Professional Documents
Culture Documents
cứu VSLĐ?
-Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố
có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong
quá trình lao động
-Đối tượng nghiên cứu của VSLĐ là:
+các yếu tố có hại đối với sức khỏe
+biện pháp cải thiện điều kiện LĐ
Câu 2: Hãy nêu các khái niệm: tác hại nghề nghiệp; yếu tố nguy hiểm
và yếu tố có hại? Hãy phân tích các nguyên nhân gây ra tác hại nghề
nghiệp?
Tác hại nghề nghiệp là những yếu tố xuất hiện trong QTSX và có ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe người LĐ;
•Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử
vong cho con người trong quá trình lao động;
•Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con
người trong quá trình lao động;
Có nhiều cách phân loại tác hại nghề nghiệp (phụ thuộc vào môi trường
LĐ, mức độ nguy hiểm, mức độ ảnh hưởng...) nhưng dựa vào môi
trường LĐ được chia ra:
TÁC HẠI LIÊN QUAN TỚI QTSX
Yếu tố vật lý, hoá học và sinh vật :
- Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất không phù hợp như: nhiệt độ, độ
ẩm cao hoặc thấp, thoáng khí kém, cường độ bức xạ nhiệt quá mạnh;
- Bức xạ điện từ, bức xa cao tần và siêu cao tần trong khoảng sóng vô
tuyến, tia hồng ngoại, tử ngoại ...Các chất phóng xạ và tia phóng xạ như
α, β, γ..
.- Tiếng ồn và rung động;
- Áp suất cao (thợ lặn ,thợ làm trong thùng chìm ) hoặc áp suất thấp (lái
máy bay, leo núi ...);
- Bụi và các chất độc hại trong sản xuất;
- Vi khuẩn, siêu vi khuẩn, kí sinh trùng và các nấm mốc gây bệnh;
TÁC HẠI LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
- Thời gian làm việc liên tục và quá lâu, làm việc liên tục không nghỉ,
làm thông ca...
- Cường độ lao động quá cao không phù hợp với tình trạng sức khoẻ
công nhân
- Chế độ làm việc nghỉ ngơi bố trí không hợp lí
- Sự hoạt động khẩn trương, căng thẳng quá độ của các hệ thống và giác
quan như hệ thần kinh, thị giác ,thính giác ...
- Công cụ lao động không phù hợp với cơ thể về trọng lượng, hình dáng,
kích thước ...
TÁC HẠI LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH VÀ AN TOÀN
- Thiếu hoặc thừa ánh sáng hoặc sắp xếp bố trí hệ thống chiếu sáng
không hợp lí;
- Làm việc ở ngoài trời có thời tiết xấu, nóng về mùa hè lạnh về mùa
đông;
- Phân xưởng chật chội và việc sắp xếp nơi làm việc lộn xộn mất trật tự
ngăn nắp;
- Thiếu thiết bị thông gió, chống bụi, chống nóng chống tiếng ồn, chống
hơi khí độc;
- Thiếu trang bị phòng hộ lao động hoặc có nhưng sử dụng bảo quản
không tốt;
- Việc thực hiện quy tắc vệ sinh và an toàn lao động chưa triệt để và
nghiêm chỉnh;
Câu 3: Hãy nêu khái niệm bệnh nghề nghiệp và phân tích các biện
pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp?
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của
nghề nghiệp tác động đối với người lao động
BIỆN PHÁP KĨ THUẬT CÔNG NGHỆ
- Cải tiến kĩ thuật
- Đổi mới công nghệ
Ví dụ: sản xuất chitin bằng công nghệ hóa học và công nghệ enzim
BIỆN PHÁP KĨ THUẬT VỆ SINH
-Cải tiến hệ thống thông gió, chiếu sáng
BIỆN PHÁP PHÒNG HỘ CÁ NHÂN
- Đây là biện pháp bổ trợ, khi chưa đảm bảo được 2 yếu tố
KTCN và KTVS trong sản xuất
TỔ CHỨC LAO ĐỘNG KHOA HỌC
Phân công LĐ hợp lí (theo giới, tuổi, sức khỏe);
LĐ và nghỉ ngơi KH;
Bố trí nhà xưởng hợp lý;
BIỆN PHÁP Y TẾ BẢO VỆ SỨC KHỎE
Khám tuyển;
Khám định kí: nam 1 lần/năm; nữ 2 lần/năm
Bồi dưỡng độc hại cho người LĐ;
Câu 4: Hãy cho biết 05 nhóm bệnh nghề nghiệp được BHXH chi trả
theo Luật AT, VSLĐ năm 2015?
