You are on page 1of 162

AN TOÀN LAO ĐỘNG

VÀ MÔI TRƯỜNG
DỆT MAY
Giảng viên: Nguyễn Thị Kim Thu
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

• Hiểu được những vấn đề chung về bảo hộ lao động.

• Hiểu được đặc điểm môi trường lao động ngành dệt
may

• Hiểu được vệ sinh lao động ngành dệt – may

• Hiểu được các vấn đề liên quan đến an toàn lao


động ngành dệt – may

3
TÀI LIỆU HỌC TẬP

Giáo trình

[1] PGS. TS. Nguyễn Thế Đạt (1998). Khoa học bảo
hộ lao động. Trường ĐHBK Hà Nội

[2] PGS. TS. Nguyễn Thế Đạt (2007). An toàn lao


động. Giáo trình. NXB Giáo dục, Hà Nội

4
TÀI LIỆU HỌC TẬP

Sách tham khảo


[1] Lê Văn Khoa (chủ biên) (2003). Khoa học môi trường.
NXBGD
[2] PGS. Văn Đình Đệ (chủ biên) (2004). An toàn công nghiệp.
NXB KH&KT
[3] PGS.TS. Đặng Trấn Phòng (2004). Sinh thái và môi trường
trong dệt nhuộm. NXB KH&KT, Hà Nội.
[4] Kim Thúy Ngọc (2003) . Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000.
chứng chỉ hệ thống quản lý môi trường . NXB Thế giới.

5
CHƯƠNG 1
MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ BẢO HỘ
LAO ĐỘNG SẢN XUẤT DỆT MAY
Tình hình vệ sinh an toàn lao động của nước ta

Nhiều người lao động mắc bệnh nghề → cấp sổ bảo hiểm,
đền bù
Bệnh nghề nghiệp như:
+ Bệnh về bụi: hơn 75% (bụi phổi – silic, bông, amiang,
talc…),
+ Yếu tố vật lý: 12% (điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh
nhiễm xạ tia X)
+ Bệnh nhiễm độc: 5 – 7% (nicotine, chì, benzen, hóa chất
trừ sâu…).
+ Vi sinh vật (viêm gan, lao, HIV nghề nghiệp, …)

7
Tình hình vệ sinh an toàn lao động của nước ta

- Nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động

8
Do người sử dụng lao động

• Không huấn luyện về an toàn lao động cho người


lao động
• Thiết bị không đảm bảo an toàn
• Không có thiết bị an toàn
• Không có quy trình, biện pháp an toàn lao động
• Tổ chức lao động
• Không trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho
người lao động

9
Do người lao động

• Vi phạm các quy trình, biện pháp làm việc an toàn


về ATLĐ
• Không sử dụng các trang bị, phương tiện bảo vệ cá
nhân
• Do người khác vi phạm quy định về an toàn lao
động

10
Do cơ quan quản lý Nhà nước

• Quy định: không có chế tài ràng buộc, xử lý hoặc


chế tài chưa đủ mạnh → người sử dụng lao động,
người lao động cố ý không chấp hành.

• Số lượng thanh tra lao động chưa tương xứng với


tốc độ phát triển của các doanh nghiệp

11
Do cơ quan quản lý Nhà nước

• Cơ quan quản lý Nhà nước

Chưa hướng dẫn đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn


kỹ thuật an toàn lao động

Chưa tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh


lao động cho người sử dụng lao động và người lao
động

12
Do cơ quan quản lý Nhà nước

13
1.1. Những vấn đề chung về bảo hộ lao động

1.1.1. Khái niệm cơ bản

Bảo hộ lao động là môn khoa học nghiên cứu


các vấn đề hệ thống các văn bản pháp luật, các
biện pháp về tổ chức kinh tế - xã hội và khoa
học công nghệ để cải tiến điều kiện lao động
nhằm:

14
1.1.1. Khái niệm cơ bản

+ Bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con người trong lao động.

+ Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

+ Bảo vệ môi trường lao động nói riêng và môi trường


sinh thái nói chung.

+ Góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của
người lao động.

15
1.1.2. Một số vấn đề thuộc phạm trù lao động

- Điều kiện lao động

Ví dụ: Tình trạng vệ sinh môi trường sản xuất

+ Điều kiện vi khí hậu ( nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ lưu chuyển
của không khí)

+ Nồng độ hơi, khí, bụi trong không khí

+ Mức độ tiếng ồn, rung động ; độ chiếu sáng v.v...

16
1.1.2. Một số vấn đề thuộc phạm trù lao động

- Tai nạn lao động

+ Làm chết người

+ Tổn thương đến bất kì bộ phận, chức năng nào của cơ thể
con người

+ Tác động đột ngột của các yếu tố bên ngoài dưới dạng cơ,
lý, hóa và sinh học xảy ra trong quá trình lao động.

17
1.1.2. Một số vấn đề thuộc phạm trù lao động

- Bệnh nghề nghiệp

+ Bệnh phát sinh do tác động một cách từ từ của các yếu tố
độc hại tạo ra trong sản xuất lên cơ thể con người

+ Hủy hoại sức khỏe cho con người hoặc gây chết người từ từ
trong một thời gian nhất định.

18
1.3. Mục đích tính chất công tác bảo hộ lao động

1.3.1. Mục đích

- Quá trình sản xuất: công cụ, máy móc, thiết bị tác
động vào đối tượng lao động để làm ra sản phẩm xã
hội.

- Công cụ thô sơ hay máy móc hiện đại, quy trình


công nghệ giản đơn hay phức tạp: yếu tố nguy hiểm,
độc hại → giảm sức khoẻ, gây tai nạn hay bệnh
nghề

19
1.1.3.1. Mục đích

- Bảo hộ lao động:

+ Biện pháp khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội


→ hạn chế, loại trừ các yếu tố nguy hiểm, độc hại,
điều kiện lao động thuận lợi

+ Ngăn ngừa tai nạn lao động, bảo vệ sức khoẻ, góp
phần bảo vệ và phát triễn lực lượng sản xuất, tăng
năng suất lao động.

20
1.1.3.2. Ý nghĩa

- Chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, ý nghĩa


chính trị, xã hội và kinh tế lớn lao.

- Phản ánh bản chất của một chế độ xã hội và mang ý


nghĩa chính trị rõ rệt.

21
1.1.3.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động

- Tính chất:

+ Tính pháp luật

+ Tính khoa học kỹ thuật

+ Tính quần chúng.

22
1.1.3.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động

+ Tính pháp luật:

• Chế độ, chính sách, quy phạm, tiêu chuẩn của Nhà
nước về bảo hộ lao động

• Nghiên cứu, xây dựng nhằm bảo vệ con người trong


sản xuất

• Cơ sở pháp lý bắt buộc cá tổ chức Nhà nước, các tổ


chức xã hội, các tổ chức kinh tế và người lao động →
thực hiện.

23
1.1.3.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động

- Tính khoa học kỹ thuật.

+ Điều tra, khảo sát điều kiện lao động, yếu tố nguy
hiểm, độc hại và ảnh hưởng → ATVSLĐ

+ Đề xuất và thực hiện các giải pháp phòng ngừa, xử lý


khắc phục → kiến thức về lý thuyết và thực tiễn
trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật chuyên ngành
hoặc nhiều chuyên ngành.

24
1.1.3.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động

- Tính quần chúng

+ Liên quan đến tất cả mọi người tham gia sản xuất →
thấy thiếu sót trong BHLĐ, đóng góp xây dựng các
biện pháp ngăn ngừa, góp ý xây dựng hoàn thiện các
tiêu chuẩn quy phạm và vệ sinh lao động.

