiều hơn hôm qua.”
Em trai: “Bố có tiến bộ, hôm qua bố hút thuốc làm cháy 1
lỗ trên áo, hôm nay đã làm cháy 3 lỗ.”

200
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

进步 jìnbù tiến bộ
昨天 zuótiān hôm qua
抽烟 chōuyān hút thuốc
烧 shāo đốt, thiêu
洞 dòng hang, động; lỗ thủng, lỗ hổng

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 烧/shāo/, ví dụ:


烧了一个洞
làm cháy một lỗ
烧水 đun nước
烧饭 nấu cơm
烧炭 đốt than
烧茄子 bung cà
红烧鲤鱼
cá chép rán (rồi kho)
烧羊肉 rán thịt cừu
烧鸡 gà quay
烧退了 đỡ sốt rồi

201
93 进步真快

儿子:“妈妈,这次我考试得了第5名,快给我煮个鸡蛋。”
妈妈:“好孩子,进步真快。妈妈今天给你煮两个鸡蛋。”
儿子:“谢谢妈妈!”
妈妈:“参加这次考
试的一共有多少人?”
儿子:“5个人。”

TIẾN BỘ NHANH THẬT

Con trai: “Mẹ ơi, lần này con thi được xếp thứ 5, mẹ mau
luộc cho con một quả trứng gà."
Mẹ: “Con ngoan, tiến bộ nhanh thật. Hôm nay mẹ luộc cho
con 2 quả trứng gà.”
Con trai: “Cảm ơn mẹ!”
Mẹ : “Tham gia lần thi này có tất cả bao nhiêu người?”
Con trai: “5 người ạ.”

202
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

得 dé được
第 dì thứ …
煮 zhǔ nấu, luộc, bung

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 得/ dé/, ví dụ:


这次我考试得了第5名
lần này con thi được xếp thứ 5
多劳多得
làm nhiều hưởng nhiều
三加五得八
3 cộng 5 bằng 8
二五得十
2 lần 5 bằng 10
饭做得了
cơm thổi xong rồi
得了吧! Thôi đi!
得病 mắc bệnh
非经批准不得动用
chưa chuẩn y chưa được phép đem dùng
没有三天不得
không mất mấy ngày không thể xong được

203
94 哭比笑好

看完电影《笑比哭好》,苹苹对妈妈说:“妈,应该是哭比笑
好。”
“为什么?”
“因为我一哭,什么东西都可以要到。”

KHÓC TỐT HƠN CƯỜI

Xem xong bộ phim “Cười tốt hơn khóc”, bé Bình nói với
mẹ: “Mẹ ơi, nên là khóc tốt hơn cười.”
“Tại sao?”
“Vì con khóc một cái, thì muốn cái gì cũng được.”

204
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

应该 yīnggāi nên, cần, phải

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 比 /bǐ/, ví dụ:


哭比笑好
khóc tốt hơn cười
我比他高
tôi cao hơn nó
一天比一天好
mỗi ngày một khá , càng ngày càng khá
这两个东西不能相比
hai cái này không thể so sánh với nhau
甲队以三比二胜乙队
đội A thắng đội B 3:2

205
娶谁做自
95 己的媳妇儿

爸爸:“儿子,你将来要
娶谁做自己的媳妇儿啊?”
儿子天真地说:“奶奶最
疼爱我了,所以我要娶奶奶做
媳妇儿。”
爸爸被天真逗乐了:“瞎
说!我妈妈怎么可以做你的媳
妇儿?”
儿子一本正经:“那我
的妈妈怎么可以做你的媳妇
儿?”

LẤY AI LÀM VỢ

Bố: “Con trai, sau này con muốn lấy ai làm vợ con?”
Con trai ngây thơ nói: “Bà nội thương con nhất, vì thế con
muốn lấy bà nội làm vợ.”
Ông bố buồn cười vì sự ngây thơ của con: “Nói linh tinh!
Mẹ của bố sao có thể làm vợ của con?”
Con trai vẻ mặt nghiêm túc: “Thế mẹ của con sao lại có thể
làm vợ của bố?”