Nhóm 1: Bệnh bụi phỏi và phế quản
-Bệnh bụi phổi- Silic nghề nghiệp
-Bệnh bụi phổi atbet(BP-amiawng)
-Bệnh bụi phổi bông
-Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp(VPQ-NN)
Nhóm 2: Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
-Nhiễm độc chì và các hợp chất của chì
-Nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẵng
-Nhiễm độc thủy ngân và các hợp chất thủy ngân
-Nhiễm độc mangan và các hợp chất mangan
-Nhiễm độc TNT( Trinitrotoluen)
-Nhiễm độc asen và các hợp chất asen nghề nghiệp
-Nhiễm độc hóa chất trừ sâu nghề nghiệp
-Nhiễm độc nicotin nghề nghiệp
-Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
-Bệnh Cadimi nghề nghiệp
Nhóm 3: BNN do yếu tố vật lí
- Bệnh do quang tuyến X và các chất phisng xạ
- Bệnh điếc do tiếng ồn ( điếc nghề nghiệp)
- Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
- Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp
- Bệnh rung toàn thân nghề nghiệp
Nhóm 4: Bệnh da nghề nghiệp
- Bệnh xạm da nghề nghiệp
- Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
- Viêm loét da, viêm móng và quanh móng nghề nhiệp
Nhóm 5: Bệnh nhiễm khuản nghề nghiệp
- Bệnh lao nghề nghiệp
- Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp
- Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp
- Bệnh HIV
CHƯƠNG 2
Câu 2: Thế nào là vi khí hậu không tốt? Hãy cho biết cách phòng
chống vi khí hậu nóng và vi khí hậu lạnh?
Cách phòng chống vi khí hậu nóng:
- Tổ chức sản xuất hợp lý;
- Quy hoạch nhà xưởng và các thiết bị;
- Thông gió;
- Làm nguội;
- Thiết bị và quá trình công nghệ
- Phòng hộ cá nhân;
- Chế độ uống: bổ sung vitamin và khoáng chất;
Biện pháp phòng chống vi khí hậu lạnh:
- Do bị mất nhiều nhiệt, nên đầu tiên là phải đủ quần áo ấm, quần áo nên
xốp ấm và thoải mái. Bảo vệ chân tay cần có ủng, giày ấm, găng tay ấm,
phải chú ý giữ khô;
- Phải chú ý đến chế độ ăn đủ năng lượng phục vụ lao động và chống rét;
- Khẩu phần ăn cần những chất giàu năng lượng như dầu mỡ (nên đạt 35-
40%);
Câu 1: Hãy cho biết các thông số của loại hình vi khí hậu ổn định?
Câu 3: Hãy nêu các khái niệm và phân loại bụi công nghiệp? Hãy cho biết
nguyên lý cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của Cyclone lọc bụi.
- Bụi là tập hợp của nhiều hạt kích thước nhỏ bé tồn tại trong không khí. Nguy
hiểm nhất là bụi có kích thước từ 0.5 – 5 micromet. Khi hít phải loại bụi này sẽ
có 70 – 80% lượng bụi đi vào phổi và làm tổn thương phổi hoặc gây ra bệnh
liên quan đến phổi.
-Phân loại của bụi:
1. Bụi hữu cơ: nguồn gốc từ động vật, thực vật
2. Bụi nhân tạo: nhựa, cao su,...
3. Bụi vô cơ: silic, amiăng,...
4. Bụi kim loại: sắt, đồng,...
5. Bụi chứa vi sinh vật và chế phẩm sinh học: virus, vi khuẩn, enzyme...
Câu 4: Hãy cho biết tác hại và cách khắc phục tiếng ồn và rung động?
TÁC HẠI CỦA TIẾNG ỒN:
- Tiếng ồn là âm thanh gây khó chịu cho con người, phát sinh do sự chuyển động
của các chi tiết hoặc bộ phận của máy do va chạm. .
- Làm việc trong điều kiện có tiếng ồn dễ gây các bệnh nghề nghiệp như điếc,
viêm thần kinh thực vật, rối loạn cảm giác hoặc làm giảm khả năng tập trung
trong lao động sản xuất, giảm khả năng nhạy bén. Người mệt mỏi, cáu gắt,
buồn ngủ. Tiếp xúc với tiếng ồn lâu sẽ bị giảm thính lực, điếc nghề nghiệp hoặc
bệnh thần kinh, dễ dẫn đến tai nạn lao động.
