You are on page 1of 35

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ
---------------o0o---------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC HÀNH VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH CHO SWITCH

CỦA ALCATEL LUCENT


GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo
SVTH: Nguyễn Khánh Hưng
MSSV: 1913637
Đơn vị thực tập: Công ty TMA Solutions

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9 NĂM 2022


Lời cảm ơn GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu đầy đủ các kiến thức tại nhà trường, đây là
lần đầu tiên em được nhà trường sắp xếp cho đi thực tập thực tế bên ngoài. Đây là thời
gian mà em được thực tập thực tế, trau dồi lại những kiến thức mà mình đã đuợc học,
chuẩn bị những kĩ năng cơ bản trước khi ra trường. Trong đợt thực tập này em đã được
học tập rất nhiều những công việc thực tế bên ngoài. So với quá trình học tập thì thực
tế bên ngoài có khá nhiều điều khác biệt, khi thực tập thì cũng có nhiều điều chưa làm
tốt, xong em cũng đã có được nhều kinh nghiệm quí báu về chuyên môn cũng như các
kĩ năng khác.
Trong thời gian thực tập, được sự phân công của chị Nguyễn Tường Uyên,
project manager của công ty TNHH giải pháp phần mềm Tường Minh(TMA Solutions
lab 3), em đã được thực tập với vị trí C/C++ developmer. Qua đây, em xin gửi cảm ơn
đến thầy Bùi Quốc Bảo đã tạo điều kiện cho em được thực tập bên ngoài để cọ xát thực
tế. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty TMA Solutions đã tạo
điều kiện cho em trong quá trình thực tập tại công ty.
Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, được sự giúp đỡ của anh Nguyễn
Khánh Vĩnh-Cán bộ hướng dẫn thực tập tại đơn vị, cùng với các anh chị trong công ty
TMA Solutions, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình. Tuy nhiên với kiến
thức còn hạn chế và thời gian tìm hiểu công nghệ và ngôn ngữ mới chưa nhiều nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của Quý
Thầy Cô để em khắc phục được những nhược điểm và ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Quốc Bảo và các anh chị trong công ty đã
giúp đỡ em trong thời gian qua. Chúc thầy và các anh chị luôn mạnh khỏe và thành đạt,
chúc công ty luôn phát triển, thành công rực rỡ trong tương lai.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2022.


Sinh viên

Nguyễn Khánh Hưng

i
Lời cảm ơn GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

ii
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

MỤC LỤC

I. GIỚI THIỆU ....................................................................................................................................1

1.1 Giới thiệu về công ty TMA Solutions............................................................................................1

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TMA Solutions ....................................... 1

1.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty ........................................................................................................ 3

1.2 Nhiệm vụ được giao thực tập ...................................................................................................4

1.3 Thời gian và lịch trình thực tập ................................................................................................4

II. NỘI DUNG THỰC TẬP..................................................................................................................6

2.1 Tìm hiểu về hệ điều hành Linux và ôn tập các kiến thức về C/C++ ........................................6

2.1.1 Hệ điều hành Linux ........................................................................................................... 6

2.1.2 Các kiến thức về C ............................................................................................................ 7

2.2 Tạo chatroom bằng socket và multithreading .................... Error! Bookmark not defined.10

2.2.1 Yêu cầu đặt ra ................................................................................................................. 10

2.2.2 Giải thuật thiết kế ............................................................................................................ 10

2.2.3 Kết quả mô phỏng ........................................................................................................... 11

2.3 Tìm hiểu và nghiên cứu về OmniSwitch AOS Release 8…………………………………...13

2.3.1 Tổng quan về thiết bị Switch Alcatel-Lucent………………………………………..13

2.3.2 Kiến trúc phần mềm……………………………………………………………………..15

2.3.3 Tổng quan về Port-Mirroring và Port-Monitoring ......................................................... 16

2.3.4 Những lợi ích mà Switch Alcatel-Lucent đem lại ............................................................ 19

III. TỔNG KẾT CÔNG VIỆC THỰC TẬP .........................................................................................21

3.1 Kết quả công việc thực tập .....................................................................................................21

3.2 Kinh nghiệm học được sau khi thực tập .................................................................................21

IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................................23

V. PHỤ LỤC .......................................................................................................................................24

iii
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

iv
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

DANH SÁCH HÌNH MINH HỌA

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức công ty TMA Solutions .................................. Error! Bookmark not defined.3

Hình 2.1 Tiến trình single-thread và multi-thread ..................................................................................7

Hình 2.2 Mô hình server client TCP ........................................................................................................9

Hình 2.3 Khởi động server ....................................................................................................................11

Hình 2.4 Khởi động client (client1, client2, client 3) .............................................................................11

Hình 2.5 Server sau khi các client kết nối .............................................................................................11

Hình 2.6 Chat public trên toàn server ....................................................................................................12

Hình 2.7 Chat private (giữa client1 và client2) ......................................................................................13

Hình 2.8 Alcatel Lucent switch .............................................................................................................14

Hình 2.9 Kiến trúc phần mềm cho tính năng Foobar .............................................................................15

Hình 2.10 Bidirectional port-mirroring ..................................................................................................17

Hình 2.11 Remote port-mirroring ..........................................................................................................18