206
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

娶 qǔ lấy (vợ)
媳妇儿 xífur vợ
天真 tiānzhēn ngây thơ
奶奶 nǎinai bà nội
疼爱 téng'ài thương mến, cưng chiều
逗乐 dòulè pha trò, nói đùa, trêu
瞎说 xiāshuō nói linh tinh
正经 zhèngjing đứng đắn; chính đáng; chính cống

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 瞎/xiā/, ví dụ:


他的右眼瞎了
mắt phải ông ta mù rồi
瞎操心
chăm lo một cách mù quáng
瞎炮 pháo xịt, câm
瞎话 chuyện vớ vẩn, tào lao
瞎扯
nói huyên thuyên, lăng nhăng
瞎闹 gây sự vớ vẩn, lung tung
瞎说 nói mò, nói vu vơ
瞎子 người mù lòa
207
谁对你
96 好一点

叔叔:“小明,爸爸和妈妈谁对你好一点啊?”
小明:“他们对我都很好!”
叔叔:“那如果爸爸和妈妈吵架,你会站在哪一边啊?”
小明:“我站旁边…”

AI TỐT VỚI CHÁU HƠN

Chú: “Tiểu Minh, bố và mẹ ai tốt với cháu hơn nhỉ?”


Tiểu Minh: “Bố mẹ đều rất tốt với cháu!”
Chú: “Thế nếu như bố và mẹ cãi nhau, cháu sẽ đứng về
bên nào ?”
Tiểu Minh: “Cháu đứng bên cạnh ……”

208
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

对 duì đối xử
吵架 chǎojià cãi nhau
那 nà (liên từ) thế, thế thì
站 zhàn đứng
旁边 pángbiān bên cạnh

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 对/ duì/, ví dụ:


爸爸和妈妈谁对你好一点啊 ?
Bố và mẹ ai tốt với cháu hơn nhỉ ?
对看 nhìn nhau
对岸 bờ bên kia
对笔迹 so bút tích
说得对 nói đúng
神气不对 dáng vẻ khác thường
对开 gấp làm đôi; chia đôi
对联 câu đối
一对夫妇 một đôi vợ chồng
对我来说 đối với tôi (mà nói)
他对我说 anh ấy nói với tôi
对这个问题的意见
ý kiến về vấn đề ấy

209
97 压岁钱

儿子5岁……以前压岁钱都是自动交给我的,今年都不肯上
交,好说歹说商量了好久,达成协议100元、50元面额的上交,其
它的给他……不割, 这事背景有点长……
今天我妈说要给他红包,我儿子居然面带哭状求他外婆千万别
包100或50的……逗得我们大家哈哈笑!儿子,你这么精,你未来
媳妇造吗???

TIỀN MỪNG TUỔI

Con trai 5 tuổi …… trước đây tiền mừng tuổi đều tự động
đưa cho tôi, năm nay thì không chịu nộp nữa, nói hết nước hết
cái, đàm phán mãi, đạt được thỏa thuận những tờ 100 tệ, 50
tệ thì nộp, còn lại để cho con ……, chuyện này kể ra cũng hơi
dài ……
Hôm nay mẹ tôi nói muốn lì xì cho nó, nào ngờ con trai tôi
mặt mũi khóc mếu cầu xin bà ngoại đừng cho tờ 100 hoặc 50
tệ vào bao ……. làm cả nhà tôi cười phá lên! Con trai, con khôn
thế này, sau này vợ con có biết không???

210
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

压岁钱 yāsuìqián tiền mừng tuổi

自动 zìdòng tự động

肯 kěn đồng ý, bằng lòng


nói hết nước hết cái, nói hết điều
好说歹说 hǎoshuōdǎishuō
hơn lẽ thiệt
协议 xiéyì hiệp nghị

面额 miàn'é giá trị (ghi trên giấy bạc)

割 gē cắt

背景 bèijǐng bối cảnh


(hư từ, dùng để chỉ việc khác
居然 jūrán
thường) lại
状 zhuàng hình dáng; tình hình

外婆 wàipó bà ngoại

千万 qiān wàn nhất định phải, dù thế nào cũng

包 bāo gói, bọc

精 jīng khôn, tinh nhanh

未来 wèilái tương lai

你造吗? nǐ zào ma? Bạn làm cho nó?

