Professional Documents
Culture Documents
Quyền: 3 quyền
1. Buộc NLĐ phải tuân thủ các quy định, nội
quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ.
2. Khen thưởng người chấp hành tốt và kỷ
luật người vi phạm trong việc thực hiện
ATLĐ, VSLĐ.
3. Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền về quyết định của Thanh tra viên lao
động về ATLĐ, VSLĐ nhưng vẫn phải
nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó.
Nghĩa vụ của NSDLĐ
1. Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch SXKD của DN phải lập kế hoạch, biện pháp
ATLĐ, VSLĐ và cải thiện ĐKLV.
2. Trang bị đầy đủ PTBVCN và thực hiện các chế độ khác về ATLĐ, VSLĐ đối với
NLĐ theo quy định của Nhà nước.
3. Cử người giám sát việc thực hiện các quy định nội dung, biện pháp ATLĐ,
VSLĐ trong DN; phối hợp với công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt
động của mạng lưới an toàn và vệ sinh viên.
4. Xây dựng nội quy, quy trình ATLĐ, VSLĐ phù hợp với từng loại máy, thiết bị,
vật tư kể cả khi đổi mới công nghệ, máy, thiết bị, vật tư và nơi làm việc theo
tiêu chuẩn quy định của Nhà nước.
5. Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn,
VSLĐ đối với NLĐ.
6. Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho NLĐ theo tiêu chuẩn, chế độ quy định.
7. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ khai báo, điều tra TNLĐ, BNN và định kỳ 6
tháng, hàng năm báo cáo kết quả tình hình ATLĐ, VSLĐ, cải thiện ĐKLV với Sở
LĐTB&XH nơi DN hoạt động.
Quyền và nghĩa vụ của NLĐ
Quyền: 3 quyền
1. Yêu cầu NSDLĐ bảo đảm ĐKLĐ an toàn, vệ sinh, cải thiện
ĐKLĐ; trang cấp đầy đủ PTBVCN, huấn luyện, thực hiện biện
pháp ATLĐ, VSLĐ.
2. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có
nguy cơ xảy ra TNLĐ, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức
khoẻ của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp;
từ chối trở lại làm việc nơi nói trên nếu những nguy cơ đó chưa
được khắc phục.
3. Khiếu nại hoặc tố cáo các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
khi NSDLĐ vi phạm quy định của Nhà nước hoặc không thực
hiện đúng các giao kết về ATLĐ, VSLĐ trong hợp đồng lao
động, thoả ước lao động.
Quyền và nghĩa vụ của NLĐ
Nghĩa vụ: 3 nghĩa vụ
1. Chấp hành những quy định, nội quy về ATLĐ, VSLĐ có
liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.
3. Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi
phát hiện nguy cơ gây TNLĐ, BNN, gây độc hại hoặc
sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu
quả TNLĐ khi có lệnh của NSDLĐ.
II. Chính sách, chế độ về an toàn lao động, vệ
sinh lao động đối với người lao động
1. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi;
2. Bồi thường, trợ cấp TNLĐ;
3. Bồi dưỡng hiện vật;
4. Phương tiện bảo vệ cá nhân;
5. Quản lý sức khỏe người lao động;
6. Điều kiện lao động đối với một số
đối tượng đặc thù.
1. Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi
Chương II – Thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi (Bộ luật Lao động năm
2012).
Nghị định số 45/2013/NĐ-CP
1. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (tt)
Thời giờ làm việc theo điều kiện bình thường: không quá
8 giờ trong một ngày; không quá 48 giờ trong một tuần.
Thời giờ làm việc không quá 6 giờ trong một ngày đối với
những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm theo danh mục do BLĐTBXH chủ trì phối
hợp với Bộ Y tế ban hành.
Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc có hưởng lương:
nghỉ giữa ca, giải lao theo công việc; nghỉ được tính theo
định mức lao động cho nhu cầu sinh lý tự nhiên con
người; cho con bú; phải ngừng việc mà không do lỗi của
NLĐ; học tập, huấn luyện ATVSLĐ; hội họp do yêu cầu
của người sử dụng lao động hoặc được NSDLĐ cho phép.
Thời giờ làm thêm
Thời giờ làm thêm của người lao động trong
ngày không quá 50% số giờ làm việc,
Trường hợp áp dụng quy định làm việc theo
tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và
số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong một
ngày, không quá 30 giờ trong một tháng và
tổng số không quá 200 giờ trong 1 năm.
Trừ một số trường hợp đặc biệt do chính phủ
quy định thì được làm thêm giờ không quá
300 giờ trong 1 năm.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người
làm công việc có tính chất đặc biệt
Đối với các công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh
vực vận tải đường bộ, đường sắt, đường bộ, đường
sắt, đường thủy, đường hàng không, thăm dò khai
thác dầu khí trên biển; làm việc trên biển; trong lĩnh
vực nghệ thuật; sử dụng kỹ thuật bức xạ và hạt
nhân; ứng dụng kỹ thuật sóng cao tần; công việc
của thợ lặn; công việc trong hầm lò; công việc sản
xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo
đơn đặt hàng; công việc phải thường trực 24/24 giờ
thì các bộ, ngành quản lý quy định cụ thể thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi sau khi thống nhất với
Bộ LĐTBXH và phải tuân thủ quy định tại Điều 108
của Bộ luật này
3. Bồi dưỡng hiện vật
(TT số 25/2013/TT-BLĐTBXH)
Điều kiện bồi dưỡng hiện vật, độc hại
Điều kiện cần: làm các chức danh nghề có trong danh mục nghề,
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm;
Điều kiện đủ: (Một trong 2 điều kiện)
+ Môi trường có một trong các yếu tố vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho
phép theo quy định của Bộ y tế;
+ Trực tiếp tiếp xúc với nguồn gây bệnh truyền nhiễm.
Chi phí bồi dưỡng bằng hiện vật được hạch toán vào chi phí hoạt động
thường xuyên, chi phí sản xuất kinh doanh của cơ sở lao động và
chi phí hợp lý khi tính thuế, nộp thuế thu nhập DN của cơ sở lao
động theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế thu nhập DN;
riêng đối với các đối tượng là học sinh, sinh viên thực tập, học nghề,
tập nghề thuộc cơ quan nào quản lý thì cơ quan đó cấp kinh phí.
Các nguyên tắc về bồi dưỡng hiện vật
Bồi dưỡng đúng số lượng, cơ cấu theo quy định; NLĐ
làm việc trong môi trường có yếu tố nguy hiểm, độc hại
từ 50% thời gian làm việc bình thường trở lên của ngày
làm việc thì được hưởng cả định suất bồi dưỡng; nếu
làm dưới 50% thời gian làm việc bình thường của ngày
làm việc thì được hưởng nửa định suất bồi dưỡng; nếu
làm thêm giờ, định suất bồi dưỡng bằng hiện vật được
tăng lên tương ứng với số giờ làm thêm.
Bồi dưỡng tại chỗ theo ca làm việc; đảm bảo thuận tiện
và vệ sinh. Trường hợp do tổ chức không ổn định,
không thể tổ chức bồi dưỡng tập trung tại chỗ được như
làm việc lưu động, phân tan, ít người, NSDLĐ phải cấp
hiện vật cho NLĐ.
Các nguyên tắc về bồi dưỡng
hiện vật (tt)
Cấm trả tiền thay bồi dưỡng hiện
vật, không được đưa vào đơn giá tiền
lương.
NLĐ làm việc trong các ngành, nghề
đặc thù được hưởng chế độ ăn định
lượng theo quy định của Chính phủ
sẽ không được hưởng các mức bồi
dưỡng hiện vật.