Hình 2.12 Port-monitoring .....................................................................................................................19

v
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

DANH SÁCH BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 1.1 Lịch trình thực tập.....................................................................................................................4

Bảng 2.1 Kiểu dữ liệu POSIX Thread......................................................................................................8

Bảng 2.2 Các thuật ngữ ..........................................................................................................................15

Bảng 2.3 Định nghĩa port-mirroring và port-monitoring .......................................................................16

vi
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

I. GIỚI THIỆU

1.1 Giới thiệu về công ty TMA Solutions

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TMA Solutions
TMA được thành lập năm 1997 và nhanh chóng trở thành công ty phần mềm
hàng đầu Việt Nam với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm là hơn 50%.
Mục tiêu của TMA là trở thành tập đoàn công nghệ hàng đầu và góp phần đưa
tên Việt Nam vào bản đồ gia công phần mềm thế giới.
TMA Solutions là công ty chuyên cung cấp các:
• Dịch vụ giải pháp phần mềm.
• Dịch vụ kỹ thuật: triển khai và kiểm tra mạng viễn thông, thiết kế và xây
dựng hệ thống mạng, giải pháp bảo mật.
• Đào tạo chuyên ngành cho kỹ sư CNTT và điện tử-viễn thông.

Những công nghệ và công ty sử dụng:

• Viễn thông và mạng: PBX, call center software, soft switch, IMS, SIP,
VoIP, Asterisk, broadband/security router, firewall, network
management software, NGN.
• Phần mềm nhúng và di động: VxWorks, RT-Linux, Symbian, Windows
Mobile, J2ME, iPhone, SMS, WML.
• Phần mềm ứng dụng cho doanh nghiệp: dựa trên công nghệ Microsoft
và mã nguồn mở.

Phát triển phần mềm:

• Phát triển dịch vụ phần mềm các ngôn ngữ chủ yếu: .NET, Java, C/C++,
php, Python, Ruby, iOS, Android,…
• Gia công phần mềm cho các công ty hàng đầu thế giới về các lĩnh vực:
network, tài chính, e-commerce,…

Kiểm tra phần mềm:

• Kiểm tra toàn bộ hệ thống


• Kiểm soát chất lượng
• Giải pháp kiểm thử phần mềm
1
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

• Tự động hóa Testing

Đội ngũ kỹ sư:

• Hơn 2000 kỹ sư
• 90% có bằng đại học, 10% có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ.
• Hơn 1/3 kỹ sư có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc
• 40% kỹ sư có kinh nghiệm học tập và làm việc ở nước ngoài.
• Tiếng Anh là ngôn ngữ chính giao tiếp trong công việc. Những ngon
ngữ khác: tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Hoa.

Quy trình chất lượng:

• ISO 9001:2000
• TL 9000
• CMMi-Level 3

Công ty TMA tự hào là:

• Công ty phần mềm có quy mô lớn tại Tp.Hồ Chí Minh và Việt Nam với
trên 2000 kỹ sư.
• 6 năm liền đạt huy chương vàng xuất khẩu phần mềm
• Công ty phần mềm viễn thông hàng đầu Đông Nam Á
• Được các công ty hàng đầu thế giới tin tưởng và hợp tác lâu dài.
• Được nhiều đài truyền hình và báo chí quốc tế giới thiệu: CNN(Mỹ),
NHK(Nhật), Global (Brazil), Nation (Thái Lan) để minh chứng cho sự
phát triển của ngành phần mềm của Việt Nam.

2
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

1.1.2. Sơ đồ tổ chức công ty

Hình 1.1- Sơ đồ tổ chức công ty TMA Solutions

- Board of Advisors: Cốvấn cho công ty.

- CEO: Giám đốc điều hành của công ty

- Delivery Centers: Trung tâm chuyển giao sản phẩm cho khách hàng.

- TMA Mobile Solutions (TMS): Phát triển ứng dụng di động, thử nghiệm
cũng như tạo ra các dịch vụ điện thoại di động, giá trị gia tăng và các ứng
dụng cho các nhà khai thác di động, cung cấp nội dung và doanh nghiệp.

- ICT R&D Center (iRDC -Information and Communications Technology


Research & Development Center): Trung tâm nghiên cứu và phát triển công
nghệ thông tin và truyền thông.

- TMA Training Center (TTC): Trung tâm đào tạo nhân lực.

- Student Development Center (SDC): Có nhiệm vụ liên kết với sinh viên,
nhận sinh viên thực tập tại công ty nhằm thu hút và bồi dưỡng nhân tài.

3
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

- Business Development: Tăng cường quan hệ với khách hàng hiện tại cũng
như tạo thêm các mối quan hệ với các khách hàng khác.

1.2 Nhiệm vụ được giao thực tập

Nội dung 1: Tìm hiểu hệ điều hành Linux và ôn tập các kiến thức về C/C++.

Nội dung 2: Tạo chatroom sử dụng socket và multi-threading.

Nội dung 3: Tìm hiểu và nghiên cứu về OmniSwitch AOS Release 8 CLI.