211
98 看过西游记

外甥:舅舅,你看过西游记吗?
我:舅舅都看着西游记长大的,都看了几十遍了,每年寒暑假
都放,每个剧情都可倒背如流了!
外甥:你把唐僧的紧箍咒背我听听!他每次嗡嗡太快,听不清!

ĐÃ XEM TÂY DU KÝ

Cháu: Cậu ơi, cậu xem Tây du ký chưa?


Tôi: Cậu xem Tây du ký mà lớn lên đấy, xem những mấy
chục lần rồi, những lần nghỉ hè nghỉ đông hàng năm đều có
chiếu, tình tiết nào cũng có thể thuộc như cháo chảy!”
Cháu: Cậu đọc câu niệm chú siết vòng kim cô của Đường
Tăng cho cháu nghe đi! Lần nào ông ấy cũng lầm bầm rõ
nhanh, cháu chẳng nghe rõ!

212
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词语表/ TỪ MỚI

舅舅 jiùjiu (ông) cậu

西游记 Xīyóu jì Tây du ký

甥 shēng cháu (đối với chú, bác, cô, dì)

外甥 wàishēng cháu (đằng ngoại)

放 fàng chiếu

剧情 jùqíng tình tiết

倒背如流 dàobèirúliú thuộc như cháo chảy

唐僧 Tángsēng Đường Tăng

紧 jǐn chặt

箍 gū cái vòng, cái đai

咒 zhòu lời thần chú; nguyền rủa

背 bèi thuộc lòng

嗡嗡 wēng wēng (từ tượng thanh)

213
在手机
99 上聊天

正在手机上聊天,突
然蹦出一个陌生人:我喜
欢你,你有女朋友吗?
我:对不起我有女朋
友了。
陌生人:怪不得你最
近天天抱着手机玩,我是
你爸。晚上回来谈谈!
我:呜……!
第二天,又蹦出一个陌生人:我喜欢你,你有女朋友吗?
我:我没女朋友。
陌生人:我是你女朋友,我就知道你不喜欢我了!
我:亲爱的对不起,我以为是我爸整我呢....
陌生人:原来你爸说的是真的,我是你妈。晚上回来聊聊。
我:……啊!

CHUYỆN TRÒ TRÊN


ĐIỆN THOẠI

Đang chuyện trò trên điện thoại, bỗng nhiên một người lạ
nhảy vào: Tôi thích anh, anh có bạn gái chưa?
Tôi: Xin thứ lỗi, tôi có bạn gái rồi.
Người lạ: Chả trách mấy hôm nay ngày nào anh cũng khư
khư chơi với cái di động, tôi là bố anh. Tối về nhà nói chuyện!

214
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

Tôi: U u u …!
Ngày hôm sau, lại một người lạ nhảy vào: Tôi thích anh,
anh có bạn gái chưa?
Tôi: Tôi chưa có bạn gái.
Người lạ: Tôi là bạn gái anh, tôi biết là anh không thích tôi
nữa rồi!
Tôi: Em thân yêu, anh xin lỗi, anh tưởng là bố anh chỉnh
đốn anh cơ …
Người lạ: Thì ra những gì bố anh nói là đúng, tôi là mẹ anh.
Tối về nhà nói chuyện.
Tôi: … Ơ!

词语表/ TỪ MỚI

手机 shǒujī điện thoại di động

聊天 liáotiān chuyện trò

蹦 bèng nhảy; nảy ra

陌生 mòshēng bỡ ngỡ; lạ

喜欢 xǐhuān thích

最近 zuìjìn gần đây

天天 tiāntiān hàng ngày

呜 wū (từ tượng thanh) tu, u …

亲爱 qīn'ài thân ái, thân yêu

整 zhěng chỉnh lý, chỉnh đốn

215
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng 整/zhěng/, ví dụ:


