Professional Documents
Culture Documents
CHUONG II - KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
CHUONG II - KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG
Lê Phú Đông
Email: lephudongtnmt@gmail.com
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ
Mục đích: Nghiên cứu để “tiêu diệt” những nguyên nhân có ảnh
hưởng không tốt đến sức khoẻ và khả năng lao động của con
người.
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA VỆ SINH LAO ĐỘNG
1.2. Nhiệm vụ
Để nâng
cao trạng
Sử dụng Sáng tạo thái sức
biện pháp Quá trình điều kiện khoẻ và
cải tiến lao thao tác sản xuất khả năng
động hoàn thiện lao động
cho người
lao động.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
2.1. Nguyên nhân
• Nhiệt độ
• Áp lực khí trời bất thường
• Tiếng động
Lý học
• Chấn động của máy, ...
• Khí độc
• Vật thể có chất độc
Hóa học • Bụi trong sản xuất, ...
Cải thiện chung tình trạng chỗ làm việc và vùng làm việc.
- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu, tiện nghi khi thiết kế
nhà xưởng
Loại trừ tác dụng có hại của chất độc và nhiệt độ cao
Có chế độ lao động riêng đối với một số công việc đặc
trưng
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
2.2. Các biện pháp phòng ngừa
- Dễ bị xảy ra tai
nạn lao động.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
2.3. Nguyên nhân gây mệt mỏi
- Ăn uống
- Lao động mới
- Bố trí công việc quá khả năng hoặc sức khoẻ
- Căng thẳng (thị giác, thính giác)
- Tổ chức lao động thiếu khoa học.
- Nguyên nhân về gia đình, xã hội ảnh hưởng đến tình cảm tư
tưởng của người lao động.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
2.4. Biện pháp phòng ngừa
- Thiết bị sản xuất và quá trình công nghệ chứa đựng các yếu
tố nguy hiểm, có hại:
+ Bụi khí độc
+ Hỗn hợp nổ
+ Tiếng ồn
+ Rung động
+ Bức xạ có hại
+ Điện áp nguy hiểm, ..
II. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHẤN THƯƠNG TRONG SẢN XUẤT
2.1. Nhóm nguyên nhân kỹ thuật
- Trang thiết bị sản xuất được thiết kế, kết cấu không thích
hợp với đặc điểm tâm sinh lý của người sử dụng.
II. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHẤN THƯƠNG TRONG SẢN XUẤT
2.1. Nhóm nguyên nhân kỹ thuật
- Độ bền của chi tiết máy không đảm bảo, gây sự cố trong
quá trình sử dụng.
- Thiếu thiết bị che chắn an toàn cho các bộ phận chuyển
động, vùng có điện áp nguy hiểm, bức xạ mạnh, …
II. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHẤN THƯƠNG TRONG SẢN XUẤT
2.1. Nhóm nguyên nhân kỹ thuật
khâu lao động có tính chất độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm
Thiếu phương tiện đặc chủng cho người lao động làm việc phù
hợp với công việc
- Đồ bảo hộ lao động
- Phương tiện kỹ thuật
II. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHẤN THƯƠNG TRONG SẢN XUẤT
2.2. Nhóm nguyên nhân tổ chức
Không tổ chức hoặc tổ chức huấn luyện, giáo dục BHLĐ không
đạt yêu cầu.
- Người sử dụng lao động
- Người lao động
II. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHẤN THƯƠNG TRONG SẢN XUẤT
2.3. Nhóm nguyên nhân về vệ sinh công nghiệp
Yêu cầu:
- Ngăn ngừa được tác động xấu do bộ phận của thiết bị gây
ra.
- Không gây trở ngại cho thao tác của người lao động.
- Không ảnh hưởng đến năng suất lao động, công suất của
thiết bị.
III. CÁC BIỆN PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT AN TOÀN CƠ BẢN
3.1. Thiết bị che chắn an toàn
Phân loại:
- Thiết bị dùng che chắn vùng văng bắn của các mảnh dụng cụ,
của vật liệu gia công.
