Professional Documents
Culture Documents
PHẦN CƠ BẢN
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Phương pháp xác định tâm hình học
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Phương pháp xác định tâm khối lượng
Nhận xét:
• Khi khoảng cách giữa CM và CR càng lớn thì chu kỳ xoắn càng lớn.
Công trình có kết cấu đối xứng thì nội lực trong các vách sẽ tương
đưong nhau, nhưng khi công trình có kết cấu không đối cứng (tâm
cứng không trùng tâm khối lượng) thì nội lực trong các vách sẽ chênh
lệch đáng kể.
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Bố trí vách cứng trong công trình
Kết luận
• Nếu công trình không đối xứng thì nên bố trí vách cứng xa tâm công
trình để tăng khả năng chống xoắn của công trình;
• Nếu bố trí ngoài biên thì sẽ tăng khả năng chống xoắn nhưng sẽ chịu
ảnh hưởng của biến dạng nhiệt và co ngót (khi nhà dài). Tùy điều kiện
để bố trí vách cứng hợp lý nhất;
• Các vách cứng nên được tổ hợp thành lõi cứng để tăng độ cứng ngang
cũng như độ cứng chông xoắn của công trình;
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Lưu ý:
Chiều dày vách đổ toàn khối không chọn nhỏ hơn 200mm và không
nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng;
Vách cứng theo phương dọc cần bố trí ở khoảng giữa đơn nguyên nhà.
Khi chiều dọc nhà khá dài thì không nên bố trí tập trung vách ở 2 đầu hồi
nhà để giảm bớt ảnh hưởng của biến dạng nhiệt và co ngót bê tông trong
quá trình thi công;
Vách cứng theo phương dọc nhà có thể bố trí thành nhóm chữ l, T, I và
hết sức tránh cách vách không vuông;
Vách cứng theo phương dọc nhà có thể được chia thành nhiều đoạn
độc lập được liên kết với nhau bằng hệ dầm lanh tô trên ô cửa có chiều
cao lớn;
Các lỗ cửa trên các vách cần bố trí đều đặn và thẳng hàng từ trên
xuống dưới không bố trí lệch nhau. Hiệu quả của việc bố trí các vách trên
mặt bằng có thể xem hình trên
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Δ = 26.73 cm
Dầm = 60 cm x 30 cm
Cột = 50 cm x 50 cm
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Trường hợp 3
Sự làm việc của khung và vách
Hệ khung-vách 10 tầng
Δ = 15.97 cm
Dày vách = 15 cm
Dầm = 60 cm x 30 cm
Cột = 50 cm x 50 cm
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Trường hợp 4
Sự làm việc của khung và vách
Vách 20 tầng
Δ = 158.18 cm
Dày vách = 20 cm
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Trường hợp 5
Sự làm việc của khung và vách
Khung 20 tầng
Δ = 27.35 cm
Dầm = 60 cm x 30 cm
Cột = 75 cm x 75 cm
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Trường hợp 6
Sự làm việc của khung và vách
Khung – vách 20 tầng
Δ = 12.66 cm
Dày vách = 20 cm
Dầm = 60 cm x 30 cm
Cột = 75 cm x 75 cm
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Trường hợp 7
Sự làm việc của khung và vách
Vách 30 tầng Δ = 355.04 cm
Dày vách = 30 cm
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Trường hợp 8
Sự làm việc của khung và vách
Khung 30 tầng Δ = 40.79 cm
Dầm = 60 cm x 30 cm
Cột = 100 cm x 100 cm
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Trường hợp 9
Sự làm việc của khung và vách
Khung – vách 30 tầng
Δ = 20.87 cm
Dày vách = 30 cm
Dầm = 60 cm x 30 cm
Cột = 100 cm x 100 cm
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Sự làm việc của khung và vách
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Sự làm việc của khung và vách
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Sự làm việc của khung và vách
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Sự làm việc của khung và vách
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
5. THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
Sự làm việc của khung và vách
= Lực / Độ cứng Độ cứng = Lực / Δ
Với bài toán ở đây (ví dụ 30 tầng):
Dầm 250x500;
Cột 600x600;
Sàn dày 120 mm;
Vách dày 250 mm;
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
6. DỰNG MÔ HÌNH VÁCH CỨNG, DẦM CAO TRONG ETABS
Công trình 8 tầng bê tông cốt thép
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
6. DỰNG MÔ HÌNH VÁCH CỨNG, DẦM CAO TRONG ETABS
Mặt bằng công trình
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
6. DỰNG MÔ HÌNH VÁCH CỨNG, DẦM CAO TRONG ETABS
Mặt cắt công trình
CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN
6. DỰNG MÔ HÌNH VÁCH CỨNG, DẦM CAO TRONG ETABS
Mặt cắt, phối cảnh vị trí thang máy