You are on page 1of 8

ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP 20% THẦY PHONG

Câu 1: Tư bản bất biến có vai trò như thế nào trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư?
a. Đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư
b. Là điều kiện cần thiết không thể thiếu để sản xuất giá trị thặng dư
c. Là nguồn gốc của giá trị thặng dư
d. Đóng vai trò quyết định trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư

Câu 2: Cơ sở kinh tế của hội nhập kinh tế quốc tế là gì?


a. Sự phát triển của xu hướng toàn cầu hoá
b. Sự phát triển của thương mại quốc tế
c. Sự phát triển của phân công lao động quốc tế
d. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ toàn cầu

Câu 3: Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
a. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
b. Công dụng của hàng hoá
c. Sự hao phí sức lao động của con người
d. Sự khan hiếm của hàng hoá

Câu 4: Theo C Mác, nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư:
a. Chi phí sản xuất b. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
c. Giá trị của hàng hóa sức lao động d. Tài năng của nhà tư bản

Câu 5: Theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Việt Nam có thành phần kinh tế?
a. 4 b. 5 c. 6 d. 3

Câu 6: Sự khác biệt của hàng hóa sức lao động so với hàng hóa thông thường, được biểu hiện:
a. giá trị của hàng hóa sức lao động được thực hiện trong quá trình trao đổi
b. hàng hóa sức lao động đáp ứng nhu cầu đời sống của con người
c. giá trị của hàng hóa sức lao động có xu hướng tăng lên theo thời gian
d. sức lao động trở thành hàng hóa phải có những điều kiện nhất định
Câu 7: Biện pháp nào sau đây để sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối?
a. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến b. Tăng năng suất lao động cá biệt
c. Tăng năng suất lao động xã hội d. Tăng cường độ lao động
kéo dài ngày lao động

Câu 8: Khi dịch bệnh Covid-19 lan rộng, phải thực hiện cách ly xã hội, Chính phủ Việt Nam có
chính sách bình ổn giá lương thực, thực phẩm. Chính sách này dựa vào quy luật nào:
a. Quy luật cung – cầu b. Quy luật lưu thông tiền tệ
c. Quy luật cạnh tranh d. Quy luật giá trị

Câu hỏi 9: Tiền công danh nghĩa là gì?


a.Là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động cho nhà tư bản
b.Là số tiền bù đắp chi phí lao động
c.Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người công nhân mua được
d.Là giá cả sức lao động, biến động theo quan hệ cung cầu về hàng hóa sức lao động trên thị trường

Câu hỏi 10:Trong hệ thống các cơ cấu kinh tế, cơ cấu …… giữ vị trí quan trọng nhất, vì nó phản
ánh trình độ phát triển của nền kinh tế và kết quả của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
a.lao động
b.ngành kinh tế
c.thành phần kinh tế
d.vùng kinh tế

Câu 11: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Cách mạng công nghiệp dựa trên cơ sở những
phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ, sự thay đổi căn bản về phân công lao động xã hội, tạo
bước phát triển …….. cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ
thuật - công nghệ đó vào đời sống xã hội”
a.Đối tượng lao động
b.Cường độ lao động
c.Tư liệu lao động
d.Năng suất lao động

Câu hỏi 12:Sự khác biệt cơ bản giữa sản phẩm và hàng hóa là
a.là sản phẩm của tự nhiên
sản phẩm và hàng hóa bán
b.sản phẩm của lao động cùng 1 mức giá nhưng sp
có thêm giá trị và bán đc ở
thị trường khác nhau
c.trao đổi, mua bán
d.có ích đối với con người

Câu hỏi 13:Tư bản bất biến và tư bản khả biến thuộc phạm trù tư bản nào?
a.Tư bản tiền tệ
b.Tư bản sản xuất
c.Tư bản hàng hoá
d.Tư bản lưu thông

Câu hỏi 14:Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động?
a.Để hiểu được bản chất của tiền công trong Chủ nghĩa tư bản
b.Để giải thích được vì sao sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt
c.Để giải quyết việc làm cho người lao động và thúc đẩy sự phát triển kinh tế
d.Tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản

Câu hỏi 15: Cạnh tranh làm tăng giá cả thị trường, đó là?
a.Cạnh tranh bán
b.Cạnh tranh giữa các ngành
c.Cạnh tranh mua
d.Cạnh tranh nội bộ ngành

Câu hỏi 16:Sự phân chia giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp dựa vào
đâu?
a.Tỷ suất giá trị thặng dư
b.Tỷ suất lợi nhuận bình quân
c.Tỷ suất lợi nhuận
d.Khối lượng giá trị thặng dư

Câu hỏi 17:Biện pháp nào sau đây để sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối?
a.Tăng năng suất lao động xã hội
b.Sử dụng kỹ thuật tiên tiến
c.Tăng năng suất lao động cá biệt
d.Kéo dài ngày lao động trong khi thời gian lao động cần thiết không đổi
Câu hỏi 18: Mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:
a.Kinh tế thị trường có nhiều thành phần
b.Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
c.Kinh tế thị trường XHCN
theo đại hội IX 2001
d.Kinh tế thị trường định hướng XHCN

Câu hỏi 19:Toàn cầu hoá diễn ra trên nhiều phương diện, trong đó, xu thế nổi trội nhất, vừa là
trung tâm, vừa là cơ sở và là động lực thúc đẩy toàn cầu hoá các lĩnh vực khác là:
a.Toàn cầu hoá kinh tế
b.Toàn cầu hoá chính trị
c.Toàn cầu hoá quân sự
d.Toàn cầu hoá văn hoá