+ Mọi người chưa thấy rõ lợi ích thiết thực, chưa tự


giác chấp hành thì công tác BHLĐ → không thể đạt
được kết quả mong muốn

25
Thế giới quan trong lao động

+ ĐK Chính trị + ĐK Pháp luật


Xã hội
+ Xã hội + ĐK Kinh tế

Kỹ thuật + Qúa trình KT + Trao đổi KT


+ KT an toàn + KT LĐ

Khoa học + KH Y học + KH Pháp luật


+ KH Kinh tế

+ Nhu cầu LĐ + ĐK thị trường


Thị trường
+ Thị trường LĐ

Môi trường + Vị trí + Sự lan truyền


26
1.1.4. Một số vấn đề thuộc phạm trù lao động

Nhận biết mức độ tác động của các yếu tố khác nhau đối
với người lao động để có các biện pháp xử lý thích hợp

+ Đo và đánh giá vệ sinh lao động.

+ Cơ sở về các hình thức vệ sinh lao động


(chỗ làm việc, trạng thái LĐ, tính chất công việc,
phương tiện lao động, vật liệu)

+ Cơ sở kỹ thuật an toàn

+ Đánh giá sự gây hại, an toàn và rủi ro

27
1.2. Đặc điểm môi trường lao động ngành dệt may

Đặc trưng của khoa học lao động

Tâm lý
học LĐ
Y học loa động với: và HĐ
+ Sinh lý học LĐ
+ Giải phẫu học Khoa Xã hội
+ Vệ sinh LĐ Luật LĐ học lao học LĐ
động và HĐ
+ Độc chất học LĐ
+ Bệnh lí học LDD Học
Giáo
thuyết
dục
kinh tế
học LĐ
về HĐ
và HĐ
và LĐ

28
1.2. Đặc điểm môi trường lao động ngành dệt may

1.2.1. Môi trường lao động ngành dệt

- Môi trường độc hại: bụi, rác thải, tiếng ồn, thiếu ánh
sáng

- Nguy cơ cháy nổ cao

- Hóa chất → suy hô hấp nếu hít phải, dị ứng

- Thời gian làm việc liên tục quá dài, làm việc thông ca

29
1.2. Đặc điểm môi trường lao động ngành dệt may

1.2.1. Môi trường lao động ngành dệt

- Các loại máy dệt, nhuộm, …→ cuốn vào máy, cuốn,


va đập, kẹt

- Dây điện bị hở, dây kém chất lượng, rò rỉ điện của


thiết bị

- Đồ bảo hộ → không sử dụng hoặc kém chất lượng

30
1.2. Đặc điểm môi trường lao động ngành dệt may

1.2.1. Môi trường lao động ngành may

- Số lượng lao động lớn: ý thức, huấn luyện, …

- Môi trường độc hại: bụi, rác thải, tiếng ồn, thiếu ánh
sáng, nhiệt độ cao

- Nguy cơ cháy nổ cao

31
1.2. Đặc điểm môi trường lao động ngành dệt may

1.2.1. Môi trường lao động ngành may

- Thời gian làm việc liên tục quá dài, làm việc thông ca

- Máy móc cơ khí, kim may, rò điện, dây điện hở, …

- Máy trải vải, máy cắt, …→cuốn tay, cắt vào tay

- Đồ bảo hộ → không sử dụng hoặc kém chất lượng

32
1.3. Vệ sinh lao động ngành dệt may

1.3.1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của vệ sinh lao


động

1.3.1.1. Khái niệm

Khoa học lao động sẽ nghiên cứu tác dụng sinh học
của các yếu tố bất lợi ảnh hưởng đến sức khỏe và tổ
chức cơ thể con người, các biện pháp phòng, làm
giảm và loại trừ tác hại của chúng

33
1.3.1.2. Mục đích

- Tiêu diệt những nguyên nhân có ảnh hưởng không tốt


đến sức khỏe và khả năng lao động

- Cải tiến lao động, quá trình thao tác, sáng tạo điều
kiện sản xuất

- Nâng cao trạng thái sức khỏe và khả năng lao động

34
1.3.1.3. Ý nghĩa

- Đảm bảo sức khoẻ và an toàn lao động.

- Tránh căng thẳng trong lao động, tạo khả năng hoàn
thành công việc.

- Đảm bảo chức năng các trang thiết bị hoạt động tốt.

- Tạo hứng thú trong lao động.

35
1.3.2. Một số luật, pháp lệnh có liên quan đến ATVSLĐ

1. Bộ luật Lao động có liên quan đến ATVSLĐ

- Điều 56 của Hiến pháp: "Nhà nước ban hành chính


sách, chế độ bảo hộ lao động, Nhà nước quy định
thời gian lao động, chế độ tiền lương, chế độ nghỉ
nghơi và chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức
Nhà nước và những người làm công ăn lương..."

- Bộ luật Lao động có chương IX về " An toàn lao


động, vệ sinh lao động" với 14 điều

36
Nghị định 06/CP và các nghị định khác có liên quan

Nghị định 06/CP gồm 7 chương 24 điều:

Chương I. Đối tượng và phạm vi áp dụng.

Chương II. An toàn lao động, vệ sinh lao động.

Chương III. Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

37
Nghị định 06/CP và các nghị định khác có liên quan

Chương IV. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao


động, người lao động.

Chương V. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước.

Chương VI. Trách nhiệm của tổ chức công đoàn.

Chương VII. Điều khoản thi hành.

Trong nghị định, vấn đề ATLĐ, VSLĐ nêu lên một


cách chặt chẽ và hoàn thiện hơn so với những văn bản
trước đó.

38
Nghị định

Ngày 27/12/2002 chính phủ đã ban hành nghị định số


110/2002/NĐCP về việc sủa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 06/CP

- Nghị định 195/CP (31/12/1994): thời giờ làm việc,


thời giờ nghỉ ngơi.

- Nghị định 38/CP (25/6/1996): xử phạt hành chính vi


phạm pháp luật lao động (có ATVSLĐ).

- Nghị định 46/CP (6/8/1996) xử phạt hành chính→y


tế, có vi phạm về VSLĐ.

39
Chỉ thị có liên quan đến ATVSLĐ

1. Chỉ thị

Chương IX Bộ luật Lao động, Nghị định 06/CP và tình


hình thực tế, Thủ tướng đã ban hành các chỉ thị ở những
thời điểm thích hợp, chỉ đạo việc đẩy mạnh công tác
ATVSLĐ, phòng chống cháy nổ...

- Chỉ thị số 237/TTg (19/4/1996) về việc tăng cường các


biện pháp thực hiện công tác PCCC.

- Chỉ thị số 13/1998/CTTTg (26/3/1998): tăng cường chỉ


đạo và tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong tình hình
mới

40
Thông tư có liên quan đến ATVSLĐ

- Có nhiều thông tư liên quan đến ATVSLĐ

- Liên quan nghĩa vụ và quyền của người sử dụng lao


động và người lao động:

- Thông tư liên tịch số 14/1998/ TTLT + BLĐTBXH


+ BYT + TLĐLĐVN (31/10/1998): xây dựng kế
hoạch BHLĐ, nhiệm vụ và quyền hạn Công đoàn
doanh nghiệp.

- Thông tư số 10/1998/TT+LĐTBXH ( 28/5/1998)


hướng dẫn chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá
nhân.
41
Thông tư có liên quan đến ATVSLĐ

- Thông tư số 08/TT-LĐTBXH ( 11/4/95) hướng dẫn


công tác huấn luyện về ATVSLĐ.

- Thông tư số 13/TT-BYT (24/10/1996) hướng dẫn


thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ
của người lao động và bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư liên tịch số 08/1998/TTLT-BYT-


BLĐTBXH ( 20/4/98) hướng dẫn thực hiện các quy
định về bệnh nghề nghiệp.

42
Thông tư có liên quan đến ATVSLĐ

- Thông tư liên tịch số 03/1998/TTLT-BLĐTBXH-


BYT-TLĐLĐVN (26/3/1998), khai báo và điều tra
tai nạn lao động.

- Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT-BLĐTBXH-


BYT, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người
lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy
hiểm, độc hại.