1.3 Thời gian và lịch trình thực tập

Thời gian thực tập từ 3/7/2022 – 3/10/2022

Lịch trình thực tập:


Phase Task Date

1 1. Self-study Security Awareness online course and take 3/7/2022


a test -
2. Install MobaXtern and TortoiseSVN 7/7/2022
3. Introducing MobaXterm, readed document Introduce
Linux
4. Use commands basic on MobaXterm
2 1. Readed document C Primer Plus 12/7/2022
2. Readed and executed the examples in the document -
Beginning Linux Programming (Shell programming, the 15/7/2022
Linux environment, data management, POSIX
Threads,...)
3 1. Researched Inter-Process Communication 18/7/2022
2. Joined the training session of TMA Agile -
Development Process 22/7/2022
3. Researched Semaphores, Shared Memory and
Message Queues
4 1. Researched Sockets and programming GNOME using 25/7/2022
GTK+ -
2. Researched programming KDE using Qt 29/7/2022
5 1. Researched Development Tools 1/8/2022
2. Researched Multithreaded_socket_programming -
5/8/2022
6 1. Created chatroom using socket programming and 8/8/2022
multithreading in C -
2. Joined the training session of TMA Agile 12/8/2022
Development
7 1. Created chatroom using socket programming and 15/8/2022
multithreading in C -
2. Researched AoSswitch 19/8/2022

4
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

8 1. Readed and researched OmniSwitch AOS Release 22/8/2022


8CLI Reference Guide -
2. Researched Vlan Management and UDLD commands 26/8/2022
3. Researched Diagnosing Switch Problems
9 1. Researched Configuring Learned Port Security 29/8/2022
2. Researched Configuring IP Multicast Switching -
31/8/2022
10 1. Researched Configuring IP Multicast Switching 5/9/2022
2. Researched Configuring VLAN Stacking -
3. Readed Managing Authentication Servers and 9/9/2022
Managing Policy Servers
11 1. Readed Managing Authentication Servers and 12/9/2022
Managing Policy Servers -
2.Reseached Software Functional Specification 16/9/2022
Port Mirroring and Monitoring
Bảng 1.1 Lịch trình thực tập

5
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

II. NỘI DUNG THỰC TẬP

2.1 Tìm hiểu hệ điều hành Linux và ôn tập các kiến thức về C/C++

2.1.1. Hệ điều hành Linux

Linux là một hệ điều hành máy tính được phát triển từ năm 1991 dựa trên
hệ điều hành Unix và bằng viết bằng ngôn ngữ C.

Do Linux được phát hành miễn phí và có nhiều ưu điểm vượt trội nên Linux
vẫn giữ được một chỗ đứng vững chắc trong lòng người dùng trước các hệ điều
hành lớn như Windows hay MacOS.

- Cấu trúc hệ điều hành Linux


+ Kernel: Hay được gọi là phần Nhân vì đây là phần quan trọng nhất trong
máy tính bởi chứa đựng các module hay các thư viện để quản lý, giao tiếp
giữa phần cứng máy tính và các ứng dụng.
+ Shell: Shell là phần có chức năng thực thi các lệnh (command) từ người
dùng hoặc từ các ứng dụng yêu cầu, chuyển đến cho Kernel xử lý. Shell
chính là cầu nối để kết nối Kernel và Application, phiên dịch các lệnh từ
Application gửi đến Kernel để thực thi.

Có các loại Shell như sau: sh (the Bourne Shell), bash (Bourne-again shell),
csh (C shell), ash (Almquist shell), tsh (TENEX C shell), zsh (Z shell).

+ Application: Đây là phần quen thuộc với chúng ta nhất, phần để người
dùng cài đặt ứng dụng, chạy ứng dụng để người dùng có thể phục vụ cho
nhu cầu của mình.
- Công dụng của hệ điều hành Linux
Tương tự như các hệ điều hành khác, Linux cũng cấp môi trường trung gian
để người dùng có thể giao tiếp với phần cứng máy tính, thực hiện các công việc
của mình. Bên cạnh đó, nhờ ứng dụng mã nguồn mở mà Linux đem lại nhiều
sự thoải mái hơn cho người dùng, đặc biệt các lập trình viên, nhà phát triển.
- Ưu và nhược điểm của hệ điều hành Linux
+ Ưu điểm
• Miễn phí và được hỗ trợ các ứng dụng văn phòng OpenOffice và
LibreOffice.

6
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

• Tính bảo mật cao.


• Tính linh hoạt, người dùng có thể chỉnh sử hệ điều hành để phù hợp với
nhu cầu của mình.
• Không lo bị giật lag, không chạy nổi, trên máy tính có cấu hình cao.
+ Nhược điểm
• Các nhà phát triển phần mềm vẫn chưa để tâm đến hệ điều hành tiềm
nâng này, lượng phần mềm được hỗ trợ vẫn còn hạn chế.
• Một số nhà sản xuất không phát triển driver hỗ trợ nền tảng Linux.
2.1.2. Các kiến thức về C
a. POSIX Thread và Mutex
Thread là một cơ chế cho phép một ứng dụng thực thi đồng thời nhiều công
việc (multi-task). Thread là một thành phần của tiến trình, một tiến trình có thể
chứa một hoặc nhiều thread. Hệ điều hành Unix quan niệm rằng mỗi tiến trình
khi bắt đầu chạy luôn có một thread chính (main thread); nếu không có thread
nào được tạo thêm thì tiến trình đó được gọi là đơn luồng (single-thread), ngược
lại nếu có thêm thread thì được gọi là đa luồng (multi-thread). Các thread trong
tiến trình chia sẻ các vùng nhớ toàn cục (global memory) của tiến trình bao gồm
initialized data, uninitialized data và vùng nhớ heap.

