Professional Documents
Culture Documents
VÀ MÔI TRƯỜNG
DỆT MAY
Giảng viên: Nguyễn Thị Kim Thu
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
• Hiểu được đặc điểm môi trường lao động ngành dệt
may
3
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Giáo trình
[1] PGS. TS. Nguyễn Thế Đạt (1998). Khoa học bảo
hộ lao động. Trường ĐHBK Hà Nội
4
TÀI LIỆU HỌC TẬP
5
CHƯƠNG 1
MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ BẢO HỘ
LAO ĐỘNG SẢN XUẤT DỆT MAY
Tình hình vệ sinh an toàn lao động của nước ta
Nhiều người lao động mắc bệnh nghề → cấp sổ bảo hiểm,
đền bù
Bệnh nghề nghiệp như:
+ Bệnh về bụi: hơn 75% (bụi phổi – silic, bông, amiang,
talc…),
+ Yếu tố vật lý: 12% (điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh
nhiễm xạ tia X)
+ Bệnh nhiễm độc: 5 – 7% (nicotine, chì, benzen, hóa chất
trừ sâu…).
+ Vi sinh vật (viêm gan, lao, HIV nghề nghiệp, …)
7
Tình hình vệ sinh an toàn lao động của nước ta
8
Do người sử dụng lao động
9
Do người lao động
10
Do cơ quan quản lý Nhà nước
11
Do cơ quan quản lý Nhà nước
12
Do cơ quan quản lý Nhà nước
13
1.1. Những vấn đề chung về bảo hộ lao động
14
1.1.1. Khái niệm cơ bản
+ Bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con người trong lao động.
+ Góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của
người lao động.
15
1.1.2. Một số vấn đề thuộc phạm trù lao động
+ Điều kiện vi khí hậu ( nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ lưu chuyển
của không khí)
16
1.1.2. Một số vấn đề thuộc phạm trù lao động
+ Tổn thương đến bất kì bộ phận, chức năng nào của cơ thể
con người
+ Tác động đột ngột của các yếu tố bên ngoài dưới dạng cơ,
lý, hóa và sinh học xảy ra trong quá trình lao động.
17
1.1.2. Một số vấn đề thuộc phạm trù lao động
+ Bệnh phát sinh do tác động một cách từ từ của các yếu tố
độc hại tạo ra trong sản xuất lên cơ thể con người
+ Hủy hoại sức khỏe cho con người hoặc gây chết người từ từ
trong một thời gian nhất định.
18
1.3. Mục đích tính chất công tác bảo hộ lao động
- Quá trình sản xuất: công cụ, máy móc, thiết bị tác
động vào đối tượng lao động để làm ra sản phẩm xã
hội.
19
1.1.3.1. Mục đích
+ Ngăn ngừa tai nạn lao động, bảo vệ sức khoẻ, góp
phần bảo vệ và phát triễn lực lượng sản xuất, tăng
năng suất lao động.
20
1.1.3.2. Ý nghĩa
21
1.1.3.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động
- Tính chất:
22
1.1.3.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động
• Chế độ, chính sách, quy phạm, tiêu chuẩn của Nhà
nước về bảo hộ lao động
23
1.1.3.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động
+ Điều tra, khảo sát điều kiện lao động, yếu tố nguy
hiểm, độc hại và ảnh hưởng → ATVSLĐ
24
1.1.3.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động
+ Liên quan đến tất cả mọi người tham gia sản xuất →
thấy thiếu sót trong BHLĐ, đóng góp xây dựng các
biện pháp ngăn ngừa, góp ý xây dựng hoàn thiện các
tiêu chuẩn quy phạm và vệ sinh lao động.
