You are on page 1of 111

ERGONOMICS

1
ERGONOMICS

Các khái niệm chung:


Khái niệm về Ergonomics
Ergonomics – Công thái học
Là môn khoa học nghiên cứu về sức khỏe con
người và quan hệ giữa con người với môi trường làm
việc để từ đó thiết kế sản phẩm cho người tiêu dùng,
tạo dựng môi trường cho người lao động sao cho phù
hợp và thoải mái nhất cho người lao động và người
tiêu dùng (sản phẩm) nhằm nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm tiêu dùng mà vẫn đảm
bảo sức khỏe. 2
ERGONOMICS

Các khái niệm chung:


Khái niệm về Ergonomics
- Ergonomics có liên quan với việc tối ưu hóa các hệ
thống kỹ thuật xã hội, bao gồm cả cấu trúc của tổ chức,
chính sách và quy trình (Các chủ đề có liên quan bao
gồm thông tin liên lạc, quản lý tài nguyên phi hành
đoàn, thiết kế công trình, thiết kế thời gian làm việc,
làm việc theo nhóm, thiết kế có sự tham gia, làm việc
hợp tác, mô hình làm việc mới, tổ chức ảo, làm việc từ
xa và quản lý chất lượng).
3
ERGONOMICS

Các khái niệm chung:


Lĩnh vực chuyên môn của Ergonomics

Ergonomics – Công thái học gồm 3 lĩnh vực nghiên


cứu chính:

+ Công thái học vật lí.

+ Công thái học nhận thức.

+ Công thái học tổ chức.

4
ERGONOMICS

Các khái niệm chung:


Công thái học vật lí - Physical ergonomics

Quan tâm đến cơ thể con người, dữ liệu nhân


trắc học, đặc tính cơ học và sinh lí sinh học có liên
quan đến hoạt động thể chất của con người. Nguyên
tắc của Công thái học vật lí được sử dụng rộng rãi
trong thiết kế sản phẩm tiêu dùng và công nghiệp.

5
ERGONOMICS

Các khái niệm chung:


Công thái học vật lí - Physical ergonomics

Ví dụ tay cầm tuốc nơ


vít phải phù hợp với
bàn tay nắm, sử
dụng chất liệu nhựa
dẻo mềm, có tính đàn
hồi bảo vệ tay và tăng
ma sát giữa da bàn tay
với bề mặt nắm.
6
ERGONOMICS

Các khái niệm chung:


Công thái học nhận thức - Cognitive ergonomics
Nghiên cứu
tâm thần học con
người như nhận
thức, phản ứng vận
động hay các ức
chế thần kinh

7
ERGONOMICS

Các khái niệm chung:


Công thái học nhận thức - Cognitive ergonomics
Ví dụ như ý nghĩa của màu sắc trong thiết kế, tác động của
màu sắc tới thần kinh con người trong thời gian làm việc lâu dài
(đồ dùng văn phòng thường tránh các tông màu sặc sỡ sẽ gây
nhức mỏi mắt, đau đầu nếu làm việc lâu…) hay khoảng cách an
toàn cho mắt khi sử dụng máy vi tính, ti vi….

8
ERGONOMICS

Các khái niệm chung:


Công thái học tổ chức - Organizational ergonomics
Liên quan đến việc
tối ưu hóa các hệ thống kỹ
thuật xã hội, bao gồm cả
cấu trúc tổ chức, chính
sách, qui trình: thông tin
liên lạc, thiết kế dự án, hệ
thống dự án, làm việc
tương tác, quản lí, công
thái học cộng đồng…
9
ERGONOMICS

Mối quan hệ của Ergonomics: Laø khoa hoïc lieân ngaønh


coù lieân quan ñeán nhieàu lónh vöïc

Sinh lý lao động


Y học lao động

Tâm lý lao động


Tổ chức lao động

Nhân trắc học


Mỹ thuật học

Cơ sinh học
Ergonomics
Thiết kế, chế tạo

Xã hội học
Tin học

Kỹ thuật học
Kiến trúc, X/dựng

An toàn 10
V.V…
ERGONOMICS

Các khái niệm chung:


Khái niệm về Ergonomics

Nói cách khác, tâm sinh lí con người đi kèm


với phương thức sử dụng của một sản phẩm
quyết định cách thiết kế và bố trí sản phẩm đó.
Sự quyết định đó gọi là Ergonomics.

11
ERGONOMICS

Các khái niệm chung:


Nguồn gốc cách gọi của thuật ngữ Ergonomics
-Thuật ngữ Ergonomic (trong tiếng Hy Lạp “ἔργον – work” có
nghĩa là “làm việc” và “νόμος - natural laws” mang nghĩa “qui
luật tự nhiên”) bước vào từ điển hiện đại lần đầu tiên khi nhà
khoa học Ba Lan Wojciech Jastrzębowski sử dụng trong bài viết
“Đề cương về Công Thái Học - The Outline of Ergonomics”
của ông. Sau đó, thuật ngữ Ergonomic được biết đến rộng rãi
trong từ điển Tiếng Anh nhờ nhà tâm lý học người Anh Hywel
Murrell, người đặt nền tảng Công Thái Học Xã Hội -
The Ergonomics Society. Ông đã sử dụng nghiên cứu
về Ergonomics phục vụ trong và sau Chiến tranh Thế giới II.
12
ERGONOMICS

Lịch sử phát triển ergonomics


- Ergonomics thời kỳ sơ khai của loài người : mang tính
chất thích nghi cá nhân để phục vụ cuọc sống trèo leo hái
lượm…

- Ergonomics thời kỳ thế chiến I : Ergonomics quân sự


chủ yếu phục vụ cho sự hoàn thiện vũ khí tương đối thô
sơ ban đầu.