整天 cả ngày, suốt ngày
十二点整 đúng 12h
整个 toàn bộ, toàn thể
整数 số nguyên; số tròn
整套设备 thiết bị toàn bộ
整整一天 suốt cả ngày
仪容不整
mặt mũi không nghiêm chỉnh
整修 tu sửa
我以为是我爸整我呢
anh tưởng là bố anh chỉnh đốn anh cơ
旧社会整得我们穷人好苦
xã hội cũ khiến cho người nghèo chúng ta vô cùng đau khổ

216
100 孩子的父亲

老张家玻璃被一个皮球砸碎,一个小男孩满头大汗地跑进
来,说:“对不起,我马上打电话叫我爸爸来给你修。”一个小
时后,果然来了个大个子的男人把玻璃修好了,随后向老张要
50块。老张惊异地说:“你难道不是孩子的父亲?”来人也惊奇
了:“你难道不是孩子的父亲?”

BỐ ĐỨA BÉ

Cửa kính nhà bác Trương bị quả bóng đá đập vỡ, một bé
trai mướt mải mồ hôi chạy vào, nói: “Cháu xin lỗi, cháu sẽ điện
thoại ngay cho bố cháu đến sửa cho bác ạ.” Một tiếng sau, quả
nhiên một người đàn ông cao lớn đến nhà sửa lại cửa kính, sau
đó đòi bác Trương 50 đồng. Bác Trương lấy làm quái lạ, nói:
“Chẳng lẽ anh không phải là bố đứa bé?”. Người kia cũng kinh
ngạc: “Chẳng lẽ bác không phải là bố đứa bé?”

217
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

玻璃 bōlí kính, thủy tinh

砸 zá đập

碎 suì vỡ

满头大汗 mǎn tóu dà hàn mướt mải mồ hôi

打电话 dǎ diànhuà gọi điện thoại

修 xiū chữa, trị; làm, xây dựng

小时 xiǎoshí giờ

果然 guǒrán quả nhiên

个子 gèzi dáng vóc

要 yào muốn, xin, đòi

块 kuài (từ chỉ đơn vị tiền) đồng

惊异 jīngyì lấy làm quái lạ, ngạc nhiên

惊奇 jīngqí lấy làm lạ, kinh ngạc

词言点/ TỪ NGỮ TRỌNG ĐIỂM

Cách dùng打/ dǎ/, ví dụ:


打人 đánh người
打鸡蛋 đập trứng
打门 đập cửa, gõ cửa
打鼓 đánh trống
打鱼 bắt cá
218
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

打水 lấy nước
打井 đào giếng
打下基础 đặt nền móng
打手印 điểm chỉ
我马上打电话叫我爸爸来给你修
cháu điện thoại ngay cho bố cháu đến sửa cho bác ạ
打雷 có sét, sét đánh
打闪 (có) chớp
打了一个碗 đánh vỡ một cái bát
打主意 định bụng, có ý định
打短工 đi làm thuê, đi ở vụ
打球 chơi bóng, đánh bóng
打手势 ra hiệu bằng tay
打哈欠 ngáp
Cách dùng 修/ xiū/, ví dụ:
果然来了个大个子的男人把玻璃修好了
quả nhiên một người đàn ông cao lớn đến nhà sửa lại cửa kính
一定要把这条河修好
nhất định phải trị tốt con sông này
自修 tự học
进修 (học) nâng cao (trình độ)
新修一条铁路
làm mới một con đường sắt
修树枝 cắt cành cây
修指甲 sửa móng tay

219
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

PHỤ LỤC

KẾT C ẤU CỦA
CHỮ
HÁN

Kết cấu chữ Hán bao gồm 3 phương


thức chính: Kết cấu trên dưới, kết cấu trái
phải, kết cấu xung quanh.