Phân loại:
- Thiết bị dùng làm rào chắn cho khu vực làm việc trên cao,
hào hố sâu, …
- Thiết bị dùng che chắn tạm thời di chuyển được hoặc
không di chuyển được
III. CÁC BIỆN PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT AN TOÀN CƠ BẢN
3.2. Thiết bị và cơ cấu phòng ngừa
- Các hệ thống phòng ngừa có thể phục hồi khả năng làm
việc bằng cách thay thế cáí mới
- Các hệ thống phục hồi khả năng làm việc bằng tay như
III. CÁC BIỆN PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT AN TOÀN CƠ BẢN
3.3. Cơ khí hóa, tự động hóa và điều khiển từ xa
Yêu cầu:
Yêu cầu:
Mục đích
- Báo trước cho người lao động những nguy hiểm có thể xảy ra.
- Nhận biết quy định về kỹ thuật và kỹ thuật an toàn qua các dấu
hiệu quy ước (màu sắc hoặc hình vẽ,…)
III. CÁC BIỆN PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT AN TOÀN CƠ BẢN
3.4. Tín hiệu an toàn và biển báo phòng ngừa
Các yêu cầu đối với tín hiệu an toàn và biển báo phòng ngừa:
- Dễ nhận biết.
- Khả năng nhầm lẫn thấp, độ tin cậy cao.
- Dễ thực hiện, phù hợp với tập quán, cơ sở khoa học và yêu
cầu của tiêu chuẩn hóa.
III. CÁC BIỆN PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT AN TOÀN CƠ BẢN
3.4. Tín hiệu an toàn và biển báo phòng ngừa
- Tiếng ồn cơ khí
- Tiếng ồn khí động
- Tiếng ồn của máy điện
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.2. Đặc trưng của tiếng ồn
- Cường độ
- Tần số
- Phổ tiếng ồn
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.2. Đặc trưng của tiếng ồn
Cường độ âm:
Đại lượng dùng để so sánh cường độ một âm với cường độ
âm tiêu chuẩn là mức cường độ âm
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.2. Đặc trưng của tiếng ồn
Tác hại gây ra bởi tiếng ồn phụ thuộc vào cường độ và tần số của
nó.
- Tiếng ồn mức 100 - 120dB với tần số thấp, mức 80 - 95dB với
tần số trung bình và cao có thể gây ra sự thay đổi ở cơ quan thính
giác.
- Tiếng ồn mức 130 - 150dB có thể gây huỷ hoại “tính chất cơ
học” đối với cơ quan thính giác (thủng màng nhĩ).
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.2. Đặc trưng của tiếng ồn
- Tiếng
ồn có tần
số thấp
dưới
300Hz
- Tần số
cao trên
3.000Hz.
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.3. Tác hại của tiếng ồn
Khi rời môi trường ồn đến nơi yên tĩnh, độ nhạy cảm có khả năng
phục hồi lại nhanh nhưng sự phục hồi đó chỉ có 1 hạn độ nhất
định.
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.3. Tác hại của tiếng ồn
Sự thoái hoá
Thính giác dần dần sẽ
Nếu tác
không còn phát triển Gây ra bệnh
dụng của
khả năng thành những nặng tai và
tiếng ồn lặp
phục hồi biến đổi có điếc.
lại nhiều lần
hoàn toàn tính chất
bệnh lý
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.3. Tác hại của tiếng ồn
-Đau đầu
Gây kích - Chóng mặt
thích Lâu dài có - Cảm giác sợ hãi
mạnh đến thể dẫn tới - Hay bực tức
hệ thống huỷ hoại
- Trạng thái tâm
thần kinh sự hoạt thần không ổn
trung động của định
ương não - Trí nhớ giảm
sút, ...