25
Thế giới quan trong lao động
Nhận biết mức độ tác động của các yếu tố khác nhau đối
với người lao động để có các biện pháp xử lý thích hợp
+ Cơ sở kỹ thuật an toàn
27
1.2. Đặc điểm môi trường lao động ngành dệt may
Tâm lý
học LĐ
Y học loa động với: và HĐ
+ Sinh lý học LĐ
+ Giải phẫu học Khoa Xã hội
+ Vệ sinh LĐ Luật LĐ học lao học LĐ
động và HĐ
+ Độc chất học LĐ
+ Bệnh lí học LDD Học
Giáo
thuyết
dục
kinh tế
học LĐ
về HĐ
và HĐ
và LĐ
28
1.2. Đặc điểm môi trường lao động ngành dệt may
- Môi trường độc hại: bụi, rác thải, tiếng ồn, thiếu ánh
sáng
- Thời gian làm việc liên tục quá dài, làm việc thông ca
29
1.2. Đặc điểm môi trường lao động ngành dệt may
30
1.2. Đặc điểm môi trường lao động ngành dệt may
- Môi trường độc hại: bụi, rác thải, tiếng ồn, thiếu ánh
sáng, nhiệt độ cao
31
1.2. Đặc điểm môi trường lao động ngành dệt may
- Thời gian làm việc liên tục quá dài, làm việc thông ca
- Máy trải vải, máy cắt, …→cuốn tay, cắt vào tay
32
1.3. Vệ sinh lao động ngành dệt may
Khoa học lao động sẽ nghiên cứu tác dụng sinh học
của các yếu tố bất lợi ảnh hưởng đến sức khỏe và tổ
chức cơ thể con người, các biện pháp phòng, làm
giảm và loại trừ tác hại của chúng
33
1.3.1.2. Mục đích
- Cải tiến lao động, quá trình thao tác, sáng tạo điều
kiện sản xuất
- Nâng cao trạng thái sức khỏe và khả năng lao động
34
1.3.1.3. Ý nghĩa
- Tránh căng thẳng trong lao động, tạo khả năng hoàn
thành công việc.
- Đảm bảo chức năng các trang thiết bị hoạt động tốt.
35
1.3.2. Một số luật, pháp lệnh có liên quan đến ATVSLĐ
36
Nghị định 06/CP và các nghị định khác có liên quan
37
Nghị định 06/CP và các nghị định khác có liên quan
38
Nghị định
39
Chỉ thị có liên quan đến ATVSLĐ
1. Chỉ thị
40
Thông tư có liên quan đến ATVSLĐ
42
Thông tư có liên quan đến ATVSLĐ
43
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vệ sinh lao động
44
1.3.3.1. Vi khí hậu vùng làm việc
45
Phân loại vi khí hậu
Theo tính chất toả nhiệt của quá trình sản xuất, chia ra ba
loại vi khí hậu sau:
46
Các yếu tố vi khí hậu
1. Nhiệt độ
- Yếu tố quan trọng trong sản xuất
- Phụ thuộc vào các quá trình sản xuất và nguồn
phát nhiệt:
+ Lò nung, ngọn lửa, năng lượng điện, phản ứng hóa
học sinh nhiệt, bức xạ nhiệt của mặt trời
+ Có thể làm cho nhiệt độ không khí lên đến 50¸
600C.
47
Nhiệt độ tăng
- Tăng sự mệt mỏi, giảm khả năng lao động, tim đập
nhanh, huyết áp tăng, giảm hoạt động các cơ quan
tiêu hóa, tăng sự phân bổ máu ở da, tăng sự bài tiết
mồ hôi.
- Điều lệ vệ sinh quy định: mùa hè là 300C, không
vượt quá bên ngoài 3 ÷ 50C
- Nơi sản xuất nóng: xưởng rèn, xưởng đúc, xưởng
cán, xưởng luyện thép... không quá 400C.
48
Nhiệt độ thấp
- Loét huyết quản, đau các khớp xương, đau các bắp
thịt
49
2. Bức xạ nhiệt
50
- Cường độ xạ nhiệt (cal/m2.phút)
51
3. Độ ẩm
52
3. Độ ẩm
53
3. Độ ẩm
- Tăng khả năng truyền dẫn điện, dễ chạm mát đối với
mạch điện của các máy điện và truyền điện vào môi
trường ẩm, gây ra tai nạn điện giật.
54
Độ ẩm thấp
55
4. Vận tốc chuyển động của không khí V(m/s)
- Tiêu chuẩn vệ
sinh: V ≤ 3 m/s.
56
1.3.3.2. Tiếng ồn và rung động
57
Tác hại của tiếng ồn
+ Kéo dài: thính lực giảm rõ rệt → khá lâu sau mới
phục hồi lại được
58
Đối với hệ thần kinh trung ương
- Ảnh hưởng xấu đến tim mạch, gây rối loạn nhịp tim
60
Phân loại tiếng ồn
61
Theo tần số âm thanh
62
Theo dải tần số
- Tiếng ồn tần số
cao khi f >
1000Hz.