Hình 2.1 Tiến trình single-thread và multi-thread


Quay lại thời điểm sơ khai của thread, khi đó mỗi nhà cung cấp phần cứng
triển khai thread và cung cấp các API để lập trình thread của riêng mình. Điều
này gây khó khăn cho các developer khi phải học nhiều phiên bản thread và viết
1 chương trình thread chạy đa nền tảng phần cứng. Trước nhu cầu xây dựng

7
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

một giao diện lập trình thread chung, tiêu chuẩn POSIX Thread (pthread) cung
cấp các giao diện lập trình thread trên ngôn ngữ C/C++ đã ra đời.
- Pthread data type
Kiểu dữ liệu Mô tả
pthread_t Số định danh của thread (threadID)
pthread_mutex_t Mutex
pthread_mutexattr_ Thuộc tính của Mutex
pthread_cond_t Biến điều kiện
pthread_condattr_t Thuộc tính của biến điều kiện
pthread_key_t Khóa cho dữ liệu của thread
pthread_attr_t Thuộc tính của thread
Bảng 2.1 Kiểu dữ liệu POSIX Thread
Kỹ thuật mutual exclusion (gọi tắt là mutex) dùng để bảo vệ tài nguyên chia
sẻ (shared variable) mà chủ yếu là biến chia sẻ (shared variable) giữa các thread.
Có thể hình dung cách hoạt động của mutex giống như là một cái khóa: Mỗi
vùng critical section sẽ được bảo vệ trong phòng và có một cái khóa ở cửa,
một thread trước khi chạy vào critical section sẽ khóa lại rồi vào làm những gì
mình muốn làm; sau khi xong việc nó sẽ mở khóa để cho các thread khác truy
cập. Các thread khác nếu thấy cửa đang khóa thì phải chờ (đi vào trạng thái
blocked) cho đến khi thread trước mở khóa; sau đó nó tiếp tục khóa lại rồi chạy
vào critical section và mở khóa ra sau khi xong việc. Cần lưu rằng chỉ có thread
nào khóa mutex thì mới mở được mutex đó. Như vậy, việc thực hiện đồng bộ
thread để bảo vệ tài nguyên chia sẻ gồm 3 bước rõ ràng như sau:
• Khóa mutex trước khi vào critical section
• Thực thi code trong critical section
• Nhả khóa mutex sau khi kết thúc critical section

Lock và Unlock là một cơ chế rất đơn giản và hiệu quả để bảo vệ biến toàn
cục được sử dụng không chỉ trong lập trình multi-thread mà còn rất nhiều tình
huống khai thác chung tài nguyên chia sẻ như đa tiến trình, hoặc đọc/ghi vào cơ
sở dữ liệu... Khi một thread gọi hàm yêu cầu khóa để vào critical section mà có
một thread khác đang khóa, nó sẽ chờ cho đến khi thread kia mở khóa rồi chiếm

8
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

quyền. Trạng thái một thread khóa một mutex mà rơi vào trạng thái chờ không
thể giải thoát được gọi là deadlock.

b. Lập trình socket, giao tiếp client và server bằng ngôn ngữ C

Socket là một giao diện lập trình (API – Application Program Interface) ứng
dụng mạng thông qua giao diện này có thể lập trình điều khiển việc truyền thông
giữa 2 máy sử dụng các giao thức mức thấp như TCP, UDP… , Có thể tưởng
tượng nó như một thiết bị truyền thông 2 chiều tương tự như tệp tin, chúng ta
gửi/nhận dữ liệu giữa 2 máy, tương tự như việc đọc ghi trên tệp tin.

Hình 2.2 Mô mình server client TCP

- Cấu trúc socket:


+ Socket được định nghĩa trong hệ điều hành bằng một cấu trúc, được xem
như điểm nối để hai process giao tiếp với nhau.
+ Cấu trúc socket gồm 5 field được mô tả:
• Family: xác định protocol group
• Type: xác loại socket, stream, datagram hay raw socket

9
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

• Protocol: là field thường dán giá trị bằng 0.


• Local socket address và Remote socket address: là địa chỉ socket của
process cục bộ và từ xa.

2.2 Tạo chatroom bằng socket và multithreading

2.2.1 Yêu cầu đặt ra


Thiết kế multi-roomchat với các yêu cầu:
- Tạo một server-side chứa một vài method khi mà user subcribes,
unsubscribe và gửi data đến client.
- Tạo client-side để đăng ký server-side và một số method
connection/disconnection với server để gửi và nhận dữ liệu.
- Các client (với địa chỉ IP) sẽ kết nối với nhau bằng ID roomchat (chế độ
private) hoặc kết nối với toàn bộ các client đang kết nối với server (chế độ
public).
- Ở chế độ private: client chủ có thể mute hoặc kích client khách nếu muốn…
2.2.2 Giải thuật thiết kế
- Lớp TcpServer: hỗ trợ tạo một server, lắng nghe, quản lý và phục vụ các kết
nối (gửi và nhận dữ liệu).
- Lớp TcpSocket: tạo kết nối socket, quản lý các kết nối, gửi /nhận dữ liệu từ
socket được thiết lập.
- Ứng dụng gồm hai phần:
• Chương trình ChatServer: quản lý các client kết nối đến. Nhận các thông
điệp và gửi broadcast lại các thông điệp này đến tất cả các client
• Chương trình ChatClient: kết nối đến Server, gửi các thông điệp đến
server và nhận lại các thông điệp được server broadcast lại.
- Kết nối giữa server và client là một kết nối ngắn hạn. Client gửi request tới
server, khi đó một kết nối sẽ được thiết lập để yêu cầu resource trả về cho
client và ngay sau đó kết nối sẽ kết thúc. Giao thức websocket nhằm duy trì
kết nối giữa server và client, từ đây có thể stream data cho nhau. Các client
đăng kí một kết nối tới server và khi có thông tin mới, server sẽ broadcasts
dữ liệu đến tất cả client đã đăng kí. Bằng cách này server và clienr đều biết
được trạng thái của data để có thể dễ dàng đồng bộ khi xuất hiện sự thay
đổi.