- Ergonomics thời kỳ thế chiến II : Ergonomics quân sự,


hoàn thiện và đa dạng hóa vũ khí , công cụ chiến tranh
hiện đại. 13
ERGONOMICS

Lịch sử phát triển ergonomics

- Ergonomics ở những năm 1960: Ergonomics công


nghiệp gắn liền sự phát triển sản xuất nhanh chóng,
phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Ergonomics ở những năm 1970: Ergonomics hàng


tiêu dùng đây chính là giai đoạn các nước tự khẳng
định mình bằng các thành tựu khoa học phát triển đất
nước, nâng cao mức sống cho nguời dân thông qua các
chỉ số hàng hóa hóa bình quân trên đầu người.
14
ERGONOMICS

Lịch sử phát triển ergonomics


- Ergonomics ở những năm 1980 (Ergonomics máy vi tính): máy
vi tính bắt đầu được sử dụng phục vụ cho khoa học và đời sống.
Yếu tố con người đã được tính toán cũng như mô phỏng trong
thiết kế và chế tạo máy vi tính
- Ergonomics ở những năm 1990 (Ergonomics tin học): Trong
giai đoạn này có bùng nổ công nghệ thông tin, tin học trở thành
không thể thiếu trong các ngành kinh tế quốc dân. Ergonomics
góp phần quan trọng trong việc hoàn thiện các phương tiện thông
tin nhanh chóng chính xác và có hiệu quả kinh tế cao.

- Ergonomics ở những năm 2000: Ergonomics vui chơi giải trí.

- Ergonomics ở sau những năm 2010: Ergonomics vũ trụ. 15


ERGONOMICS

Nguyên nhân phát triển của ergonomics

- Do nền khoa học trên thế giới phát triển không


ngừng.

- Sự ngăn cách không gian, thời gian giữa người thiết


kế và người sử dụng.

- Sự tách rời trách nhiệm, giá thành giữa người thiết


kế, chế tạo và sử dụng.

- Phạm vi vô cùng rộng lớn của đối tượng sử dụng. 16


ERGONOMICS

Nhiệm vụ của Ergonomics

- Nhiệm vụ 1: nghiên cứu để giải quyết một cách tối ưu mối quan
hệ giữa con người với các công cụ và đối tượng lao động.

- Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu để giải quyết cách tối ưu mối quan hệ


giữa các bộ phận trong một máy, một dây truyền sản xuất.

- Nhiệm vụ 3: Nghiên cứu để giải quyết một cách tối ưu mối quan
hệ giữa con người và các điều kiện lao động.

- Nhiệm vụ thứ 4: Nghiên cứu để giải quyết một cách tối ưu mối
quan hệ giữa người với người.
17
ERGONOMICS

I. Một số định nghĩa


Định nghĩa 1:

Ergonomics là khoa học liên ngành, được cấu


thành từ các khoa học về con người để phủ hợp công
việc, hệ thống máy móc, thiết bị, sản phẩm và MT với
các khả năng về thể lực, trí tụê và cả với những hạn
chế của con người.

18
ERGONOMICS

I. Một số định nghĩa


Định nghĩa 2:

Ergonomics là khoa học liên ngành nghiên cứu


về các phương tiện, phương pháp sản xuất, MTLÐ và
sinh hoạt phù hợp với các đặc điểm hình thái, sinh lý,
tâm lý của con người để học có thể làm việc có năng
suất cao, an toàn, vệ sinh và thoải mái khỏe mạnh.

19
ERGONOMICS

I. Một số định nghĩa


Định nghĩa 3:
Ergonomics là sự ứng dụng các khoa học sinh
học về người kết hợp với các khoa học khác vào
người lao động và môi trường của họ, sao cho họ đạt
được sự thỏa mãn tối đa, đồng thời tăng năng suất
lao động.

Ergonomic là hệ thống phân tích, sắp xếp thể hiện


những điều kiện kỹ thuật, tổ chức của quá trình lao
động nhằm đạt hiệu quả cao mà không gây tai nạn. 20
ERGONOMICS

Mục đích của ergonomic


Ergonomics góp phần tạo ra:
- Sức khỏe: Ergonomics góp phần bảo vệ và giữ gìn sức
khỏe lâu dài cho người lao động, giảm thiểu được các tác
hại nghề nghiệp, phòng chống các bệnh nghề nghiệp và
bệnh liên quan tới nghề nghiệp.

- Tiện lợi: Ergonomics góp phần tạo ra sự tiện lợi trong


cuộc sống nói chung và trong lao động học tập nói riêng.