- Thông tư số 23/LĐTBXH ( 18/11/96) hướng dẫn


thực hiện chế độ thống kê báo cáo định kỳ tai nạn
lao động.

43
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vệ sinh lao động

1.3.3.1. Vi khí hậu vùng làm việc

Vi khí hậu là trạng thái lý học


của không khí trong khoảng
không gian thu hẹp gồm các
yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ
nhiệt và vận tốc của không khí.

Điều kiện vi khí hậu: quá trình


công nghệ, thời tiết và khí hậu
của khu vực.

44
1.3.3.1. Vi khí hậu vùng làm việc

- Ảnh hưởng đến sức khoẻ


người lao động.

- Khí hậu lạnh, độ ẩm cao

→ Bệnh thấp khớp, viêm


đường hô hấp, viêm
phổi, suy nhược cơ thể,
tê liệt vận động, ...

45
Phân loại vi khí hậu

Theo tính chất toả nhiệt của quá trình sản xuất, chia ra ba
loại vi khí hậu sau:

Vi khí hậu Nhiệt lượng tỏa Điển hình


ra (kcal/m3/h)
Tương đối ổn định ~ 20 Xưởng cơ khí, xưởng dệt, …
Nóng ≥ 20 Xưởng đúc, rèn, cán, luyện gang
thép, …
Lạnh ≤ 20 Lên men bia rượu, nhà ướp lạnh,

46
Các yếu tố vi khí hậu

1. Nhiệt độ
- Yếu tố quan trọng trong sản xuất
- Phụ thuộc vào các quá trình sản xuất và nguồn
phát nhiệt:
+ Lò nung, ngọn lửa, năng lượng điện, phản ứng hóa
học sinh nhiệt, bức xạ nhiệt của mặt trời
+ Có thể làm cho nhiệt độ không khí lên đến 50¸
600C.

47
Nhiệt độ tăng

- Tăng sự mệt mỏi, giảm khả năng lao động, tim đập
nhanh, huyết áp tăng, giảm hoạt động các cơ quan
tiêu hóa, tăng sự phân bổ máu ở da, tăng sự bài tiết
mồ hôi.
- Điều lệ vệ sinh quy định: mùa hè là 300C, không
vượt quá bên ngoài 3 ÷ 50C
- Nơi sản xuất nóng: xưởng rèn, xưởng đúc, xưởng
cán, xưởng luyện thép... không quá 400C.

48
Nhiệt độ thấp

- Đặc biệt khi có gió lạnh gây ra cảm lạnh

- Bị lạnh cục bộ thường xuyên → cảm mãn tính, rét


run, tê liệt bộ phận trên cơ thể

- Loét huyết quản, đau các khớp xương, đau các bắp
thịt

- Công nhân bị cóng, cử động không chính xác, năng


suất giảm thấp

49
2. Bức xạ nhiệt

- Phát sinh từ vật nung nóng

+ t = 5000C thì vật sinh ra tia hồng ngoại,

+ t = 1800 0C - 2000 0C phát ra tia tử ngoại,

+ Đến 3000 0C tia tử ngoại càng phát ra nhiều.

50
- Cường độ xạ nhiệt (cal/m2.phút)

+ Đo bằng nhiệt kế cầu hay actinometre


+ Xưởng đúc, rèn, cán thép: 10 kcal/m2.phút.
+ Theo tiêu chuẩn vệ sinh: 1 kcal/ m2.phút.
Sự tác động tương quan giữa thời gian và năng lượng bức xạ.

51
3. Độ ẩm

- Độ ẩm tuyệt đối (g/m3): lượng hơi nước có trong


không khí

- Độ ẩm cực đại: lượng hơi nước bảo hòa có trong


không khí ở một nhiệt độ nhất định.

- Độ ẩm tương đối: tỷ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt


đối so với độ ẩm cực đại ở cùng nhiệt độ, thời điểm.

52
3. Độ ẩm

- Ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân.

- Điều lệ vệ sinh quy định: nơi sản xuất 75-85%.

- Độ ẩm quá cao, lượng oxy mà cơ thể hút vào phổi bị


giảm do hàm lượng hơi nước trong không khí tăng,
làm cho cơ thể thiếu oxy, sinh ra uể oải, phản xạ
chậm, dễ gây tai nạn

53
3. Độ ẩm

- Tăng sự đọng nước, nền xi măng bị trơn, dễ ngã.

- Tăng khả năng truyền dẫn điện, dễ chạm mát đối với
mạch điện của các máy điện và truyền điện vào môi
trường ẩm, gây ra tai nạn điện giật.

54
Độ ẩm thấp

- Không khí hanh khô, da khô nẻ

- Những người tiếp xúc với dầu mỡ, lớp mỡ trên da bị


dầu mỡ hòa tan càng làm da khô cứng, càng dễ bị khô
nứt.

- Chân tay bị đau đớn, giảm độ linh hoạt

- Nguyên nhân xảy ra các TNLĐ.

55
4. Vận tốc chuyển động của không khí V(m/s)

- Tiêu chuẩn vệ
sinh: V ≤ 3 m/s.

- V > 5 m/s gây


bất lợi cho
người lao động

56
1.3.3.2. Tiếng ồn và rung động

Tập hợp các âm thanh có


cường độ và tần số khác
nhau, không có nhịp gây
cảm giác khó chịu.
- Các thông số chính của
tiếng ồn:
+ Tần số (Hz): Là số dao
động của sóng âm trong
một đơn vị thời gian
+ Cường độ (dB): độ
mạnh hay yếu của âm
thanh.

57
Tác hại của tiếng ồn

- Đối với cơ quan thính giác

+ Độ nhạy của thính giác giảm xuống, ngưỡng nghe


tăng lên

+ Kéo dài: thính lực giảm rõ rệt → khá lâu sau mới
phục hồi lại được

+ Tiếng ồn lặp lại nhiều lần →không còn khả năng


phục hồi hoàn toàn → lâu dần gây ra bệnh nặng tai,
điếc

58
Đối với hệ thần kinh trung ương

- Kích thích mạnh

- Thời gian dài →


hủy hoại sự hoạt
động của não

- Nhiều bệnh lí:


đau đầu, chóng
mặt, sợ hãi, bực
tức, trí nhớ giảm
sút, …
59
Tác hại khác

- Ảnh hưởng xấu đến tim mạch, gây rối loạn nhịp tim

- Giảm bớt sự tiết dịch vị, ảnh hưởng co bóp bình


thường của dạ dày

- Hệ thống thần kinh căng thẳng liên tục →cao huyết


áp

- Mệt mỏi, ăn uống sút kém, không ngủ được →suy


nhược thần kinh

60
Phân loại tiếng ồn

1. Theo đặc tính của nguồn tiếng ồn

- Cơ học: chuyển động bộ phận máy.

- Va chạm như quá trình rèn, dập, tán, …

- Không khí chuyển động với tốc độ cao: tiếng động cơ


phản lực, tiếng máy nén hút khí, ...

- Tiếng nổ hoặc xung khí động cơ đốt trong hoặc Diesel


làm việc.

61
Theo tần số âm thanh

62
Theo dải tần số

- Tiếng ồn tần số
cao khi f >
1000Hz.

- Tiếng ồn tần số
trung bình khi f
từ 300 - 1000Hz.

- Tiếng ồn tần số
thấp khi f <
300Hz.

63
Các nghề hoặc công việc có nguy cơ tiếp xúc với tiếng ồn:

+ Nghề dệt, sợi

+ Vật liệu xây dựng: xi


măng, gạch, ngói,
đá...

+ Cơ khí: búa, khí nén,


gò hàn, dập, cán,
khoan.

+ Nghề mộc: bào, cưa...

64
b. Rung động

- Rung động: dao động cơ


học phát sinh từ các
động cơ và dụng cụ sản
xuất.

- Dao động điều hoà hoặc


không điều hoà.