4. Phương tiện bảo vệ cá nhân
(TT số 04/2014/TT-BLĐTBXH)
NLĐ làm công việc có yếu tố nguy hiểm,
độc hại phải được trang cấp đầy đủ
PTBVCN đúng quy cách và chất lượng
theo tiêu chuẩn;
NSDLĐ phải thực hiện biện pháp kỹ thuật
để loại trừ hoặc hạn chế tối đa các tác hại
của yếu tố nguy hiểm, độc hại đến mức
có thể, cải thiện điều kiện lao động trước
khi thực hiện biện pháp trang bị PTBVCN.
4. Phương tiện bảo vệ cá nhân
(tt)
NSDLĐ có trách nhiệm hướng dẫn NLĐ sử
dụng PTBVCN;
NLĐ được trang bị PTBVCN bắt buộc phải sử
dụng;
NLĐ không phải trả tiền về việc sử dụng
phương tiện bảo vệ cá nhân;
Cấm cấp phát tiền, thay cho việc cấp phát
trang bị;
Các chi phí mua sắm trang bị được hạch
toán vào giá thành.
5. Quản lý sức khỏe NLĐ
(TT số 19/2016/TT-BYT)
NLĐ phải được khám sức khỏe khi được
tuyển dụng. NSDLĐ không được nhận NLĐ
không có giấy chứng nhận sức khỏe vào
làm việc;
Căn cứ kết quả khám sức khỏe, y tế cơ sở
đề xuất với NSDLĐ sắp xếp công việc phù
hợp;
Đối với NLĐ làm công việc nặng nhọc, độc
hại khám sức khỏe định kỳ ít nhất 6 tháng
1 lần.
6. Điều kiện lao động đối với một số đối
tượng đặc thù
Lao động nữ: Quy định ĐKLĐ có hại và các công việc không được
sử dụng lao động nữ…(chương X Bộ luật Lao động năm 2012, TT
số 26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013);
Lao động chưa thành niên: nghiêm cấm lạm dụng sức lao động
của NLĐ chưa thành niên, (mục 1, chương XI Bộ luật Lao động
năm 2012);
Lao động người cao tuổi: được rút ngắn giờ làm việc hằng ngày;
(mục 2, chương XI Bộ luật Lao động năm 2012);
Lao động là người tàn tật: Tỷ lệ lao động là người tàn tật trong
một số ngành nghề, công việc DN phải nhận hoặc đóng góp vào
quỹ việc làm. (mục 4, chương XI Bộ luật Lao động năm 2012);
Một số nghề, công việc người nhiễm HIV/AIDS không được làm:
dịch vụ y tế, dịch vụ phẩu thuật chỉnh hình, dịch vụ thẩm mỹ có
tiếp xúc trực tiếp với máu và dịch sinh học của cơ thể người (TT số
29/2000/TTLT –BLĐTBXH-BYT ngày 28/12/2000)
III. Điều kiện lao động, các yếu
tố nguy hiểm, độc hại gây tai
nạn lao động, bệnh nghể nghiệp
và biện pháp phòng ngừa
1. Điều kiện lao động
Điều kiện lao động là gì?
Là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức
lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên,
thể hiện qua quá trình công nghệ,
công cụ lao động, đối tượng lao động,
năng lực của NLĐ và sự tác động qua
lại giữa các yếu tố đó tạo nên điều
kiện làm việc của con người trong quá
trình lao động sản xuất.
1. Điều kiện lao động (tt)
Các yếu tố điều kiện lao động:
Các yếu tố của lao động
- Máy, thiết bị, công cụ
- Nhà xưởng
- Năng lượng, nguyên nhiên vật liệu
- Ðối tượng lao động
- Người lao động
Các yếu tố liên quan đến lao động
- Các yếu tố tự nhiên có liên quan đến nơi làm việc.
- Các yếu tố kinh tế, xã hội; Quan hệ, đời sống hoàn
cảnh gia đình liên quan đến tâm lý NLĐ.