- Hiệu quả: Ergonomics làm cho mọi hoạt động trong lao
động và cuộc sống trở nên hiệu quả, năng suất lao động
cao hơn, chất lượng cuộc sống tốt hơn. 21
ERGONOMICS

Mục đích của ergonomic

Söùc khoûe
• Theo toå chöùc y teá theá giôùi, söùc khoûe ñöôïc coi laø moät traïng thaùi hoaøn
toaøn thoaûi maùi veà theå chaát, taâm thaàn vaø xaõ hoäi, chöù khoâng phaûi chæ
laø khoâng coù beänh.
• Con ngöôøi laø chuû theå cuûa moïi vaán ñeà, neân söùc khoûe cuûa con ngöôøi
laø cöïc kyø quan troïng. Do ñoù eùcgoânoâmi ñaëc bieät quan taâm ñeán söùc
khoûe.
• Nhaø nöôùc vaø coâng ty coù chöông trình chaêm soùc söùc khoûe cho ngöôøi
lao ñoäng, cuõng laø ñaûm baûo söùc saûn xuaát cuûa xaõ hoäi, cuûa coâng ty.

22
ERGONOMICS

Mục đích của ergonomic

Hieäu quaû:
• Eùcgoânoâmi laø khoa hoïc öùng duïng, hieäu quaû cuûa noù ñöôïc theå hieän
qua caùc chæ soá veà naêng suaát vaø chaát löôïng cuûa moãi hoaït ñoäng cuûa
con ngöôøi.
• Öùng duïng eùcgoânoâmi trong vieäc hôïp lyù hoùa thao taùc, boá trí vò trí
lao ñoäng khoa hoïc, hôïp 1yù hoùa caùc nguyeân coâng, … laøm giaûm pheá
phaåm, taêng naêng suaát, giaûm tyû leä tai naïn, haï giaù thaønh saûn phaåm.

23
ERGONOMICS

Mục đích của ergonomic

Thuaän tieän - An toaøn.


• Thuaän tieän laø söï phuø hôïp cuûa caùc phöông tieän, ñieàu kieän lao ñoäng
vôùi caùc khaû naêng cuûa con ngöôøi, coù taùc duïng ñoäng vieân caùc quaù
trình taâm sinh lyù, haïn cheá meät moûi, thuùc ñaåy khaû naêng lao ñoäng laâu
daøi.
Ví duï: Daàu goäi Clear môùi coù kieåu daùng dễ söû duïng neân được öa
chuoäng !

• An toaøn laø yeâu caàu haøng ñaàu cuûa moãi saûn phaåm, an toaøn cho thiết bị
saûn xuaát, an toaøn cho ngöôøi söû duïng, cho ngöôøi lao ñoäng.
24
ERGONOMICS

Mục đích của ergonomic

25
ERGONOMICS

Mục đích của ergonomics


Là làm việc thông minh hơn chứ không phải chăm chỉ hơn
bằng cách thiết kế những công cụ, hệ thống máy móc hỗ trợ,
nơi làm việc để làm cho công việc phù hợp với con người

26
ERGONOMICS

Ðối tượng nghiên cứu

Thiết bị,
công cụ

Vị trí Phương
lao động pháp lao
động

Môi trường
lao động
27
ERGONOMICS

Ðối tượng nghiên cứu


- Con người: mọi người trong xã hội đều có thể trở thành các đối
tượng nghiên cứu.

- Công cụ máy móc: tất cả các công cụ, phương tiện máy móc
phục vụ cho con người trong cuộc sống, lao động, học tập.

- Công việc: bất cứ loại công việc nào trong xã hội.

- Vị trí lao động : tại bất cứ vị trí lao động nào có người lao động.

- Môi trường lao động : tất cả các yếu tố như các yếu tố vật lý,
yếu tố hóa học, bụi, yếu tố sinh học, tổ chức lao động.
28
ERGONOMICS

Phương châm của ergonomics


Làm cho công việc, máy móc phù hợp với con người
(Human factor- USA) chứ không phải bắt con người
phải thích nghi với máy móc

29
ERGONOMICS

Phương châm của ergonomics

Con ngöôøi coù nhöõng


haïn cheá nhaát ñònh veà
taàm voùc, theå löïc, sinh
lyù, taâm lyù, trí tueä… neân
khoâng theå baét hoï laøm
nhöõng vieäc ngoaøi khaû
naêng cuûa hoï.

30
ERGONOMICS

Những lợi ích do ứng dụng Ergonomics

- Giảm mức tổn thương hoặc bệnh tật.

- Giảm các chi phí đền bù.

- Tăng tính thỏa mãn, hài lòng cho người lao động.

- Tăng thuận lợi tiện nghi cho người lao động.

- Giảm bớt các nguy cơ về An toàn-Vệ sinh lao động.

- Tăng năng suất lao động.


31
ERGONOMICS

Những lợi ích do ứng dụng Ergonomics

- Nâng cao tay nghề cho công nhân.

- Nâng cao hiệu quả lao động.

- Giảm tỉ lệ phế liệu.

- Giảm tỉ lệ luân chuyển công nhân.

- Giảm số ngày nghỉ việc.

- Cải thiện quan hệ lao động.