65
2.4.1. Rung động

Các thông số chính của rung động là:


- Tần số (f): Số lần dao động trong đơn vị thời gian (Hz).
- Chu kỳ (T): Thời gian để thực hiện một dao động toàn
phần.
- Biên độ (a): Độ rời lớn nhất của vật thể kể từ vị trí cân
bằng (mm).
- Vận tốc (v): Đại lượng dẫn xuất của độ rời theo thời gian
(cm/s).
- Gia tốc (g): Đại lượng dẫn xuất của vận tốc theo thời
gian (m/s2).
66
1.3.3.3. Bụi

Bụi: hạt có kích thước lớn nhỏ


khác nhau tồn tại lâu trong
không khí dưới dạng bụi bay
hay bụi lắng, hơi khói mù.

Bụi bay nằm lơ lửng trong


không khí gọi là aerozon, còn
khi chúng đọng lại trên bề mặt
vật thể nào đó thì gọi là
aerogen.

67
a, Phân loại bụi

- Theo nguồn gốc:

+ Bụi hữu cơ: lụa, len, dạ,


tóc...

+ Bụi vô cơ: bụi kim loại,


amiăng, bụi vôi...

+ Bụi nhân tạo từ nhựa hoá


học, cao su.

68
a, Phân loại bụi

- Theo kích thước hạt bụi:


+ Nhỏ hơn 10µm: bụi bay
+ Lớn hơn 10µm: bụi lắng
+ Từ 0,1 - 10µm: mù
+ Từ 0,001 - 0,1 µm: khói.

69
Tác hại của bụi

- Bụi >50µm: chỉ bám ở lỗ


mũi→không gây hại phổi

- 10 - 50µm: vào sâu hơn,


vào phổi không đáng kể

- < 10µm: hại nhiều nhất


với phổi.

70
Tác hại của bụi

- Gây nhiễm độc (Pb, Hg, benzen...)

- Gây dị ứng, viêm mũi, hen, viêm họng: bụi bông, gai,
len, phân hoá học, bụi gỗ

- Gây ung thư: nhựa đường, phóng xạ, các hợp chất
brôm

- Gây nhiễm trùng: bụi lông, bụi xương, một số bụi


kim loại...,

- Gây xơ phổi: bụi silic, amiăng.

71
Tính chất của bụi

- Độ phân tán: trạng thái trong không khí, phụ thuộc


vào kích thước, trọng lượng hạt bụi, sức cản của
không khí.

- Sự nhiễm điện: điện trường mạnh →bụi nhiễm điện


→ cực của điện trường hút →phụ thuộc kích thước
hạt bụi → lọc bụi bằng điện.

- Lắng trầm nhiệt: luồng khói bụi đi qua một ống dẫn
từ vùng nóng→lạnh hơn, phần lớn khói bị lắng trên
bề mặt ống lạnh (phần tử khí giảm vận tốc) → lọc
bụi.
72
Loại bỏ bụi ra khỏi khu vực sản xuất

73
1.3.3.4. Chiếu sáng không hợp lý

Chiếu sáng hợp lý:


+ Vấn đề quan trọng
+ Cải thiện điều kiện vệ sinh
+ Đảm bảo an toàn lao động
+ Nâng cao được hiệu suất làm việc và chất lượng sản
phẩm
+ Giảm bớt sự mệt mỏi về mắt của công nhân
+ Giảm tai nạn lao động.

74
Ánh sáng yếu, thiếu ánh sáng

75
Các thông số đánh giá chất lượng của hệ thống chiếu sáng

76
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chiếu sáng

1. Độ rọi

+ Đánh giá mức độ được chiếu sáng của bề mặt, nghĩa


là mật độ quang thông của luồng ánh sáng tại một
điểm trên bề mặt được chiếu sáng.

+ Ví dụ: độ rọi tối thiểu để đọc, viết và làm công việc


thủ công khoảng 10 Lux →CV thực hiện dễ dàng và
hiệu quả thì phải gấp 30 lần nghĩa là 300 - 500 Lux.

+ Lux: độ rọi gây ra luồng sáng có quang thông là 1


lumen chiếu trên diện tích 1m2.

77
2. Khả năng phân giải của mắt

- Kích thước góc nhìn vật tối thiểu.

- Phân biệt những chi tiết có kích thước nhỏ.

- Đánh giá bằng kích thước góc nhìn tối thiểu ở trong
điều kiện chiếu sáng tốt.

- Công việc phân biệt vật có kích thước nhỏ: chiếu


sáng tốt, đầy đủ và không có hiện tượng chói loá

- Phân biệt vật kích thước quá nhỏ cần có kính phóng
đại.

78
3. Chói loá

- Hiện tượng chiếu sáng gây khó chịu và làm giảm khả
năng nhìn của mắt.

- Xảy ra khi trong phạm vi của trường nhìn xuất hiện


một vật hoặc nguồn sáng có độ chói quá lớn.

- Không thể làm việc được bình thường, không nhìn rõ


các vật, thần kinh căng thẳng, giảm khả năng làm
việc và dễ xảy ra tai nạn lao động.

79
3. Chói loá

- Mặt khác chói loá còn gây lãng phí năng lượng
chiếu sáng.

- Nguồn sáng gây chói loá càng gần trường nhìn, có


kích thước càng lớn thì gây hiện tượng chói loá
càng mạnh.

- Tránh bố trí các nguồn sáng, góc nhìn của người lao
động đến các vật có bề mặt phản xạ lớn.

80
3. Chói loá

- Ví dụ
+ Đèn pha ôtô chiếu ngược chiều

+ Trong nhà xưởng, đèn pha chiếu sáng nếu sắp xếp
không đúng sẽ gây chói loá cho công nhân ở một
số vị trí sản xuất, người công nhân không thể thao
tác, quan sát chính xác mọi sự vật và công việc lao
động.

81
82
4. Tốc độ phân giải của mắt

- Ảnh hưởng bởi thời gian thích ứng của mắt.

- Mắt chuyển từ trường nhìn sáng đến trường nhìn tối


phải mất 15 - 20 phút.

- Trường nhìn tối sang trường nhìn sáng mất từ 8 - 10


phút.

- Đảm bảo độ sáng đủ lớn trong trường nhìn và ánh


sáng phải được phân bố đều trên bề mặt làm việc.

83
1.3.3.5. Các hoá chất độc

Chất độc công nghiệp:

+ Chất dùng trong sản xuất

+ Khi xâm nhập vào cơ thể dù chỉ một lượng nhỏ cũng
gây nên tình trạng bệnh lý.

+ Bệnh do chất độc gây ra trong sản xuất gọi là nhiễm


độc nghề nghiệp.

+ Khi độc tính chất độc vượt quá giới hạn cho phép,
sức đề kháng của cơ thể yếu độc chất sẽ gây ra
nhiễm độc nghề nghiệp.

84
1.3.3.5. Các hoá chất độc

- Xâm nhập: đường hô hấp, tiêu hoá và qua việc tiếp


xúc với da.

- Hoá chất có thể gây độc hại: CO, C2H2, MnO, ZnO2,
hơi sơn, hơi ôxit Cr khi mạ, hơi các axit...

- Tính độc hại của các hoá chất phụ thuộc vào các loại
hoá chất, nồng độ, thời gian tồn tại trong môi
trường mà người lao động tiếp xúc với nó.

85
1.3.3.5. Các hoá chất độc

- Các chất độc càng dễ tan vào nước thì càng độc vì
chúng dễ thấm vào các tổ chức thần kinh của người và
gây tác hại.

- Môi trường sản xuất có thể cùng tồn tại nhiều loại hoá
chất độc hại.

+ Nồng độ của từng chất có thể không đáng kể, chưa


vượt quá giới hạn cho phép

+ Nồng độ tổng cộng các chất độc cùng tồn tại có thể
vượt quá giới hạn cho phép và có thể gây trúng độc
cấp tính hay mãn tính.