- Tiếng ồn tần số
trung bình khi f
từ 300 - 1000Hz.
- Tiếng ồn tần số
thấp khi f <
300Hz.
63
Các nghề hoặc công việc có nguy cơ tiếp xúc với tiếng ồn:
64
b. Rung động
65
2.4.1. Rung động
67
a, Phân loại bụi
68
a, Phân loại bụi
69
Tác hại của bụi
70
Tác hại của bụi
- Gây dị ứng, viêm mũi, hen, viêm họng: bụi bông, gai,
len, phân hoá học, bụi gỗ
- Gây ung thư: nhựa đường, phóng xạ, các hợp chất
brôm
71
Tính chất của bụi
- Lắng trầm nhiệt: luồng khói bụi đi qua một ống dẫn
từ vùng nóng→lạnh hơn, phần lớn khói bị lắng trên
bề mặt ống lạnh (phần tử khí giảm vận tốc) → lọc
bụi.
72
Loại bỏ bụi ra khỏi khu vực sản xuất
73
1.3.3.4. Chiếu sáng không hợp lý
74
Ánh sáng yếu, thiếu ánh sáng
75
Các thông số đánh giá chất lượng của hệ thống chiếu sáng
76
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chiếu sáng
1. Độ rọi
77
2. Khả năng phân giải của mắt
- Đánh giá bằng kích thước góc nhìn tối thiểu ở trong
điều kiện chiếu sáng tốt.
- Phân biệt vật kích thước quá nhỏ cần có kính phóng
đại.
78
3. Chói loá
- Hiện tượng chiếu sáng gây khó chịu và làm giảm khả
năng nhìn của mắt.
79
3. Chói loá
- Mặt khác chói loá còn gây lãng phí năng lượng
chiếu sáng.
- Tránh bố trí các nguồn sáng, góc nhìn của người lao
động đến các vật có bề mặt phản xạ lớn.
80
3. Chói loá
- Ví dụ
+ Đèn pha ôtô chiếu ngược chiều
+ Trong nhà xưởng, đèn pha chiếu sáng nếu sắp xếp
không đúng sẽ gây chói loá cho công nhân ở một
số vị trí sản xuất, người công nhân không thể thao
tác, quan sát chính xác mọi sự vật và công việc lao
động.
81
82
4. Tốc độ phân giải của mắt
83
1.3.3.5. Các hoá chất độc
+ Khi xâm nhập vào cơ thể dù chỉ một lượng nhỏ cũng
gây nên tình trạng bệnh lý.
+ Khi độc tính chất độc vượt quá giới hạn cho phép,
sức đề kháng của cơ thể yếu độc chất sẽ gây ra
nhiễm độc nghề nghiệp.
84
1.3.3.5. Các hoá chất độc
- Hoá chất có thể gây độc hại: CO, C2H2, MnO, ZnO2,
hơi sơn, hơi ôxit Cr khi mạ, hơi các axit...
- Tính độc hại của các hoá chất phụ thuộc vào các loại
hoá chất, nồng độ, thời gian tồn tại trong môi
trường mà người lao động tiếp xúc với nó.
85
1.3.3.5. Các hoá chất độc
- Các chất độc càng dễ tan vào nước thì càng độc vì
chúng dễ thấm vào các tổ chức thần kinh của người và
gây tác hại.
- Môi trường sản xuất có thể cùng tồn tại nhiều loại hoá
chất độc hại.
+ Nồng độ tổng cộng các chất độc cùng tồn tại có thể
vượt quá giới hạn cho phép và có thể gây trúng độc
cấp tính hay mãn tính.
86
b, Phân loại
Nhóm 1: Chất gây bỏng, kích thích da, niêm mạc: axit
đặc, kiềm đặc và loãng (vôi tôi)...
+ Nếu bị trúng độc nhẹ thì dùng nước lã dội rửa
ngay.
+ Bỏng nặng có thể gây choáng, mê man, nếu
trúng mắt có thể bị mù.
87
b, Phân loại
88
1.3.3.6. Phòng chống bức xạ ion hoá
89
1.3.3.6. Phòng chống bức xạ ion hoá
- Chất chỉ thị, hoạt hoá→ trong sinh học và sinh hoá;
91
1.3.3.6. Phòng chống bức xạ ion hoá
- Các trung tâm nghiên cứu, lò phản ứng hạt nhân, nhà
máy điện nguyên tử.