2. Các yếu tố nguy hiểm trong lao động
Nhóm các yếu tố cơ học: Các bộ phận, cơ cấu truyền
động, chuyển động quay và định tiến tốc độ lớn, các
mảnh văng của dụng cụ hoặc vật liệu gia công, các vật
rơi từ trên cao, sự sập gãy hay sụt lở công trình, trơn
trượt ngã v.v…
Nhóm các yếu tố về điện: Điện giật, bỏng điện, chập
cháy nổ do điện, sét đánh v.v…
Nhóm các yếu tố hóa học: Các chất gây nhiễm độc cấp
tính, ví dụ khí axit như SO2, SO3, các oxit cacbon CO và
CO2; oxit nitơ NO2; hydrosunfua H2S , các hóa chất bảo
vệ thực vật, các loại hóa chất độc hại khác nằm trong
danh mục phải khai báo đăng ký hoặc bỏng hóa chất (độ
2, độ 3).
VẬT
RƠI, ĐỖ Tiếng
SẬP ồn
TRƠN CHÁY
NỔ, Nồng Rung
TRƯỢT,
VẤP BỎNG độ
NHIỆT
NGÃ
CÁC YẾU bụi
Các yếu
TỐ NGUY tố ảnh
HIỂM GÂY hưởng
TNLĐ đến sức
TAI NẠN khỏe
CUỐN VẬT Nhiệt
Hóa
KẸP, VĂNG độ
BẮN chất
CẮT cao
độc
ĐIỆN
Môi
GIẬT,
BỎNG trường
ĐIỆN ô
nhiễm
2. Các yếu tố nguy hiểm trong
lao động (tt)
Nhóm các yếu tố gây nổ: nổ hóa học
(nổ cháy xăng dầu, khí đốt, thuốc
nổ…), nổ vật lý (nổ nồi hơi, bình khí
nén…)
Nhóm yếu tố về nhiệt: Các môi chất
truyền nhiệt thể lỏng, hơi, khí, rắn có
thể gây bỏng (nóng hoặc lạnh), gây
cháy do ngọn lửa, tia lửa, vật nung
nóng - nấu chảy, hơi khí xả nóng…
3. Các yếu tố có hại đối với sức khỏe trong lao
động và biện pháp phòng ngừa
Vi khí hậu nóng: là nơi có nhiệt độ bằng hoặc
lớn hơn 32oc với lao đông mức bình thường (với
lao động nhẹ là 34oc , lao động nặng 30oc)
Tác hại do nóng:
- Say nóng (làm trong môi trường quá nóng, độ
đầu).
- Co giật (ra nhiều mồ hôi, cơ thể mất nhiều
muối khoáng).
- Tác hại da, tác hại mắt.
Biện pháp phòng ngừa vi khí hậu nóng
- Che chắn nguồn sáng phát nhiệt, nơi làm
việc rộng, thoáng mát; quần áo BHLĐ
mỏng, màu sáng…
- Làm việc ngoài trời phải đội nón lá, mũ
rộng màu sáng; có đủ nước uống…
- Cần có đủ nước uống như chè giải nhiệt,
uống nhiều nước…
3. Yếu tố có hại đối với sức khỏe trong lao động
và biện pháp phòng ngừa (tt)
Vi khí hậu lạnh: tiếp xúc với nhiệt độ quá lạnh
ví dụ: ngành chế biến thủy sản, các yếu tố như gió rét
và ẩm độ cao…
Tác hại do lạnh:
- Giảm khả năng miễn dịch của cơ thể
nhiệt dẫn đến rối loạn thần kinh, huyết áp hạ, tim
loạn nhịp…
- Da bị phù nề, sưng tấy…
cạnh gây xước giác mạc, bụi kim loại làm giảm cảm
giác của giác mạc…
- Đối với da: làm bít các lỗ tuyến nhờn trên bề mặt
Ví dụ: bệnh sốt của thợ đúc do hít bụi kim loại, thợ
dệt do hít phải bụi bông.
