Professional Documents
Culture Documents
HUẤN LUYỆN
AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(HỆ THỐNG LẠNH )
An toàn: Mọi lúc - Mọi nơi - Suốt đời - Với mọi người - Với chính mình
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN
1. Các quy định của pháp luật về an toàn đối hệ thống lạnh công
nghiệp.
2. Khái niệm cơ bản về hệ thống lạnh và phân loại hệ thống lạnh
công nghiệp.
3. Tính chất của môi chất lạnh và các yếu tố nguy hiểm của môi
chất lạnh trong hệ thống lạnh công nghiệp.
4. Các yếu tố nguy hiểm đặc trưng của hệ thống lạnh công nghiệp.
5. Các tiêu chuẩn áp dụng đối với hệ thống lạnh công nghiệp.
6. Yêu cầu về chế tạo, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng hệ
thống lạnh công nghiệp.
7. Yêu cầu về đo kiểm và an toàn đối với hệ thống lạnh công
nghiệp.
8. Các biện pháp đảm bảo an toàn trong vận hành, sửa chữa, bảo
dưỡng hệ thống lạnh công nghiệp
Tổng số người chết liên quan tới nghề nghiệp trên toàn thế
giới hàng năm (2,341,000 người)
Số người chết liên quan tới nghề nghiệp trên toàn thế
giới trong 5 phút, 22 người (theo ILO)
DẤU HIỆU TAI NẠN
TAI NẠN
HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT CHUNG
HIẾN PHÁP
Nghị định số
NGHỊ ĐỊNH
45/2013/NĐ-CP
LUẬT ATLĐ,
VSLĐ SỐ 84/QH13
Luật
ATVSLĐ
1. Quy định mức đóng linh hoạt của NSDLĐ vào Quỹ BHTNLĐ, BNN,
tối đa 1% trên tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH của NLĐ, quy
định tại Điều 44;
So với việc đóng cố định 1% trên tổng quỹ lương làm căn cứ đóng
BHXH của NLĐ thì theo Luật này NSDLĐ sẽ đóng tối đa 1% theo quy
định của Chính Phủ.
2. Việc sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
quy định tại Điều 42, bổ sung 02 nội dung chi
- Chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc.
NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ BẢO HIỂM TNLĐ, BNN TRONG
LUẬT ATVSLĐ
3. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với
người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử
dụng lao động
4. Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong
các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh
mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy
định tại khoản 1 Điều 37 của Luật ATVSLĐ mà phát hiện bị bệnh
nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem
xét, giải quyết chế độ.
(Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp)
NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ BẢO HIỂM TNLĐ,
BNN TRONG LUẬT ATVSLĐ
5. Việc hỗ trợ các hoạt động khám, chữa bệnh nghề nghiệp và
phục hồi chức năng lao động không bao gồm phần chi phí do
Quỹ bảo hiểm y tế đã chi trả theo quy định của Luật bảo hiểm y
tế hoặc chi phí do người sử dụng lao động đã hỗ trợ theo quy
định tại khoản 2 Điều 38 của Luật ATVSLĐ.
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ ATLĐ, VSLĐ
Điều 138. Nghĩa vụ của NSDLĐ, NLĐ đối với công tác an toàn
lao động, vệ sinh lao động
* NLĐ có 3 nghĩa vụ :
1. Chấp hành các quy định, quy trình, nội quy về ATLĐ, VSLĐ có
liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.
2. Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được
trang cấp; các thiết bị ATLĐ, VSLĐ nơi làm việc.
3. Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy
cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố
nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao
động khi có lệnh của NSDLĐ.
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ ATLĐ, VSLĐ
Điều 17. Vi phạm quy định về phòng ngừa tai TNLĐ -BNN
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến
1.000.000 đồng đối với người lao động có một trong các hành vi:
1. Không báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát
hiện nguy cơ gây TNLĐ, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố
nguy hiểm.
2. Không tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao
động khi có lệnh của người sử dụng lao động.
Hiện nay theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam những hệ
thống lạnh phải tiến hành kiểm định định kỳ: (theo phân loại tại
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104: 1996), trừ hệ thống lạnh có môi
chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi
chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1,
nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn
lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ ATLĐ, VSLĐ
Việc kiểm định kỹ thuật thiết bị phải được thực hiện trong những
trường hợp sau
- Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng;
- Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa lớn;
- Sau khi thiết bị xẩy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục
xong
- Hết hạn kiểm định hoặc trước thời hạn theo đề nghị của cơ sở quản
lý, sử dụng thiết bị;
Thời hạn kiểm định định kỳ hệ thống lạnh là do kiểm định viên trực
tiếp kiểm định quyết định nhưng tối đa là 03 năm một lần.
1. Khái niệm về hệ thống lạnh công nghiêp:
Là những yếu tố xuất hiện bất ngờ, tác động đột ngột gây tai
nạn cho người lao động.