Kết cấu trên dưới:

Ví dụ: “爸” (cha) gồm hai bộ phận là chữ “父”(phụ)


và chữ “巴”(ba) hợp thành. Hai bộ phận này kết
hợp với nhau theo cấu trúc trên dưới.
Ví dụ: 父(phụ)+巴(ba)爸(cha,bố)
口(khẩu)+口 (khẩu)吕(lữ)

Kết cấu trái phải:

Ví dụ: “你” (anh, chị), chữ này do hai bộ phận


là chữ “イ” (nhân đứng) và chữ “尔”( nhĩ) tạo
thành. Hai bộ phận này kết hợp với nhau theo
cấu trúc trái phải.
Ví dụ: (イ+尔)你 (anh, chị)
女+子好( tốt, đẹp)

220
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

Kết cấu bao quanh:

1) Bao quanh toàn bộ: 国(quốc), 困(khốn)


2) Bao vòng một nửa: 习 (tập), 这 (đây, cái này),
凶 (hung),闲 (nhàn), 画(họa).
Ví dụ: chữ “国”(quốc) do hai bộ phận là chữ “囗”
(vi) và chữ “玉” ( ngọc) hợp thành theo cấu trúc
trong ngoài.
Ví dụ: 囗( vi) +玉(ngọc)国(quốc)
广(quảng)+木(mộc)床(sàng,chiếc)

221
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

PHƯƠNG P
CHỮ HÁP T

N ẠO

Chữ Hán được hình thành như thế nào? Trong nghiên cứu
về cấu trúc chữ Hán, “Lục thư lý luận” có ảnh hưởng lớn nhất
và đã giới thiệu 6 phương pháp tạo ra chữ Hán. Đó là: tượng
hình, chỉ sự, hội ý, hình thanh, chuyển chú và giả tá, nhưng
chủ yếu là 4 phương pháp đầu.
Loại thứ nhất là chữ tượng hình. Đây là văn tự sơ khai nhất,
dùng những đường nét để phác họa hình dáng bên ngoài của
vật thể, mỗi chữ Hán biểu thị hình dáng tiêu biểu của một
vật thể.
Loại thứ hai là chỉ sự, tức là thông qua ký hiệu đặc biệt để
biểu thị ý nghĩa. Thông thường có 2 phương thức, một loại chỉ
đơn thuần dùng ký hiệu biểu thị sự vật.
Loại thứ ba là hội ý tự, là chữ mới được hợp thành từ 2 hoặc
nhiều chữ, dùng để biểu đạt ý nghĩa mới.
Loại thứ tư là chữ hình thanh. Dùng một kí hiệu đặc biệt
biểu thị sự vật làm thành ký hiệu hình, rồi thêm một từ làm ký
hiệu thanh, để tạo thành một từ mới.

222
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

CÁC BỘ PHẬN
CHỮ
HÁN

Dựa theo kết cấu của chữ Hán có thể phân thành: chữ độc
thể và chữ hợp thể. Chữ độc thể là chữ không thể phân tách.
Ví dụ:
“大đại”, “小nhỏ”, “上trên”, “下dưới”, “来đến”, “去đi”.
Chữ hợp thể là chữ do 2 hoặc 3 chữ độc thể hợp thành.
Ví dụ: “汉Hán” là do chữ “ミ”(ba chấm thủy) và chữ “又”
(hựu) hợp thành.
Trong tiếng Hán tuyệt đại đa số là chữ hợp thể.

223
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

C ÁC NÉT C
HỮ
HÁN

Các nét cơ bản của chữ Hán:

Các nét là yếu tố cơ bản để cấu thành chữ Hán. Có thể phân
thành 2 loại: nét cơ bản và nét phái sinh. Nét cơ bản có 8 nét:
ngang, sổ, phẩy, mác, chấm, hất, gấp móc. Sự kết hợp khác
nhau của 8 nét trên sẽ phát sinh ra các nét khác. Mỗi chữ Hán
đều có số nét cố định.
Đối với các nét cơ bản của Hán ngữ hiện đại, cần đặc biệt
chú ý hình dáng và hướng viết của từng nét, nếu không sẽ viết
sai thành một chữ khác.

1. Nét ngang
Cách viết: ngang bằng, từ trái sang phải.
2. Nét sổ
Cách viết: thẳng, từ trên xuống dưới
3. Nét phẩy
Cách viết: từ trên phải xuống dưới trái
4. Nét mác
Cách viết: từ trên trái xuống dưới phải.