- Tác hại lâu dài và nguy hiểm nhất của bụi là các
bệnh bụi phổi
Biện pháp phòng ngừa bụi
Nơi làm việc thông thoáng, có đủ hệ thống xử
lý bụi thích hợp.
Làm việc xong phải tắm sạch sẽ, thay quần áo.
NLĐ sử dụng trang bị phòng hộ lao động: khẩu
trang, mặt nạ, kính, quần áo bảo hộ…
Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và điều trị
kịp thời.
Phải được tập huấn để hiểu biết tác hại của bụi
và cách phòng chống từng yếu tố bụi.
3. Yếu tố có hại đối với sức khỏe trong lao động
và biện pháp phòng ngừa (tt)
Tiếng ồn: là những âm thanh
gây cảm giác khó chịu cho con
người, phát sinh do sự chuyển
động của các chi tiết hoặc bộ
phận của máy do va chạm như:
dệt sợi, cơ khí, nghề mộc, vận
hành máy nén khí…
Tác hại của tiếng ồn
Dễ gây các BNN như điếc, rối loạn cảm
giác, giảm khả năng tập trung trong
lao động sản xuất, giảm khả năng nhạy
bén; mệt mỏi, cáu gắt, buồn ngủ.
Bức xạ
Bức xạ ion hóa: làm việc ở cơ sở sản
xuất phóng xạ, sử dụng các tia
phóng xạ ion hóa từ các nguyên tố
phóng xạ như chụp bằng tia gamma
để xác định cấu trúc bên trong của
các vật đặc như: kim loại, gỗ,
bêtông…..
Tác hại của bức xạ ion hóa
Tác hại cấp tính: nạn nhân bị nhiễm
xạ sau vài giờ biểu hiện: nhức đầu,
chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa…
Tác hại lâu dài: gây tổn thương da,
viêm loét giác mạc, làm đục nhân mắt,
tổn thương caca1 tuyến sinh dục, biến
đổi gen di truyền…
Gây bệnh ung thư: da, máu, xương,
vú, tuyến giáp, phổi, dạ dày…
Biện pháp phòng ngừa bức xạ ion hóa
Che chắn
Lọc bụi, lọc khí, thu gom các chất thải
có nguồn phóng xạ để xử lý
Nhà tắm có đủ nước và có phòng riêng
Trang bị BHLĐ phù hợp
Cấm ăn uống, hút thuốc nơi làm việc
có bức xa
Khám sức khỏe 6 tháng 1 lần
3. Yếu tố có hại đối với sức khỏe trong lao động
và biện pháp phòng ngừa (tt)
- Hô hấp
- Da
Tác hại của hóa chất
Nhiễm độc cấp tính
Nhiễm độc mãn tính
- Hệ hô hấp
- Da
- Mũi họng
- Hệ thần kinh
- Hệ sinh dục
Biện pháp phòng ngừa hóa chất độc
Các hóa chất phải có thông tin ảnh hưởng của nó
tới sức khỏe để có cách phòng ngừa khi tiếp xúc.
Thay thế 1 loại hóa chất ít độc hơn
Thay đổi quy trình công nghệ
Dùng hệ thống hút hơi khí độc
Vệ sinh nhà xưởng thường xuyên
Trang bị BHLĐ cá nhân
Kiểm tra môi trường lao động
Kiểm tra sức khỏe định kỳ
NLĐ phải thực hiện tốt vệ sinh cá nhân
Tuân thủ nội quy tại doanh nghiệp
IV. Kiến thức cơ bản về kỹ thuật an toàn lao động, vệ
sinh lao động; nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao
động của cơ sở
Kỹ thuật an toàn:
trường;
- Kỹ thuật vệ sinh: thông gió, điều hòa nhiệt độ,