86
b, Phân loại

Nhóm 1: Chất gây bỏng, kích thích da, niêm mạc: axit
đặc, kiềm đặc và loãng (vôi tôi)...
+ Nếu bị trúng độc nhẹ thì dùng nước lã dội rửa
ngay.
+ Bỏng nặng có thể gây choáng, mê man, nếu
trúng mắt có thể bị mù.

Nhóm 2: kích thích đường hô hấp trên và phế quản:


hơi clo (Cl), NH3, SO3, ...
+ Các chất gây phù phổi: NO2, NO3→sản phẩm
cháy các hơi đốt ở nhiệt độ trên 8000C.

87
b, Phân loại

Nhóm 3: gây ngạt làm loãng không khí: CO2, C2H5,


CH4, N2, CO...
Nhóm 4: hệ thần kinh như các loại hydro cacbua, các
loại rượu, xăng, H2S, CS2, v.v...
Nhóm 5: cơ quan nội tạng như hydrocacbon, clorua
metyl, bromua metyl v.v...
+ Chất gây tổn thương cho hệ tạo máu: Benzen,
phenol.
+ Các kim loại và á kim độc như chì, thuỷ ngân,
mangan, hợp chất asen, v.v...

88
1.3.3.6. Phòng chống bức xạ ion hoá

- Các nguyên tố phóng xạ tự nhiên và đồng vị phóng


xạ nhân tạo là những chất mà hạt nhân nguyên tử có
khả năng ion hoá vật chất và phát ra các tia phóng
xạ.

- Phóng xạ là hiện tượng thay đổi bên trong hạt nhân


không cần có tác động của các yếu tố bên ngoài, tự
phát ra các bức xạ liên tục và khác nhau mà không
có tác nhân nào làm tăng nhanh hoặc chậm lại các
hiện tượng đó.

89
1.3.3.6. Phòng chống bức xạ ion hoá

- Bức xạ ion hoá là các bức xạ điện từ và hạt, khi tương


tác với môi trường tạo nên các ion. Có thể phân chia
nguồn bức xạ ion hoá thành 2 loại: các chất phóng xạ
và các thiết bị bức xạ.
- Các loại bức xạ ion hoá
+ Bức xạ anpha (α)
+ Bức xạ bêta (β)
+ Bức xạ Gamma (ɤ)
+ Bức xạ Rơnghen hay tia X
+ Bức xạ Neutron (trung tử).
90
1.3.3.6. Phòng chống bức xạ ion hoá

- Các nghề tiếp xúc với bức xạ ion hoá

- Sử dụng bức xạ ion hoá trong công nghiệp để kiểm


tra chất lượng cấu trúc vật liệu trong luyện kim, hàn,
đúc

- Chất chỉ thị, hoạt hoá→ trong sinh học và sinh hoá;

- Y học: máy X quang để chẩn đoán, điều trị và thăm


dò chức năng.

- Các thiết bị sử dụng đồng vị phóng xạ trong xác định


thành phần dược phẩm trong nông nghiệp...

91
1.3.3.6. Phòng chống bức xạ ion hoá

- Thăm dò địa chất, khai thác mỏ, chế biến quặng có


chất phóng xạ.

- Các trung tâm nghiên cứu, lò phản ứng hạt nhân, nhà
máy điện nguyên tử.

- Các trung tâm chiếu xạ


- Các phòng thí nghiệm hay xưởng sản xuất nguyên tố
phóng xạ.
- Những đơn vị vận chuyển chất phóng xạ, nơi chứa
chất thải phóng xạ.

92
1.3.3.7. Cường độ, tư thế lao động

- Tính chất lao động đều thể hiện trên 3 mặt: Lao động
thể lực, lao động trí óc, lao động căng thẳng về thần
kinh và tâm lý.

- Đánh giá ảnh hưởng của quá trình lao động: phức tạp

- Chỉ tiêu đánh giá: sự tiêu hao năng lượng, lượng ôxy
tiêu thụ, nhịp đập của tim, thân nhiệt thay đổi...

93
1.3.3.7. Cường độ, tư thế lao động

94
1.3.3.7. Cường độ, tư thế lao động

95
Tư thế lao động bắt buộc

Do yêu cầu sản xuất mỗi loại nghề nghiệp đều có một
tư thế riêng

- Tư thế lao động thoải mái: thay đổi được trong quá
trình sản xuất →không ảnh hưởng đến sản xuất.

- Tư thế lao động bắt buộc: không thay đổi được trong
quá trình sản xuất

96
Nhân trắc tư thế lao động (đứng, ngồi)

97
Nhân trắc tư thế lao động (đứng, ngồi)

98
Nhân trắc tư thế lao động khác

99
Nhân trắc tư thế lao động khác

100
1.3.4. Các giải pháp bảo đảm vệ sinh lao động ngành dệt may

1.3.4.1. Điều kiện làm việc


của người lao động (vi
khí hậu vùng làm việc)
a, Vi khí hậu nóng
- Tổ chức lao động hợp lý:
lập kế hoạch sản xuất đến
tiến trình thực hiện sản
xuất.
- Quy hoạch nhà xưởng,
thiết bị.
- Hệ thống thông gió
101
a, Vi khí hậu nóng

- Đổi mới thiết bị và công nghệ: cơ khí hoá và tự động


hoá, trang thiết bị thu nhiệt, cách nhiệt tốt, dùng màn
chắn nhiệt.
- Làm nguội:
+ Màng chắn nước trước cửa lò luyện gang, hấp thụ 80 -
90% năng lượng bức xạ.
+ Phun nước với cỡ hạt 50 -60 µm đảm bảo độ ẩm 13 -
14g/m3
+ Thay đổi vận tốc gió để tản nhiệt tốt.
a, Vi khí hậu nóng

- Trang bị phòng hộ cá nhân tốt: tính năng sử dụng


cao.

- Sau thời gian lao động nghỉ ngơi trong không gian mát
mẻ

- Máy móc tỏa nhiệt lắp xa khu vực làm việc

- Chế độ uống: uống nước có pha thêm các loại muối


khoáng như K, Na, Ca, P... và các vitamin B, C...
hoặc dùng các loại nước uống thảo mộc.

103
b, Vi khí hậu lạnh

- Mặc đủ ấm → mất nhiệt.

- Nghỉ ngơi: không gian ấm

- Lắp thêm hệ thống sưởi, tận


dụng nhiệt lượng tự nhiên
như AS mặt trời

- Chế độ ăn: đủ năng lượng


tiêu hao trong lao động→tăng
lượng dầu mỡ trong khẩu
phần ăn

104
1.3.4.2. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro khi sử dụng hóa chất, thuốc nhuộm

1. Thay thế

- Loại bỏ: chất độc hại, quy trình sản xuất phát sinh chất
độc hại→quy trình ít nguy hiểm hơn hoặc không còn
nguy hiểm .

- Sơn hoặc keo tan trong nước thay thế sơn hoặc keo tan
trong dung môi. Thay bezen bằng toluen.

- Thay thế phun sơn bằng phương pháp sơn tĩnh điện

- Nạp hoá chất độc bằng máy thay thế nạp thủ công

105
2. Che chắn hoặc cách ly

- Che chắn: kín→máy, thiết bị phát sinh ra bụi độc, khí


độc

- Cách ly: công đoạn độc hại với vị trí khác đảm bảo an
toàn.

Ví dụ: Dùng ống kín để vận chuyển dung môi hoặc các
chất lỏng không để chúng xâm nhập vào môi trường
nơi làm việc

106
3. Thông gió

- Vận chuyển, giảm nồng độ độc hại: hơi, khí, bụi


độc…

- Đưa qua ống dẫn đến bộ phận xử lý (xyclo, thiết bị


lắng động, thiết bị lọc tĩnh điện

- Mở nhiều cửa đón gió trời hoặc dùng quạt hút đẩy
cũng làm loãng khí độc, bụi độc nơi làm việc.

107
4. Biện pháp cá nhân

NLĐ tiếp xúc với hoá chất


độc phải sử dụng phương
tiện bảo hộ lao động thích
hợp.