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.3. Tác hại của tiếng ồn
- Ảnh hưởng xấu đến tim mạch, rối loạn nhịp tim
- Làm giảm bớt sự tiết dịch vị, ảnh hưởng đến co bóp của dạ dày
- Làm cho hệ thống thần kinh bị căng thẳng gây ra bệnh huyết áp
- Mệt mỏi, ăn uống sút kém và khó ngủ, lâu dài dẫn đến bệnh suy
nhược thần kinh và cơ thể.
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.4. Đề phòng và chống tác hại của tiếng ồn
Loại trừ
nguồn phát Làm giảm cường độ tiếng ồn phát ra từ máy móc
và động cơ
sinh ra
tiếng ồn:
Giữ cho các máy ở trạng thái hoàn thiện:
(siết chặt bulông, đinh vít, tra dầu mỡ thường xuyên)
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.4. Đề phòng và chống tác hại của tiếng ồn
Cách ly
tiếng ồn và Bao phủ chất hấp thụ sự rung động ở các bề mặt rung
động phát ra tiếng ồn bằng vật liệu có ma sát trong lớn
hút âm:
Nắp chống ồn úp bên ngoài tai có thể giảm tới 30dB khi tần
số là 500Hz và 40dB khi tần số 2.000Hz
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.4. Đề phòng và chống tác hại của tiếng ồn
Chế độ lao
Không nên tuyển lựa những người mắc bệnh
động hợp
về tai làm việc ở những nơi có nhiều tiếng ồn
lý:
Khi phát hiện có dấu hiệu điếc nghề nghiệp
thì phải bố trí để công nhân được ngừng tiếp
xúc với tiếng ồn càng sớm càng tốt
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.5. Nguồn phát sinh rung động
Rung động là dao động cơ học của vật thể đàn hồi sinh ra khi
trọng tâm hoặc trục đối xứng của chúng xê dịch trong không gian
hoặc do sự thay đổi có tính chu kỳ hình dạng mà chúng có ở trạng
thái tĩnh.
Từ các loại dụng cụ cơ khí với bộ phận chuyển động điện hoặc khí
nén là những nguồn rung động gây tác dụng cục bộ lên cơ thể con
người.
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.6. Đặc trưng cho rung động
Đặc trưng cảm giác của con người chịu tác dụng rung động chung
với biên bộ 1mm như sau:
(mm/s2) v (mm/s)
Tác dụng của rung động
với f = 1-10Hz với f = 10-100Hz
Không cảm thấy 10 0,16
Cảm thấy ít 125 0,64
Cảm thấy vừa, dễ chịu 140 2
Cảm thấy mạnh, dễ chịu 400 6,4
Có hại khi tác dụng lâu 1000 16,4
Rất hại >1000 >16,4
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.7. Tác hại của rung động
- Khi cường độ nhỏ và tác động ngắn thì sự rung động này có ảnh
hưởng tốt như tăng lực bắp thịt, làm giảm mệt mỏi, ...
- Khi cường độ lớn và tác dụng lâu gây khó chịu cho cơ thể
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.7. Tác hại của rung động
Những rung động có tần số thấp nhưng biên độ lớn thường gây ra
sự lắc xóc, nếu biên độ càng lớn thì gây ra lắc xóc càng mạnh.
Có tác hại:
Rung động kết hợp với tiếng ồn làm cơ quan thính giác bị mệt mỏi
quá mức dẫn đến bệnh điếc nghề nghiệp.
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.7. Tác hại của rung động
- Rung động lâu ngày gây nên các bệnh đau xương khớp
- Viêm các hệ thống xương khớp
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.7. Tác hại của rung động
- Đối với phụ nữ, nếu làm việc trong điều kiện bị rung động nhiều
sẽ gây di lệch tử cung dẫn đến tình trạng vô sinh.
- Trong những ngày hành kinh, nếu bị rung động và lắc xóc nhiều
sẽ gây ứ máu ở tử cung.