10
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

2.2.3. Kết quả mô phỏng

Hình 2.3 Khởi động server

Hình 2.4 Khởi động client (client1, client2, client3)

Hình 2.5 Server sau khi các client kết nối

11
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

Hình 2.6 Chat public trên toàn server

12
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

Hình 2.7 Chat private (giữa client1 và client2)

2.3 Tìm hiểu và nghiên cứu về OnmiSwitch AOS Release 8 CLI


2.3.1 Tổng quan về thiết bị Switch Alcatel-Lucent
a. Đặc tính của switch Alcatel-Lucent (Switch Alcatel Lucent OS6450 - 48P)
- Là kiểu cáp quang 24 cổng và 48 cổng, cấp nguồn qua Ethernet (PoE),
không PoE. Loại 24 cổng với hai giao diện 10-G có thể cắm được với hệ số
hình thức nhỏ cố định (SFP +) và giao diện sẵn sàng 10G.

- Cho khả năng mở rộng từ 24 đến 384 cổng Fast Ethernet và gigabit với 16
cổng 10 GigE.

- Có SFP + mô-đun xếp chồng hoặc đường lên tùy chọn.

- Hỗ trợ IEEE 802.3af cũng như PoE tương thích IEEE 802.3at.

13
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

- Hỗ trợ Giao thức thời gian chính xác (PTP) thông qua IEEE 1588v2.

- Nguồn điện dự phòng AC hoặc DC bên trong.

b. Khả nâng quản lý của switch Alcatel Lucent


- Phần mềm AOS quản lý thông qua giao diện web (WebView) cùng giao
diện dòng lệnh (CLI) và giao thức quản lý mạng đơn giản (SNMP).
- Hỗ trợ AOS OpenFlow lập trình để tạo ra các dịch vụ chuyên biệt.
- Hỗ trợ hoạt động, quản trị và quản lý Ethernet (OA&M) để cấu hình và giám
sát dịch vụ.
- Được hỗ trợ bởi hệ thống quản lý mạng Alcatel-Lucent OmniVista
2500(NMS).

Hình 2.8 Alcatel Lucent switch


c. Tính năng bảo mật của thiết bị switch Alcatel Lucent
- Tính năng xác thực người dùng và thiết bị linh hoạt với Alcatel Lucent
Access Guardian bằng việc thực thi kiểm tra tính toàn vẹn của máy chủ
(HIC).
- Cho phép triển khai các dịch vụ toàn diện và an toàn thiết bị trong hệ thống
mạng doanh nghiệp, chẳng hạn như quản lý, kiểm tra thiết bị, quản lý ứng
dụng và thay đổi xác thực (CoA).
- Quality of Service (QoS) và Access Control List (ACL) để kiểm soát lưu
lượng, bao gồm công cụ từ chối dịch vụ (DoS) được nhúng để lọc ra các
cuộc tấn công lưu lượng không ham muốn.
- Hỗ trợ mở rộng cho các tính năng hướng đến người dùng, chẳng hạn như
bảo mật cổng (LPS), ánh xạ cổng, bảng liên kết giao thức (DHCP) và cấu
hình mạng người dùng (UNP).

14
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

d. Hiệu suất và dự phòng của switch Alcatel Lucent

- Các tính năng lớp 2 + nâng cao với định tuyến lớp 3 cơ bản cho cả IPv4 và
IPv6.

- Giao diện người dùng và giao diện sợi quang (SFP) tốc độ gấp ba
(10/100/1000) hỗ trợ bộ thu phát quang 100Base-X hoặc 1000Base-X.

- Hiệu suất chuyển mạch và định tuyến tốc độ dây.

- Tính khả dụng cao với khái niệm khung ảo, liên kết xếp chồng dự phòng,
chuyển đổi dự phòng đơn vị chính / phụ, các tùy chọn nguồn có thể thay thế
nóng và khôi phục cấu hình.

2.3.2 Kiến trúc phần mềm

Hình 2.9 Kiến trúc phần mềm cho tính năng Foobar

CS Chassis Supervision

Chassis Supervision là một tập hợp các chức năng phần


mềm chạy trên mô-đun điều khiển nền (CMM) và giao
diện mạng (NI).