32
ERGONOMICS

Những thiệt hại do không áp dụng Ergonomics

- Ðầu ra của sản phẩm ít - Chất lượng lao động thấp.


hơn.
- Tăng chấn thương và
- Tăng thời gian trống. căng thẳng.

- Tăng chi phí về Y tế và - Tăng nguy cơ TNLÐ,


nguyên vật liệu. tăng lỗi sai sót.

- Tăng nghỉ ốm. - Tăng vốn sản xuất.


33
ERGONOMICS

Những thiệt hại do không áp dụng Ergonomics

. Tăng chấn thương, tăng căng thẳng,


nguy cơ bị tai nạn lao động cao.
34
ERGONOMICS

Những thiệt hại do không áp dụng Ergonomics

Tiền không cánh mà bay

Đầu ra sản phẩm ít hơn, tăng vốn sản xuất 35


ERGONOMICS

Những thiệt hại do không áp dụng Ergonomics

. Tăng thời gian trống, thời gian nghỉ ốm.


. Chất lượng lao động thấp 36
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Không gian chung
• Vị trí văn phòng : chọn nơi thông thoáng
• Phòng làm việc : đầy đủ ánh sáng
• Bàn làm việc : đặt xéo góc với cửa ra vào
• Vị trí ngồi : tránh quay lưng ra hướng cửa sổ hoặc
cửa ra vào
• Trồng nhiều loại cây xanh để cải thiện môi trường
và tạo không gian đẹp
37
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Không gian chung

38
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Không gian chung

Choã laøm vieäc thoaûi maùi, thoaùng maùt


39
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Không gian cá nhân

Các tư thế sai khi làm việc 40


ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Không gian cá nhân

Tư thế ngồi hợp lý


41
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Không gian cá nhân

Tư thế đặt bàn tay khi làm việc


42
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Không gian cá nhân

Tư thế đặt cổ tay khi làm việc


43
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Không gian cá nhân

Tổng hợp tư thế ngồi làm việc đúng


44
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Không gian cá nhân

Not 45
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Bàn làm việc Phaïm vi hoaït
ñoäng cuûa caùnh tay
o
100% R% 90
80 60
o

60
40
o
30
o α
0

β
o
0
o
-30
100 80 60 40
Moâmen quay beân
ngoaøi vaø beân trong Phaïm vi hoaït R%
ñoäng cuûa caùnh tay
o
-60
o
-90
αβ - Goùc naâng haï; - Goùc quay; R - Phaïm vi hoaït ñoäng cuûa caùnh tay
Theo Schidtke: Lehrbuch der Ergonomie 1981 - S393 46
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Bàn làm việc
- Bàn làm việc là môi
trường chính của một
nhân viên văn phòng. Việc
sắp xếp các vật dụng một
cách khoa học có thể ảnh
hưởng tích cực đến thời
gian và năng suất lao
động.
- Hạn chế được những khoảng thời gian không cần thiết
trong việc tìm tài liệu, thiết bị, hạn chế được những hành
động nhiều lần không cần thiết gây nhức mỏi đến các cơ. 47
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Bàn làm việc
- Những vật sử dụng nhiều lần
trong ngày ( như bút, kẹp giấy, kim
bấm hoặc điện thoại …) nên được
để gần đủ tầm để người sử dụng
không phải vươn người để lấy.
- Hạn chế việc khom người nhiều
lần để lấy dụng cụ, thiết bị

48
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Bàn làm việc
Nơi làm việc thoáng
mát, nhiều màu sắc
giúp tăng năng suất
làm việc

49
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Sử dụng máy tính
-Laptop, máy tính để bàn là dụng cụ
làm việc cũng như giải trí thường
xuyên của con người hiện nay. Một
sinh viên trung bình sử dụng laptop
hơn 4 - 5h mỗi ngày.
Vì thế việc sử dụng không hợp lí không chỉ ảnh hưởng
đến năng suất làm việc mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe,
tâm sinh lí người lao động văn phòng.
50
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Sử dụng máy tính
+ Người sử dụng phải tạo một
góc 900 giữa thân người và mặt
bàn làm việc
+ Khoảng cách giữa mắt và màn
hình từ 50-60cm
+ Chiều cao bàn so với nền nhà là
66-71cm
+ Chiều cao của đỉnh trên của lap
top so với mặt bàn là 46-55cm
+ Góc quét của mắt lên màn hình
tạo được góc 40-450 51
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Sử dụng máy tính

Tư thế sử dụng laptop


khoa học với ghế Sofa
52
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Sử dụng máy tính  Làm việc trước màn
hình máy vi tính
Hình ảnh minh họa một
không gian làm việc của
một cô thư ký gồm:
- Ghế ngồi
- Bàn làm việc
- Vị trí để máy tính
- Tầm nhìn
- Không gian phòng làm việc
- Các công cụ hổ trợ làm việc
Tất cả những yếu tố đó có
hổ trợ tốt cho cô thư ký làm
53
việc không?
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Sử dụng máy tính

Lôøi Mắt ngang Cổ hơi

Khuyeân tầm văn bản


màn hình
cong
Đầu
Vailuôn
trùng
Khi Baïn thẳng
xuống,
cánh tay
Laøm thả lỏng

Vieäc
Tay và cổ
Vaên tay thẳng Bàn chân

Phoøng và cổ chân
chống
phẳng
54
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Lấy hồ sơ, điện thoại