Phương tiện bảo hộ phải


đảm bảo 3 yêu cầu :

- Tính bảo vệ

- Tính chất sử dụng

108
Mặt nạ phòng độc

- Che mũi, miệng → ngăn chặn được chất


độc lọt qua khe hở.
- Có hai loại mặt nạ lọc độc và mặt nạ cung
cấp không khí .
- Mặt nạ lọc độc: nồng độ chất độc trong
không khí dưới 2% và hàm lượng oxy trên
15%
- Mặt nạ cung cấp không khí: cung cấp
không khí sạch, bơm bằng máy nén khí từ
xa, bình khí nén đeo trên lưng hay xách tay
(bình dưỡng khí )
109
Bảo vệ mắt

- Mắt bị tổn thương do: bụi,


chất lỏng độc, hơi khí
độc→xâm nhập vào.

- Sử dụng kính an toàn.

- Kính che mắt , kính che cả


mắt lẫn mặt.

110
Quần áo ,găng tay ,giày ủng ,mũ ….

- Bảo vệ cơ thể, ngăn chặn các yếu tố có hại xâm nhập


vào da.
- Chất liệu trang bị bảo hộ phải bảo đảm an toàn,
không thấm nước, không bị tác động xấu của chất
tiếp xúc.
- Găng tay phải chống được sự ăn mòn của hoá chất
(axit, kiềm, các dung môi hữu cơ… )
- Trang bị phương tiện cá nhân phải giữ gìn, bảo quản
chu đáo, làm việc xong phải tẩy hoặc giặt sạch hoá
chất.

111
8. Vệ sinh thân thể

- Làm việc xong, trước khi ăn uống: tắm rửa bằng xà


phòng, nhất là các lỗ tự nhiên (lỗ tai, lỗ mũi ,miệng )
thay quần áo sạch sẽ

- Cắt móng tay, móng chân ngắn

- Ăn uống đủ các chất dinh dưỡng như protit (đạm),


hoa quả giàu vitamin

- Cấm ăn uống nơi sản xuất

112
9, Nhà xưởng, kho hoá chất

- Nhà xưởng:
+ Cửa sổ → thông thoáng
+ Cửa rộng rãi → thoát hiểm → an toàn.
+ Tường nhà, sàn nhà, trần nhà phải nhẵn
+ Hàng ngày vệ sinh, lau chùi máy, thiết bị, sàn nhà,
tường nhà sạch sẽ.
+ Trước khi vào làm việc phải mở hết cửa, bật quạt
cho thông thoáng.
+ Không lưu giữ nhiều hóa chất trong nhà xưởng, chỉ
để đủ dùng cho một ca làm việc.

113
- Kho hóa chất:

+ Đặt trên bãi đất cao ráo, bằng phẳng, thông thoáng,
rộng rãi, thuận tiên giao thông, xa công sở, dân cư,
nguồn nước.
+ Đặt cuối chiều gió, thuận lợi cho việc ứng cứu khi sự
cố xảy ra.
+ Kho làm bằng vật liệu chịu lửa, vật liệu cách nhiệt.
+ Tường kho, cửa kho chắc chắn đảm bảo an toàn an
ninh, có đủ ánh sáng.
+ Cửa sổ không được để ánh sáng mặt trời chiếu vào
hóa chất→tia cực tím sẽ phân huỷ hoá chất.

114
- Kho hóa chất:

+ Đèn và công tắc điện bố trí ở nơi an toàn. Có hệ thống


thông gió, hệ thống báo cháy tự động.
+ Trong kho phải có đủ nội quy, bảng chỉ dẫn cụ thể
từng loại hoá chất.
+ Hoá chất: sắp xếp → gọn gàng, ngăn nắp trên giá,
nhìn thấy nhãn dễ dàng.
+ Hoá chất cách sàn 0,2m - 0,3m, cách tường 0,5 m và
không được cao quá 2m.
+ Cấm để các hoá chất tương kỵ sát nhau.

115
- Kho hoá chất

+ Hoá chất dễ cháy: sắp xếp riêng biệt ở vị trí cách


nhiệt, thoáng mát.

+ Hoá chất dễ oxy hoá: cất giữ → điều kiên khô ráo.

+ Cấm để các chất khí xảy ra phản ứng tạo ra chất mới
độc như: axit gần cyanua tạo ra hydro cyanua gây
chết người …

+ Thùng chứa hoá chất, bình chứa hoá chất phải đảm
bảo kín, không rò rỉ

116
10, Vận chuyển

- Có người áp tải →hiểu biết chuyên môn và nghiệp vụ .

- Không vận chuyển phương tiện chứa hoá chất bị rò rỉ,


hư hỏng. Hoá chất phải đầy đủ tài liệu, nhãn.

- Dụng cụ chứa hoá chất lỏng, chất dễ cháy phải sắp đặt
cẩn thận, không được để va chạm vào nhau sẽ phát
sinh lửa. Thùng chứa có dây tiếp đất, có đai có biển
báo cấm lửa

- Các bình khí nén, khí hoá lỏng phải xếp thành từng ô,
có giá đỡ, giằng buộc

117
10, Vận chuyển

- Cấm vận chuyển: bình oxy cùng với bình khí cháy
và chất dễ cháy
- Phương tiện vận chuyển (xe, tàu …) phải có mui
hoặc bạt che mưa, che nắng.
- Không vận chuyển chung với người, gia súc, thực
phẩm.
- Vận chuyển qua đường ống: có van an toàn, khoá
hãm. Những ống dẫn khí, dẫn hơi, bụi phải có van
một chiều, có bộ phận dập lửa, có mũi tên chỉ đường
dẫn khí trên ống.

118
10, Vận chuyển

- Có đủ phương tiện dụng cụ cứu hoả

- Có đủ phương tiện cấp cứu tại chổ

- Trước khi xếp đỡ, người áp tải và người bốc đỡ


phải kiểm tra lại bao bì, nhãn hiệu.

119
11. Nhãn mác

- Tên thương mại - Tính nguy hiểm của hoá


chất
- Nơi xuất xứ của hoá chất
- Các quy định về an toàn
- Tên, địa chỉ của nhà máy
cung cấp - Xác định các lô hàng

- Ký hiệu về nguy hiểm - Phân loại hoá chất

120
12, Phòng cháy chữa cháy

- Phương án phòng cháy, chữa cháy.


- Bổ sung phương án → thay đổi hoá chất hoặc công
trình hay quy trình sản xuất.
- Nêu chi tiết các nhiệm vụ cho mọi người thực hiện
khi xảy ra cháy
- Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy, để ở nơi
dể thấy và dể lấy .
- Hệ thống báo động cháy
- Kế hoạch sơ tán người không có nhiệm vụ đến nơi an
toàn

121
12, Phòng cháy chữa cháy

- Thời gian tập luyện chữa cháy

- Tổ chức diễn tập chữa cháy và cứu nạn nhân

- Có đủ phương tiện cứu hộ cho đội chữa cháy

- Có kế hoạch phối hợp với đội chữa cháy của cơ quan


xung quanh hoặc lực lượng chữa cháy chuyên
nghiệp.

- Đội cấp cứu, người lao động → hàng năm phải được
luyện tập các phương tiện cấp cứu tại chỗ.

122
13, Biện pháp y tế

- Phải có phương án cấp cứu tại chỗ khi xảy ra sự cố.

- Phương án nêu đầy đủ nhiệm vụ của người cấp cứu.


Trước khi sơ cứu phải đưa nạn nhân tới nơi an toàn.

- Có đủ phương tiện cấp cứu, phác đồ cấp cứu tại nơi


làm việc.

- Phương tiện dễ thấy, dễ lấy khi cần thiết.