224
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

5. Nét chấm
Cách viết: từ trên trái xuống dưới phải hoặc từ trên
phải xuống dưới trái, tương đối ngắn.
6. Nét hất
Cách viết: từ dưới trái lên trên phải.
7. Nét gấp
Cách viết: Nét gấp phân thành ngang gấp và sổ gấp,
yêu cầu chỉ 1 nét để tạo thành ngang gấp, đầu tiên
viết nét ngang từ trái sang phải, sau đó gấp xuống
thành nét sổ từ trên xuống dưới. Cách viết nét sổ gấp
như sau, đầu tiên kéo nét sổ từ trên xuống dưới, sau
đó gấp ngang từ trái sang phải thành nét ngang.
8. Nét móc
Cách viết: Sau khi kết thúc nét, chuyển sang 1 hướng
khác, hất nhẹ nét bút lên thành móc câu, móc câu có
thể viết thành nhiều hình dạng khác nhau.

Quan hệ cơ bản giữa các nét chữ Hán:

Nói chung, giữa các nét chữ Hán tồn tại 3 loại quan hệ:
tương ly, tương tiếp, tương giao.
Tương ly: Giữa hai nét không thể tiếp xúc trực tiếp.
Ví dụ: 八(bát)
Tương tiếp: Giữa hai nét có tiếp xúc, nhưng không tương
giao.
225
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

Ví dụ: 人(nhân), 上(thượng).


Tương giao: Giữa hai nét có giao cắt.
Ví dụ: 十, 大
Mối quan hệ giữa các nét vô cùng quan trọng, nếu thao tác
sai, sẽ viết sai thành chữ khác.
Ví dụ:
“上”(shàng; thượng, trên) thì nét thứ nhất và nét thứ hai là
tương tiếp, nhưng nếu viết thành tương giao thì sẽ thành chữ
“土” (đất).

226
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

QUY TẮC VIẾT


CHỮ
HÁN

Khi chúng ta viết chữ Hán, cần phải biết nét nào viết trước,
nét nào viết sau, đây được gọi là thứ tự các nét. Ví dụ, chữ “十”,
đầu tiên phải viết nét ngang, sau đó mới viết nét sổ. Thứ tự các
nét chữ Hán rất quan trọng, viết theo thứ tự mới có thể viết
đẹp, viết nhanh. Khi chúng ta viết chữ Hán, cần phải nhớ thứ
tự các nét và tập thành thói quen.

规则 QUY TẮC 例子 VÍ DỤ
Ngang trước sổ sau 十、下
Phẩy trước mác sau 八、天
Trên trước dưới sau 三、京
Trái trước phải sau 地、做
Ngoài trước trong sau 月、向
Trong trước đóng sau 日、国
Giữa trước hai bên sau 小、水

227
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

VÀI NÉT VỀ MCBOOKS


Xin chúc mừng bạn đang cầm trên tay cuốn sách được phát hành bởi Công ty cổ
phần sách MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ - thương hiệu sách ngoại ngữ hàng đầu
Việt Nam. Ấn phẩm mà bạn đang sở hữu chính là kết quả từ tâm huyết của các tác giả
và toàn thể đội ngũ nhân viên công ty chúng tôi, từ khâu biên tập nội dung, lựa chọn
hình ảnh, thiết kế đến in ấn và phát hành để những cuốn sách giá trị đến tay các bạn độc
giả trên cả nước.
Sau hơn 8 năm hình thành và phát triển (từ ngày 25-8-2008), cùng với sứ mệnh
“Knowledge Sharing – Chia sẻ tri thức” nhằm lan tỏa nguồn tri thức đến đông đảo độc
giả, MCBooks đã xuất bản hàng trăm đầu sách ngoại ngữ với hàng triệu bản in được
đánh giá cao cả về nội dung lẫn hình thức, gây dựng được sự yêu mến và niềm tin vững
chắc trong lòng bạn học.