Đừng ngồi trên


ghế và nghiêng người
về một phía và với
lấy hồ sơ
Đứng dậy,
khom hông và đầu
gối trước ngăn tủ và
lấy tài liệu, hồ sơ bạn
cần 55
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Nghỉ ngơi trong giây lát và tập môt số bài tập
căng cơ nhẹ

- Những bài tập này sẽ giúp bạn giảm áp tải cho các
đĩa đệm cột sống, các nhóm cơ, khớp xương cũng như
dây chằng, tạo được sự linh hoạt cho các khớp
- Bạn nên thực hiện những bài tập này thường xuyên
trong ngày

56
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Một số dạng bài tập:

Một số động tác giúp giảm căng thẳng và mệt mỏi


57
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Một số dạng bài tập:
Động tác cằm
+ Đẩy đầu về phía sau sao cho
khớp với cổ
+ Bạn không nên hấc cằm về trước
và trở lại ngay
+ Giữ 2 giây rồi thả lỏng
+ Đừng hấc cằm về phía trước
+ Lặp lại khoảng 10 lần hằng giờ
58
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Một số dạng bài tập:
Xoay Bả Vai:
+ Xoay vai về phía sau khoảng
20 lần
+ Đây là tư thế trong việc căng
duỗi cơ
+ Đừng xoay vai về phía trước,
nó là một động tác có hại làm
bạn thêm mỏi các khớp

59
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Một số dạng bài tập:
Giản Cơ Ngực:
(Thực hiện trên ghế có lưng tựa 30-50cm)
+ Để tay ra phía sau đầu
+ Nghiêng lưng về phía sau nhẹ nhàng và
chậm rãi
+ Để yên 2 giây
+ Trượt xuống 3cm. Nghiêng người nhẹ
nhàng và chậm rãi một lần nữa
60
ERGONOMICS

Ứng dụng trong không gian làm việc:


Một số dạng bài tập:
Căng Cơ Tay:
+ Giữ lòng bàn tay hướng ra trước
+ Đẩy tay bạn ra phía trước
+ Giữ 20 giây
+ Đẩy tay ngược lại
+ Giữ 20 giây

61
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp

1. Trang phục bảo hộ lao động.


2. Tư thế làm việc
3. Cách bố trí sắp xếp
4. Thời gian lao động
5. Cảnh quang làm việc

62
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


1. Trang phục bảo hộ lao động:
- Quần áo phản quang.
- Áo gile phản quang.
- Áo khoác bảo hộ – Áo liền quần.
- Mũ bảo hộ – Kính bảo hộ – Găng tay bảo hộ.
- Tạp dề bảo hộ – Giầy, ủng bảo hộ.
- Khẩu trang, mặt nạ bảo hộ – Bịt tai, nút tai
chống ồn.
63
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


1. Trang phục bảo hộ lao động:
- Trang bị bảo hộ lao động không chỉ đảm bảo an toàn sức khỏe
cho người lao động mà còn góp phần thúc đẩy việc tăng năng
suất cũng như tăng hiệu quả làm việc lên gấp nhiều lần.
- Các trang phục bảo hộ lao động còn phải đáp ứng tiêu chí vừa
có khả năng bảo vệ, vừa phải đảm bảo yếu tố vệ sinh, dễ dàng
sử dụng đồng thời đảm bảo sự thoải mái cho người công nhân.
- Đảm bảo tính thẩm mỹ: Màu sắc phù hợp, kiểu dáng đa dạng
cũng phần nào giúp người lao động cảm thấy phấn chấn hơn
khi sử dụng các trang bị bảo hộ lao động trong quá trình làm
việc của mình.
64
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


1. Trang phục bảo hộ lao động:
Găng tay:

65
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


1. Trang phục bảo hộ lao động:
Kính bảo hộ:

66
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


1. Trang phục bảo hộ lao động:
Khẩu trang:

67
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


1. Trang phục bảo hộ lao động:
Giày bảo hộ:

68
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


1. Trang phục bảo hộ lao động:
Mũ bảo hộ:

69
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


1. Trang phục bảo hộ lao động:
Quần áo bảo hộ lao động chuyên dùng

70
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


2. Tư thế làm việc:

- Tư thế làm việc giữ vai trò rất quan trọng, quyết định
đến năng suất, chất lượng và khả năng làm việc của
người lao động. Thiết kế nơi làm việc phù hợp để giúp
người lao động có được tư thế tốt.
- Ngoài ra, cần tập luyện cho mình một tư thế làm việc
thích hợp để đạt hiệu quả làm việc tốt nhất.