Câu hỏi 20:Trong cạnh tranh, các chủ thể kinh tế sử dụng các biện pháp cạnh tranh như cải tiến kỹ
thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động... Đây là loại cạnh tranh:
a.Cạnh tranh ở thị trường trong nước
b.Cạnh tranh giữa người sản xuất và người tiêu dùng
c.Cạnh tranh giữa các ngành
d.Cạnh tranh trong nội bộ ngành

Câu 21: Sự thay đổi trong thu nhập của người tiêu dùng sẽ dẫn đến
a.Thay đổi giá cả hàng hoá trên thị trường
b.Thay đổi thói quen tiêu dùng hàng hoá
c.Thay đổi quy mô của cung
d.Thay đổi quy mô của cầu

Câu hỏi 22: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở nào?
a.Tăng cường độ lao động
b.Tăng năng suất lao động cá biệt
c.Tăng năng suất lao động xã hội
d.Chuyển hóa thành giá trị thặng dư tuyệt đối

Câu hỏi 23:Năng suất lao động là


a.mục đích của của người sản xuất hàng hóa
b.năng lực của người sản xuất hàng hóa
c.kết quả của của người sản xuất hàng hóa
d.khả năng của của người sản xuất hàng hóa

Câu hỏi 24:Thể chế kinh tế là …….. do con người đặt ra nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể
kinh tế, các quan hệ kinh tế
a.những quy định
b.những kế ước
c.những luật lệ
d.những quy tắc

Câu hỏi 25:Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến nói lên điều gì?
a.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất
b.Quy mô và tính chất bóc lột của giai cấp tư sản
c.Nguồn gốc giá trị thặng dư
d.Đặc điểm chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm

Câu hỏi 26:Trong sự phát triển của nền sản xuất xã hội, sự xuất hiện của ngành, nghề khác nhau là
do?
a.Phân công cá biệt
b.Sự xuất hiện của sản xuất và trao đổi hàng hoá
c.Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
d.Phân công lao động xã hội

Câu hỏi 27:Sức lao động là một loại hàng đặc biệt vì:
a.giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động tạo ra giá trị thặng dư
b.giá trị của hàng hóa sức lao động đo lường bằng giá trị tư liệu tiêu dùng cần thiết
c.giá trị của hàng hóa sức lao động được thực hiện trong quá trình trao đổi
d.hàng hóa sức lao động đáp ứng nhu cầu đời sống của con người

Câu hỏi 28:Cạnh tranh làm giảm giá cả thị trường, đó là?
a.Cạnh tranh bán
b.Cạnh tranh giữa các ngành
c.Cạnh tranh mua
d.Cạnh tranh nội bộ ngành

Câu hỏi 29: Quy luật giá trị có tác dụng:


a.Thúc đẩy tiến bộ xã hội
b.Phân hóa xã hội
c.Thúc đẩy tiến bộ kinh tế
d.Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá

Câu hỏi 30:Thực tiễn của thế giới và Việt Nam cho thấy kinh tế thị trường là phương thức phân bổ
……… hiệu quả mà loài người đã đạt được
a.tài nguyên thiên nhiên
b.nguồn nhân lực
c.nguồn vốn
d.nguồn lực

Đề bài dùng cho các câu từ 01 – 10: Một xí nghiệp tư bản đầu tư 90.000 USD để sản xuất 3.000
sản phẩm, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 3/2, tổng giá trị mới do người lao động tạo ra là 48.000
USD, tỷ lệ tích lũy và tiêu dùng của quá trình sản xuất thứ nhất là 3/1.
Câu hỏi 1: Tư bản bất biến của một sản phẩm là:
a.30 USD
b.90.000 USD
c.18 USD
d.54.000 USD

Câu hỏi 2:Tỷ suất lợi nhuận của hai quá trình sản xuất là:
a.27,1%
b.28,0%
c.32,0%
d.28,4%

Câu hỏi 3:Tư bản khả biến của quá trình sản xuất thứ nhất là:
a.12 USD
b.36.000 USD
c.20 USD
d.60.000 USD

Câu hỏi 4:Giá trị thặng dư của quá trình sản xuất thứ nhất là:
a.48.000 USD
b.16 USD
c.4 USD
d.12.000 USD

Câu hỏi 5:Tổng giá trị của quá trình sản xuất thứ nhất là:
a.34 USD
b.138.000 USD
c.46 USD
d.102.000 USD

Câu hỏi 6:Tiêu dùng của quá trình sản xuất thứ nhất là:
a.12.000 USD
b.9.000 USD
c.3.000 USD
d.36.000 USD

Câu hỏi 7:Tư bản bất biến tăng thêm trong quá trình sản xuất thứ hai là:
a.1.800 USD
b.21.600 USD
c.5.400 USD
d.7.200 USD

Câu hỏi 8:Tư bản khả biến của quá trình sản xuất thứ hai là:
a.37.200 USD
b.40.800 USD
c.39.600 USD
d.50.400 USD

Câu hỏi 9:Số sản phẩm của quá trình sản xuất thứ hai là:
a.4.200 Sản phẩm
b.3.400 Sản phẩm
c.3.300 Sản phẩm
d.3.100 Sản phẩm

Câu hỏi 10:Tổng lợi nhuận của hai quá trình sản xuất là:
a.24.400 USD
b.28.800 USD
c.25.600 USD
d.25.200 USD

You might also like