ConfigMgr Configuration Manager

CLI Command-line Interface

15
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

WebView Webview

SNMP SNMP

MipGW MIP gateway

PortMgr Port manager

swlog Switch Logging utility

PktMgr Packet manager

Bảng 2.2 Các thuật ngữ

2.3.3 Tổng quan về Port-Mirroring và Port-Monitoring

a. Port-Mirroring

Term Giải thích

Mirroring Sao chép tất cả lưu lượng đi qua một cổng switch sang một cổng
khác.

Monitoring Sao chép tất cả lưu lượng đi qua một cổng switch sang CPU của
thiết bị.

Mirrored Còn gọi là cổng nguồn, là cổng được chọn trong hệ thống, tất cả
Port lưu lượng đầu vào và đầu ra của nó được sao chép vào một vị trí
khác (cổng khác hoặc được lưu vào bộ nhớ).

Mirroring Còn gọi là cổng đích được chọn để gửi tất cả các gói dữ liệu được
Port nhân bản ra ngoài.

Bidirectional Phản ánh lưu lượng truy cập vào và ra.


mirroring

Inport Phản chiếu lưu lượng vào một cổng.

Outport Phản chiếu lưu lượng ra trên một cổng.

Local MTP Cổng được cấu hình làm cổng phản chiếu trên switch nguồn, khi
sử dụng RPMIR

Remote Cổng đích dữ kiến, nơi dữ liệu được sao chép dự định được gửi
MTP đi, khi sử dụng RPMIR

Bảng 2.3 Định nghĩa port-mirroring và port-monitoring

16
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

- Port-Mirroring: sao chép tất cả lưu lượng đến và đi từ các cổng nhân bản
sang cổng phản chiếu, cổng nguồn đến cổng đích. Cổng Ethernet, nơi nó có
thể giám sát bằng đầu dò hoặc giám sát mạng từ xa (RMON) mà không làm
gián đoạn lưu lượng trên cổng được nhân bản.

- Port-Mirroring: được cung cấp như một công cụ có thể sử dụng trong các
trường hợp gặp sự cố. Mục tiêu chính của port-mirroring là phản chiếu lưu
lượng (vào hoặc ra) trên một cổng tới một cổng hoặc liên kết khác, nơi nó
có thể gắn một đầu dò RMON hoặc bộ Ethernet Analyzer để nắm bắt lưu
lượng.

Hình 2.10 Bidirectional port-mirroring

• “mirrored port” là cổng mà lưu lượng truy cập phải được ghi lại
(cổng A trong hình trên) và “mirroring destination” là tổng hợp
cổng/liên kết nơi lưu lượng truy cập sẽ được sao chép vào (cổng D
trong hình trên). Trong trường hợp sao chép hai hướng, phần mềm
port-mirroring đảm bảo rằng lưu lượng vào trên cổng A được sao
chép lên cổng D và lưu lượng đi qua A cũng được sao chép lên cổng
D. Cũng có thể sao chép lưu lượng vào hoặc ra trên cổng A đến cổng
phản chiếu D. Không có hạn chế về loại và tốc độ của các điểm được
nhân bản hoặc đích phản chiếu. Nếu cổng được nhân bản có tốc độ
cao hơn so với đích phản chiếu, thì lưu lượng truy cập sẽ bị mất dữ
liệu. Vì vậy đích phản chiếu phải có tốc độ bằng hoặc lớn hơn so với
cổng được nhân bản để tránh mất dữ liệu.

• Các gói tin nhân bản sẽ được gửi đến một đích có thể lập trình được
gọi là mirror-to-port (MTP). Điều này không ảnh hưởng đến hoạt
động của switch, gói tin cũng được gửi đến đích ban đầu. Nhiều cổng
cũng có thể được sao chép đồng thời với MTP.

- Remote Port-Mirroring (RPMIR): RPMIR mở rộng tính năng port-


mirroring bằng cách cho phép phản chiếu cổng từ xa qua nhiều thiết bị

17
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

switch trong mạng. Lưu lượng được phản chiếu có thể đi vào, đi ra hoặc hai
chiều. Lưu lượng sao chép từ các cổng nguồn được gắn thẻ RPMIR VLAN
thông qua MTP trong switch nguồn và sau đó chuyển tiếp qua các switch
trung gian đến switch đích.

Hình 2.11 Remote port-mirroring

Theo hình trên, switch nguồn (A) được cấu hình trên cổng MTP cục bộ. Tất
cả các gói tin gửi trên cổng MTP đều được gắn thẻ RPMIR_VLAN. Switch
trung gian (B) và switch đích (C) phải có cấu hình VLAN phù hợp với giá trị
RPMIR_VLAN.

b. Port-Monitoring

- Port-monitoring: cho phép kiểm tra các gói đến và đi từ một cổng Ethernet
cụ thể. Port-monitoring có các tính năng:

• Một cổng được giám sát tại một thời điểm.

• Các lệnh có thể bật và hiển thị dữ liệu được chụp trên một cổng.

• Một tệp có tên pmonitor.enc được tạo trong bộ nhớ flash khi ta cấu
hình và bật phiên giám sát cổng.

• Chụp dữ liệu ở định dạng Network General.

• Chỉ một phiên duy nhất có thể cấu hình thành port-monitoring và có
thể giám sát nhiều cổng cùng một lúc.

• Chỉ 64byte đầu tiên của lưu lượng được ghi lại ở chế độ “brief”. Nếu
capture-type được đặt thành “full” thì toàn bộ gói tin sẽ được chụp.