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.8. Đề phòng và chống tác hại của rung động
Phòng hộ cá nhân:
* Giày vải chống rung
* Găng tay chống rung
III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
3.8. Đề phòng và chống tác hại của rung động
- Không nên tuyển dụng những người có các bệnh về rối loạn dinh
dưỡng thần kinh, mạch máu ở lòng bàn tay làm việc tiếp xúc với
rung động.
- Không nên bố trí phụ nữ lái các loại xe vận tải cỡ lớn vì sẽ gây ra
lắc xóc nhiều.
IV. PHÒNG CHỐNG BỤI TRONG SẢN XUẤT
4.1. Khái niệm bụi trong sản xuất
Bụi là những vật chất rất bé ở trạng thái lơ lửng trong không khí
trong 1 thời gian nhất định.
IV. PHÒNG CHỐNG BỤI TRONG SẢN XUẤT
4.2. Phân loại bụi
- Giảm hơi ẩm
- Thông thoáng chống nóng
- Thông gió khử bụi, hơi khí độc,….
V. THÔNG GIÓ TRONG CÔNG NGHIỆP
5.2. Các biện pháp thông gió
Dựa vào nguyên nhân tạo gió và trao đổi không khí:
+ Thông gió tự nhiên
+ Thông gió nhân tạo
+ Thông gió chung
+ Thông gió cục bộ:
* Hệ thống thổi cục bộ
* Hệ thống hút cục bộ
V. THÔNG GIÓ TRONG CÔNG NGHIỆP
5.2. Các biện pháp thông gió
Ưu điểm:
•Không sử dụng điện năng trong quá trình vận hành hệ thống.
•Chi phí đầu tư hệ thống thấp do không sử dụng các máy móc,
trang thiết bị hiện đại.
•Không gây ô nhiễm môi trường.
Nhược điểm:
•Hiệu suất truyền gió không cao.
•Bị ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên.
V. THÔNG GIÓ TRONG CÔNG NGHIỆP
5.2. Các biện pháp thông gió
Ưu điểm:
•Quạt thông gió mái được cấu tạo từ các loại vật liệu có độ bền cao, khả năng
han gỉ thấp như thép sơn tĩnh điện, inox… nên có tuổi thọ cao, chống chịu tốt với
các tác động của môi trường, thời tiết xung quanh.
•Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
Nhược điểm:
•Lưu lượng gió sinh ra trên một thiết bị thấp, hiệu quả không nổi bật.
•Công đoạn tính toán lưu lượng gió cần cung cấp để tính toán số quạt và loại
quạt khá tương đối mất nhiều thời gian.
V. THÔNG GIÓ TRONG CÔNG NGHIỆP
5.2. Các biện pháp thông gió
Quạt công nghiệp di động
V. THÔNG GIÓ TRONG CÔNG NGHIỆP
5.2. Các biện pháp thông gió
Quạt công nghiệp di động
Ưu điểm:
•Lưu lượng gió sinh ra lớn, gió được truyền đi xa.
•Sử dụng được trong đa dạng các loại nhà xưởng khác nhau.
•Cấu tạo đơn giản, sử dụng dễ dàng.
•Linh hoạt, dễ di chuyển
Nhược điểm:
•Có tiếng ồn lớn.
•Vị trí gần quạt thường phải chịu sức gió quá lớn.
•Tiêu tốn nhiều chi phí điện năng.
V. THÔNG GIÓ TRONG CÔNG NGHIỆP
5.2. Các biện pháp thông gió
Ưu điểm:
•Không khí được lưu thông tốt.
•Giảm độ ẩm về mức cần thiết.
•Thiết kế nhỏ gọn dễ dàng lắp đặt.
•Công suất thông gió lớn.
•Quạt gắn tường có màng chắn lưới ngăn cản bụi bẩn giúp hệ thống quạt hoạt
động tốt hơn, bền hơn.
Nhược điểm:
•Thường được lắp đặt cố định trên cao. Do đó, sử dụng quạt gắn tường gây sự
bất tiện cho quá trình bảo dưỡng, sửa chữa sau này.