Công ty Cổ phần sách MCBooks


Trụ sở chính: 26/245, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Chi nhánh phía Nam: 45 đường số 8, khu phố 5, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh�
Website: www.mcbooks.vn
Facebook: www.facebook.com/mcbooksvn

LĨNH VỰC KINH DOANH

 Phát hành sách: Hiện nay bạn học có thể tìm thấy sách của MCBooks tại hầu
hết các hệ thống nhà sách, siêu thị và văn phòng phẩm trên các tỉnh thành cả nước,
cũng như các hệ thống bán hàng online uy tín như: Tiki.vn, Vinabook.com, Fahasa.
com, Nhasachviet.vn, Adayroi.vn, Sachngoaingu.net,… Các nhóm tác giả nổi tiếng
The Windy (dòng sách tiếng Anh), The Sakura (dòng sách tiếng Nhật), The Changmi
(dòng sách tiếng Hàn) và The Zhishi (dòng sách tiếng Trung) đã trở thành người bạn
đồng hành thân thiết trên hành trình chinh phục ngoại ngữ của rất nhiều thế hệ trẻ�
 Liên kết xuất bản: MCBooks cũng đã liên kết xuất bản với nhiều tác giả nổi
tiếng cả trong và ngoài nước của 4 dòng ngoại ngữ Anh – Trung – Nhật – Hàn� Chúng
tôi cũng sẽ có kế hoạch xuất bản các ngoại ngữ khác trong thời gian tới�

228 164 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH LỚP 5 TẬP 2
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

ĐỐI TÁC

Đối tác của MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ đều là các tác giả và Nhà
xuất bản uy tín tại Việt Nam và trên thế giới�
Các Nhà xuất bản nổi tiếng đến từ nhiều quốc gia Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản,
Trung Quốc, Ấn Độ, … như:

Tiếng Trung NXB Đại Học Ngôn Ngữ NXB Đại Học NXB Đại Học Sư
Bắc Kinh – Bộ Giáo trình Bắc Kinh Phạm Trung Hoa
Hán ngữ

Tiếng Nhật Công ty 3A - Bộ giáo trình Công ty ASK, Viện Aichi


Shin nihongo BJT,…

Tiếng Hàn NXB Darakwon Công ty Sahoi NXB Book House


Pyoungnon

Cùng với các tác giả và chuyên gia ngôn ngữ nổi tiếng trong nước và trên thế
giới như:
Trên thế giới:
Thầy A.J Hoge – Giáo viên tiếng Anh số 1 thế giới
Thầy Woo Bo Hyun – Phù thủy tiếng Anh người Hàn Quốc
Thầy Jang Young Jun – Giáo sư ngôn ngữ Hàn Quốc
Tại Việt Nam:
Thầy Nguyễn Ngọc Nam – CEO Học viện nghiên cứu và đào tạo đánh
vần tiếng Anh Enpro
Thầy Nguyễn Anh Đức – CEO trung tâm ngoại ngữ: Smartcom
Cô Mai Phương – CEO Trung tâm ngoại ngữ: Ngoại Ngữ 24h
Thầy Kim Mạnh Tuấn – CEO TOEIC Academy
Cô Ms Hoa – CEO MsHoaTOEIC
Thầy Nguyễn Hiệp – CEO Step Up

165
229
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH LỚP 5 TẬP 2
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ luôn giữ thiện chí mở rộng cửa để đón nhận
những phương pháp học mới lạ, hiệu quả, những ý tưởng đột phá và nghiên cứu
tâm huyết từ các tác giả cùng thầy cô trên mọi miền Tổ quốc�

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Hiện nay, các dòng sách luyện thi TOEIC và luyện thi IELTS và một số kì thi khác
(HSK, JLPT, TOPIK,��) đang được chúng tôi đặc biệt chú ý phát triển� Đây là các kì
thi rất quan trọng và phổ biến, được thầy cô giáo, các em học sinh sinh viên và
người đi làm quan tâm và học tập� Sự hợp tác của MCBooks Chuyên sách ngoại
ngữ với các chuyên gia luyện thi TOEIC, IELTS, .. hàng đầu hiện nay và sắp tới đây,
hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn học những ấn phẩm học ngoại ngữ chất lượng và
hiệu quả nhất�
Mặc dù đã rất nỗ lực song nhất định cuốn sách vẫn còn những sai sót và hạn
chế� Để chất lượng sách ngày càng được hoàn thiện nhằm phục vụ cho bạn học
ngày càng tốt hơn, những phát hiện ra lỗi sai từ phía độc giả nào được gửi về
email chúng tôi theo thông tin liên hệ dưới đây một cách sớm nhất, sẽ được nhận
một phần quà tặng đặc biệt từ MCBooks� Rất hoan nghênh những góp ý từ phía
bạn đọc gần xa�
Mọi ý kiến đóng góp từ Quý độc giả cũng như những tác giả viết sách có nhu cầu
liên hệ bản quyền xuất bản xin vui lòng gửi email về:
Sách tiếng Anh: thewindy@mcbooks�vn
Sách tiếng Nhật: thesakura@mcbooks�vn
Sách tiếng Trung: thezhishi@mcbooks�vn
Sách tiếng Hàn: thechangmi@mcbooks�vn
 Liên hệ bản quyền: lienhebanquyen@mcbooks.vn
Hoặc Quý độc giả có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua:
: 04.3792.1466 Số máy lẻ 103 - Phòng Kế Hoạch Xuất Bản

230 166 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH LỚP 5 TẬP 2
MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

MỜI CÁC BẠN TÌM ĐỌC NHỮNG CUỐN SÁCH


TIẾNG TRUNG HAY CỦA MCBOOKS

GHI NHỚ LƯỢNG TỪ VỰNG CĂN BẢN NHẤT TRONG TIẾNG TRUNG THEO CÁC CHỦ ĐỀ THÔNG DỤNG

Nâng cao vốn từ vựng theo nhiều chủ đề đa


dạng thông dụng nhất.
Tạo ra đích đến chính xác và phù hợp nhất
cho người học tiếng Trung căn bản.
Phân loại từ vựng khoa học, có dịch nghĩa và
phiên âm rõ ràng.
Ghi nhớ sâu từ vựng sâu hơn bằng cả hình ảnh
và âm thanh.
Hình thành nền tảng giao tiếp tiếng Trung
thành thạo.

GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG THÀNH THẠO VỚI 10 PHÚT MỖI NGÀY
Cuốn sách là những mẫu câu cơ bản và những
tình huống giao tiếp thông dụng trong cuộc
sống và công việc hàng ngày
Học nhanh với phiên âm rõ ràng, câu từ đơn
giản, dễ hiểu, dễ nhớ.
Nâng cao kỹ năng nghe nói cùng CD phát âm
chuẩn.
Tạo sự trải nghiệm cho người học với cách
trình bày sáng tạo.
Giúp bạn giao tiếp tiếng Trung thành thạo
trong thời gian ngắn.

231
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
16 Hàng Chuối - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: Biên tập : (04) 39714896
Quản lý xuất bản: (04) 39728806; Tổng biên tập: (04) 39715011
Fax: (04) 39729436

VUI HỌC TIẾNG TRUNG


QUA 100 CÂU CHUYỆN CƯỜI
SONG NGỮ TRUNG - VIỆT
Chịu trách nhiệm xuất bản
Giám đốc - Tổng biên tập:
TS. Phạm Thị Trâm
iên tập:
B Nguyễn Thị Thu Quỳnh
Chế bản: Hải Yến
Sửa bản in: Lâm Vũ
Trình bày bìa: Điều Nguyễn

LIÊN KẾT XUẤT BẢN

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH MCBOOKS


Mọi thắc mắc về sách, Quý độc giả vui lòng liên hệ
Điện thoại: (04) 3792 1466
Email: contact@mcbooks.vn
Website: www.mcbooks.vn
Facebook: fb.com/mcbooksvn
Địa chỉ: Số 26, ngõ 245 Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Mã số: 2L-279PT2016
In 5.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm, tại Công ty Cổ phần in Viễn Đông
Địa chỉ: Km 19 + 400, Giai Phạm, Yên Mỹ, Hưng Yên
Số xác nhận ĐKXB: 816-2016/CXBIPH/45-72/ĐHQGHN, ngày 23/03/2016
Quyết định xuất bản số: 563LK-XH/QĐ-NXBĐHQGHN, ngày 20/05/2016
ISBN: 978-604-62-5108-8 In xong và nộp lưu chiểu năm 2016

You might also like