Nguồn Nguồn
nhiệt điện Đề ra các
XÁC ĐỊNH
CÁC YẾU TỐ
biện pháp
Vật rơi,
NGUY HIỂM kỹ thuật
đổ, sập Vật văng,
bắn
an toàn
Trơn trượt,
Nổ vấp ngã
* Các sự cố có liên quan đến thiết bị áp lực:
- Nổ vỡ
- Xì hơi, rò rỉ
* Các sự cố có liên quan đến thiết bị áp lực:
- Quy trình vận hành xử lý sự cố
+ Biểu hiện, nguyên nhân và cách xử lý các hiện tượng bất
thường, các sự cố thường gặp trong quá trình:
Nạp, rút ga
Khởi động, trông coi vận hành, ngừng máy
Thêm và rút dầu bôi trơn
Xả băng, xả khí không ngưng
+ Các công việc cần thiết để chuẩn bị, phục vụ công tác kiểm tra,
kiểm định: nội dung tài liệu kỹ thuật, công tác vệ sinh, yêu cầu
nghiệm thử kín, thử thủy lực.
* Các sự cố có liên quan đến thiết bị áp lực:
- Các yêu cầu của quy phạm, tiêu chuẩn an toàn về thiết bị áp
lực và hệ thống lạnh
+ Yêu cầu của các quy định hiện hành liên quan đến bản thân
người vận hành: trách nhiệm, chứng chỉ, bồi dưỡng, sát hạch định
kỳ v.v.
+ Yêu cầu của quy định hiện hành về công tác kiểm tra, kiểm
định, kỹ thuật an toàn đối với hệ thống lạnh mà người học đang
vận hành..
* Kiểm tra nguồn điện:
- Kiểm tra điện áp nguồn, các pha
- Kiểm tra tần số
- Kiểm tra cầu dao tổng và khí cụ điện
* Kiểm tra máy nén:
- Kiểm tra van nén
- Kiểm tra van hút máy nén
- Kiểm tra dầu bôi trơn
- Kiểm tra gas trong bình chứa cao cấp
- Kiểm tra rơle bảo vệ
* Kiểm tra hầm đông:
- Nguyên nhân
- Cách xử lý
- Thao động tác
* Các sự cố có liên quan đến thiết bị áp lực:
- Các yêu cầu của quy phạm, tiêu chuẩn an toàn về thiết bị áp
lực và hệ thống lạnh
+ Yêu cầu của các quy định hiện hành liên quan đến bản thân
người vận hành: trách nhiệm, chứng chỉ, bồi dưỡng, sát hạch định
kỳ v.v.
+ Yêu cầu của quy định hiện hành về công tác kiểm tra, kiểm
định, kỹ thuật an toàn đối với hệ thống lạnh mà người học đang
vận hành..
Các yếu tố có hại
Là yếu tố không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép gây tổn
thương, làm giảm sức khỏe, gây BNN cho NLĐ
Hoá chất
Vi khí hậu
độc
Ánh sáng Vi
sinh vật
Đề ra các
Yếu tố
Có biện pháp
hại
Bụi
Làm việc VSLĐ
quá sức
Rung và
Ồn
chấn động
YẾU TỐ CÓ HẠI TRONG SẢN XUẤT
* Vi khí hâu.
Khái niệm: Là trạng thái lý học của không khí trong khoảng
không gian thu hẹp của nơi làm việc bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ
ẩm, bức xạ nhiệt và tốc độ vận chuyển của không khí.
6%: Tử vong.
YẾU TỐ CÓ HẠI TRONG SẢN XUẤT
* Tác hại của vi khí hậu xấu:
TIẾNG ỒN
Khái niệm: Là âm thanh gây khó chịu cho con
người, phát sinh do sự chuyển động của các chi
tiết hoặc bộ phận của máy do va chạm...
YẾU TỐ CÓ HẠI TRONG SẢN XUẤT
* Tác hại của vi khí hậu xấu:
RUNG ĐỘNG
- Con người cảm nhận được rung ở
tần số từ 12 – 8000Hz
+ Rung động chung (toàn thân)
+ Rung động cục bộ
Tác hại:
- Gây thương tổn đến hệ thần kinh
trung ương, làm ảnh đến các bộ phận
khác của cơ thể gây viêm khớp, vôi
hóa các khớp...
Qua đường hô hấp Hấp thụ qua da Qua Đường tiêu hóa
49
ĐKLĐ là tổng thể các yếu tố tự nhiên, XH, Ktế, kỹ thuật được thể
hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động,
năng lực của người lao động trong quá trình sản xuất.
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TỐT
PHƯƠNG CHÂM
Hành động
Sai sót không an toàn
trong quản lý Sự cố Tai nạn
Tình trạng
(Nguyên nhân gián tiếp )
không an toàn