TÁC HẠI CỦA RUNG ĐỘNG
- Rung từng bộ phận có ảnh hưởng cục bộ xuất hiện ở tay, ngón tay khi làm
việc với cưa máy, búa máy, máy đánh bóng. Rung gây ra chứng bợt tay, mất
cảm giác, ngoài ra gây thương tổn huyết quản, thần kinh, khớp xương, cơ
bắp, xúc giác và lan rộng, thâm nhập vào hệ thống thần kinh trung ương, hệ
tuần hoàn nội tiết.
- Rung toàn thân thường xảy ra đối với những người làm việc trên phương tiện
giao thông, máy hơi nước, máy nghiền...Chấn động làm co hệ thống huyết
mạch, tăng huyết áp và nhịp đập tim. Tuỳ theo đặc tính chấn động tạo ra thay
đổi ở từng vùng, từng bộ phận trên cơ thể người.
CÁCH KHẮC PHỤC TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG:
- Quy hoạch tổng mặt bằng nhà máy phù hợp, giữa các phân xưởng cần đảm
bảo khoảng cách và trồng cây xanh
- Chống tiếng ồn và rung động tại nơi xuất hiện bằng cách:
1. Hiện đại hóa thiết bị, hoàn thiện quá trình công nghệ;
2. Quy hoạch thời gian làm việc của xưởng ồn;
Câu 5:Theo bạn, có thể phòng chống phóng xạ bằng các biện pháp nào?
- Buồng làm việc phải được che chắn xung quanh bằng tấm chì, cao su
chì,tường trát vữa barít và phải có biển báo theo quy định của luật pháp.
- Căn cứ vào tính nguy hiểm của nguồn phóng xạ, phải bố trí các phòng làm
việc thích hợp theo từng khu vực.
- Các chất thải sau khi thu gom lại phải để khu vực riêng, phải để một thời
gian cho nguồn phóng xạ bán phân rã rồi đưa đến nơi quy định để xi măng
hoá,chôn sâu xuống đất (theo tính phân rã của mỗi chất).
- Thùng chứa chất thải sơn màu vàng, gắn nhãn phóng xạ để phân biệt, thùng
phải kín.
- Chất thải phóng xạ lỏng, chất phóng xạ có chu kỳ bán rã ngắn có thể thu vào
bể chứa trong một thời gian nhất định rồi thải ra ngoài (trước khi thải ra
ngoài phải kiểm tra hoạt độ phóng xạ). Phóng xạ lỏng có chu kỳ bán rã dài
áp dụng phương pháp keo tụ để lắng trong (trao đổi ion - hoá hơi), hoặc đưa
xi măng hoá hay bitum hoá.
- Nguồn phóng xạ hở và kín chưa dùng phải để trong kho riêng. Liều xuất
ngoài kho không được vượt quá 0,1 mrem/h. Kho phải có hệ thống thông
gió,có sơ đồ sắp xếp các chất phóng xạ.
Câu 6: Hãy phân tích các tác hại của điện từ trường?
Câu 7: Hãy cho biết các quy định về chiếu sáng trong sản xuất công
nghiệp?
CHƯƠNG 3
Câu 1: Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế, xây dựng
nhà máy?
KHUYẾN NGHỊ TRONG XÂY DỰNG NHÀ MÁY
- Lựa chọn vị trí xây dựng nhà máy hợp lý;
- Đảm bảo giao thông thuận tiện;
- Có nguồn cung cấp điện (điện cao thế, trung thế, hạ thế), cung cấp
nước hợp lý;
- Sử dụng đúng và hợp lý các chỉ số: khoảng cách vệ sinh, khoảng
cách an toàn, hệ số xây dựng, hệ số sử dụng;
- Bảo đảm thông gió, chiếu sáng và trồng cây xanh;
- Bảo đảm xử lý chất thải;
QUY CHUẨN VỀ XÂY DỰNG
- Ksd Fsd/F
Trong đó: Ksd: Hệ số sử dụng;
Fsd: Diện tích sử dụng khu đất.
Fsd = Fcx + Fgt + Fxd + Fhl + Fhr , (m2).
Câu 2:Hãy cho biết nhu cầu về nước, tiêu chuẩn cấp nước và yêu cầu về
chất lượng nước cho các mục đích công nghệ trong nhà máy?