71
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


2. Tư thế làm việc:

Tư thế nâng khoa học,


lấy lưng làm điểm tựa
72
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


2. Tư thế làm việc:

Chaân chöù khoâng phaûi löng ñöôïc duøng ñeå naâng vaät naëng. Luøi
vai veà phía sau, giöõ thaúng löng vaø chòu treân ñaàu goái. Giöõ vaät
naëng caøng gaàn ngöïc caøng toát vaø vöôn thaúng ñeå chaân naâng
vaät leân trong khi vaãn giöõ löng thaúng:
 Giöõ vaät gaàn thaân ngöôøi (vò trí baét ñaàu)
 Hai chaân dang ra vaø giöõ thaêng baèng thaân ngöôøi
 Cong ñaàu goái laïi
 Giöõ coå vaø löng gaàn nhö thaúng
 Thaúng chaân leân trong khi vaãn giöõ löng thaúng
 Neân giöõ vaät naëng baèng caû hai tay 73
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


2. Tư thế làm việc:
a. Tư thế đốt sống

Tư thế sai
Tư thế đúng
74
Ví dụ về áp dụng E’cgonomi: Nâng vật nặng
GDVT – Swisscontact
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


2. Tư thế làm việc:

1. Tư thế kẹp đúng


2. Tư thế cúi người nâng vật
3. Tư thế thẳng lưng nâng vật
4. Đưa vật nâng gần sát người

75
GDVT – Swisscontact
Ví dụ về áp dụng E’cgonomi: Nâng vật nặng
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


2. Tư thế làm việc:
• Tuổi • Hình dạng
• Sức khỏe Con người • Khối lượng
• Thể trạng Đồ vật • Thể tích
• Độ ổn định
• Cân bằng
• Nhiệt độ
• Tần suất • Độ trơn trượt
• Thời tiết
• Khoảng cách Tình huống
• Dụng cụ
• Trang phục

GDVT – Swisscontact
Yếu tố khi mang, vác vật nặng 76
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


3. Bố trí sắp xếp:

- Bố trí nơi làm việc ngang tầm với, sắp xếp máy móc
theo dây chuyền nhằm tiết kiệm thời gian, đảm bảo tính
liên tục trong sản xuất, vận hành.
- Đảm bảo máy móc có tấm bảo vệ, tránh nguy hiểm
cho người lao động, kiểm tra, bảo trì kịp thời.

77
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


4. Thời gian lao động:
- Thời gian lao động hằng ngày không quá dài (8 giờ/ngày hoặc
48 giờ/tuần).
- Phân phối thời gian làm việc và nghỉ ngơi xen kẽ, hợp lý (thời
gian nghỉ bằng 15%-20% thời gian làm việc).
- Trước và sau bữa ăn giữa ca phải có thời gian nghỉ từ 10 đến 15
phút.
- Thời gian làm thêm giờ không quá 4giờ/ngày (hoặc 200giờ/năm).
- Làm ca đêm được nghỉ ít nhất 45 phút.
- Mỗi tuần được nghỉ ít nhất 1 ngày.

78
ERGONOMICS

Ứng dụng trong lao động công nghiệp


5. Cảnh quang làm việc
- Chủ trương thực hiện nền công
nghiệp xanh, môi trường sạch sẽ,
nhiều cây xanh.
- Bố trí nguyên vật liệu, máy móc, sản phẩm trật tự, ngăn
nắp nhằm tạo không gian thoáng mát, thoải mái và ít gây
va chạm.
- Đảm bảo hệ thống chiếu sáng, làm mát để tránh các
bệnh về mắt, ngột ngạt.
79
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị

Hình thức của các sản phẩm trong thiết kế công


nghiệp bị ràng buộc chặt chẽ bởi ergonomics và công
nghệ ứng dụng, tức là 2 yếu tố: con người và sản
xuất, yêu cầu này đòi hỏi sự quan sát dài lâu và nghiên
cứu bài bản.

80
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị

Ergonomics chính là bí mật đằng sau sự thoải


mái của mỗi sản phẩm công nghiệp, là nhân tố quyết
định đến sự thành công của một nhà thiết kế.
Các nhà thiết kế luôn phải tìm kiếm và loại trừ
tất cả những yếu tố gây bất lợi cho con người khi sử
dụng sản phẩm cùng công nghệ sản xuất mới.
Đó cũng là quá trình tất yếu của sự nâng cấp,
tiến hóa của sản phẩm.

81
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


1. Về con người
Thiết kế sản phẩm có nghiên cứu Ergonomics đòi hỏi
việc sử dụng bộ đo cơ thể chuẩn được gọi là dữ liệu
nhân trắc học.
Nhân trắc học cung cấp số đo chuẩn các bộ
phận trên cơ thể, có sự phân biệt theo giới tính hay
nhóm tuổi. Bộ đo này có thể thay đổi từ nước này
sang nước khác do sự khác nhau về đặc điểm cơ thể
trên tộc người.
82
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


1. Về con người

Hình 2: Bộ dữ liêu nhân


trắc học nam giới (đơn vị
tính: inch) 83
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


1. Về con người

Hình: các vùng


chuyển động của 1
số chuyển động
thông thường
84
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


1. Về con người
Các vùng tốt và vùng xấu trong chuyển động
Có 4 vùng khác nhau mà chúng ta sẽ gặp trong khi ngồi
hoặc đứng:
- Vùng 0 (Vùng màu xanh): Vùng tốt nhất cho hầu hết
các chuyển động, đặt áp lực cơ thể nhỏ nhất lên các khớp
và cơ.
- Vùng 1 (Vùng màu vàng): Vùng tốt hầu hết cho các
chuyển động, đặt áp lực cơ thể nhỏ lên các cơ và khớp.
85
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