92
1.3.3.7. Cường độ, tư thế lao động
- Tính chất lao động đều thể hiện trên 3 mặt: Lao động
thể lực, lao động trí óc, lao động căng thẳng về thần
kinh và tâm lý.
- Đánh giá ảnh hưởng của quá trình lao động: phức tạp
- Chỉ tiêu đánh giá: sự tiêu hao năng lượng, lượng ôxy
tiêu thụ, nhịp đập của tim, thân nhiệt thay đổi...
93
1.3.3.7. Cường độ, tư thế lao động
94
1.3.3.7. Cường độ, tư thế lao động
95
Tư thế lao động bắt buộc
Do yêu cầu sản xuất mỗi loại nghề nghiệp đều có một
tư thế riêng
- Tư thế lao động thoải mái: thay đổi được trong quá
trình sản xuất →không ảnh hưởng đến sản xuất.
- Tư thế lao động bắt buộc: không thay đổi được trong
quá trình sản xuất
96
Nhân trắc tư thế lao động (đứng, ngồi)
97
Nhân trắc tư thế lao động (đứng, ngồi)
98
Nhân trắc tư thế lao động khác
99
Nhân trắc tư thế lao động khác
100
1.3.4. Các giải pháp bảo đảm vệ sinh lao động ngành dệt may
- Sau thời gian lao động nghỉ ngơi trong không gian mát
mẻ
103
b, Vi khí hậu lạnh
104
1.3.4.2. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro khi sử dụng hóa chất, thuốc nhuộm
1. Thay thế
- Loại bỏ: chất độc hại, quy trình sản xuất phát sinh chất
độc hại→quy trình ít nguy hiểm hơn hoặc không còn
nguy hiểm .
- Sơn hoặc keo tan trong nước thay thế sơn hoặc keo tan
trong dung môi. Thay bezen bằng toluen.
- Thay thế phun sơn bằng phương pháp sơn tĩnh điện
- Nạp hoá chất độc bằng máy thay thế nạp thủ công
105
2. Che chắn hoặc cách ly
- Cách ly: công đoạn độc hại với vị trí khác đảm bảo an
toàn.
Ví dụ: Dùng ống kín để vận chuyển dung môi hoặc các
chất lỏng không để chúng xâm nhập vào môi trường
nơi làm việc
106
3. Thông gió
- Mở nhiều cửa đón gió trời hoặc dùng quạt hút đẩy
cũng làm loãng khí độc, bụi độc nơi làm việc.
107
4. Biện pháp cá nhân
- Tính bảo vệ
108
Mặt nạ phòng độc
110
Quần áo ,găng tay ,giày ủng ,mũ ….
111
8. Vệ sinh thân thể
112
9, Nhà xưởng, kho hoá chất
- Nhà xưởng:
+ Cửa sổ → thông thoáng
+ Cửa rộng rãi → thoát hiểm → an toàn.
+ Tường nhà, sàn nhà, trần nhà phải nhẵn
+ Hàng ngày vệ sinh, lau chùi máy, thiết bị, sàn nhà,
tường nhà sạch sẽ.
+ Trước khi vào làm việc phải mở hết cửa, bật quạt
cho thông thoáng.
+ Không lưu giữ nhiều hóa chất trong nhà xưởng, chỉ
để đủ dùng cho một ca làm việc.
113
- Kho hóa chất:
+ Đặt trên bãi đất cao ráo, bằng phẳng, thông thoáng,
rộng rãi, thuận tiên giao thông, xa công sở, dân cư,
nguồn nước.
+ Đặt cuối chiều gió, thuận lợi cho việc ứng cứu khi sự
cố xảy ra.
+ Kho làm bằng vật liệu chịu lửa, vật liệu cách nhiệt.
+ Tường kho, cửa kho chắc chắn đảm bảo an toàn an
ninh, có đủ ánh sáng.
+ Cửa sổ không được để ánh sáng mặt trời chiếu vào
hóa chất→tia cực tím sẽ phân huỷ hoá chất.
114
- Kho hóa chất:
115
- Kho hoá chất
+ Hoá chất dễ oxy hoá: cất giữ → điều kiên khô ráo.