123
1.3.4.3. Các biện pháp làm sạch môi trường

- Cơ khí hoá và tự động hoá: không tiếp xúc với bụi, các
máy hút bụi.
- Công nghệ mới: gia công chế biến xơ, sợi, ...
- Đề phòng bụi cháy nổ: Nồng độ bụi đến một giới hạn
có thể gây nổ, những tác nhân kích thích như: tia lửa
điện, diêm, tàn lửa cũng có thể gây ra nổ trong môi
trường có bụi...
- Vệ sinh cá nhân: Phải có trang bị bảo hộ lao động để
phòng chống bụi.
- Vệ sinh cá nhân, khám sức khỏe định kỳ cho người lao
động.
124
1.3.4.3. Các biện pháp làm sạch môi trường

- Sản xuất ximăng, dệt, luyện kim, đúc, rèn, hàn...→bụi


sinh ra rất lớn→lọc bụi →thải ra môi trường

* Thiết bị lọc bụi phân ra các nhóm chính sau đây:

- Buồng lắng bụi: dựa vào tác dụng của trọng lực.

- Thiết bị lọc bụi kiểu quán tính: lợi dụng quán tính
khi thay đổi chiều hướng chuyển động để tách bụi ra
khỏi không khí.

125
1.3.4.3. Các biện pháp làm sạch môi trường

- Thiết bị lọc bụi bằng điện:


điện trường với điện áp cao,
các hạt bụi được tích điện và
bị hút vào các bản cực khác
dấu

1. Dây kim loai nói với cực âm


của nguồn điện một chiều
2. Ống kim loại cua thiết bị lọc
3. Quả tạ căng dây 1
4. Cách điện
5. Nối đất tiếp địa
126
1.3.4.3. Các biện pháp làm sạch môi trường

- Nguyên lý lọc bụi:

+ Không khí lẫn bụi đi qua 1 tấm vải lọc

+ Hạt bụi lớn hơn khe giữa các sợi vải sẽ bị giữ lại trên
bề mặt vải

+ Hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt sợi vải lọc do va
chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện

127
1.3.4.3. Các biện pháp làm sạch môi trường

+ Dần dần lớp bụi thu được dày lên tạo thành lớp màng
trợ lọc, lớp màng này giữ được cả các hạt bụi có kích
thước rất nhỏ

+ Hiệu quả lọc đạt tới 99,8% và lọc được cả các hạt rất
nhỏ là nhờ có lớp trợ lọc.

+ Lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá
lớn→loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải → hoàn nguyên
khả năng lọc.

128
1.4. An toàn lao động ngành dệt may

1.4.2. Các quy định và tiêu chuẩn về an toàn lao động


(Tiêu chuẩn, Luật, Nghị định, Các công ước, khuyến
cáo về an toàn lao động)

129
1.4.3. Các yếu tố gây mất an toàn lao động, biện pháp phòng chống

1.4.3.1. Các bộ phận truyền động và chuyển động

- Các bộ phận và cơ cấu của máy: cơ cấu chuyển


động, trục, khớp nối, đồ gá, các kết cấu chịu lực...
của máy công cụ và thiết bị cơ khí văng ra hoặc
cuốn quần áo vào vùng nguy hiểm.

130
- Các mảnh dụng cụ, vật liệu gia công bắn ra: mảnh
công cụ cắt; đá mài, phoi, mảnh vật liệu khi làm
sạch vật đúc, khi đập gang,...

131
1.4.3.2. Nguồn nhiệt

- Ở các lò nung, vật liệu nung, kim loại nóng chảy,


polymer nóng chảy, buồng sấy, … nguy cơ bỏng,
nguy cơ cháy nổ cao

- Nguồn năng lượng cơ bản trong các công xưởng, xí


nghiệp, từ nông thôn đến thành thị.

132
1.4.3.3. Nguồn điện

- Số người tiếp xúc với điện ngày càng nhiều.

- Thiếu các hiểu biết về an toàn điện, không tuân theo


các quy tắc về an toàn điện có thể gây ra tai nạn.

- An toàn điện đang trở thành một trong những vấn đề


quan trọng của công tác bảo hộ lao động.

133
1.4.3.3. Nguồn điện

- Dòng điện đi qua cơ thể con người: huỷ hoại bộ


phận thần kinh điều khiển các giác quan, làm tê liệt
cơ thịt, sưng màng phổi, huỷ hoại cơ quan hô hấp và
tuần hoàn máu.

- Cơ thể người nhẹ sẽ bị bỏng, cháy, …nếu bị giật từ


trên cao ngã xuống có thể bị thêm chấn thương khác.

- Nặng có thể gây tử vong

134
1.4.3.3. Nguồn điện

- Tác hại của dòng điện liên quan đến:

+ Điện trở người

+ Loại và trị số dòng điện qua người

+ Thời gian dòng điện qua người

+Tần số dòng điện

+ Đường đi của dòng điện qua người

+ Môi trường xung quanh


135
Trị số dòng điện và mức độ tác hại đối với cơ thể người

136
a, Điện trở của người

Thân thể người gồm có da thịt xương, thần kinh,


máu.v.v.. tạo thành.

- Không cố định, thay đổi từ 1000÷10000Ω

- Phụ thuộc vào

+ Chiều dày lớp sừng của da

+ Tình trạng da

137
b, Thời gian dòng điện qua người

- Thời gian càng lâu → điện trở người càng giảm

- Dòng điện qua người tăng → tác hại càng lớn

- Thời gian ngắn→ nhịp tim đập.

138
c, Ảnh hưởng của tần số dòng điện

+ Tổng trở của cơ thể con người giảm xuống lúc tần số
tăng lên.

+ Tuy nhiên trong thực tế thì ngược lại tần số càng tăng
thì mức độ nguy hiểm càng giảm.

+ Tần số từ 50 - 60 Hz là nguy hiểm hơn cả.

+ Khi trị số của tần số bé hoặc lớn hơn trị số nói trên
mức độ nguy hiểm sẽ giảm xuống.

139
d, Điện áp cho phép

Tiêu chuẩn điện áp cho phép mỗi nước một khác:

+ Ba lan, Thụy sỹ, điện áp cho phép là 50 V.

+ Hà lan, Thụy điển, điện áp cho phép là 23 V.

+ Pháp, điện áp xoay chiều cho phép là 23 V.

+ Nga, tuỳ theo môi trường làm việc điện áp cho phép
có thể có các trị số khác nhau: 65 V, 36 V, 12 V.

+ Theo TCVN điện áp cho phép được quy định 42 V


(xoay chiều), 110 V (một chiều).

140
1.4.3.4. Vật rơi, đổ, văng bắn

- Vật chất không bền vững, không ổn định gây ra:


+ Sập lò
+ Vật rơi từ trên cao xuống
+ Đá rơi,lăn trong khai thác
+ Đổ sập trong đào đường hầm
+ Đổ tường đổ cột, công trình cây dung
+ Đổ hàng hóa khi sắp xếp vận chuyển
+ Vật văng bắn: máy mài, tiện, gỗ, đá văng trong nổ
mìn, …

141
1.4.3.4. Cháy, nổ

- Nổ vật lý: áp suất → thiết bị chịu áp lực, bình chứa →


vượt quá giới hạn cho phép vỏ bình hoặc rạn nứt

- Nổ hóa học: biến đổi về hóa học các chất diễn ra trong
thời gian ngắn với tốc độ nhanh tạo ra lượng sản phẩm
cháy lớn, nhiệt độ cao, áp lực mạnh.

- Vật liệu nổ: sinh ra sóng xung kích trong không khí và
gây chấn động trong phạm vi bán kính nhất định

- Nổ của kim loại nóng chảy: khi rớt kim loại lỏng vào
khuôn ướt, các bọt khí nổ, kim loại lỏng bắn vào người
thao tác
142
1.4.4. Các giải pháp bảo đảm an toàn lao động ngành dệt may

1.4.4.1. Thiết bị che chắn

- Che kín máy, thiết bị sản xuất phát sinh ra các tác nhân
gây mất an toàn

- Che kín, cách ly khu vực có tác nhân gây hại với các
khu vực khác.