• Nếu cả tính năng phản chiếu và giám sát đều được bật, thì các gói
tin sẽ được nhân bản hay giám sát (tức là được gửi đến CPU), tùy
theo điều kiện cái nào đến trước.

18
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

- Port-monitoring thực sự là một trường hợp đặc biệt của port-mirroring,


Trong trường hợp port-monitoring, thay vì phản chiếu vào một cổng bên
ngoài, thông tin sao chép được gửi đến cổng CPU. Các gói giám sát gửi đến
CPU sẽ được xử lý bởi quy trình PacketDriver, quá trình này nhận các gói
và chuyển tiếp chúng đến trình phản chiếu và giám sát cổng trên NI
(Network Interface). Khi bộ đệm cấp phát cho các gói được lấp đầy, tùy
thuộc vào cấu hình, thông tin cũ sẽ bị ghi đè hoặc quá trình giám sát bị dừng.
Cuối cùng, nếu người dùng vô hiệu hóa hoặc xóa phiên giám sát, bộ đệm
dựa trên RAM được duyệt và tất cả các gói sẽ ghi vào flash ở định dạng tệp,
có thể đọc được bằng phần mềm như Ethereal và WireShark

CPU
Monitored
Traffic

qDispatcher
Switching ASIC

Port Monitoring
Memory Buffer

FTPed by NI Port NI
Monitoring into
CMM

CMM

Flash

Hình 2.12 Port-monitoring

2.3.4 Những lợi ích mà Switch Alcatel Lucent đem lại

- Đáp ứng tất cả các nhu cầu cấu hình của khách hàng và cung cấp khả năng
bảo vệ tuyệt vời cùng tính linh hoạt trong việc triển khai, vận hành giúp cho
quá trình bảo trì dễ dàng hơn.

- Cung cấp hiệu suất vượt trội để hỗ trợ các ứng dụng thoại, dữ liệu và video
với thời gian thực cho các mạng có khả năng mở rộng hội tụ.

- Đảm bảo quản lý điện năng hiệu quả, giảm chi phí vận hành (OPEX) và
giảm tổng chi phí sở hữu (TCO) thông qua mức tiêu thụ điện năng thấp và

19
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

phân bổ PoE động đồng thời cung cấp năng lượng cần thiết cho thiết bị kèm
theo.

- Bảo mật hoàn toàn mạng mà không mất thêm bất cứ chi phí nào.

- Giúp giảm chi phí trên toàn doanh nghiệp thông qua hợp nhất phần cứng để
đạt được phân đoạn mạng và bảo mật mà không cần thiết phải cài đặt thêm
phần cứng.

- Thiết bị này còn hỗ trợ cài đặt và triển khai hiệu quả về chi phí bằng cách
thiết lập và cấu hình chuyển mạch tự động và cung cấp mạng LAN ảo
(VLAN) đầu cuối.

- Thiết bị này còn có khả năng đơn giản hóa mạng Ethernet metro OA&M
cho các nhà cung cấp dịch vụ

20
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

III. TỔNG KẾT CÔNG VIỆC THỰC TẬP

3.1 Kết quả công việc thực tập

Về bản thân

- Ưu điểm
• Củng cố thêm kiến thức về C/C++, Network,…
• Học được thêm những công cụ mới: MobaXterm, Wireshark,….
• Củng cố khả năng giao tiếp trong công sở.
• Được đào tạo về các quy trình, khả năng làm việc nhóm.
• Củng cố và rèn luyện thêm kỹ năng nghe, nói, đọc viết bằng tiếng Anh.
• Khả năng tự học, nghiên cứu qua tài liệu nâng cao.
- Nhược điểm
• Khả năng tìm lỗi và sửa lỗi còn nhiều khó khan dẫn đến mất thời gian.
• Khả năng đọc tài liệu bằng tiếng Anh còn chưa cao.

3.2 Kinh nghiệm học được sau khi thực tập

Qua thời gian thực tập thực tế tại Công ty TNHH Giải pháp Phần mềm
Tường Minh, em đã học hỏi và trao dồi thêm nhiều kỹ năng, kiến thức thực tế;
đồng thời được củng cố kiến thức đã học trên ghế nhà trường. Qua trải nghiệm
thực tế, em đã thực hiện được một số yêu cầu nhất định; tuy nhiên, thời gian
thực tập chưa được nhiều nên em vẫn còn gặp phải nhiều khó khăn cần khắc
phục.
3.3 Đề xuất các giải pháp cải thiện chất lượng giảng dạy ở nhà trường
Môi trường thực tếtại công ty là môi trường hoàn toàn khác so với môi
trường giáo dục tại nhà trường, do đó, sinh viên khi thực tập sẽ bỡ ngỡ và sẽ
gặp một số khó khăn nhất định trong thực tập. Em xin được đề xuất một số giải
pháp để cải thiện chất lượng giảng dạy ở nhà trường như sau:
- Về kỹ năng mềm:
• Thường xuyên tổ chức các lớp rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.
• Trang bị cho sinh viên kỹ năng tìm đọc tài liệu bằng Tiếng Anh.
• Tổ chức các buổi sinh hoạt Tiếng Anh.
- Về kiến thức chuyên ngành:
• Chú trọng hơn về hướng đối tượng trong việc giảng dạy.