1. Về con người
Các vùng tốt và vùng xấu trong chuyển động

- Vùng 2 (Vùng màu đỏ): Vùng mà các cơ và khớp


chịu áp lực lớn.
- Vùng 3 (Vùng ngoài vùng 2): Vùng mà các cơ và
khớp chịu áp lực lớn nhất, đặc biệt đối với các công
việc mang vác và các công việc có tính lặp lại chuyển
động.
86
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


1. Về con người
Các hoạt động lặp lại:
Nếu các hoạt động lặp lại là cần thiết, giảm thiểu sự
liên tục của chuyển động có thể giúp giảm nguy cơ
chấn thương. Không có một số liệu cụ thể nào cho số
lượng tối thiểu của sự lặp lại theo quy trình. Các yếu tố
ảnh hưởng đến sự lặp lại của các hoạt động bao gồm
cơ bắp, độ lớn lực cần thiết và loại hoạt động.
Ngoài ra, giảm lực cần thiết để thực hiện một hoạt
động cũng sẽ làm giảm nguy cơ rối loạn cơ xương.
87
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


1. Về con người
Các hoạt động lặp lại:
Tóm lại, ergonomics dựa vào các yếu tố con người
để nghiên cứu, hoan thiện và thiết kế các sản phẩm và
không gian, thiết bị sao cho phù hợp nhất với sự an toàn
cũng như sự thoải mái để đạt hiệu quả cao.
Nghiên cứu con người cũng tạo lên tiền đề để phát
triển nguồn lao động và chất lượng sản phẩm đi đúng
hướng với mục đích của Ergonomics.
88
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


1. Về con người

Thiết kế ô tô cho với các thông số phù hợp với con người 89
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


2. Về thiết kế thiết bị

Ergonomics được sử dụng trong thiết kế các thiết bị,


dụng cụ để đảm bảo kết quả tối ưu cho sản xuất và
cho sức khỏe người tiêu dùng cũng như người lao
động.
Sản phẩm thiết kế cần đảm bảo được tính hiệu năng,
tiện dụng, an toàn và thẩm mỹ.

90
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


2. Chế tạo thiết bị
Tính hiệu quả
- Thời gian: rút ngắn thời gian làm việc, hoàn thành đúng hạn
tạo niềm tin cho đối tác, khách hàng
- Sức lực: ecgonomic giúp giảm sức lực của người lao động,
tăng khả năng làm việc, tạo tâm lý thoải mái dẫn đến năng
suất làm việc cao
- Hiệu quả kinh tế:
+ Giảm chi phí đầu tư
+ Tăng lợi nhuận nhờ năng suất lao động tăng 91
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


2. Chế tạo thiết bị

An toàn
Đảm bảo an toàn cho người lao động, tạo môi trường
làm việc lành mạnh, an toàn khiến người lao động
yên tâm sản xuất, tăng năng suất, mang lại hiệu quả
kinh tế

92
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


2. Chế tạo thiết bị

Thẩm mỹ

-Đây cũng là yếu tố khá quan trọng trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm.
-Sản phẩm sau khi qua phần chế tạo thô cần được tinh chế lại,
nhất là phần bên ngoài nơi tiếp xúc trực tiếp đến người
dùng.Như một sản phẩm cơ khí thường được mài nhẵn bên
ngoài,có thể mạ một lớp kim loại bền, sơn hay dầu….một mặt
giúp bảo vệ dụng cụ khỏi sự phá hủy của môi trường, mặt
khác làm tăng tính thẩm mĩ của sản phẩm. 93
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


2. Chế tạo thiết bị
Tính thực tiễn
Đây là điểm khác biệt rõ rang nhất với quá trình thiết kế, 1
bản thiết kế để trở thành sản phẩm phải trải qua quá trình thi công,
chế tạo. Tuy nhiên, một số trường hợp không thể chế tạo theo đúng
bản thiết kế.
Sản phẩm được tạo ra phải phù hợp với nhiều yếu tố:
+ Quốc gia : Vị trí địa lý, khí hậu, môi trường, phong tục tập quán,
nhu cầu…
+ Con người: Nhu cầu giới tính, thể trạng của từng người (chiều
cao, cân nặng, sức khỏe,..)
+ Nhu cầu sử dụng
94
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


2. Về thiết kế, chế tạo thiết bị

Các thiết bị, máy móc được thiết kế khó tiếp cận, không
có bề mặt tiếp xúc gây hại đến sức khỏe của công nhân

95
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


2. Về sản xuất, thiết kế thiết bị

Khi làm việc trong những tư thế này sẽ gây hại đến sức
khỏe của người lao động, gây ra bệnh nghề nghiệp,
trong khi đó năng suất không được cao nên việc áp
dụng yếu tố ergonomic trong thiết kế, chế tạo thiết bị
trong công nghiệp là vô cùng quan trọng 96
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


Áp dụng Ergonomic trong cải thiện thiết kế thiết bị

Nâng cao hoặc hạ


thấp bề mặt làm việc
của các máy móc
thiết bị để giảm thiểu
tầm với, giữ vững
thăng bằng và giữ các
tư thế có lợi cho
người lao động
97
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