+ Cấm để các chất khí xảy ra phản ứng tạo ra chất mới
độc như: axit gần cyanua tạo ra hydro cyanua gây
chết người …
+ Thùng chứa hoá chất, bình chứa hoá chất phải đảm
bảo kín, không rò rỉ
116
10, Vận chuyển
- Dụng cụ chứa hoá chất lỏng, chất dễ cháy phải sắp đặt
cẩn thận, không được để va chạm vào nhau sẽ phát
sinh lửa. Thùng chứa có dây tiếp đất, có đai có biển
báo cấm lửa
- Các bình khí nén, khí hoá lỏng phải xếp thành từng ô,
có giá đỡ, giằng buộc
117
10, Vận chuyển
- Cấm vận chuyển: bình oxy cùng với bình khí cháy
và chất dễ cháy
- Phương tiện vận chuyển (xe, tàu …) phải có mui
hoặc bạt che mưa, che nắng.
- Không vận chuyển chung với người, gia súc, thực
phẩm.
- Vận chuyển qua đường ống: có van an toàn, khoá
hãm. Những ống dẫn khí, dẫn hơi, bụi phải có van
một chiều, có bộ phận dập lửa, có mũi tên chỉ đường
dẫn khí trên ống.
118
10, Vận chuyển
119
11. Nhãn mác
120
12, Phòng cháy chữa cháy
121
12, Phòng cháy chữa cháy
- Đội cấp cứu, người lao động → hàng năm phải được
luyện tập các phương tiện cấp cứu tại chỗ.
122
13, Biện pháp y tế
123
1.3.4.3. Các biện pháp làm sạch môi trường
- Cơ khí hoá và tự động hoá: không tiếp xúc với bụi, các
máy hút bụi.
- Công nghệ mới: gia công chế biến xơ, sợi, ...
- Đề phòng bụi cháy nổ: Nồng độ bụi đến một giới hạn
có thể gây nổ, những tác nhân kích thích như: tia lửa
điện, diêm, tàn lửa cũng có thể gây ra nổ trong môi
trường có bụi...
- Vệ sinh cá nhân: Phải có trang bị bảo hộ lao động để
phòng chống bụi.
- Vệ sinh cá nhân, khám sức khỏe định kỳ cho người lao
động.
124
1.3.4.3. Các biện pháp làm sạch môi trường
- Buồng lắng bụi: dựa vào tác dụng của trọng lực.
- Thiết bị lọc bụi kiểu quán tính: lợi dụng quán tính
khi thay đổi chiều hướng chuyển động để tách bụi ra
khỏi không khí.
125
1.3.4.3. Các biện pháp làm sạch môi trường
+ Hạt bụi lớn hơn khe giữa các sợi vải sẽ bị giữ lại trên
bề mặt vải
+ Hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt sợi vải lọc do va
chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện
127
1.3.4.3. Các biện pháp làm sạch môi trường
+ Dần dần lớp bụi thu được dày lên tạo thành lớp màng
trợ lọc, lớp màng này giữ được cả các hạt bụi có kích
thước rất nhỏ
+ Hiệu quả lọc đạt tới 99,8% và lọc được cả các hạt rất
nhỏ là nhờ có lớp trợ lọc.
+ Lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá
lớn→loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải → hoàn nguyên
khả năng lọc.
128
1.4. An toàn lao động ngành dệt may
129
1.4.3. Các yếu tố gây mất an toàn lao động, biện pháp phòng chống
130
- Các mảnh dụng cụ, vật liệu gia công bắn ra: mảnh
công cụ cắt; đá mài, phoi, mảnh vật liệu khi làm
sạch vật đúc, khi đập gang,...
131
1.4.3.2. Nguồn nhiệt
132
1.4.3.3. Nguồn điện
133
1.4.3.3. Nguồn điện
134
1.4.3.3. Nguồn điện
136
a, Điện trở của người
+ Tình trạng da
137
b, Thời gian dòng điện qua người
138
c, Ảnh hưởng của tần số dòng điện
+ Tổng trở của cơ thể con người giảm xuống lúc tần số
tăng lên.
+ Tuy nhiên trong thực tế thì ngược lại tần số càng tăng
thì mức độ nguy hiểm càng giảm.
+ Khi trị số của tần số bé hoặc lớn hơn trị số nói trên
mức độ nguy hiểm sẽ giảm xuống.