21
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

• Đưa công nghệmới vào chương trình đào tạo.


• Đưa các công cụ lưu trữ mã nguồn như: Git, Github, Gitlab, Bitbucket,...
vào giảng dạy cũng như điều kiện bắt buộcđể lưu trữ mã nguồn khi thực
hiện đồ án môn học.
• Thường xuyên tổchức các buổi seminar, workshop vềcác công nghệ,
công cụ, cần thiết cho môi trường doanh nghiệp như: Linux, Docker,
Angular, React, React Native,.. và các ngôn ngữ, công cụ mã nguồn mở
khác.
• Định hướng cho sinh viên năm nhất hiểu rõ front-end, back-end,
devOps,..từ đó giúp sinh viên có hướng đi tốt hơn trong suốt thời gian học
tập tại trường.

22
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Tài liệu tham khảo

[1] Mark Mitchell, Jeffrey Oldham, and Alex Samuel, “Advanced Linux
Programming”, www.newriders.com

[2] Michael Kerrisk, “The Linux Programming Interface”, www.nostarch.com

[3] Jack Y.B.Lee, “Network Software Design and Programming”, TinyCThread:


TinyCThread API Reference (bitsnbites.eu)

[4] Neil Matthew and Richard Stones, “Beginning Linux Programming 4th Edition”,
www.wiley.com/en-sg

[5] Stephen Prata, 2004, “C Primer Plus”.

[6] Alcatel-Lucent, “OmniSwitch AOS Release 8CLI Reference Guide”,


www.al-enterprise.com

[7] Alcatel-Lucent, “OmniSwitch AOS Release 8Network Configuration Guide”,


www.al-enterprise.com
[8] Alcatel-Lucent, “Software Functional Specification Port Mirroring and
Monitoring”, www.al-enterprise.com

• Phần mềm và thư viện sử dụng


1. Microsoft Visual Studio 2017 Community
2. Microsoft Visual Code
3. MobaXterm
4. Wireshark
5. Notepad ++

23
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

V. PHỤ LỤC

• Một số phần code của server

24
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

• Một số phần code của client

25
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

• Port-mirroring Configuration Example


-> port-mirroring 20 source port 1/1-2 destination port 1/13-14 bidirectional enable
-> show port-mirroring status

Session Mirror Mirror Unblocked RPMIR Config Oper


Destination Direction Vlan Vlan Status Status
----------+-----------+--------------+----------+---------+----------+---------
20. 1/13 - NONE NONE Enable On
20. 1/14 - NONE NONE Enable On
----------+-----------+--------------+----------+---------+----------+---------
Mirror
Source
----------+-----------+--------------+----------+---------+----------+---------
20. 1/1 bidirectional - - Enable On
20. 1/2 bidirectional - - Enable On

-> no port-mirroring 20

-> show port-mirroring status

Session Mirror Mirror Unblocked RPMIR Config Oper

Destination Direction Vlan Vlan Status Status

----------+-----------+--------------+----------+---------+----------+---------

26
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

• Port Monitoring Configuration Example

->port-monitoring 20 source port 1/13-14 bidirectional file /flash/test.enc size 32


capture-type brief
-> port-monitoring 20 resume
-> show port-monitoring status

Sess Mon. Mon. Over Oper. Admin Capt. Max. File


Src Dir write Stat Stat Type Size Name
-----+-------+----+-----+------+------+-------+------+-----------------------
20. 1/13 Bi ON ON ON Brief 2048K /flash/test.enc
20. 1/14 Bi ON ON ON Brief 2048K /flash/test.enc

-> port-monitoring 20 disable


WARNING:
Monitored data is available in file /flash/test.enc

-> show port-monitoring status

Sess Mon. Mon. Over Oper. Admin Capt. Max. File


Src Dir write Stat Stat Type Size Name
-----+-------+----+-----+------+------+-------+------+-----------------------
20. 1/13 Bi ON OFF ON Brief 2048K /flash/test.enc
20. 1/14 Bi ON OFF ON Brief 2048K /flash/test.enc
->

-> show port-monitoring file


Destination | Source | Type | Data
-------------------------------------------------------------------------------
01:80:C2:00:00:00 | E8:E7:32:5F:42:C5 | 0027 | 00:27:42:42:03:00:00:02:02:7E
01:80:C2:00:00:0E | E8:E7:32:5F:42:C5 |II-88CC | 88:CC:02:07:04:E8:E7:32:5F:42
01:80:C2:00:00:00 | E8:E7:32:5F:42:C5 | 0027 | 00:27:42:42:03:00:00:02:02:7E
01:80:C2:00:00:00 | E8:E7:32:5F:42:C5 | 0027 | 00:27:42:42:03:00:00:02:02:7E

27
Thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Quốc Bảo

01:80:C2:00:00:00 | E8:E7:32:5F:42:C5 | 0027 | 00:27:42:42:03:00:00:02:02:7E


01:80:C2:00:00:00 | E8:E7:32:5F:42:C5 | 0027 | 00:27:42:42:03:00:00:02:02:7E

data file is /flash/test.enc


->
-> no port-monitoring 20
->
-> show port-monitoring status

Sess Mon. Mon. Over Oper. Admin Capt. Max. File


Src Dir write Stat Stat Type Size Name
-----+-------+----+-----+------+------+-------+------+-----------------------

28

You might also like