Áp dụng Ergonomic trong cải thiện thiết kế thiết bị
- Thiết kế các hệ
thống điều chỉnh cho
thiết bị, máy móc hay
đồ dùng để giúp
người sử dụng cảm
thấy phù hợp nhất

98
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


Áp dụng Ergonomic trong cải thiện thiết kế thiết bị

Tạo ra sự thoải mái cho người sử dụng sản phẩm


được thiết kế
99
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


Áp dụng Ergonomic trong cải thiện thiết kế thiết bị

- Ergonomic design chú trọng vào vật liệu chế tạo sản
phẩm. Những nhà thiết kế cho rằng chất lượng vật liệu
càng cao thì hiệu quả càng lớn. Điều này sẽ tác động
trực tiếp với hình dạng, sự thỏai mái, ích lợi và độ bền
của sản phẩm. Người dùng thường đánh giá một sản
phẩm dựa vào vẻ bề ngoài hoặc từ các lợi ích, sự thoải
mái nó đem lại.

100
ERGONOMICS

Ứng dụng trong thiết kế và chế tạo thiết bị


Áp dụng Ergonomic trong cải thiện thiết kế thiết bị

Đối với các thiết bị lao động công nghiệp cần được
thiết kế vừa vặn và thoải mái, vững chắc, tạo sự tự tin
cho người sử dụng nhằm đạt hiệu quả cao
101
ERGONOMICS

Các hướng nghiên cứu Ergonomics


Ergonomics thiết kế (Ergonomics dự phòng)

Mọi công việc, thiết bị, máy móc … được triển


khai áp dụng các nguyên tắc của Ergonomics ngay từ
rất sớm trước khi đưa vào sử dụng. Ergonomics dự
phòng rất được chú trọng và ứng dụng rất phổ biến tại
các nước phát triển (Nhật, Mỹ, Các nước Tây Âu.

Sau đây là một số những vấn đề thường được áp


dụng Ergonomics dự phòng :
102
ERGONOMICS

Các hướng nghiên cứu Ergonomics


Ergonomics thiết kế (Ergonomics dự phòng)

a. Nơi làm việc, nhà xưởng, công trình dân dụng…

b. Các quá trình thiết kế công nghệ máy móc…

c. Tổ chức lao động khoa học.

d. Tuyển chọn nghề nghiệp.

103
ERGONOMICS

Các hướng nghiên cứu Ergonomics


Ergonomics sửa chữa

Ergonomics sửa chữa lại (thiết kế lại) rất phổ


biến được ứng dụng tại các nước đang phát triển
nhằm khắc phục những bất hợp lý do trước đây không
ứng dụng Ergonomics dự phòng.

Ergonomics dự phòng cũng thường tập trung


ứng dụng trong các lĩnh vực sau :

104
ERGONOMICS

Các hướng nghiên cứu Ergonomics


Ergonomics sửa chữa
a. Cải tiến nhà xưởng: cải tạo hệ thống thông gió tự
nhiên, chống nóng.
b. Cải tiến công cụ máy móc: lắp đặt thêm các thiết bị
an toàn.
c. Cải tiến việc sắp xếp, bố trí: các vị trí lao động
trong nhà xưởng, hợp lý hóa thao tác, tiết kiệm cử động.
d. Áp dụng các giải pháp Ergonomics: để cải thiện
điều kiện lao động: thẩm mỹ công nghiệp, thư giãn… 105
ERGONOMICS

Các hướng nghiên cứu Ergonomics


Coù theå söû duïng trong taát caû caùc lónh vöïc:
• Thieát keá saûn phaåm.
• Thieát keá coâng vieäc, vò trí lao ñoäng.
• Thieát keá moâi tröôøng lao ñoäng.
• Saép xeáp, boá trí lao ñoäng.
• Xaây döïng phöông phaùp toå chöùc vaø quaûn lí lao ñoäng.
• Trong thieát keá xaây döïng nhaø xöôûng, caùc coâng trình coâng
coäng vaø daân duïng.
• Thieát keá maùy moùc vaø coâng cuï, thieát bò cho saûn xuaát vaø
ñôøi soáng.
• Thieát keá phaàn meàm cho tin hoïc.
• Thieát keá heä thoáng ngöôøi maùy...
106
ERGONOMICS

Các hướng nghiên cứu Ergonomics

107
1. Một số khái niệm cơ bản

Ví dụ về áp dụng E’cgonomi
Tại sao phải áp dụng E’cgonomi

Có sự
thích hợp
không
giữa
người và
máy ở hai
trường
hợp trên

108
1. Một số khái niệm cơ bản

h. Caùc höôùng phaùt trieån vaø Öùng duïng cuûa eùcgoânoâmi

109
1. Một số khái niệm cơ bản

h. Caùc höôùng phaùt trieån vaø Öùng duïng cuûa eùcgoânoâmi

110
1. Một số khái niệm cơ bản

Ví dụ về áp dụng E’cgonomi
 Người lái xe có thật sự thoải mái với ghế ngồi của xe
không? (không mỏi lưng ,có ôm gọn đường cong của
lưng không?...). Vô lăng có độ rộng cân bằng với vai
người lái không?

111

You might also like