139
d, Điện áp cho phép
+ Nga, tuỳ theo môi trường làm việc điện áp cho phép
có thể có các trị số khác nhau: 65 V, 36 V, 12 V.
140
1.4.3.4. Vật rơi, đổ, văng bắn
141
1.4.3.4. Cháy, nổ
- Nổ hóa học: biến đổi về hóa học các chất diễn ra trong
thời gian ngắn với tốc độ nhanh tạo ra lượng sản phẩm
cháy lớn, nhiệt độ cao, áp lực mạnh.
- Vật liệu nổ: sinh ra sóng xung kích trong không khí và
gây chấn động trong phạm vi bán kính nhất định
- Nổ của kim loại nóng chảy: khi rớt kim loại lỏng vào
khuôn ướt, các bọt khí nổ, kim loại lỏng bắn vào người
thao tác
142
1.4.4. Các giải pháp bảo đảm an toàn lao động ngành dệt may
- Che kín máy, thiết bị sản xuất phát sinh ra các tác nhân
gây mất an toàn
- Che kín, cách ly khu vực có tác nhân gây hại với các
khu vực khác.
143
1.4.4.2. Thiết bị bảo hiểm hay thiết bị phòng ngừa
144
1.4.4.2. Thiết bị bảo hiểm hay thiết bị phòng ngừa
+ Thay thế cái mới: cầu chì, chốt cắt, then cắt...→yếu
nhất của hệ thống.
145
1.4.4.3. Tín hiệu, báo hiệu
- Tín hiệu có thể bằng ánh sáng (màu sắc) và tín hiệu
bằng âm thanh.
+ Tín hiệu màu sắc: giao thông (đèn đỏ, xanh, vàng);
thiết bị điện (đỏ là có điện nguy hiểm hay mức điện
áp cao nguy hiểm, xanh là an toàn, nhiệt độ cao thì
đèn sáng đỏ, ...).
146
1.4.4.3. Tín hiệu, báo hiệu
147
1.4.4.4. Khoảng cách an toàn
• Đảm bảo không gian thao tác vận động trong tầm
với tối ưu: tư thế làm việc, điều kiện thuận lợi với
các cơ cấu điều khiển, ghế ngồi phù hợp.
• Đảm bảo điều kiện thị giác: khả năng nhìn rõ quá
trình làm việc, nhìn rõ các phương tiện thông tin, cơ
cấu điều khiển, các ký hiệu, biểu đồ, màu sắc.
148
1.4.4.4. Khoảng cách an toàn
• Khoảng cách vệ sinh từ các kho vật liệu nhiều bụi đến
các nhà sinh hoạt không ít hơn 50m.
• Đường: đủ rộng.
• Vỉa hè: lát gạch hoặc đổ bê tông, cách đường tàu tối
thiểu là 3m.
149
1.4.4.5. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
150
1.4.4.5. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
- Bảo vệ thính giác: nút tai chống ồn, chụp tai chống
ồn.
- Bảo vệ đầu: mũ mềm, cứng, mũ cho công nhân hầm
lò, mũ chống mưa nắng, mũ chống chay, mũ chống va
chạm mạnh, mũ vải, mũ nhựa, mũ sắt,...
- Bảo vệ tay: găng tay, …
- Bảo vệ chân: giày, ủng, dép, …
- Bảo vệ thân: áo quần bảo hộ loại thường, loại chống
nóng, chống cháy,...
151
1.4.4.5. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
152
1.4.4.5. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
153
1.4.4.6. An toàn điện
154
1.4.4.6. An toàn điện
• Boc cách điện: phù hợp với điện áp, độ bền vững
cao trước điện và thời tiết
155
1.4.4.6. An toàn điện
156
1.4.4.7. An toàn hóa chất
157
1.4.4.7. An toàn hóa chất
158
1.4.4.8. Phòng cháy, chữa cháy
159
1.4.4.8. Phòng cháy, chữa cháy
160
1.4.4.8. Phòng cháy, chữa cháy
+ Ngăn ngừa tiếp xúc của chất cháy và chất oxy hóa
(kho chứa phải riêng biệt, cách xa nơi phát nhiệt),
xung quanh bể chứa kho chứa phải có tường ngăn
bằng vật liệu không cháy
161
THANK YOU !
162