•Kém linh động do không thể luân chuyển sử dụng cho các khu vực khác nhau
nếu cần thiết.
V. THÔNG GIÓ TRONG CÔNG NGHIỆP
5.2. Các biện pháp thông gió
Ưu điểm:
•Hiệu suất làm mát nhanh.
•Tiết kiệm chi phí đầu tư và vận hành cho doanh nghiệp do không sử dụng
các loại máy móc, trang thiết bị hiện đại.
Nhược điểm:
•Làm độ ẩm trong không khí tăng cao
V. THÔNG GIÓ TRONG CÔNG NGHIỆP
5.2. Các biện pháp thông gió
Giải pháp thông gió cho nhà xưởng sử dụng quạt hút trên tường
và lam gió có tấm lọc hoặc lưới lọc.
Ưu điểm:
•Chi phí đầu tư lắp đặt không quá cao.
•Cơ chế hoạt động dễ dàng nhờ việc kích hoạt gió.
•Giảm tối đa tình trạng ô nhiễm môi trường do đa phần sử dụng các nguyên liệu từ
thiên nhiên.
Nhược điểm:
•Khó khăn trong quá trình tính toán và lựa chọn loại quạt, số lượng quạt cần sử dụng
cho nhà xưởng.
V. THÔNG GIÓ TRONG CÔNG NGHIỆP
5.2. Các biện pháp thông gió
Ưu điểm:
•Hệ thống có công suất làm lạnh lớn giúp nhiệt độ có thể giảm sâu. Do đó, có thể
chỉ cần sử dụng một hệ thống điều hòa Chiller cho cả nhà xưởng và phân chia
thành nhiều khu vực khác nhau theo yêu cầu.
•Có khả năng kiểm soát được độ ẩm và nhiệt độ của từng khu vực riêng lẻ.
Nhược điểm:
•Chi phí đầu tư lắp đặt cao.
•Mức độ tiêu thụ điện năng lớn.
•Thiết kế và thi công hệ thống khá phức tạp và khó khăn, do đó doanh nghiệp nếu
không chuyên thì cần phải thuê đơn vị có uy tín, chuyên môn để hợp tác.
VI. CHIẾU SÁNG TRONG SẢN XUẤT
6.1. Ý nghĩa của việc chiếu sáng
Việc tổ chức chiếu sáng hợp lý để phục vụ sản xuất trên công
trường, trong xí nghiệp, kho tàng, nhà cửa phải thoả mãn những
yêu cầu sau:
- Đảm bảo độ sáng đầy đủ cho thi công ở từng môi trường sản xuất,
không chói quá hoặc không tối quá so với tiêu chuẩn quy định.
- Không có bóng đen và sự tương phản lớn.
VI. CHIẾU SÁNG TRONG SẢN XUẤT
6.1. Ý nghĩa của việc chiếu sáng
- Ánh sáng được phân bố đều trong phạm vi làm việc cũng như
trong toàn bộ trường nhìn.
- Ánh sáng phải chiếu đúng xuống công cụ hoặc vật phẩm đang sản
xuất bằng các loại chao đèn khác nhau.
- Hệ thống chiếu sáng phải tối ưu về mặt kinh tế.
VI. CHIẾU SÁNG TRONG SẢN XUẤT
6.2. Tác hại của việc chiếu sáng không hợp lý
- Mắt phải điều tiết quá nhiều trở nên mệt mỏi.
- Căng thẳng, chậm phản xạ thần kinh
- Khả năng phân biệt của mắt đối với sự vật dần dần bị sút kém.
- Cận thị.
VI. CHIẾU SÁNG TRONG SẢN XUẤT
6.2. Tác hại của việc chiếu sáng không hợp lý
- Loá mắt làm cho nhức mắt, dẫn đến làm giảm thị lực
- Mất thời gian để cho mắt thích nghi
- Làm giảm sự thụ cảm của mắt
- Làm giảm năng suất lao động
- Tăng phế phẩm và xảy ra tai nạn lao động.