- Thiết bị che chắn: kính, lưới, rào chắn→tạm thời hoặc


cố định

- Dùng thiết bị che chắn cá nhân: kính phòng hộ, mặt nạ


phòng hộ, …

143
1.4.4.2. Thiết bị bảo hiểm hay thiết bị phòng ngừa

- Cơ cấu đề phòng sự cố của thiết bị: do quá tải, do bộ


phận chuyển động đã đi quá vị trí giới hạn, do nhiệt
độ, vận tốc chuyển động, cường độ dòng điện vượt
quá giá trị giới hạn cho phép.

- Cơ cấu phòng ngừa: tự động ngắt máy, thiết bị, hoặc


bộ phận của máy khi có một thông số nào đó vượt
quá giá trị giới hạn cho phép.

144
1.4.4.2. Thiết bị bảo hiểm hay thiết bị phòng ngừa

- Theo khả năng phục hồi

+ Tự động phục hồi: khi thông số kiểm tra đã giảm đến


mức quy định: rơ le nhiệt, lò xo, van an toàn kiểu đối
trọng hoặc lò xo, v.v...

+ Thay thế cái mới: cầu chì, chốt cắt, then cắt...→yếu
nhất của hệ thống.

+ Làm việc bằng tay: Rơ le đóng ngắt, điện, cầu dao


điện, v.v...

145
1.4.4.3. Tín hiệu, báo hiệu

- Tín hiệu an toàn: tín hiệu nhằm báo trước nguy cơ hư


hỏng máy, hay có sự trục trặc khi vận hành máy sắp
xảy ra để công nhân kịp đề phòng và thời xử lý.

- Tín hiệu có thể bằng ánh sáng (màu sắc) và tín hiệu
bằng âm thanh.

+ Tín hiệu màu sắc: giao thông (đèn đỏ, xanh, vàng);
thiết bị điện (đỏ là có điện nguy hiểm hay mức điện
áp cao nguy hiểm, xanh là an toàn, nhiệt độ cao thì
đèn sáng đỏ, ...).

146
1.4.4.3. Tín hiệu, báo hiệu

+ Tín hiệu âm thanh: còi, chuông dùng cho các xe nâng


hạ qua lại, phương tiện giao thông vận tải, chuông báo
hiệu tàu sắp chạy qua, chuông báo động khi có sự cố, ...

147
1.4.4.4. Khoảng cách an toàn

• Đảm bảo không gian thao tác vận động trong tầm
với tối ưu: tư thế làm việc, điều kiện thuận lợi với
các cơ cấu điều khiển, ghế ngồi phù hợp.

• Đảm bảo điều kiện thị giác: khả năng nhìn rõ quá
trình làm việc, nhìn rõ các phương tiện thông tin, cơ
cấu điều khiển, các ký hiệu, biểu đồ, màu sắc.

148
1.4.4.4. Khoảng cách an toàn

• Khoảng cách vệ sinh từ các kho vật liệu nhiều bụi đến
các nhà sinh hoạt không ít hơn 50m.

• Đường giao thông: bố trí theo đường thẳng, có mũi


tên chỉ đường, bảng hướng dẫn và tín hiệu an toàn.

• Đường: đủ rộng.

• Có vỉa hè, chiều rộng tối thiểu là 1,5 m.

• Vỉa hè: lát gạch hoặc đổ bê tông, cách đường tàu tối
thiểu là 3m.

149
1.4.4.5. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân

Là những vật dụng dành cho công nhân để sử dụng


nhằm bảo vệ cơ thể khỏi bị tác động của các yếu tố
nguy hiểm và được phân theo các nhóm chính:

- Trang bị bảo vệ mắt: kính bảo hộ trong suốt, kính


màu, kính hàn.

- Trang bị bảo vệ cơ quan hô hấp: khẩu trang, mặt nạ


phòng độc, mặt nạ có phin lọc,...

150
1.4.4.5. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân

- Bảo vệ thính giác: nút tai chống ồn, chụp tai chống
ồn.
- Bảo vệ đầu: mũ mềm, cứng, mũ cho công nhân hầm
lò, mũ chống mưa nắng, mũ chống chay, mũ chống va
chạm mạnh, mũ vải, mũ nhựa, mũ sắt,...
- Bảo vệ tay: găng tay, …
- Bảo vệ chân: giày, ủng, dép, …
- Bảo vệ thân: áo quần bảo hộ loại thường, loại chống
nóng, chống cháy,...

151
1.4.4.5. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân

152
1.4.4.5. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân

153
1.4.4.6. An toàn điện

- Biện pháp tổ chức – quản lý

+ Quy định trách nhiệm của người đứng đầu

+ Quy định về vận hành, thủ tục giao nhận ca.

+ Quy định về quản lý hồ sơ trang bị và cung cấp điện

+ Quy định về tổ chức kiểm tra, chế độ phiếu công


tác, chế độ giám sát

154
1.4.4.6. An toàn điện

- Biện pháp kỹ thuật

+ Chống chạm vào bộ phận mang điện

• Boc cách điện: phù hợp với điện áp, độ bền vững
cao trước điện và thời tiết

• Che chắn: người không chạm vào phần dẫn điện


hoặc vi phạm khoảng cách an toàn

• Giữ khoảng cách an toàn

155
1.4.4.6. An toàn điện

• Không để điện áp cao chạm vỏ:


- Tường cách điện, điện áp thấp, mạng cách ly
- Tự động ngắt mạch
+ Nối đất bảo vệ: mạng điện 3 pha 4 dây có trung
tính nguồn nối đất
+ Cắt mạch bảo vệ, độ nhạy rất cao, dòng điện
khoảng 10mA tự động ngắt mạch trong 0.2s

156
1.4.4.7. An toàn hóa chất

- Biện pháp kỹ thuật


+ Hạn chế hoặc thay thế các hóa chất độc hại
+ Tự động hóa quá trình sản xuất hóa chất
+ Bảo quản trong thùng kín, có nhãn rõ ràng
+ Chú ý công tác phòng cháy chữa cháy
+ Cấm để thức ăn, thức uống, hút thuốc gần khu vực sản
xuất
+ Tổ chức hợp lý hóa sản xuất: bố trí riêng bộ phận tỏa
hơi độc, cuối gió, có hệ thống hút khí độc tại chỗ

157
1.4.4.7. An toàn hóa chất

- Biện pháp phòng hộ cá nhân

- Biện pháp vệ sinh y tế

- Biện pháp sơ cấp cứu

158
1.4.4.8. Phòng cháy, chữa cháy

- Biện pháp hành chính – pháp lý

+ Pháp lệnh phòng cháy chữa cháy 4/10/1961 “việc


phòng cháy chữa cháy là nghĩa vụ của mỗi công
dân”, “trong cơ quan xí nghiệp, kho tang, công
trường, nông trường, việc PCCC là nghĩa vụ của
toàn thể cán bộ viên chức và trước hết là trách
nhiệm của thủ trưởng đơn vị ấy”

+ Quy định trách nhiệm hình sự đối với hành vi vi


phạm chế độ, quy định về PCCC

159
1.4.4.8. Phòng cháy, chữa cháy

- Biện pháp kỹ thuật: nguyên lý

+ Tách rời ba yếu tố là chất cháy, chất oxy hóa, mồi


bắt lửa

+ Hạ thấp tốc độ cháy của vật liệu đang cháy đến


mức tối thiểu và phân tán nhanh nhiệt lượng của
đám cháy ra ngoài

160
1.4.4.8. Phòng cháy, chữa cháy

- Biện pháp thực hiện

+ Hạn chế khối lượng của chất cháy

+ Ngăn ngừa tiếp xúc của chất cháy và chất oxy hóa
(kho chứa phải riêng biệt, cách xa nơi phát nhiệt),
xung quanh bể chứa kho chứa phải có tường ngăn
bằng vật liệu không cháy

+ Trang biện phương tiện PCCC (bình bọt CO2, bột


khô, cát, …), tạo vành đai chống cháy

161
THANK YOU !

162

You might also like